Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tình hình hoạt động hỗ trợ của liên minh hợp tác xã việt nam đối với các hợp tác xã thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.52 KB, 140 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp I
------------o0o------------

ủủhoàng văn lý

nghiên cứu tình hình hoạt động hỗ trợ của
liên minh hợp tác x việt nam đối với các hợp
tác x thành phố hảI phòng

Luận Văn thạc sĩ kinh tế
Chuyên nghành: kinh tế nông nghiệp

M số: 60.30.10
Ngời hớng dẫn khoa học:TS.

Trần văn đức

Hà Nội - 2007


LờI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều đ đợc chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày 15 tháng 7 năm 2007


Hoàng Văn Lý

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

1


Lời cám ơn

Trong thời gian tiến hành làm luận văn tốt nghiệp, tôi đ nhận đợc sự
hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS Trần Văn Đức, sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế Nông nghiệp, của các thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khoa Sau đại học. Nhân dịp này,
cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Văn Đức cùng tập thể các
thầy cô giáo, những ngời đ hớng dẫn và có những ý kiến đóng góp quý báu
giúp tôi hoàn thành bản Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn l nh đạo Liên minh hợp tác x thành phố Hải
Phòng, các cán bộ chuyên viên các trung tâm Đào tạo, T vấn, Hỗ trợ thuộc Liên
minh hợp tác x thành phố Hải Phòng đ giúp tôi trong qua trình làm Luận văn.
Tôi xin cám ơn Văn phòng, Ban kế hoạch hỗ trợ Liên minh hợp tác x Việt
Nam đ giúp tôi những tài liệu quý báu về hoạt động hỗ trợ của Liên minh hợp
tác x Việt Nam.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà nội, ngày 15 tháng 7 năm 2007
Ngời thực hiện
Hoàng Văn Lý

Trng i hc Nụng nghip H Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

2



Danh mục các chữ viết tắt
TT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

1

HTX

Hợp tác x

2

PGS TS

Phó giáo s Tiến sĩ

3

ICA

Liên minh hợp tác x quốc tế

4

KTXH


Kinh tế x hội

5

WASME

Hiệp hội các xí nghiệp nhỏ và vừa thế giới

6

ĐT & BD

Đào tạo và bồi dỡng

7

CB

Cán bộ

8

QL

Quản lý

9

DN


Doanh nghiệp

10

BPSC

Trung tâm dịch vụ và doanh nghiệp

11

CEFE

Dự án hỗ trợ phát triển hợp tác x của Cộng
hoà Liên bang Đức

12

TC

Tổ chức

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14


PTSP

Phát triển sản phẩm

15

XDTH

Xây dựng thơng hiệu

16

XTTM

Xúc tiến thơng mại

17

VCA

Liên minh hợp tác x Việt Nam

18

ĐH

Đại học

19


NCVI

Liên minh HTX quốc gia toàn ấn Độ

20

CCA

Hiệp hội HTX Canada

21

CAD

Vụ kiểm toán HTX

22

CPD

Vụ phát triển HTX

23

TB

Trung b×nh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------


3


24

LN

Lâm nghiệp

25

TS

Thuỷ sản

26

CN XD

Công nghiệp xây dựng

27

ĐP

Địa phơng

28

AFTA


29

TT

Truyền thống

30

KHCN

Khoa học công nghệ

31

CSDL

Cơ sở dữ liệu

32

KHKT

Khoa học kỹ thuật

33

LMHTXTP

Liên minh HTX thành phố


34

LMHTXHP

Liên minh HTX Hải Phòng

35

CS

Chính sách

36

TBA

Trạm biến áp

37

PTSXKD

Phân tích sản xuất kinh doanh

38

QLHTX

Quản lý hợp tác x


39

LMHTXVN

Liên minh HTX Việt Nam

40

CN

Chủ nhiệm

41

QL & CN

Quản lý và công nghƯ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

4


Danh mục các bảng
TT Thứ tự bảng
1

Bảng 2-1


Tên bảng
Tình hình đào tạo của Liên minh HTX tỉnh/thành phố
giai đoạn 2000-2004

2

Bảng 2-2

Số cán bộ quản lý do trờng cán bộ HTX đào tạo

3

Bảng 2-3

Tình hình đào tạo của trờng Quản lý và Công nghệ

4

Bảng 2-4

Hoạt động hỗ trợ tín dụng của Liên minh HTX
tỉnh/thành phố

5

Bảng 2-5

Hoạt động t vấn của Liên minh HTX tỉnh/thành phố

6


Bảng 2-6

Thứ tự nhu cầu hỗ trợ của đơn vị thành viên

7

Bảng 2-7

Hoạt động xúc tiến thong mại của Liên minh HTX
tỉnh/thành phố tính đến 2004

8

Bảng 2-8

Trình độ cán bộ làm công tác hỗ trợ của Liên minh
HTX tỉnh/tp

9

Bảng 3-1

10

Bảng 3-2

Một số chỉ tiêu KTXH TP Hải Phòng (2002-2006)
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế qua các năm
của thành phố (2000-2001)


11

Bảng 3-3

Số HTX và số hộ SX tiến hành điều tra (2005-2006)

12

Bảng 4-1

Số lợng và cơ cấu loại HTX TP Hải Phòng đến
31/12/2005

13

Bảng 4-2

Trình độ các HTX tự đánh giá năm 2006

14

Bảng 4-3

Các lớp đào tạo của Liên minh HTX Hải Phòng năm
2000 đến 2004

15

Bảng 4-4


Tình hình đào tạo nghề truyền thống TP Hải Phòng
2005- 2006

16

Bảng 4-5

Tình hình đào tạo của Trung tâm hỗ trợ Hải Phòng

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Lun văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

5


2005 và 2006
17

Bảng 4-6

Tình hình hỗ trợ đầu t, khôi phục nghề, làng nghề

18

Bảng 4-7

Hoạt động hỗ trợ khoa học công nghệ tại Hải Phòng

19


Bảng 4-8

Tình hình cho vay qua các năm

20

Bảng 4-9

Khả năng nhận thức và làm đợc của cán bộ, x viên
HTX sau đào tạo tại Hải Phòng năm 2006

21

Bảng 4-10

Tình hình hoạt động của các HTX sau khi đợc hỗ trợ
Tại Hải Phòng năm 2006

22

Bảng 4-11

Tình hình tham gia hoạt động cộng đồng của các HTX
đợc hỗ trợ tại Hải Phòng năm 2006

23

Bảng 4-12

Một số chỉ tiêu của xí nghiệp năm 2005


24

Bảng 4-13

Doanh thu kinh doanh dịch vụ (2001-2004)

25

Bảng 4-14

Tình hình khôi phục làng nghề qua các năm

26

Bảng 4-15

Tình hình tạo việc làm (2002-2005)

27

Bảng 4-16

Tình hình cho vay vốn theo chơng trình tạo việc làm
Của Liên minh HTX Hải Phòng đến 31/12/2006

28

Bảng 4-17


Số hoạt động hỗ trợ HTX có thể tiếp nhận ở HP 2006

29

Bảng 4-18

Số lợng, cơ cấu cán bộ của LMHTX HP 2006

30

Bảng 1-19

Nhu cầu hỗ trợ của các HTX tại Hải Phòng 2006

31

Bảng 4-20

Khả năng đáp ứng nhu cầu hỗ trợ của Liên minh HTX
Hải Phòng 2006

32

Bảng 4-21

Kế hoạch bồi dỡng hàng năm đến 2010

33

Bảng 4-22


Kế hoạch đào tạo, bồi dỡng cán bộ x viên HTX
đến 2010

34

Bảng 4-23

Kế hoạch đào tạo trung cấp, cao đẳng đến 2010

35

Bảng 4-24

Quy hoạch mạng lới trờng, trung tâm đến 2010

36

Bảng 4-25

Kế hoạch cho vay trong những năm tới

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

6


tài liệu tham khảo
1 Ban chấp hành Trung ơng ĐCSVN: Nghị quyết số 13-NQ/TW hội nghị Ban
chấp hành lần thứ 5 khoá IX ngày 18/3/2002.

2 ĐCSVN: kết luận của Ban bí th về tình hình 5 năm thực hiện nghị quyết Trung
ơng 5 khoá IX.
3 Quốc hội: Luật HTX năm 2003 - NXB chÝnh trÞ qc gia.
4 ChÝnh phđ: NghÞ định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển HTX.
5 Thủ tớng chính phủ: Chỉ thị số 22 ngày 3/10/2003 về tiếp tục thúc đẩy việc thực
hiện nghị quyết Trung ơng 5 khoá IX.
6 Thủ tớng chính phủ: Quyết định 272/2005/QĐ-TTG ngày 31/10/2005 về phê
duyệt kế hoạch ph¸t triĨn kinh tÕ tËp thĨ 2006 – 2010.
7 Thđ tớng chính phủ: Quyết định số 75/2005/QĐ-TTG ngày 11/4/2005 về công
nhận điều lệ của Liên minh HTX Việt Nam.
8 Thủ tớng chính phủ: quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 về việc
thành lập quỹ hỗ trợ phát triển HTX.
9 Liên minh HTX Việt Nam (2005): Báo cáo chuyên đề thực trạng, chiến lợc, giải
pháp hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam.
10 Liên minh HTX Việt Nam: Báo cáo chuyên đề về định hớng phát triển hoạt
động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam 5 năm 2006- 2010 tại hội nghị Ban
chấp hành Liên minh HTX Việt Nam ngày 13/1/2006.
11 Liên minh HTX Việt Nam: Điều lệ.
12 Kỷ yếu Đại hội 3 Liên minh HTX Việt Nam (2006) nhiệm kỳ 2005 2009.
13 LMHTXVN (2005): Kế hoạch đào tạo bồi dỡng cán bộ quản lý và xà viên
HTX giai đoạn 2006 2010.
14 Bộ kế hoạch và đầu t: Thông t số 02/2006/TT-KH ngày 13/02/2006 về
hớng dẫn một số điều tại nghị định 88/2005/NĐ-CP về 11/7/2005 của CP.

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

7



15 PGS.TS Lê Văn Tề: Từ điển Kinh tế Tài chính- Ngân hàng - NXB Văn hoá
thông tin 1996.
16 TS Ngun Ty (2002): Phong trµo HTX qua qc tÕ qua hai thÕ kû - NXB
chÝnh trÞ quèc gia.
17 TS Ngun Ty (2001): T− t−ëng Hå ChÝ Minh vỊ HTX - NXB chính trị quốc
gia.
18 Nguyễn Nh ý: Đại từ điển tiếng Việt NXB Văn hoá thông tin 1999.

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

8


Mục lục
Phần 1: Phần mở đầu .....1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...3
1.3 Đối tợng nghiên cứu 3
1.4 Thời gian nghiên cứu 3
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt
Nam ...4
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam 4
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan đến đề tài 4
2.1.2 Cơ sở lý luận ..12
2.2 Cơ sở thực tiễn của hoạt động hỗ trợ ...32
2.2.1 Hoạt động hỗ trợ trên thế giới 32
2.2.2 Hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam ..43
2.2.3 Hệ thống khảo sát, nghiên cứu liên quan đến đề tài ..44

Phần 3: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và phơng pháp nghiên cứu .46
3.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ...46
3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ……………………………..46
3.1.2 VỊ ®iỊu kiƯn Kinh tÕ - x héi ……………………………….52
3.2 Phơng pháp nghiên cứu .54
3.2.1 Phơng pháp thu thập số liệu .54
3.2.2 Phơng pháp thống kê Kinh tế ...55
3.2.3 Phơng pháp chuyên gia 56
3.2.4 Phơng pháp chuyên khảo .....56

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

9


3.2.5 Các chỉ tiêu nghiên cứu ..56
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 58
4.1 Thực trạng hoạt động hỗ trợ đối với HTX trên địa bàn thành phố Hải
Phòng ...58
4.1.1 Tình hình HTX ở Hải Phòng ..58
4.1.2 Thực trạng hoạt động hỗ trợ đối với các HTX ở Hải Phòng ..59
4.1.3 Kết quả các hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX đối với các
HTX trên địa bàn thành phố Hải Phòng ..76
4.1.4 Các nguyên nhân đạt đợc kết quả hoạt động hỗ trợ .83
4.1.5 Đánh giá chung ..89
4.2 Phơng hớng và giải pháp nâng cao kết quả hoạt động của Liên minh
HTX Việt Nam và Liên minh HTX Hải Phòng đối với HTX ..91
4.2.1 Mục tiêu của việc tổ chức các hoạt động hỗ trợ đến 2010 .91
4.2.2 Những hoạt động hỗ trợ cụ thể mà Liên minh HTX ViƯt Nam
chđ tr−¬ng triĨn khai ë Trung −¬ng và các địa phơng ...92

4.2.3 Giải pháp ....97
Phần 5: Kết luận và kiến nghị 110
5.1 Kết luận .110
5.2 Kiến nghị ...114
5.2.1 Đối với quản lý nhà nớc .114
5.2.2 Đối với Liên minh HTX Việt Nam ..114
5.2.3 Đối với Liên minh HTX Hải Phòng .114
Phiếu điều tra .116
Phiếu thu thập thông tin .123
Phiếu thu thập thông tin hộ sản xuất .125

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

10


1. PHầN Mở ĐầU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
HTX xuất hiện trong đời sống KTXH của nhân loại từ hàng trăm năm nay.
Tuy trải qua các giai đoạn khác nhau, song vẫn là một loại hình kinh tế ngày
càng có vị trí quan trọng và mang tính chất quốc tế.
ở nớc ta HTX cũng ra đời tồn tại và phát triển, mặc dù có những giai
đoạn thăng trầm nhng Đảng ta vẫn khẳng định: Kinh tế tập thể đ và đang có
những đóng góp to lớn của phát triển kinh tế, ổn định x hội của đất nớc; là
điểm tựa, là đòn bẩy thúc đẩy và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
hàng chục triệu x viên; là một nhân tố quan trọng góp phần dân chủ hoá đời
sống KTXH, xây dựng Đảng, chính quyền vững mạnh, đặc biệt là ở cơ sở và
trong nông thôn. (Nông Đức Mạnh phát biểu tại đại hội lần thứ III Liªn minh
HTX ViƯt Nam)[12].
Liªn minh HTX ViƯt Nam (theo điều 45 luật HTX Việt Nam năm 2003) là

tổ chức KTXH do các HTX, liên hiệp HTX tự nguyện cùng nhau thành lập. Liên
minh HTX đợc tổ chức theo ngành và các ngành kinh tế. Liên minh HTX đợc
thành lập ở Trung ơng và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng. Theo điều lệ
đợc Thủ tớng chính phủ công nhận tại quyết định số 75/2005/QĐ-TTG ngày
11 tháng 4 năm 2005 Liên minh HTX Việt Nam có chức năng đại diện và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của các HTX, liên hiệp HTX và thành viên, tuyên truyền
vận động phát triển HTX; hỗ trợ t vấn, cung cấp dịch vụ cho HTX, liên hiệp
HTX và thành viên; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật có liên quan đến
HTX; đại diện cho HTX, liên hiệp HTX và thành viên trong quan hệ hoạt động
phối hợp giữa các thành viên trong và ngoài nớc theo quy định của pháp luật.
Trong những năm qua Liên minh HTX Việt Nam đ hỗ trợ các HTX nói
chung và HTX Hải Phòng nói riêng trên nhiều lĩnh vực nh: Đào tạo phát triển

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

11


nguồn nhân lực, hỗ trợ tín dụng, hỗ trợ về khoa học công nghệ, t vấn hỗ trợ, xúc
tiến thơng mại, nhằm giúp các HTX phát triển ổn định, vững chắc, hoàn thành
sứ mệnh của mình.
Tuy nhiên trong quá trình hỗ trợ các HTX hoạt động hỗ trợ của Liên minh
HTX Việt Nam đ bộc lộ những hạn chế nhất định nh: nhận thức về hoạt động
hỗ trợ có nơi, có lúc còn cha đầy đủ, lệch lạc; hiệu quả hỗ trợ còn cha cao, chất
lợng hỗ trợ còn thấp, cha có tính hấp dẫn; nguồn lực cha đợc tập trung đúng
mức,
Để đánh giá đúng các hoạt động hỗ trợ, tìm ra đợc các nguyên nhân ảnh
hởng, đề ra những biện pháp khắc phục kịp thời, đợc sự nhất trí của Liên minh
HTX Hải Phòng, khoa kinh tế và phát triển nông thôn, khoa Sau đại học trờng
Đại học Nông nghiệp I Hà Nội tôi lựa chọn đề tài: Nghiên cứu tình hình hoạt

động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam đối với các HTX trên địa bàn thành
phố Hải Phòng, nhằm góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển
của Liên minh HTX Hải Phòng nói riêng và Liên minh HTX Việt Nam nói
chung.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các hoạt động hỗ trợ (đặc biệt là hoạt động Đào tạo) của Liên
minh HTX Việt Nam đối với các HTX trên địa bàn thành phố Hải Phòng, đề xuất
những giải pháp nhằm đẩy mạnh, tăng cờng các hoạt động hỗ trợ đối với các
HTX thành phố Hải Phòng.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

12


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của các hoạt động hỗ trợ của
Liên minh HTX Việt Nam đối với các HTX, xác định sự cần thiết phải thực hiện
các hoạt động hỗ trợ.
- Nghiên cứu các hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam đối với
các HTX trên địa bàn thành phố Hải Phòng, tìm ra các nguyên nhân ảnh hởng
làm căn cứ khoa học cho việc đa ra các định hớng và giải pháp.
- Đề xuất định hớng và một số giải pháp nhằm đẩy mạnh các hoạt động
hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam đối với các HTX trên địa bàn thành phố Hải
Phòng nói riêng và các HTX nói chung trong thời gian tới.
1.3 Đối tợng nghiên cứu
- Các hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam, của Liên minh HTX
Hải Phòng.
- HTX (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, ) của Hải Phòng, các hộ sản

xuất.
1.4 Thời gian nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động hỗ trợ với thời gian từ năm 2003 đến
2006.
- Về phơng hớng, giải pháp tăng cờng các hoạt động hỗ trợ đợc
nghiên cứu đến 2010.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

13


2. cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động hỗ
trợ của Liên minh HTX Việt Nam
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan đến đề tài
2.1.1.1 Khái niệm HTX
Theo từ điển Anh Việt về Kinh tế Tài chính Ngân hàng của Lê Văn
Tề (1996) thì: HTX là một hình thức quản lý và điều hành xí nghiệp bởi một
nhóm cá nhân vì lợi ích chung[15]. Khái niệm này đ đề cập đợc khía cạnh tập
thể, cộng đồng của HTX, song mới chỉ thấy mặt kinh tế mà cha thấy đợc mặt
tổ chức, mặt x hội của HTX và do đó cha nói lên đợc các giá trị của HTX.
Tuyên ngôn của HTX đầu tiên trên thế giới đ xác định: HTX là cốt làm
cho những ngời vô sản giai cấp hoá ra anh em. Anh em thì làm giùm nhau, nhờ
lẫn nhau. Bỏ hết thói cạnh tranh. Làm sao cho ai trồng cây thì đợc ăn trái, ai
muốn ăn trái thì giùm vào trồng cây[17].
Liên minh HTX quốc tế (ICA) đ đa ra định nghĩa về HTX: là một hiệp
hội tự chủ của các cá nhân tự nguyện tập hợp nhau lại nhằm thoả m n những nhu
cầu và nguyện vọng chung về KTXH, văn hoá thông qua doanh nghiệp đồng sở
hữu và quản lý dân chủ[16], và trong tuyên bố của ICA liên quan đến các

nguyên tắc của HTX năm1995 đ tái khẳng định quan điểm trên: HTX là một tổ
chức độc lập về pháp luật, trong đó mọi ngời liên kết với nhau một cách tự chủ.
Mục đích của nó là hợp tác về mặt KTXH, văn hoá, cung cấp những thứ cần thiết
và đáp ứng những mong muốn mạnh mẽ thông qua một thể chế làm việc chung
và quản lý mang tính dân chủ[16]. Nh vậy theo quan điểm của ICA, HTX có
các nguyên tắc cơ bản là tự nguyện cùng có lợi và quản lý dân chủ. HTX mang
tính cộng đồng cao, mục đích hoạt động cña HTX võa mang tÝnh kinh tÕ, võa
mang tÝnh x héi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

14


Tuân thủ các nguyên tắc của ICA, nhằm phát huy các giá trị của HTX, luật
HTX năm 2003 của nớc Cộng hoà X hội Chủ nghĩa Việt Nam nêu khái niƯm
HTX: “HTX lµ tỉ chøc kinh tÕ tËp thĨ do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
(sau đây gọi chung là x viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp
sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể cđa tõng x
viªn tham gia HTX, cïng gióp nhau thùc hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển KTXH
của đất nớc. HTX hoạt động nh một loại hình doanh nghiệp, có t cách pháp
nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn
điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp
luật[11].
Trong đại hội Liên minh HTX Việt Nam lần thứ III, tổng bí th Nông Đức
Mạnh nói: HTX ở nớc ta võa lµ tỉ chøc kinh tÕ, võa lµ tỉ chức x hội, là nhân
tố quan trọng để xây dựng x hội công bằng, dân chủ, văn minh; là hình thøc tỉ
chøc quan träng ®Ĩ ng−êi lao ®éng, hé x viên tiếp nhận sự hỗ trợ của Nhà nớc,
liên kết với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, thực hiện Liên minh

công nông[12].
Những khái niệm HTX trong luật HTX, trong quan điểm của Đảng về
HTX vừa thể hiện đợc những t tởng của ICA vừa phản ánh đợc những quan
niƯm míi vỊ HTX ë n−íc ta, më ra nh÷ng khả năng huy động nguồn lực phát
triển HTX, mở ra khả năng tự chủ trong hoạt động của HTX trong ®iỊu kiƯn hiƯn
nay ë n−íc ta, trong ®iỊu kiƯn héi nhập với nền kinh tế thế giới, khẳng định
những u viƯt vỊ mỈt x héi cđa tỉ chøc kinh tÕ HTX.
HTX và công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên
trở lên có những điểm giống nhau và khác nhau là:

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

15


- Những điểm giống nhau
+ Thứ nhất là HTX, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn đều
là tổ chức kinh tế có t cách pháp nhân và đều có sự bình đẳng nh nhau trớc
pháp luật; đều đợc Nhà nớc công nhận và bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật.
+ Thứ hai là khi tham gia HTX, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn thì x viên HTX, thành viên công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn đều phải góp vốn theo quy định của điều lệ HTX hoặc điều lệ công ty và chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của HTX hoặc
công ty trong phạm vi vốn góp vào HTX hoặc vào công ty.
- Những điểm khác nhau
+ Thứ nhất về mục tiêu. Mục tiêu của HTX là nhằm giúp đỡ, tơng trợ lẫn
nhau trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. X viên gia nhập HTX là vì họ
cần đợc HTX phục vụ, trợ giúp những việc mà họ tự mình không làm đợc hoặc
tự mình làm thử không hiệu quả. Mục tiêu của công ty cổ phần, công ty trách

nhiệm hữu hạn là lợi nhuận. Thu đợc lợi nhuận tối đa trên vốn bỏ ra tối thiểu là
mối quan tâm hàng đầu của công ty. Những ngời góp vốn vào công ty là nhằm
thu lợi trên vốn đầu t, góp vốn vào công ty là sự đầu t vốn để đợc chia l i.
+ Thứ hai là về giá trị. HTX dựa trên những giá trị tự lực, tự trợ giúp, tính
cộng đồng, dân chủ, bình đẳng, công bằng và đoàn kết. Công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn dựa trên lợi nhuận, sự tăng trởng và kiểm soát.
+ Thứ ba về loại hình tổ chức. HTX là tổ chức KTXH. Hoạt động của HTX
không chỉ hớng tới lợi ích kinh tế, mà còn quan tâm đáp ứng các nhu cầu và
nguyện vọng của x viên về x hội, văn hoá và các nhu cầu khác. Công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn thuần túy là các loại hình doanh nghiệp hoạt
động nh»m mơc ®Ých sinh lêi.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

16


+ Thứ t là đối tợng phục vụ. Đối tợng phục vụ của HTX là chính mình
và cộng đồng x hội. Đối tợng của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn là khách hàng.
+ Thứ năm là sở hữu. Trong HTX có sở hữu tập thể và sở hữu của x viên.
Sở hữu tập thể của HTX gồm các nguồn vốn tích luỹ từ quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, các tài sản do Nhà nớc hoặc các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nớc tài trợ là tài sản không chia và các quỹ không chia của HTX. Trong
nhiều loại hình HTX, sở hữu tập thể chiếm phần chủ yếu và là những tài sản quan
trọng nhất. Sở hữu của x viên là vốn góp. Trong công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn không có sử hữu tập thể mà chỉ có sở hữu của thành viên là vốn
góp.
- Sự khác nhau cuối cùng là về nguyên tắc quản lý. Quản lý trong HTX
dựa trên cơ sở đối nhân, yếu tố con ngời quyết định đến mọi hoạt động sản xuất,

kinh doanh, quản lý của HTX. Còn quản lý trong công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn dựa trên cơ sở đối vốn, mọi hoạt động, sản xuất, kinh doanh, tổ
chức, quản lý của công ty tuỳ thuộc vào tỷ lệ vốn của từng thành viên tham gia
vào vốn điều lệ của công ty.
2.1.1.2 Khái niệm liên hiệp HTX, Liên minh HTX
Liên hiệp HTX là tổ chức kinh tế hoạt động theo nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của HTX quy định tại điều 5 của luật HTX, nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX thành viên, hỗ trợ nhau trong hoạt
động và đáp ứng các nhu cầu khác của các thành viên tham gia[1]. Nh vậy liên
hiệp HTX là sự liên hiệp của các HTX thành viên, hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, bình đẳng, cùng có lợi, quản lý dân chủ. Liên hiệp HTX đợc thành lập
do yêu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX và các HTX
thực sự có nhu cầu liên kết với nhau để tăng quy mô, tăng vốn, tăng cơ sở vật

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

17


chất kỹ thuật nhằm thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ của các thành
viên[3].
Liên minh HTX theo điều 45 luật HTX năm 2003: là tổ chức KTXH do
các HTX, liên hiệp HTX tự nguyện cùng nhau thành lập. Liên minh HTX đợc tổ
chức theo ngành và các ngành kinh tế. Liên minh HTX đợc thành lập ở Trung
ơng và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng[3]. Lịch sử phát triển của phong
trào HTX quốc tế cho thấy, sự hợp tác, liên kết giữa các HTX với nhau là một
nhu cầu thực tế và có tính quy luật khách quan, diễn ra phổ biến ở tất cả các
nớc. Có nhiều nớc trên thế giới không thành lập cơ quan quản lý Nhà nớc
riêng để quản lý về Nhà nớc đối với HTX, nhng nớc nào có phong trào HTX
cũng đều hình thành tổ chức đại diện HTX cấp quốc gia và cùng với sự lớn mạnh

của tổ chức đại diện HTX cấp quốc gia có sự Liên minh trong Liên minh HTX
quốc tế. Các tổ chức đại diện HTX cấp quốc gia ở mỗi nớc có cách gọi khác
nhau nh hiệp hội các HTX, liên đoàn HTX hay Liên minh HTX, song dù gọi là
gì thì tổ chức này cũng đều có chức năng chung đó là tổ chức đại diện, bảo vệ
quyền lợi chính đáng và hỗ trợ phát triển các HTX. ở nớc ta hiện nay cơ quan
đại diện, bảo vệ quyền lợi và hỗ trợ sự phát triển của các HTX, liên hiệp HTX,
các tổ chức hợp tác, các đơn vị thành viên là Liên minh HTX Việt Nam đợc tổ
chức thành hệ thống từ Trung ơng đến tất cả các tỉnh, thành trong cả nớc.
ở Trung ơng theo quyết định 409 ngày 18/12/1991 của Thủ tớng chính
phủ Hội đồng Trung ơng lâm thời các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đợc
thành lập trên cơ sở hợp nhất liên hiệp HTX tiểu thủ công nghiệp và Ban quản lý
HTX mua bán Trung ơng. Tháng 10 năm 1993 đại hội đại biểu toàn quốc các
HTX lần thứ nhất quyết định thành lập hội đồng Liên minh các HTX Việt Nam
trên cơ sở kế thừa tổ chức của Hội đồng Trung ơng lâm thời các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Tháng 01 năm 2000 đại hội đại biểu lần thứ hai hội đồng Liên

Trng i hc Nụng nghip H Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

18


minh các HTX Việt Nam đ thống nhất tên gọi của tổ chức là Liên minh HTX
Việt Nam. Tháng 01 năm 2005 đại hội đại biểu lần thứ ba Liên minh HTX ViƯt
Nam vÉn thèng nhÊt tªn gäi cđa tỉ chức là Liên minh HTX Việt Nam.
Theo điều lệ đợc Thủ tớng chính phủ công nhận tại quyết định số
75/2005/QĐ-TTG ngày 11/04/2005:
Liên minh HTX Việt Nam là tổ chức KTXH giúp Đảng và Nhà nớc phát
triển kinh tế tập thể ngày càng vững mạnh, góp phần cùng kinh tế Nhà nớc ngày
càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Liên minh HTX Việt Nam hoạt động theo luật HTX năm 2003, có chức năng

đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các HTX, liên hiệp HTX và thành
viên, tuyên truyền vận động phát triển HTX; hỗ trợ t vấn, cung cấp dịch vụ cho
HTX, liên hiệp HTX và thành viên; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật có
liên quan đến HTX; đại diện cho HTX, liên hiệp HTX và thành viên trong quan
hệ hoạt động phối hợp giữa các thành viên trong và ngoài nớc theo quy định của
pháp luật. Vận động hớng dẫn các hộ kinh tế gia đình, hộ kinh tế cá thể, tiểu
chủ, các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ và vừa, các cá nhân, pháp nhân khác
phát triển kinh tế tập thể trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng cùng có lợi và
quản lý dân chủ, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH của đất nớc, thực hiện
mục tiêu dân giàu nớc mạnh, x hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Liên minh HTX Việt Nam là tổ chức KTXH có t cách pháp nhân, đợc thành
lập ở Trung ơng và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng (sau đây gọi chung là
tỉnh) hoạt động dới sự l nh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và theo điều lệ
này.
Liên minh HTX Việt Nam là thành viên chính thức của Liên minh HTX quốc
tế (ICA) và hiệp hội các xí nghiƯp nhá vµ võa thÕ giíi (WASME).

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

19


ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, Liên minh HTX là các tổ chức
thuộc hệ thống tổ chức của Liên minh HTX Việt Nam, hoạt động theo điều lệ của
Liên minh HTX Việt Nam và điều lệ do đại hội Liên minh HTX các tỉnh, thành
phố thông qua không trái với luật HTX năm 2003 và điều lệ Liên minh HTX Việt
Nam.
Các HTX, liên hiệp HTX và thành viên của Liên minh HTX các tỉnh, thành
phố, thành viên của Liên minh HTX Việt Nam không chỉ là một tổ chức kinh tế
đợc hiểu theo nghĩa phổ thông mà còn là một tổ chức kinh tế tập thể.

Là một tổ chức kinh tế vì HTX hoạt động trong các ngành nghề kinh tế, đợc
thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh. HTX có tài sản độc lập, đợc hình thành từ vốn hoạt động của HTX (bao
gồm vốn góp của x viên, vốn tích luỹ thuộc sở hữu của HTX và các nguồn vốn
hợp pháp khác), có điều lệ tổ chức và hoạt động, tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, về tài chính, hạch toán và hoạt động có hiệu quả
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của thị trờng, phát triển bền vững, bình đẳng
trớc pháp luật với các loại hình doanh nghiệp khác.
Là tổ chức kinh tế tập thể vì hình thức sở hữu của HTX là sở hữu tập thể, kinh
tế HTX là hình thức tổ chức kinh doanh đan xen trong nỊn kinh tÕ gåm kinh tÕ
Nhµ n−íc, kinh tÕ tËp thĨ, kinh tÕ c¸ thĨ, tiĨu chđ, kinh tÕ t bản t nhân, kinh tế
t bản Nhà nớc, kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài.
2.1.1.3 Khái niệm kinh tÕ tËp thÓ
Kinh tÕ tËp thÓ – khu vùc kinh tÕ tËp thĨ, theo tõ ®iĨn Anh – ViƯt vỊ Kinh
tế Tài chính Ngân hàng của Lê Văn TỊ (1996)[15] lµ mét bé phËn cđa nỊn
kinh tÕ, cã liên quan đến các giao dịch của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
nhận lợi tức từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ và ảnh hởng đến hoạt động của
nền kinh tế qua việc sử dụng, thanh toán đối với các yếu tố nhập lợng và các

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

20


quyết định đầu t đối với khu vực tập thể. Khu vùc kinh tÕ tËp thĨ cïng víi khu
vùc c¸ nhân và khu vực tài chính tạo nên khu vực t. Khu vực t, khu vực công
(chính phủ) và khu vực ngoại quốc tạo thành nền kinh tế quốc gia.
2.1.1.4 Khái niệm hỗ trợ
Khái niệm hỗ trợ theo đại từ điển tiếng Việt của nhà xuất bản Văn hoá
thông tin Nguyễn Nh ý (1999) chủ biên là: sự giúp đỡ nhau, giúp thêm

vào[18].
Với cách hiểu hỗ trợ nh trên, hỗ trợ đối với HTX là sự giúp đỡ đối với các
HTX, liên hiệp HTX nhằm giúp các HTX, liên hiệp HTX tồn tại, phát triển. Sự
giúp đỡ đó có thể từ Nhà nớc, từ hệ thống Liên minh HTX Việt Nam hoặc sự
giúp đỡ lẫn nhau giữa các HTX liên hiệp HTX.
Sự giúp đỡ các HTX, liên hiệp HTX từ Nhà nớc đợc thực hiện chủ yếu
bằng các chính sách hỗ trợ nh chính sách Đào tạo, tín dụng, xúc tiến thơng
mại, phát triển khoa học công nghệ, các chính sách x hội Sự giúp đỡ từ hệ
thống Liên minh HTX Việt Nam đợc thực hiện bằng các hoạt động cụ thể theo
các chính sách của Nhà nớc, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình (chức
năng, nhiệm vụ này thể hiện trong điều lệ đợc các cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền chuẩn y). Sự giúp đỡ, hỗ trợ của hệ thống Liên minh HTX Việt Nam, có
những hoạt động đến từ Liên minh HTX Trung ơng, có những hoạt động đến từ
Liên minh HTX tỉnh, thành phố; có những hoạt động là trực tiếp, có những hoạt
động là gián tiếp đối với các HTX, liên hiệp HTX. Sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các
HTX, liên hiệp HTX là những hoạt động liên kết, liên doanh, hoạt động trao đổi
kinh nghiệm lẫn nhau giữa các HTX, liên hiệp HTX.
Từ sự phân tích trên ta có thể đa ra khái niệm hoạt động hỗ trợ của Liên
minh HTX đối với các HTX là: hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam
là hoạt động của Liên minh HTX Việt Nam (Trung ơng) hoặc của Liên minh

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

21


HTX tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ đợc quy định trong điều lệ, thực
hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nớc nhằm giúp đỡ một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp cho sự tồn tại, phát triển một cách nhanh chóng, ổn định, bền vững của
các HTX, liên hiệp HTX, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá

đất nớc.
Và do đó, hoạt động hỗ trợ của Liên minh HTX Việt Nam đối với các
HTX, liên hiệp HTX trên địa bàn thành phố Hải Phòng là các hoạt động của Liên
minh HTX Việt Nam hoặc của Liên minh HTX Hải Phòng nhằm thực hiện sự
giúp đỡ về Đào tạo nguồn nhân lực, về tín dụng, về khoa học công nghệ, về xúc
tiến thơng mại, về các chơng trình KTXH Để phát triển phong trào HTX
trên địa bàn thành phố Hải Phòng, góp phần vào công cuộc phát triển KTXH của
thành phố.
2.1.2 Cơ sở lý luận
2.1.2.1 Tính tất yếu của hoạt động hỗ trợ
Trong quá trình hoạt động, các HTX thờng gặp những khó khăn nh:
Tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng kể cả thị trờng trong nớc và thị trờng
xuất khẩu rất khó khăn do sản phẩm thiếu khả năng cạnh tranh.
Thiếu khả năng nghiên cứu và phát triển để đáp ứng những đòi hỏi mới của
thị trờng, những thay đổi trong sản xuất những đòi hỏi bức xúc của thị trờng.
Nguồn tài chính yÕu do thiÕu vèn, khã vay nhÊt lµ vay dµi hạn, l i suất vốn
vay cao, điều kiện thế chấp tài sản khó khăn. Điều này gây không ít khó khăn
cho sản xuất, nhất là muốn đầu t mở rộng sản xuất.
Do trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật kém, máy móc thiết bị cũ, công nghệ
sản xuất lạc hậu nên hàng hoá sản xuất ra chậm thay đổi về mẫu m , chất lợng
không theo kịp thị hiếu và nhu cầu của thị trờng .

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

22


HTX ít có thậm chí có những HTX không có điều kiện để tổ chức bồi
dỡng nâng cao năng lực kỹ thuật, trình độ tay nghề cho công nhân, trình độ
marketing cho cán bộ nghiệp vụ, cán bộ quản lý.

Năng lực của đội ngũ từ cán bộ l nh đạo đến cán bộ nghiệp vụ còn yếu
kém dẫn đến việc tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh cđa
HTX cßn u kÐm. HiĨu biÕt vỊ chÝnh sách pháp luật còn hạn chế, việc bảo vệ
quyền lợi chính đáng, hợp pháp của HTX cũng bị hạn chế.
Cũng do năng lực của đội ngũ còn hạn chế nên việc tổ chức thu thập thông
tin, tổ chức quảng cáo sản phẩm còn kém.
Để khắc phục những khó khăn trên nhằm đẩy mạnh sự phát triển của HTX,
giúp các HTX phát huy đợc những hiệu quả KTXH của mình, sự hỗ trợ đối với
các HTX là hết sức cần thiết.
2.1.2.2 Quan điểm, mục tiêu, nội dung của hoạt động hỗ trợ
Trong chiến lợc phát triển các hoạt động hỗ trợ, Liên minh HTX Việt
Nam cần quán triệt những quan điểm chỉ đạo là:
Hỗ trợ phát triển là một chức năng chính, là một nội dung công tác giữ vai
trò quan trọng của Liên minh HTX Việt Nam, là động lực góp phần thúc đẩy
kinh tế hợp tác, HTX phát triển. Vì vậy, đòi hỏi Liên minh Trung ơng và các
tỉnh, thành phố phải tăng cờng, củng cố và hoàn thiện công tác hỗ trợ trên tất cả
các mặt: phơng hớng, chơng trình, kế hoạch, tổ chức quản lý, tăng cờng cơ
sở vật chất và phơng thức hoạt động.
Công tác hỗ trợ phát triển phải gắn với sự phát triển kinh tế hợp tác, HTX,
gắn với các thành viên, tập trung giải quyết những vấn đề mà thành viên thực sự
có nhu cầu; đồng thời phải giúp các thành viên nâng cao năng lực quản lý mở
rộng hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh.
Công tác hỗ trợ phát triển cuả Liên minh HTX Việt Nam phải gắn đợc với
việc triển khai các chơng trình phát triển chung của Nhà nớc trên tất cả các

Trng i hc Nụng nghip H Ni - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------

23



lĩnh vực: Đào tạo, khoa học công nghệ, các chơng trình dự án KTXH , đồng
thời phải gắn với các chơng trình của các bộ ngành và các địa phơng.
Phát triển công tác hỗ trợ trên cơ sở huy động các nguồn lực của Nhà
nớc, của Liên minh HTX các cấp, của thành viên, của x hội và hợp tác quốc tế,
phải xây dựng đợc một hệ thống các tổ chức liên kết hỗ trợ đặc thù hoàn chỉnh,
đồng bộ của ngành và gắn kết với các tổ chức hỗ trợ của x hội. Tăng cờng hợp
tác quốc tế về hỗ trợ phát triển.
Quán triệt các quan điểm trên đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 Liên
minh HTX Việt Nam đ đề ra mục tiêu của hoạt động hỗ trợ là: triển khai đồng
bộ và có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ phát triển cho khu vực kinh tế hợp tác,
HTX, đáp ứng nhu cầu đa dạng của các HTX, các cơ sở thành viên. Tổ chức Liên
minh phải gắn bó thực sự với các cơ sở kinh tế hợp tác, HTX, với các thành viên,
coi việc đáp ứng các lợi ích thành viên là lẽ tồn tại của mình, phấn đấu đến năm
2010 hầu hết (trên 90%) các HTX tham gia là thành viên của Liên minh HTX
Việt Nam (nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 Liên minh HTX Việt
Nam)[12].
Thực hiện mục tiêu ấy các nội dung của hoạt động hỗ trợ của hệ thống Liên
minh HTX Việt Nam bao gồm :
Hoạt động Đào tạo, bồi dỡng nhân lực cho kinh tế hợp tác, HTX. Hiện
nay Liên minh HTX Việt Nam ở Trung ơng và 100% các địa phơng đều đ và
đang triển khai hoạt động Đào tạo, bồi dỡng cho các tổ hợp tác, HTX ở các mức
độ khác nhau và đều cho rằng đây là hoạt động hỗ trợ quan trọng nhất. Các hoạt
động Đào tạo đ đợc tập trung vào Đào tạo bồi dỡng nâng cao, Đào tạo trung
cấp và Đào tạo dạy nghề cho các đối tợng chđ nhiƯm HTX, chđ doanh nghiƯp,
kÕ to¸n, ban kiĨm so¸t, lao động x viên HTX và các đối tợng khác có nhu cầu.
Kết quả Đào tạo ở 42 Liên minh HTX tỉnh, thành phố giai đoạn 2000
2004 là 2.500 khoá học với 61.849 học viên tham gia ở các ®èi t−ỵng:

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------------


24


×