Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu khả năng sản xuất tinh đông lạnh của bò đực giống brahman nuôi tại trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đông lạnh môncađa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 111 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------

----------

PHẠM VĂN TIỀM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT TINH ðƠNG LẠNH
CỦA BỊ ðỰC GIỐNG BRAHMAN NI TẠI TRẠM NGHIÊN CỨU
VÀ SẢN XUẤT TINH ðÔNG LẠNH MÔNCAðA

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40

Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ VĂN THÔNG

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các tài
liệu tham khảo trích dẫn trong Luận văn đều có nguồn gốc xuất xứ thực tế và ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày..... tháng..... năm 2009
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tiềm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới:
TS. Lê Văn Thơng, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Lãnh đạo và tập thể các thầy cơ trong Viện sau đại học, Các thầy cơ
trong Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản; các thầy cô trong Bộ môn chăn
nuôi Chuyên khoa - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã dạy dỗ, hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ công nhân viên Trung tâm giống gia
súc lớn Trung ương, Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đơng lạnh Mơnca ñã
tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn này.
Tơi cũng xin trân thành cảm ơn tồn thể gia đình, bạn bè và ñồng nghiệp
ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích
tơi hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2009
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tiềm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...............................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ ........................................................... viii
1. MỞ ðẦU ...............................................................................................................1
1.1. ðặt vấn đề...........................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................3
1.3. Ý nghĩa của ñề tài ..............................................................................................4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................................5
2.1. Cơ sở khoa học...................................................................................................5
2.1.1. Sinh lý sinh dục bị đực ....................................................................................5
2.1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá số lượng và chất lượng tinh dịch bị đực ................16
2.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng sản xuất tinh dịch..........................21
2.1.4. Một số ngun lý cơ bản về đơng lạnh tinh dịch ...........................................24
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sức sống của tinh trùng khi đơng lạnh hoặc giải
đơng ..........................................................................................................................29
2.1.6. Mơi trường pha lỗng tinh dịch bị.................................................................33
2.2. Những nghiên cứu trong và ngoài nước về số lượng, chất lượng và khả
năng sản xuất tinh của bị đực Zêbu (Bos indicus) .............................................36
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......39
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu ...............................................39
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu.....................................................................................39
3.1.2. ðịa ñiểm và ñiều kiện nghiên cứu..................................................................39
3.1.3. Thời gian nghiên cứu......................................................................................41
3.2. Nội dung nghiên cứu và chỉ tiêu theo dõi......................................................41
3.2.1. Số lượng, chất lượng tinh dịch bị đực giống Brahman .................................41

3.2.2. Khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của bị đực giống Brahman .....................41
3.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................41

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………iii


3.3.1. Sơ ñồ nghiên cứu............................................................................................41
3.3.2. Phương pháp ñánh giá chỉ tiêu số lượng, chất lượng tinh dịch........................42
3.3.3. Phương pháp ñánh giá khả năng sản xuất tinh đơng lạnh..............................44
3.3.4. Sản xuất tinh bị đơng lạnh dạng cọng rạ .......................................................44
3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................46
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...........................................................................47
4.1. Số lượng, chất lượng tinh dịch bị đực giống Brahman...............................47
4.1.1 Thể tích tinh dịch.............................................................................................47
4.1.2. Màu sắc tinh dịch ...........................................................................................50
4.1.3. Nồng ñộ tinh trùng .........................................................................................52
4.1.4. Hoạt lực tinh trùng..........................................................................................56
4.1.5. pH tinh dịch ....................................................................................................61
4.1.6. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình..................................................................................64
4.1.7. Tỷ lệ tinh trùng sống ......................................................................................67
4.1.8. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác...................................................71
4.2. Khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của bị đực giống Brahman.................74
4.2.1. Tỷ lệ các lần lấy tinh ñạt tiêu chuẩn...............................................................74
4.2.2. Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ñược trong một lần khai thác tinh ñạt tiêu
chuẩn ........................................................................................................................76
4.2.3. Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng ...................................................................78
4.2.4. Tổng số liều tinh cọng rạ sản xuất ñạt tiêu chuẩn/ con/năm ..........................83
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................................87
5.1. Kết luận ............................................................................................................87
5.1.1. Số lượng, chất lượng tinh của bị đực giống Brahman ..................................87

5.1.2. Khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của bị ñực giống Brahman .....................87
5.1.3. Ảnh hưởng của mùa vụ ..................................................................................88
5.2. ðề nghị..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................89
PHỤ LỤC................................................................................................................95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tên viết tắt

Tên viết ñầy ñủ

A

Hoạt lực tinh trùng

C

Nồng ñộ tinh trùng

CS

Cộng sự

FSH

Follicle Stimulating Hormone


g

gram

K

Tinh trùng kỳ hình

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

LH

Luteinizing Hormone

SE

Standard error

PTNT

Phát triển Nơng thơn

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TC


Tiêu chuẩn

V

Thể tích tinh dịch

VAC

Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần khai thác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thang ñiểm ñánh giá hoạt lực tinh trùng.................................................43
Bảng 4.1. Thể tích tinh dịch của bị ñực giống Brahman ........................................47
Bảng 4.2. Thể tích tinh dịch của bị đực giống Brahman theo mùa vụ....................49
Bảng 4.3. Tần suất xuất hiện màu sắc tinh dịch của bị đực giống Brahman ..........51
Bảng 4.4. Nồng độ tinh trùng của bị đực giống Brahman .....................................52
Bảng 4.5. Nồng độ tinh trùng của bị ñực giống Brahman theo mùa vụ ..................55
Bảng 4.6. Hoạt lực tinh trùng của bị đực giống Brahman... ...................................57
Bảng 4.7. Hoạt lực tinh trùng của bị đực giống Brahman theo mùa vụ ...................59
Bảng 4.8. pH tinh dịch của bị đực giống Brahman................................................61
Bảng 4.9. pH tinh dịch của bị đực giống Brahman theo mùa vụ................................63
Bảng 4.10. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của bị đực giống Brahman...................................65
Bảng 4.11. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của bị đực giống Brahman theo mùa vụ .......66
Bảng 4.12. Tỷ lệ tinh trùng sống của bị đực giống Brahman ......................................68
Bảng 4.13. Tỷ lệ tinh trùng sống của bị đực giống Brahman theo mùa vụ ............69
Bảng 4.14. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác của bò ñực giống

Brahman ..................................................................................................................71
Bảng 4.15. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác của bị đực giống Brahman
theo mùa vụ .............................................................................................................73
Bảng 4.16. Tỷ lệ lấy tinh ñạt tiêu chuẩn của bị đực giống Brahman ...........................75
Bảng 4.17. Số lượng tinh cọng rạ sản xuất ñược trong một lần khai thác ñạt tiêu
chuẩn của bị đực giống Brahman ...........................................................................77
Bảng 4.18. Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng của bị đực giống Brahman.....................78
Bảng 4.19. Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng của bị ñực giống Brahman theo mùa
vụ .................................................................................................................................. 81
Bảng 4.20. Kết quả sản xuất tinh đơng lạnh cọng rạ của bị đực giống Brahman............84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………vi


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Giải phẫu định vị các cơ quan sinh dục của bị đực...................................6
Hình 2.2. Mặt cắt dịch hồn và phụ dịch hồn bị đực..................................................7
Hình 2.3. Sơ ñồ hình thành tinh trùng .....................................................................11
Hình 2.4. Quá trình tạo hình tinh trùng .. .................................................................13
Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bị .. .....................................................................14
Hình 2.6. Các dạng kỳ hình của tinh trùng bị ...........................................................20
Hình 2.7. Q trình đơng lạnh dung dịch.................................................................25
Hình 2.8. ðơng lạnh nước muối sinh lý ......................................................................26
Hình 2.9. Ảnh hưởng của glycerol trong dung dịch NaCl so với nồng độ NaCl
trong dung dịch cịn lại khi dung dịch NaCl (0,15M) được đơng lạnh....................32

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………vii



DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ nghiên cứu của ñề tài ....................................................................42
Biểu ñồ 4.1. Thể tích tinh dịch của bị đực giống Brahman ....................................48
Biểu đồ 4.2. Thể tích tinh dịch của bị đực giống Brahman theo mùa vụ................50
Biểu ñồ 4.3. Nồng ñộ tinh trùng của bị đực giống Brahman .....................................54
Biểu đồ 4.4. Nồng độ tinh trùng của bị đực giống Brahman theo mùa vụ... ..........56
Biểu đồ 4.5. Hoạt lực tinh trùng của bị đực giống Brahman .. ...............................58
Biểu ñồ 4.6. Hoạt lực tinh trùng của bị đực giống Brahman theo mùa vụ ...............60
Biểu đồ 4.7. pH tinh dịch của bị đực giống Brahman............................................62
Biểu đồ 4.8. pH tinh dịch của bị đực giống Brahman theo mùa vụ............................64
Biểu đồ 4.9. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình của bị đực giống Brahman ..........................65
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ tinh trùng sống của bị đực giống Brahman ......................................69
Biểu đồ 4.11. Tỷ lệ tinh trùng sống của bị đực giống Brahman theo mùa vụ ... ...........70
Biểu ñồ 4.12. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác của bị đực giống
Brahman ..................................................................................................................72
Biểu ñồ 4.13. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/ lần khai thác của bị đực giống
Brahman theo mùa vụ .. ...........................................................................................74
Biểu ñồ 4.14. Tỷ lệ lấy tinh ñạt tiêu chuẩn của bị đực giống Brahman .................75
Biểu đồ 4.15. Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng của bị đực giống Brahman ...............79
Biểu ñồ 4.16. Hoạt lực tinh trùng sau giải đơng của bị đực giống Brahman theo
mùa vụ .....................................................................................................................82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………viii


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Trong những năm gần ñây, cùng với nhịp ñộ phát triển kinh tế, nhu cầu thực
phẩm thịt, trứng, sữa ngày càng tăng không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng.
ðể ñáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao về số lượng và chất lượng thịt, sữa, ñồng

thời cạnh tranh trong xu thế hội nhập WTO, ngành chăn ni nói chung và chăn
ni bị nói riêng phải đẩy mạnh và phát triển cả quy mơ số lượng và chất lượng.
Nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã phê
duyệt “Chiến lược phát triển chăn ni đến 2020” tại Quyết ñịnh số 10/2008/QðTTg ngày 16/01/2008, với mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản
xuất hàng hố, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng ngày càng cao
trong nước và tiến tới xuất khẩu. ðưa tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp ñến
năm 2010 ñạt 32%, 2015 ñạt 38% và 2020 ñạt trên 42% trong đó đàn bị sữa đến
năm 2020 tăng bình qn trên 11% năm đạt khoảng 500 ngàn con và 100% số
lượng bị sữa được ni thâm canh và bán thâm canh. ðàn bị thịt đến năm 2020
tăng bình qn 4,8% năm, đạt khoảng 12,5 triệu con, trong đó bị lai đạt trên 50%
(Bộ Nơng nghiệp và PTNT, 2008)[8]
Theo di truyền mỗi cá thể bò bố và bò mẹ sẽ truyền nguồn gen cho thế
hệ sau là 50% từ bố và 50% từ mẹ. Một bò cái tốt, một năm chỉ có thể cho ra
đời 01 bê nhưng một bị đực giống tốt khai thác sản xuất tinh đơng lạnh và thụ
tinh nhân tạo cho bị cái động dục một năm có thể cho ra đời hàng ngàn bê
con, đồng thời sản phẩm tinh đơng lạnh có thể bảo quản hàng vài chục năm
vẫn cho kết quả thụ thai tốt vì vậy vai trị của con đực vơ cùng quan trọng
trong chăn nuôi.
Thụ tinh nhân tạo là biện pháp kỹ thuật tiên tiến, vô cùng quan trọng và
hữu hiệu trong cải tiến phát huy cao tiềm năng di truyền của những bị đực

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………1


giống cao sản q giá, giúp nhân nhanh đàn gia súc, nâng cao năng suất-chất
lượng-hiệu quả cho người chăn nuôi, khắc phục được các hạn chế thiếu bị
đực giống tốt, về không gian, thời gian và lây lan các bệnh trong sinh sản so
với dùng ñực nhảy trực tiếp.
ðể sản xuất tinh bị đơng lạnh, việc hiểu biết chất lượng tinh dịch dựa
trên các ñặc ñiểm sinh học tinh dịch là rất cần thiết vì tinh dịch đạt chất lượng

tốt mới ñược ñưa vào sản xuất tinh. Chỉ khi biết ñược thể tích tinh dịch, nồng
ñộ tinh trùng, hoạt lực tinh trùng, tỉ lệ tinh trùng kỳ hình, tỉ lệ tinh trùng sống
v.v… mới có thể xác định lượng mơi trường pha lỗng, số lượng liều tinh
cọng rạ có thể sản xuất được để chuẩn bị các cơng đoạn tiếp theo trong cơng
nghệ sản xuất tinh đơng lạnh dạng cọng rạ (Lê Bá Quế, 2007) [24]
Tinh dịch là sản phẩm chủ yếu của con ñực phục vụ cho phối giống, phản
ánh khả năng sinh sản của mỗi cá thể bò ñực, khả năng sinh sản là ñặc ñiểm
chính ñể ñánh giá tính thích nghi và giá trị kinh tế tại Việt Nam. ðặc ñiểm sinh
học tinh dịch, kết hợp với nguồn gốc và các ñặc ñiểm khác của ñực giống sẽ
giúp cho việc chọn lọc giống tốt hơn (Nguyễn Ân, 1972)[4]. ðặc ñiểm sinh học
tinh dịch giúp cho người chăn ni đực giống hiểu biết để nâng cao hiệu quả áp
dụng quy trình kỹ thuật chăn ni, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, khai thác tinh
để tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục những nhược ñiểm nhằm nâng
cao sức sản xuất tinh của bị đực giống (Arthur, 1992)[33].
Bị Brahman là giống bị thịt nhiệt đới được tạo ra từ Mỹ bằng cách lai
4 giống bò Zêbu với nhau (Nguyễn Xn Trạch và CS, 2006)[29], hiện nay đã
được ni phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Bò Brahman được nhập
vào Việt Nam từ những năm 1975, có khả năng sinh trưởng phát triển tốt nhất
trong nhóm bị Zêbu, khả năng chống chịu bệnh tật cao, thích nghi ñiều kiện
nhiệt ñới nên bò ñã ñược ưa chuộng và phát triển mạnh ở Việt Nam. Hiện nay,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………2


bị Brahman được chọn là một trong những giống bị chính để cải tiến, nâng
cao chất lượng giống bị Việt Nam.
Bị đực giống Brahman nhập khẩu từ Australia và chọn lọc từ ñàn
giống gốc nhập từ Cuba sinh ra ở Việt Nam được ni dưỡng và sản xuất tinh
đơng lạnh tại Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đơng lạnh Mơnca để phục
vụ cơng tác giống bị Việt Nam. Vai trị của đực giống trong sản xuất tinh

đơng lạnh là vơ cùng quan trọng, tuy nhiên muốn chọn lọc được bị đực giống
tốt để sản xuất tinh đơng lạnh ngồi ñánh giá chất lượng di truyền của ñực
giống cần chọn lọc chất lượng và khả năng sản xuất tinh đơng lạnh. Vì vậy,
việc nghiên cứu, đánh giá khả năng sản xuất tinh bị đơng lạnh của bị đực
giống Brahman ni tại Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đơng lạnh Mơnca
nhằm tuyển chọn được những cá thể bị đực giống tốt nhất để sản xuất tinh
đơng lạnh phục vụ cho chương trình Zê bu hố và chương trình cải tiến nâng
cao chất lượng đàn bị thịt Việt Nam, đồng thời góp phần hồn thiện quy trình
kỹ thuật chăn ni bị ñực giống và công nghệ sản xuất tinh ñông lạnh ở nước ta
chúng tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu khả năng sản xuất tinh đơng lạnh của
bị đực giống Brahman nuôi tại Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đơng lạnh
Mơnca ”
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Xác định được khả năng sản xuất tinh của bị đực giống Brahman ni tại
Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đơng lạnh Mơnca.
- So sánh khả năng sản xuất tinh giữa bị Brahman Cuba và Brahman
Australia
- Xác ñịnh ñược ảnh hưởng của mùa vụ đến khả năng sản xuất tinh
đơng lạnh của Brahman Cuba và Brahman Australia ni tại Mơnca.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………3


1.3. Ý nghĩa của ñề tài
- ðánh giá một cách ñầy ñủ (số lượng và chất lượng) khả năng sản
xuất tinh đơng lạnh của bị đực giống Brahman ni tại Trạm nghiên cứu
và sản xuất tinh đơng lạnh Mơnca làm cơ sở cho nghiên cứu khoa học và
phục vụ sản xuất.
- Cung cấp kết quả nghiên cứu giúp cho cơ sở sản xuất đánh giá,
tuyển chọn được những bị đực giống sản xuất tinh đơng lạnh tốt, loại thải

những bị ñực giống sản xuất tinh kém, ñồng thời giúp cơ sở chăn ni có
kế hoạch chủ động số lượng bị ñực giống cần thiết ñể sản xuất tinh ñông
lạnh cung cấp thoả mãn nhu cầu thị trường góp phần giảm chi phí, nâng
cao hiệu quả kinh tế trong chăn ni bị đực giống.
- Qua nghiên cứu đánh giá được ảnh hưởng của mùa vụ và nguồn gốc
giống ñến khả năng sản xuất tinh đơng lạnh để cơ sở chăn ni có những biện
pháp và giải pháp khắc phục những ảnh hưởng đó nhằm khai khác tối đa
những tiềm năng di truyền của những bị đực giống tốt, nâng cao hiệu quả
kinh tế trong chăn nuôi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Sinh lý sinh dục bị đực
2.1.1.1. Sự thành thục về tính
Trong q trình trưởng thành một con đực hoặc cái đạt được mức thành
thục về tính dục là khi chúng có khả năng sản sinh giao tử và biểu hiện ñầy ñủ
các hệ quả tập tính sinh dục. Ở con ñực thành thục về tính là lúc bộ máy sinh
sản đã ñủ phát triển, sản sinh ra tinh trùng có khả năng làm con cái có chửa
(Kunitada, 1992)[48].
Thành thục về tính là kết quả của sự ñiều chỉnh dần dần của sự tăng tiết
hoạt ñộng của Gonadotropin và khả năng của các tuyến sinh dục ñể ñảm
nhiệm ñồng thời việc sản sinh Sertoli và sản sinh giao tử. Sự thành thục về
tính dục phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tuổi, khối lượng cơ thể,
điều kiện ni dưỡng và mơi trường. Ở bị đực trong ống sinh tinh lúc 3-4
tháng tuổi xuất hiện các tinh bào sơ cấp, lúc bê ñực 6 tháng tuổi xuất hiện các
tinh trùng trưởng thành. Lúc 8-10 tháng tuổi đã có nhiều tinh trùng có thể sử
dụng thụ tinh nhân tạo được (Hafer, 1987)[43].

2.1.1.2. Cấu tạo bộ máy sinh dục bị đực
Bộ máy sinh dục bị đực bao gồm các bộ phận chính như: Dịch hoàn, bao
dịch hoàn, dây treo dịch hoàn, tuyến sinh dục phụ, các ống dẫn tinh, cơ quan
giao cấu (Hình 1) (Nguyễn Xuân Trạch và CS, 2006)[29]
Bao dịch hoàn: là do nếp tiền đình của tuyến sinh dục ở giai đoạn phơi
biệt hóa thành. Nó là một túi do da bụng thõng xuống ở vùng bụng bên trong
chứa 2 dịch hồn, làm cho bao dịch hồn có hình ơ van chia thành hai phần
bằng nhau, phần phía trên bao dịch hoàn gọi là cổ bao gắn vào vùng bẹn trong
chứa các hệ thống dây treo, các mạch máu, dây thần kinh và ống dẫn tinh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………5


Bao dịch hồn có nhiều lớp cơ khác nhau hợp thành có tác dụng bảo vệ và
điều hồ nhiệt độ ở dịch hồn. Tùy thời tiết nó tạo nhiệt độ thích hợp cho sự
sinh tinh và bảo tồn tinh trùng trong cơ thể bị đực trước khi xuất tinh ra ngồi
(Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Duy Hoan, 1998)[3].

Hình 2.1. Giải phẫu định vị các cơ quan sinh dục của bị ñực
(Nguyễn Xuân Trạch và CS, 2006) [29]
- Dịch hoàn: gồm hai dịch hồn có dạng hình trứng nằm trong bao dịch
hồn. Kích thước dài khoảng 11-12 cm, đường kính 5-7 cm và khối lượng
khoảng 250-350 gam. Dịch hoàn là cơ quan sinh dục nguyên thủy ở con ñực, nơi
sản xuất ra tinh trùng và hormone sinh dục ñực (testosteron). Dịch hồn chứa các
ống sinh tinh. Ống sinh tinh có đường kính rất nhỏ (200 µm) được xếp ngoằn
ngo trong dịch hoàn, chiều dài tổng cộng của chúng tới 5.000 m. Những tế bào
kẽ (tế bào Leydig) nằm giữa các ống sinh tinh sản sinh ra hormone sinh dục ñực.
Những tế bào ñỡ (Sertoli) và tế bào mầm trong ống sinh tinh biệt hoá thành tế
bào tinh và thành tinh trùng (ðinh Văn Cải và Nguyễn Ngọc Tấn, 2007)[9]
Ở bị đực tuyến yên tiết hormon FSH (Follice Sitmulating Hormone) và

LH (Luteinizing Hormone). FSH kích thích sự phát triển của ống sinh tinh,
xúc tiến q trình hình thành tinh trùng. LH kích thích tế bào kẽ tiết hormone

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………6


testosteron, Androgen... trong đó testosteron có hoạt lực mạnh nhất tạo nên
đặc tính thứ cấp của con đực và làm tăng q trình đồng hố, trước hết là
đồng hố protein. Q trình sinh tinh và tác động của các nhân tố điều khiển
diễn ra liên tục vì vậy hoạt động sinh dục của bị đực diễn ra thường xun kể
từ khi thành thục về tính (Nguyễn Văn ðức và CS 2006)[16].

Hình 2.2. Mặt cắt dịch hồn và phụ dịch hồn bị đực
(ðinh Văn Cải và Nguyễn Ngọc Tấn, 2007 )[9]
Dịch hồn cùng với bao dịch hồn điều hịa nhiệt độ trong dịch hồn
trong một điều kiện nhất định, nhưng nhìn chung nếu nhiệt độ mơi trường là
50C - 210C thì nhiệt độ bên trong dịch hồn thấp hơn nhiệt độ cơ thể 40C - 70 C.
Vì vậy, dịch hồn là bộ phận chính của bộ máy sinh sản của con ñực và cũng
là bộ phận mà các nhà thụ tinh nhân tạo chú ý nhiều nhất trong khi chọn lọc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………7


đực giống. Dịch hồn phải có kích thước có tỷ lệ tương ứng với tầm vóc con
đực, có hình dạng cân đối, cấu tạo hồn chỉnh và hoạt động tốt.
Dịch hoàn phụ: các ống dẫn ra từ dịch hoàn tập trung lại hình thành nên
một ống đơn gọi là dịch hồn phụ. Mỗi dịch hồn có một dịch hồn phụ. Cấu
tạo dịch hồn phụ gồm có đầu, thân, đi và có thể sờ thấy được qua bìu dái.
Mặc dù chỉ có một ống nhưng dịch hồn phụ rất gấp khúc và có chiều dài
khoảng 40-60m (Nguyễn Xuân Trạch, 2003) [27]

Dịch hồn phụ có một số chức năng chính:
- Vận chuyển tinh trùng: là một ống nối từ dịch hồn đến ống dẫn tinh
ngồi, dịch hồn phụ có chức năng vận chuyển tinh trùng từ dịch hồn đến ống
dẫn tinh ngồi. Hoạt ñộng này xảy ra nhờ các chu kỳ co bóp của lớp cơ trên
dịch hồn phụ và lực hút chân khơng được tạo ra trong ống dẫn tinh ngồi.
Thời gian vận chuyển tinh trùng qua hết ống dịch hoàn phụ khoảng 9-11 ngày.
- Làm ñậm ñặc nồng ñộ tinh trùng: tinh trùng từ dịch hồn vào đầu dịch hồn
phụ có nồng độ lỗng (khoảng 1.000 triệu tinh trùng/ml), suốt trong q trình vận
chuyển trong ống dịch hồn phụ, quần thể tinh trùng ñược làm ñặc lên, khoảng
4.000 triệu tinh trùng/ml (Canadian Association Animal Breeders, 1991)[40].
- Làm thành thục tinh trùng: khi mới được hình thành và cịn lưu trú
trong các ống dẫn tinh trong, năng lực vận ñộng và khả năng thụ tinh của tinh
trùng còn rất kém hoặc khơng có. Trong q trình di chuyển trong ống dịch
hồn phụ, năng lực vận ñộng và khả năng thụ tinh của tinh trùng tăng lên khá
nhanh. Nếu tinh trùng nào cịn giọt bào tương bám theo thì tinh trùng đó được
coi là tinh trùng kỳ hình và khơng có khả năng thụ tinh.
- Bảo tồn và lưu giữ tinh trùng: đi dịch hồn phụ của bị đực trưởng
thành có thể chứa ñược 50 -70 tỷ tinh trùng sống. Ở ñây có điều kiện tối ưu
cho sự tồn tại của tinh trùng trong một thời gian khá dài (khoảng 60 ngày)
cụ thể là có: pH thấp, độ nhớt cao, nồng độ CO2 cao, tỷ lệ giữa nồng ñộ K+
và Na+ lớn, có sự ảnh hưởng của testosterone kết hợp với những yếu tố khác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………8


ñã làm giảm quá trình trao ñổi chất của tinh trùng và do đó kéo dài được tuổi
thọ của chúng. Tuy nhiên, nếu thời gian lưu giữ nói trên quá dài thì số lượng
tinh trùng chết của lần xuất tinh này sẽ cao và làm cho khả năng thụ tinh
kém (Hiroshi, 1992)[45].
Ống dẫn tinh: là một ống có cơ chắc chạy từ đi dịch hồn phụ ở đáy

dịch hồn ngược theo dịch hồn đến phồng ống dẫn tinh (ampullae). Khác với
dịch hoàn phụ, ống dẫn tinh là một ống thẳng và khá ngắn. Hai ống dẫn tinh
hợp lại với nhau tạo thành phồng ống dẫn tinh, gặp ống dẫn nước tiểu từ bàng
quang cùng với chất tiết của một số tuyến sinh dục phụ ñổ vào ống chung gọi
là niệu ñạo (Nguyễn Xuân Trạch và CS, 2004)[28]
Niệu sinh dục: vừa là cơ quan tiết niệu vừa là cơ quan sinh dục nối từ
hai ñoạn phồng ống dẫn tinh ñến ñầu dương vật, nên nó vừa là đường dẫn
nước tiểu vừa là đường dẫn tinh dịch khi bị đực xuất tinh. Khi bị đực xuất
tinh, đầu tiên có một ít tinh thanh ñược tiết ra (chất tẩy rửa ñường dẫn tinh
dịch trong q trình xuất tinh), việc hịa lẫn tinh trùng vào tinh thanh sẽ hồn
thiện trong đường niệu sinh dục này.
Các tuyến sinh dục phụ: các tuyến sinh dục phụ gồm các tuyến tinh
nang, tiền liệt, tuyến cầu niệu ñạo. Chúng nằm dọc theo phần thân của của
ống niệu ñạo và cùng với hai ống dẫn tinh ñổ chất tiết vào niệu ñạo. Chất tiết
của các tuyến sinh dục phụ tham gia khoảng 3/4 lượng tinh dịch là nguồn
năng lượng, chất ñệm vv... cho tinh trùng (Trần Cừ và CS, 1975)[14].
- Tuyến tinh nang: gồm hai tuyến có hình quả trứng, màu vàng nhạt,
trong xoang chậu, trên bàng quang và ống dẫn tinh. Tuyến này tiết ra chất
keo màu trắng hoặc vàng, chất keo này gặp dịch tiết của tuyến tiền liệt thì
kết lại tạo thành một cái nút để đóng cổ tử cung sau q trình giao phối,
mục đích khơng cho tinh trùng chảy ngược ra ngồi. Chất keo này cịn có
glucoza và axit béo để tăng cường dinh dưỡng và hoạt lực cho tinh trùng
(Trần Tiến Dũng và CS, 2002) [15]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………9


- Tuyến tiền liệt: là tuyến ñơn nằm dọc và bao quanh niệu đạo, ngay
gần sát sau lỗ thốt của tuyến tinh nang. Chất tiết của tuyến tiền liệt chứa
nhiều các ion Na+, Cl-, Ca2+, Zn2+, và Mg2+ là những ngun tố có khả năng

trung hịa điện tích trong tinh dịch. Ngồi ra cịn có chứa protein đặc trưng
hấp thụ CO2 trong mơi trường niệu đạo, chứa các prostaglandin có tác dụng
làm tăng co bóp cơ trơn ở niệu đạo, làm tăng tốc độ phóng tinh theo từng đợt
và kích thích co bóp thành âm đạo để đưa tinh trùng vào sâu trong ñường sinh
dục con cái (Lubos, 1970)[51].
- Tuyến cầu niệu đạo (tuyến củ hành): là tuyến có lỗ tiết gần dương vật
nhất (ñổ vào ống niệu ñạo dưới van u ngồi), nó tiết ra dịch “rửa” ngay trước
mỗi lần phóng tinh, có tác dụng làm vệ sinh đường sinh dục con ñực và con
cái (Nguyễn Xuân Trạch, 2003)[27]
Dương vật: là cơ quan giao cấu của con ñực. Dương vật bị đực dài, có
đoạn cong hình chữ S nối với cơ co duỗi ñể ñẩy dương vật ra vào. Thân
dương vật được cấu tạo bởi các mơ xốp bao lấy niệu quản. Các mơ này khi có
máu dồn đến sẽ làm cho dương vật to thêm, dài ra tạo hiện tượng cương cứng,
kết hợp với cơ quan thần kinh cảm giác ở đầu dương vật kích thích con đực
thúc mạnh vào âm đạo, phóng tinh theo từng đợt. Chức năng chính của dương
vật là đưa tinh dịch vào âm ñạo con cái khi giao cấu. Nếu vì một lý do nào đó
dương vật khơng cương cứng tác dụng của con đực sẽ bị vơ hiệu hóa (Nguyễn
Tấn Anh và Nguyễn Quốc ðạt, 1997)[2]
Bao dương vật: là phần thõng xuống của da bụng bao lấy dương vật
bảo vệ dương vật. Nhưng ñồng thời cũng là nơi tồn lưu chất bẩn và vi khuẩn
gây bệnh, nên trước khi khai thác tinh nhân tạo phải ñược thụt rửa sạch bằng
nước muối sinh lý 0,9 %.
2.1.1.3. Tinh dịch
Tinh dịch là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực khi nó thực hiện có kết
quả phản xạ sinh dục. Tinh dịch chỉ được hình thành một cách tức thời khi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………10


con đực phóng tinh nghĩa là lúc nó hưng phấn cao nhất trong quá trình thực

hiện phản xạ giao phối (Trần Tiến Dũng và CS, 2002)[15].
Tinh dịch gồm: tinh trùng (3-5%) và tinh thanh (95-97%). Tinh trùng
ñược sinh ra từ những ống sinh tinh ở dịch hồn, cịn tinh thanh ñược sinh ra
từ các tuyến sinh dục phụ.
a.Tinh thanh
Sinh ra từ tuyến sinh dục phụ chủ yếu là nước, còn lại là vật chất khơ
(8,76% có nguồn gốc hữu cơ; 0,9% có nguồn gốc vơ cơ). Tinh thanh chứa nhiều
loại muối, axit amin và men góp phần vào hoạt động sống và trao ñổi chất của
tinh trùng. ðường Fructoza do túi tinh tiết ra là nguồn năng lượng chủ yếu cho
tinh trùng, đồng thời nó chứa một số dung dịch ñệm làm pH không bị thay ñổi.
Do vậy trong thụ tinh nhân tạo để duy trì các liều tinh đơng lạnh trong một thời
gian dài nhất ñịnh người ta sử dụng nhiệt ñộ thấp (-1960C) nhằm giảm khả năng
vận ñộng của tinh trùng và bảo tồn ñường Fructoza. Các chất pha lỗng tinh dịch
cũng có các chất đệm để ổn ñịnh pH.
b. Tinh trùng
- Sự hình thành tinh trùng ở bị đực

Hình 2.3. Sơ đồ hình thành tinh trùng (Junichi, 1992) [47]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………11


Sự hình thành tinh trùng của bị đực là một quá trình liên tục trong ống
sinh tinh từ khi con ñực thành thục về tính ñến khi già yếu. Các tế bào mầm
nguyên thuỷ phát triển thành tinh nguyên bào rồi biệt hố thành tinh trùng.
Các tế bào Sertoli có nhiệm vụ cung cấp chất dinh dưỡng cho quá trình hình
thành tinh trùng. Q trình hình thành tinh trùng có thể chia làm 3 giai đoạn
chính:
+ Sản sinh tinh trùng: quá trình sinh tinh và thành thục của tinh trùng
diễn ra liên tục trong năm, tuy nhiên cường độ có thay đổi theo mùa. Q

trình tạo tinh bắt đầu từ tế bào mầm biệt hoá thành tinh nguyên bào A1, rồi
một tinh nguyên bào A1 chia thành 2 tinh nguyên bào A2, một trong hai tinh
nguyên bào A2 bị tiêu hủy ngay sau đó, tế bào A2 cịn lại sẽ phân bào nguyên
nhiễm thành các tinh nguyên bào trung gian, sau đó chúng tạo thành tế bào
tinh bào sơ cấp và nhanh chóng phân bào giảm nhiễm thành các tinh bào thứ
cấp có n nhiễm sắc thể. Mỗi tinh bào thứ cấp phân chia thành hai tinh tử. Như
vậy từ một tinh nguyên bào tạo thành 64 tinh tử trong thời gian 32-45 ngày ở
bị đực (Junichi, 1992) [47].
+ Sự tạo hình tinh trùng: là giai đoạn tinh tử biến ñổi hình thái trở
thành tinh trùng ñặc trưng cho từng lồi. Một tinh tử biến đổi hình thái thành
một tinh trùng và chúng thường chụm quanh tế bào Sertoli, sau ñó chúng tách
rời, di chuyển tự do trong ống sinh tinh và di chuyển đến xoang dịch hồn
cuối cùng đến dịch hoàn phụ.
+ Sự thành thục tinh trùng: ngay sau khi hình thành, tinh trùng khơng
có khả năng hoạt động, càng khơng có năng lực hoạt động tiến thẳng hoặc
nhiều tinh trùng cịn có giọt bào tương bám theo. Chỉ sau khi tinh trùng đi qua
dịnh hồn phụ, do sự co thắt của ống dịch hoàn phụ và sức hút của ống dẫn
tinh, giọt bào tương mất ñi, khả năng vận ñộng tiến thẳng, năng lực thụ tinh
của tinh trùng mới được hình thành.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………12


Hình 2.4. Quá trình tạo hình tinh trùng (Junichi, 1992) [47]
1- Tinh bào sơ cấp
2- Pha hạt
3,4- Pha ñỉnh
8- Tinh trùng
5- Pha acrosome
6,7- Pha thành thục

Cấu tạo và ñặc ñiểm của tinh trùng bị đực
Tinh trùng bị đực hình dạng giống con “nịng nọc”, có chiều dài 68,074,0 µ m, có thể chia làm bốn phần chính như: ðầu, cổ, thân và đi.
- ðầu tinh trùng: ðầu tinh trùng bị đực dẹt, có hình ơ van, dài 8,0-9,2 µ m,
rộng 3,3-4,6 µ m, chứa nhân tế bào nơi có ADN là vật chất di truyền các ñặc
ñiểm của con ñực. Trong màng trên cùng của ñầu là hệ thống Acrosom. Trong
bao ñầu tập trung enzym hyaluronidaza, enzym này giúp tinh trùng chui qua
màng phóng xạ của trứng, màng mucopolysacarit của tế bào trứng bị hoà tan.
Khi bảo tồn, hệ thống Acrosom dễ bị trương phồng lên, rời khỏi ñầu tinh
trùng làm tinh trùng mất khả năng thụ tinh. Men hyaluronidaza dễ bị thẩm
xuất ra ngồi, đây là vấn đề nghiên cứu cần quan tâm trong pha chế, bảo tồn,
sử dụng tinh dịch nhằm tăng tỷ lệ thụ tinh. Sau hệ thống Acrosom là nhân tinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………13


trùng chiếm hầu hết phần đầu (76,7-80,3%) nó là nhân tố duy nhất chứa hệ
thống di truyền con ñực. Bản chất của nhân là nucleoprotit gồm hai thành
phần cơ bản là histin và protein. Chúng ñược nối với nhau bởi cầu nối NH2-P.
Mạch này dễ bị ñứt bởi các tác ñộng ngoại cảnh như: Cơ giới, nhiệt ñộ, hoá
chất. Do ñó khâu kiểm tra và xử lý tinh dịch phải hết sức chú ý.
- Cổ tinh trùng: là phần rất ngắn chứa hai trung tử, trung tử gần nhân và
trung tử xa nhân, là nơi bắt nguồn bó trục của đi tinh trùng. Nó là phần
đính với phần đầu rất lỏng lẻo, khi đầu xâm nhập vào trứng thì cổ bị gẫy và
đi rơi ra. Chính vì thế nó dễ bị đứt bởi tác động của cơ giới, nhiệt, hố
chất dẫn đến làm giảm tỷ lệ thụ tinh hoặc khơng cịn khả năng thụ tinh nữa.

Hình 2.5. Cấu trúc của tinh trùng bò (Hiroshi, 1992)[45]
- Thân: nằm giữa cổ và vịng jensen có chiều dài 14,8µm, đường kính
0,7-1,0 µm. Lõi của nó cùng với tồn bộ chiều dài của đi tạo nên bó trục
sợi, chúng gồm 9 đơi vi ống ngồi, xếp đồng tâm xung quanh 2 vi ống đơn.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………14


Trung tâm ngồi cùng có 9 sợi thơ bao bọc tạo thành một bó trục sợi, bó trục
sợi của thân giữa được bao bên ngồi bằng những ty thể xếp theo hình xoắn
trơn ốc (lị xo ty thể) quanh bó trục sợi phía trong. Trong đoạn giữa chứa
nhiều photpholipid, lexitin và plasmalogen là nguồn dự trữ năng lượng, nên lò
xo ty thể ñược xem như là “kho” năng lượng cần thiết cho sự hoạt động của
tinh trùng (Lubos, 1970)[51].
- ði tinh trùng: là đoạn cịn lại từ vịng jensen cho đến hết chót đi,
có chiều dài 45,0 - 50,0 µm, đường kính 0,3 - 0,7 µm. Gồm hai phần là đoạn
chính và chót đi. ðoạn chính chỉ có bó trục ở giữa và những sợi ưa osmi
vây bên ngoài (Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Quốc ðạt, 1997)[2].
Nếu phân ñoạn theo chức năng của từng bộ phận thì tinh trùng có thể
chia thành hai phần chính:
- Phần đầu lưu giữ yếu tố di truyền và các men liên quan ñến năng lực
thụ tinh của tinh trùng.
- Phần đi là cơ quan có chức năng vận động bằng nguồn năng lượng
của ty thể và cấu trúc của đi.
+ Hoạt động của tinh trùng: tinh trùng hoạt ñộng tiến thẳng, nhờ cấu trúc
ñặc biệt của đi và nguồn năng lượng từ lị xo ty thể. Theo giả thuyết “Trượt vi
ống” của Afzelius (1960) trích từ Hà Văn Chiêu (1999) [12], bọc ty thể cung cấp
năng lượng dưới dạng ATP cho các tay Dynein của cặp vi ống. Các tay Dynein
thực chất là những phân tử của Adenozin TriphosPhatase có khả năng phân hủy
ATP giải phóng năng lượng để chuyển động đi của tinh trùng.
+ Mỗi cặp vi ống ngồi có hai dãy tay Dynein (ngồi và trong) chĩa về
phía cặp vi ống kề bên. Khi kích thích bởi ATP, các tay này hoạt ñộng như một
“cá líp” và ñi dọc theo cặp kề bên, làm cho cặp này trượt lên cặp khác. Việc gá
lắp cầu nối hình tia giữa các cặp vi ống ngoài với vi ống trung tâm cưỡng lại

hiện tượng trượt làm cho đi uốn lượn, do các cặp vi ống ngồi trượt liên tục

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………15


nên sự uốn lượn hình thành và được lan truyền tạo nên sự chuyển động đặc trưng
của đi tinh trùng. ðó là sự chuyển động tiến thẳng bằng cách đầu và đi uốn
lượn hình làn sóng nhờ nguồn năng lượng từ ty thể và cấu trúc đặc biệt của đi
(Gibbons, 1975 trích từ Hà Văn Chiêu, 1999 [12]).
+ Hoạt lực tinh trùng (A) thường xếp theo thang % (0-100%). Hoạt lực
tinh trùng kết hợp với thể tích tinh dịch (V) và nồng độ tinh trùng (C), sẽ có
tổng số tinh trùng sống và hoạt ñộng tiến thẳng (VAC) trong lần xuất tinh đó.
Trong sản xuất tinh đơng lạnh, tinh dịch phải có hoạt lực tinh trùng ≥ 70%
mới đủ tiêu chuẩn ñể pha chế.
2.1.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá số lượng và chất lượng tinh dịch bị đực
2.1.2.1. Thể tích
Thể tích (V) là tổng số ml tinh dịch của một lần lấy tinh (ml/lần). Thể
tích tinh dịch liên quan chặt chẽ tới giống, tuổi, chế độ chăm sóc, chế độ dinh
dưỡng, kích thước dịch hồn, mùa vụ, mức độ kích thích tính dục trước khi lấy
tinh, phản xạ nhẩy giá và kỹ thuật khai thác tinh. Ở bị đực lượng xuất tinh bình
qn thường là 5-6 ml, (dao động 2-12ml hoặc hơn). Nếu lấy tinh hai lần thì
thể tích tinh dịch thu ñược lần lấy thứ hai thường cao hơn lần lấy đầu. Trong
thực tế sản xuất, khơng phải tinh dịch của lần lấy tinh nào cũng ñạt tiêu chuẩn
pha chế và đơng lạnh (Hồng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương, 1997)[18].
Chỉ có những lần lấy tinh qua kiểm tra đánh giá có hoạt lực tinh trùng ≥ 70%,
nồng ñộ tinh trùng ≥ 800 triệu tinh trùng/ml, kỳ hình tinh trùng < 20% vv...
mới ñủ tiêu chuẩn pha chế và đơng lạnh. Cịn nếu khơng đạt tiêu chuẩn thì loại
bỏ ngay.
2.1.2.2. Hoạt lực tinh trùng
Hoạt lực tinh trùng (A) là sức sống hay sức hoạt động của tinh trùng,

nó có tầm quan trọng đặc biệt trong pha lỗng tinh dịch và khả năng thụ thai
của tinh trùng. Tinh trùng ở phụ dịch hồn khơng hoạt động nhưng khi ra
ngồi cơ thể được tinh thanh hoạt hố nên đã hoạt ñộng với tất cả sức sống

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp …………………16


×