Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

KHẢO sát và PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG làm VIỆC của NHÂN VIÊN tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn ĐÁNH GIÁ và PHÁT TRIỂN GIÁO dục EDUTALK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.24 KB, 40 trang )

ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LÀM VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC EDUTALK

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

: NGUYỄN THỊ ÁNH
: 1805QTVA004
: QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG


LỜI CẢM ƠN
Đối với đề tài nghiên cứu “ Khảo sát và phân tích thực trạng làm việc của nhân
viên tại công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk” là một đề tài hay,
mang tính thực tế từ những nội dung quen thuộc, đơn giản của văn hóa cơng sở phản ánh
nhiều vấn đề trong cuộc sống.
Đề tài nghiên cứu “ Khảo sát và phân tích thực trạng làm việc của nhân viên tại
cơng ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk” khơng đơn giản chỉ là nói
lên thực trạng vấn đề văn hóa cơng sở tại cơng ty mà thơng qua vấn đề này cịn là những
cảnh báo đối với các cơ quan tổ chức, khi mà một lượng không nhỏ những người làm
việc tại các cơ quan công sở đang không nghiêm túc chấp hành những chuẩn mực cơng
sở, coi nhẹ văn hóa cơng sở. Và đó cũng là sự đánh tiếng cho các cơ quan công quyền,
khơng thể coi nhẹ những chuẩn mực của văn hóa, đặc biệt những chuẩn mực của văn hóa
cơng sở, bởi chính những chuẩn mực này góp phần hình thành nên một nền hành chính


vững mạnh, tân tiến, thúc đẩy sự phát triển của đất nước.
Để thực hiện đề tài này phải kể đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh ( chị ) làm
việc tại công ty Edutalk, đã giúp đỡ và tạo những điều kiện thuận lợi để em có những tư
liệu thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt để hoàn thiện bài nghiên cứu này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn bộ môn “ Văn hóa cơng sở” là cơ Trương
Thị Mai Anh đã có sự hướng dẫn tận tình để em có thể hồn thành tốt bài nghiên cứu
này.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy ( cơ ) khoa Quản trị văn phịng với sự quan tâm dạy
dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo để em hoàn thiện tốt bài nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây chính là bài nghiên cứu do chính tơi thực hiện, là thành quả
thực sự từ công sức nghiên cứu của bản thân tôi qua q trình quan sát, tìm tịi, khảo sát
thực tế cơng tác văn hóa cơng sở tại Cơng ty tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục
Edutalk, thành phố Hà Nội.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020


BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
BHYT
BHXH
BHTN
Vv
EDUTLAK

Giải thích
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thân thể
Vân vân
Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục
Edutalk


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT

PHẦN I: KHẢO SÁT CƠNG TÁC VĂN PHỊNG CỦA CƠNG TY
1. Giới thiệu chung về công ty

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
2.1 Chức năng
2.2 Nhiệm vụ
2.3 Quyền hạn
2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy
PHẦN II: CHUN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HĨA CƠNG SỞ
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Lịch sử nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1 Mục đích nghiên cứu
4.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
5. Cơ sở phương pháp luận và các phương pháp được sử dụng
6. Cấu trúc của đề tài
B.PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HĨA CƠNG SỞ


1.1 Khái niệm văn hóa
1.2 Khái niệm cơng sở
1.3 Khái niệm văn hóa cơng sở
1.4 Đặc điểm của văn hóa cơng sở
1.5 Vai trị của văn hóa cơng sở
1.6 Các yếu tố cấu thành văn hóa cơng sở
1.6.1 Các yếu tố bên trong của văn hóa cơng sở
1.6.2 Các yếu tố bên ngồi của văn hóa cơng sở
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC EDUTA
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2 Mục tiêu và phạm vi hoạt động
2.2 Thực trạng làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát
triển giáo dục Edutal
2.2.1 Thời gian làm việc
2.2.2 Phong cách làm việc của nhân viên cơng ty
2.2.3 Văn hóa giao tiếp - ứng xử nơi công sở
2.2.3.1 Giao tiếp trong nội bộ Cơng ty
2.2.3.2 Giao tiếp với bên ngồi
2.2.4 Trang phục nơi cơng sở
2.2.5 Bài trí nơi cơng sở
2.2.5.1 Về biển tên công ty
2.2.5.2 Về khẩu hiệu


2.2.5.3 Về phòng họp
2.2.5.4 Về phòng làm việc
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ
NHƯỢC ĐIỂM CỦA NHÂN VIÊN CÔNG SỞ HIỆN NAY
3.1 Đánh giá
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhược điểm
3.2 Một số giải pháp
C. PHẦN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHẦN I : KHẢO SÁT CƠNG TÁC VĂN PHỊNG CỦA CƠNG TY
1. Giới thiệu chung về cơng ty.
Tên Cơng ty :


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN

Tên viết tắt :
Loại hình :
Địa chỉ :
Điện thoại :
Website :
Người đại diện :

GIÁO DỤC EDUTALK
EDUTALK
Công ty cổ phần
Số 70 đường bờ sơng Kim Đồng, Hồng Mai, Hà Nội
19004788
/>Lý Thế Huy

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
2.1 Chức năng
EDUTALK là dự án phát triển giáo dục được thành lập nhằm mục đích hỗ trợ học
sinh – sinh viên tìm được các dịch vụ giáo dục như :
-

Trung tâm tiếng anh, kĩ năng mềm, cổng thông tin du học – học bổng trong và
ngoài nước.

-

Chuyên review, đánh giá các trung tâm tiếng anh uy tín ở Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh.


-

Tư vấn, hỗ trợ tìm trung tâm phù hợp nhất, uy tín, đảm bảo chất lượng và mức học
phí phù hợp với học sinh – sinh viên.

-

Đào tạo kĩ năng mềm nâng tầm học sinh – sinh viên : Kĩ năng giao tiếp, thuyết
trình, MC – làm chủ sân khấu, quản lí thời gian, teamwork, lập kế hoạch tổ chức
công việc,…

2.2 Nhiệm vụ
-

Tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp và các luật khác có liên quan.

-

Hoạt động trong khn khổ pháp luật và điều lệ công ty.

-

Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký.


-

Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của công ty.


-

Xây dựng kế hoạch phát triển lâu dài.

2.3 Quyền hạn
-

Sử dụng vốn điều lệ và các quỹ của công ty để phục vụ các nhu cầu trong kinh
doanh theo nguyên tắc bảo toàn và sinh lãi.

-

Phát hành, chuyển nhượng cổ phiếu trái phiếu,…, và tăng vốn điều lệ của công ty
theo quy định của pháp luật.

-

Quyết định sử dụng, phân phối lợi nhuận và thành lập các quỹ theo quyết định của
Chủ tịch Hội đồng quản trị.

2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy
2.4.1 Ban giám đốc
a) Giám đốc:
-

Quản lí, điều hành, bảo tồn và phát triển tồn diện trong cơng ty.

-


Quản lí, điều hành, bảo tồn và phát triển vốn của cơng ty trong q trình hoạt
động.

-

Trực tiếp xét duyệt, quyết định nội dung và ký các văn bản về hợp đồng kinh tế
theo thẩm quyền, các báo cáo cấp trên và thông báo với cấp dưới các chủ trương,
kế hoạch thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình.

-

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh trong công ty. Trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

-

Quản lí, điều hành các hoạt động kinh doanh, sử dụng và phát triển các trang thiết
bị, công nghệ nhằm đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.

-

Tăng cường các mối quan hệ

-

Giao ban đầu tháng với các phòng ban trong cơng ty.

b) Phó Giám đốc tài chính:
-


Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý điều hành hoạt động của phịng Kế tốn.

-

Kiểm tra bảng lương, bảng chấm cơng khi nhận được từ phịng Kế tốn và phịng
Hành chính nhân sự.


-

Đảm bảo nguồn tài chính để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.

-

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình tài chính của cơng ty.

-

Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm và thực hiện quyết toán thuế với chi cục
thuế của Nhà nước theo đúng quy định.

c) Phó Giám đốc Điều hành:
-

Chủ trì giao ban hàng tuần với các phòng ban.

-

Ký nháy các văn bản, hợp đồng trước khi trình ký Giám đốc.


-

Chỉ đạo, đơn đốc nhắc nhở các phịng ban hồn thành cơng việc theo đúng kế
hoạch tuần, tháng, quý, năm.

-

Lập các kế hoạch phát triển ngắn hạn và lâu dài cho công ty.

-

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ hoạt động của công ty.

-

Trực tiếp thực hiện việc ngoại giao với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

-

Đàm phán và thực hiện việc thuê mặt bằng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
cơng ty.

d) Phó Giám đốc Kinh doanh:
-

Quyết định tồn bộ những cơng việc liên quan về vấn đề kinh doanh của công ty.

-

Lập kế hoạch phát triển kinh doanh của cơng ty, thúc đẩy tình hình kinh doanh của

cơng ty.

-

Phối hợp với Phó giám đốc Điều hành và Phó giám đốc Tài chính để đề ra các
phương hướng phát triển, xây dựng thêm các biển quảng cáo ở những vị trí đắc
địa.

-

Gây dựng thương hiệu của công ty.

-

Đảm bảo việc doanh thu theo đúng chỉ tiêu đề ra.

-

Đánh giá diễn biến tình hình và nhu cầu của khách hàng để từ đó có các phương
án hợp lý cho hoạt động kinh doanh của công ty.

-

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

e) Trợ lý Giám đốc:


-


Thay mặt Giám đốc hỗ trợ Phó Giám đốc Điều hành đơn đốc kiểm tra cơng việc
của các phịng, cùng với phó Giám đốc Điều hành trao đổi cơng việc hàng ngày,
tuần, tháng để có ý kiến kết luận cuối cùng, xin ý kiến Giám đốc chỉ đạo.

-

Trực tiếp giúp đỡ, giám sát quản lý phịng thi cơng để hồn thành công việc.

-

Sắp xếp lên lịch hẹn với các đối tác, khách hàng cho Giám đốc.

-

Sắp xếp tài liệu công việc cho Giám đốc, lập Báo cáo tháng, quý, năm về tình hình
hoạt động của cơng ty.

-

Kiểm tra các văn bản: Hồ sơ, Hợp đồng, nghiệm thu, bảng lương, doanh thu, thu
chi trước khi trình Giám đốc ký.

-

Ghi chép nội dung các cuộc họp giao ban tuần, hoặc đột xuất, các cuộc họp phịng
Kinh doanh, nắm bắt cơng việc và để báo cáo Giám đốc.

-

Chuẩn bị chuyến đi Công tác cho lãnh đạo như đặt vé máy bay, tàu hay ơ tơ, khách

sạn,…

2.4.2 Các phịng ban
a) Phịng hành chính – nhân sự:
-

Thực hiện các nghiệp vụ Hành chính: Văn thư, Bảo mật, Lưu trữ, Lễ tân tiếp
khách, tạp vụ, quản lý các loại hồ sơ tài liệu của cấp trên chuyển xuống và của
công ty, hồ sơ tài liệu về chế độ chính sách, nhân sự, cơng tác chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho cán bộ, công nhân viên, đảm bảo an ninh trật tự, cơng tác phịng
chống cháy nổ và duy trì thực hiện nghiêm điều lệnh, kỷ luật trong cơ quan và tổ
chức, tập huấn cho các cán bộ, công nhân viên công ty.

-

Quản lý kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, nghỉ hưu, chuyển công tác, thực hiện chế
độ chính sách BHXH, BHYT, BHTN,…

-

Phối hợp với phịng Tài chính xây dựng kế hoạch đơn giá tiền lương cho nhân
viên theo đúng quy chế trả lương của Nhà nước.

-

Theo dõi và thực hiện chế độ thưởng phạt theo quy định xét lương tháng của công
ty.


-


Lưu giữ quản lý Hồ sơ của Cán bộ - Nhân viên, thực hiện biểu mẫu chung của
hành chính văn phòng đảm bảo hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật và công
ty.

-

Soạn thảo ban hành các văn bản lưu hành nội bộ và bên ngồi.

-

Duy trì việc thực hiện quy chế, nội quy. Thưởng, phạt, trừ doanh thu qua việc thực
hiện giao ban hàng tuần, tháng của Cơng ty. Nếu có lỗi, Trưởng phịng hành chính
nhân sự theo quy chế, kiểm tra rõ ràng thì cứ theo quy chế, quy định của Công ty
giải quyết.

-

Theo dõi kiểm tra và thực hiện chế độ hàng năm cho nhân viên như: 09 ngày nghỉ
lễ tết, 12 ngày phép. Ốm đau hoặc việc riêng có lý do thì khơng hưởng lương, nếu
nghỉ quá quy định và vi phạm thì xử lý theo quy chế.

-

Quan tâm đời sống Cán bộ - Nhân viên như: Tổ chức thăm hỏi, ốm đau, hiếu, hỉ,
vv….

-

Thực hiện thủ tục chế độ như: điều động, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật vv….


-

Tổ chức các buổi đi chơi dã ngoại cho nhân viên theo đúng quy định của cơng ty.

b) Phịng Kinh doanh:
-

Tìm hiểu về dịch vụ của công ty và nhu cầu của khách hàng

+ Hiểu rõ về các vị trí mà Cơng ty đang khai thác và kinh doanh. Làm file đẹp để giới
thiệu.
+ Lập bảng danh sách khách hàng mục tiêu bao gồm: Tên, số điện thoại, email, FB,
Zalo, nhu cầu của khách hàng.
+ Nhắn tin hỏi và đặt lịch hẹn tư vấn các khóa học phù hợp với nhu cầu của khách
hàng. Nếu khách hàng quan tâm thì chuyển sang bước 2.
-

Đi sâu đáp ứng nhu cầu của khách hàng

+ Gửi email cho khách hàng các khóa học phù hợp với nhu cầu của khách hàng.


+ Gọi điện xác nhận để biết khách hàng đã xem xét đến các khóa học mà mình đã gửi
và hẹn lên tư vấn.
+ Tư vấn và hướng khách hàng đến những khóa học phù hợp mà mình đã gửi. Tìm
cách thuyết phục khách hàng, nếu khách hàng đồng ý thì chuyển sang bước 3.
+ Nếu khơng thì giữ liên lạc với khách hàng bằng cách thường xuyên nhắn tin, gửi
email để biết thêm nhu cầu của khách hàng.
-


Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện hợp đồng: ( Sau khi khách hàng đồng ý kí hợp
đồng)

+ Làm hợp đồng về khóa học và kiểm tra tất cả những điều khoản.
+ Đề nghị khách hàng xem lại điều khoản và ký hợp đồng theo đúng yêu cầu của công
ty.
+ Lập báo cáo hàng tuần, tháng và các kế hoạch tuần tháng gửi cấp trên trực tiếp.
c) Phịng kế tốn:
-

Kế tốn tổng hợp chịu trách nhiệm trước Phó Giám đốc tài chính về tất cả các
công việc đã được giao.

-

Trực tiếp làm phiếu thu chi hàng ngày ( cho các phòng ban ). Theo dõi công nợ
phải thu, phải chi. Lập kế hoạch thanh tốn và thơng báo cho Phịng Kinh doanh
khách hàng phải thu.

-

Lên bảng kê chi tiết số tiền cần chi trong tuần để báo cáo cho Phó Giám đốc Tài
chính vào ngày thứ hai sau khi giao ban ( thông tin về các khoản chi sẽ lấy từ Ban
lãnh đạo cơng ty và các phịng ban )

-

Trực tiếp làm kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình sử dụng hóa đơn
của tháng, quý, năm, …các thủ tục chứng từ liên quan đến thuế của công ty ( số

liệu báo cáo chính xác ).

-

Trực tiếp ghi hóa đơn cho khách hàng khi đã nhận được thông báo của phịng
Kinh doanh và Phó giám đốc Tài chính.


-

Làm lương cho Cán bộ - Nhân viên trong Công ty đúng thời gian đã quy định.

-

Lập kế hoạch công việc, hoạt động của phịng Kế tốn theo quy định tuần, tháng
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, các
Báo cáo tài chính.

-

Lưu trữ file: Lưu trữ file dữ liệu khách hàng trong vòng 2 năm.


PHẦN II: CHUN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HĨA CƠNG SỞ
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong một doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp có quy mơ lớn, tập
hợp những con người khác nhau về trình độ chun mơn, trình độ văn hóa, mức độ
nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng văn hóa,… chính sự khác nhau
này tạo ra một mơi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Bên cạnh đó, với sự cạnh

tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường và xu hướng tồn cầu hóa, buộc các doanh
nghiệp để tồn tại và phát triển phải liên tục tìm tòi những cái mới, sáng tạo và thay đổi
cho phù hợp với thực tế. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát
huy mọi nguồn lực con người, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù
phát huy được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi người vào việc đạt
được mục tiêu chung của tơt chức – đó là văn hóa cơng sở. Vì vậy, xây dựng văn hóa
cơng sở tại doanh nghiệp là điều rất cấp thiết đối với xã hội ngày nay.
2. Lịch sử nghiên cứu
Văn hóa cơng sở là đề tài chưa bao giờ cũ, xã hội ngày càng phát triển thì u
cầu về xây dựng văn hóa công sở càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với cơ
quan Nhà nước và cả các công ty, doanh nghiệp. Đã có nhiều nhà khoa học, nhiều tác
giả đề cập tới và được đăng tải trên các sách, giáo trình, luận văn như:
-

Ban chỉ đạo Cải cách Hành chính của Chính phủ, “Văn hóa cơng sở” (12/2006 ).

-

GS. Trần Ngọc Thêm, “Cơ sở Văn hóa Việt Nam” năm 2001.

-

Trịnh Thanh Hà, “Văn hóa ứng xử cơng vụ - Khái quát từ thực tiễn lịch sử”, Tạp
chí Tổ chức Nhà nước số 09 năm 2007.
Nhìn chung, tới thời điểm hiện tại, đã có một số bài viết, cơng trình nghiên cứu

dưới góc độ khác nhau có đề cập tới vấn đề trên. Song tới thời điểm này chưa có cơng



trình nào nghiên cứu trực tiếp về phạm trù văn hóa cơng sở mà ta đang bàn tới và đó
vẫn là mục tiêu đòi hỏi các cấp, các ngành và các đơn vị doanh nghiệp cần đặc biệt
quan tâm.
3. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu là tập thể nhân viên Công ty cổ phần tư vấn
đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk.

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1 Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu vấn đề văn hóa cơng sở tại Cơng ty cổ phần tư vấn đánh giá
và phát triển giáo dục nhằm nhìn nhận, đánh giá thực trạng làm việc của nhân viên
cơng sở tại cơng ty để từ đó rút ra giải pháp, điều chỉnh những hạn chế đồng thời phát
huy những ưu điểm giúp công ty ngày càng phát triển và vững mạnh hơn.
4.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Khảo sát văn hóa cơng sở Cơng ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục
Edutalk qua các biểu hiện: cách bài trí cơng ty, phong cách làm việc, giao tiếp ứng xử, trang phục … của tập thể nhân viên công ty.

-

Đánh giá thực trạng nghiên cứu qua ưu điểm, hạn chế liên quan đến việc thực hiện
văn hóa công sở của công ty.

-

Đưa ra giải pháp, kiến nghị và rút ra kết luận.


5. Cơ sở phương pháp luận và các phương pháp được sử dụng
-

Phương pháp quan sát: Tiến hành xem xét, quan sát thực tiễn các khía cạnh cấu
thành văn hóa cơng sở tại cơng ty, từ đó đưa ra lý thuyết nghiên cứu.

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: qua các tác phầm khoa học, tạp chí, thơng tin
đại chúng,…

-

Phương pháp phân tích, tổng hợp.

-

Phương pháp so sánh, đối chiếu.

6. Cấu trúc của đề tài


Cấu trúc đề tài gồm: 2 phần
PHẦN I: KHẢO SÁT CƠNG TÁC VĂN PHỊNG CỦA CƠNG TY
PHẦN II: CHUN ĐỀ XÂY DỰNG VĂN HĨA CƠNG SỞ
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung
C. Phần kết luận



B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HĨA CƠNG SỞ
1.1 Khái niệm văn hóa
Tuy “VĂN HĨA” đã trở thành một cụm từ xuất hiện thường xuyên trong cuộc
sống như: gia đình văn hóa, văn hóa đời sống và xã hội, cư xử có văn hóa,… nhưng í
tai hiểu cặn kẽ về “VĂN HĨA”. Hiện nay có rất nhiều cách định nghĩa về văn hóa,
sau đây là một vài tham khảo:
Theo Tylor ta có thể hiểu: “Văn hố, là tồn bộ phức hợp những ứng xử, giá trị
và những thành tựu con người như một thành viên xã hội lịch sử trong các mối quan
hệ với thế giới tự nhiên, quần thể cộng đồng và bản ngã tâm linh”, nói một cách ngắn
gọn hơn: Văn hố, sự phản ứng và cách ứng xử chung của cộng đồng trước thiên
nhiên và xã hội.
Còn theo GS.VS. TSKH Trần Ngọc Thêm trong cuốn Cơ sở văn hố Việt Nam
thì “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích luỹ qua q trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con
người với môi trường tự nhiên và xã hội”. Với các đặc trưng của nó là tính hệ thống,
tính giá trị, tính nhân sinh và tính lịch sử.
Có một định nghĩa khác dễ hiểu hơn và tiệm cận gần hơn đến bản chất của văn
hoá, ngày nay nhiều người tán thành với định nghĩa này của ông Frederico Mayyor,
tổng giám đốc UNESCO: “Văn hoá bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này
khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng,
phong tục, tập quán, lối sống và lao động”.
Như vậy, có thể tóm tắt lại: Văn hóa là hệ thống giá trị, niềm tin, chuẩn mực
hành vi (bao gồm cả vật chất và tinh thần) của một tập hợp, nhóm người, cộng đồng
có cùng mơi trường hoạt động.


1.2 Khái niệm công sở
Công sở theo các khái niệm được hiểu chung thì: Cơng là chung, Sở là cơ
quan; công sở là chỗ làm việc của các cơ quan cơng quyền. Tuy nhiên cũng có rất

nhiều định nghĩa khác nhau về công sở, tùy thuộc thuật ngữ này để chỉ khía cạnh nào:
Vật chất; địa điểm hoạt động, hay cịn gọi là trụ sở, nơi cơng vụ được tiến hành hoặc
dịch vụ công được cung cấp; hay một số trường hợp thuật ngữ này được sử dụng cho
thuật ngữ quen dùng là cơ quan hành chính nhà nước.
Từ những tìm hiểu trên có thể phân tích: Cơng sở là một tổ chức đặt dưới sự
quản lý trực tiếp của nhà nước để tiến hành một số công việc chuyên ngành của nhà
nước. Công sở là một tổ chức thực hiện cơ chế điều hành, kiểm sốt cơng việc hành
chính, là nơi soạn thảo văn bản để thực hiện công vụ, đảm bảo thông tin cho hoạt
động của bộ máy quản lý nhà nước, nơi phối hợp hoạt động thực hiện một nhiệm vụ
được nhà nước giao, hay nói tóm lại cơng sở có tư cách pháp nhân được pháp luật
điều chỉnh để quản lý các cơng việc có tính chun ngành và phục vụ lợi ích cơng.
Xét ở mức độ phục vụ nhà nước: Công sở là các tổ chức giúp cơ quan nhà
nước thực hiện chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định.
Xét về hình thức tổ chức: Công sở là một cơ cấu bao gồm các phương tiện vật
chất và con người để thực hiện công vụ Nhà nước, là trụ sở làm việc của tổ chức, cơ
quan Nhà nước, do Nhà nước lập ra.
Tóm lại có thể hiểu chung cơng sở là tổ chức được thiết lập để tiến hành công
việc chuyên môn thuộc nghĩa vụ của Nhà nước. Là tổ chức mang tính chất cơng ích
được Nhà nước thành lập, hoạt động trong khn khổ Luật hành chính và các ngành
luật khác.
1.3 Khái niệm văn hóa cơng sở


Văn hóa cơng sở là một cụm từ rất quen thuộc tuy nhiên hiện nay có rất nhiều
định nghĩa về văn hóa cơng sở. Mỗi một tác giả nghiên cứu lại có một định nghĩa
riêng về Văn hóa cơng sở.
Theo PGS. TS Vũ Thị Phụng thì Văn hóa cơng sở là tổng hịa những giá trị
hữu hình và vơ hình bao gồm trình độ nhận thức, phương pháp tổ chức, quản lý, môi
trường – cảnh quan, phương tiện làm việc, đạo đức nghề nghiệp và phong cách giao
tiếp ứng xử của cán bộ công chức nhằm xây dựng một công sở văn minh, lịch sự, hoạt

động đúng pháp luật và hiệu quả cao.
Theo Tổng giám đốc UNESCO Federico Mayor định nghĩa thì: Văn hố cơng
sở là tổng hợp của hệ thống các giá trị vật chất và giá trị tinh thần được các thành viên
trong tổ chức bảo tồn, duy trì và phát huy từ quá khứ đến hiện tại, là thành quả trí tuệ
sáng tạo của con người trải qua các nền văn minh khác nhau, với các hình thái kinh tế
- xã hội khác nhau, thể hiện bản chất nhà nước và bản sắc dân tộc của mỗi quốc gia
trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định.
Như vậy có thể định nghĩa “Văn hóa cơng sở” là hệ thống các chuẩn mực, quy
tắc, giá trị được hình thành trong q trình hoạt động của cơng sở, tạo nên niềm tin
giá trị về thái độ của cán bộ, công nhân viên làm việc trong công sở, ảnh hưởng đến
cách làm việc trong công sở và hiệu quả hoạt động của cơng sở. Xây dựng văn hóa
cơng sở là xây dựng một nề nếp làm việc khoa học, có kỷ cương và dân chủ, đòi hỏi
các nhà lãnh đạo, quản lý cũng như cán bộ, công chưc, viên chức của cơ quan phải
quan tâm đến hiệu quả hoạt động chung của cơ quan.
1.4 Đặc điểm của văn hóa cơng sở
Hành vi và hoạt động của công sở được biểu hiện thơng qua tinh thần tự quản,
tính tự giác của nhân viên làm việc trong công sở cao hay thấp. Đây là vấn đề được
quan tâm vì thể hiện ý thức của mỗi nhân viên phải xem công việc của tổ chức như
cơng việc của gia đình mình và có trách nhiệm cao trong cơng việc. Có như vậy hiệu
quả làm việc mới cao được. Hiện nay ở một số cơ quan, tổ chức, tinh thần tự quản tự


giác của nhân viên cịn thấp, có tính ỷ lại và đùn đẩy trách nhiệm… Văn hóa cơng sở
cịn được thể hiện thông qua mức độ áp dụng các quy chế để điều hành kiểm tra công
việc đã thật tốt hay chưa, việc áp dụng quy chế đó như thế nào và áp dụng đến đâu.
Văn hóa cơng sở biểu hiện thơng qua mức độ của bầu khơng khí cởi mở trong
công sở, cụ thể là thông qua tâm lý của từng nhân viên trong công sở, trên thực tế cho
thấy, khi làm việc, nếu tinh thần thoải mái thì làm việc rất hiệu quả và ngược lại. Do
vậy tạo bầu khơng khí cởi mở là vấn đề cần được chú ý khi xây dựng văn hóa cơng
sở.

Các chuẩn mực được đề ra thích đáng và mức độ hồn thành cơng việc theo
chuẩn mực cao hay thấp. Có những tổ chức để ra chuẩn mực quá cao trong khi chưa
có đủ điều kiện để thực hiện các chuẩn mực đó, dẫn đến mức độ hồn thành cơng việc
khơng cao. Vì vậy khi đề ra các chuẩn mực thì cần chú ý tới điều kiện, hoàn cảnh ở
trong tổ chức cho đảm bảo tính khả thi. Các biểu hiện hành vi của văn hóa cơng sở rất
đa dạng và phong phú, cần phải xem xét một cách tỉ mỉ mới có thể đánh giá hết được
mức độ ảnh hưởng của chúng tới năng suất lao động quản lý, hiệu quả của hoạt động
tổ chức nơi cơng sở nói chung.
Kỹ thuật điều hành tạo nên văn hóa tổ chức cơng sở. Đây là vấn đề có liên
quan tới nề nếp làm việc, kỷ cương trong bộ máy làm việc, nếu những kỷ cương này
được xây dựng một cách chặt chẽ thì nền văn hóa cơng sở sẽ được đề cao và tổ chức
có điều kiện để phát triển. Thực tế cho thấy công sở là nơi phải thường xuyên xảy ra
các hoạt động giao tiếp, gặp gỡ... Yếu tố cơ sở vật chất cũng quan trọng, nhưng quan
trọng hơn cả là yếu tố con người sẽ quyết định văn hố cơng sở. Ví dụ, quy định đặt
ra là làm 8 giờ trong một ngày, nhưng nhân viên đã làm gì trong 8 giờ ấy? Đây là một
câu hỏi mà bất cứ nhà lãnh đạo nào đều phải tìm hiểu.
1.5 Vai trị của văn hóa cơng sở
Xây dựng văn hóa cơng sở là một nội dung quan trọng để thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 5 (khóa VIII) của Đảng về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên


tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, trong đó, việc xây dựng tư tưởng đạo đức lối sống là nội
dung căn bản bao trùm. Văn hóa cơng sở và ứng xử có văn hóa nơi cơng sở sẽ góp
phần tích cực vào việc giữ gìn bản sắc tốt đẹp và xây dựng lối sống văn hóa của các
cơ quan, tổ chức.
Đối với cơng sở, xây dựng được văn hóa cơng sở tiến bộ, văn minh, hiện đại sẽ
góp phần tạo nên nề nếp làm việc khoa học, có kỷ cương, dân chủ. Mơi trường văn
hóa cơng sở tốt đẹp sẽ tạo được niềm tin của toàn thể nhân viên với cơ quan, tổ chức,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng sở. Tính tự giác của mỗi nhân viên
trong công việc sẽ đưa công sở này phát triển vượt hơn lên so với cơng sở khác.

Văn hóa cơng sở cũng có sự kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những tính văn hóa
từ bên trong và bên ngồi cơng sở, từ q khứ đến tương lai cho nên trong một chừng
mực nào đó sẽ giúp cơng sở tạo nên những chuẩn mực, phá tính cục bộ, sự đối lập có
tính bản thể của các thành viên. Hướng các nhân viên đến một giá trị chung, tôn trọng
những nguyên tắc, quy tắc và chuẩn mực văn hóa của cơng sở. Với ý nghĩa đó, thực
hiện tốt văn hóa cơng sở chính là hồn thiện chính bản thân mình.
Mỗi văn hóa có vai trị khác nhau đối với tiến trình phát triển của cơng sở.
Kiểu văn hóa quyền lực giúp cơng sở có khả năng vận động nhanh, tạo nên tính bền
vững trong khi theo đuổi mục tiêu của mình. Kiểu văn hóa vai trị giúp cơng sở phát
huy hết năng lực của nhân viên, khuyến khích họ hăng say với cơng việc từ đó nhanh
chóng đạt được mục tiêu của công sở. Thắng lợi của mỗi công sở khơng chỉ là mục
tiêu kinh tế, chính trị hay xã hội mà trước hết và hơn hết đó là văn hóa cơng sở. Con
người tác động đến việc hình thành văn hóa cơng sở thì đồng thời văn hóa cơng sở với
những giá trị bền vững của nó sẽ tác động trở lại đối với việc hoàn thiện nhân cách,
phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân tồn tại trong nó.
1.6 Các yếu tố cấu thành văn hóa cơng sở
1.6.1 Các yếu tố bên trong của văn hóa cơng sở
- Yếu tố con người: Nhân viên.


- Yếu tố thể chế: Các quy định của công ty về văn hóa cơng sở.
- Yếu tố tài chính: Kinh phí, lương, chế độ đãi ngộ, phụ cấp…
- Yếu tố văn hóa tổ chức
- Lượng thơng tin và mức độ đảm bảo thông tin, công khai, minh bạch các thơng
tin trong cơng sở
1.6.2 Các yếu tố bên ngồi của văn hóa cơng sở
- Mơi trường chính trị.
- Hệ thống cơ sở pháp luật của Nhà nước.
- Xu thế hoạt động của thế giới.
- Các yếu tố của môi trường tự nhiên.

- Các mối quan hệ của cơ quan.
- Tốc độ phát triển về kinh tế, xã hội của ngành, địa phương, đất nước.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC EDUTALK.
2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục
Edutalk
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk được thành lập
ngày 20/06/2016, tiền thân là một dự án start-up lĩnh vực công nghệ giáo dục ( Stech).Khởi đầu là một dự án kết nối giáo dục phi lợi nhuận tại Hà Nội, hiện tại
Edutalk đã trở thành một trong những nền tảng kết nối nổi bật nhất trong lĩnh vực
giáo dục nói chung và đặc biệt là mảng đào tạo ngoại ngữ, kỹ năng mềm nói riêng. Từ
ngày đầu thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng khẳng định được vị thế của
mình trong mắt khách hàng và thị trường giáo dục trong cả nước. Sau 3 năm đồng
hành và phát triển, hiện nay Edutalk đã mở rộng ra cả nước với 31 cơ sở tư vấn với số
lượng học viên thông qua nền tảng lên đến hơn 20000+ và kết nối với hơn 600 đối
tác.
2.1.2 Mục tiêu và phạm vi hoạt động
-

Trong 5 năm tới, Edutalk đặt mục tiêu kết nối 15 triệu học sinh, sinh viên lựa
chọn được giáo viên và trung tâm phù hợp, yêu thích.

-

Edutalk với sứ mệnh phát triển giáo dục nước nhà vươn tầm với các nền giáo
dục tiên tiến nhất trên thế giới.

-


Edutalk xác định tầm nhìn là trở thành công ty hàng đầu về công nghệ giáo dục
tại Việt Nam, góp phần phát triển hệ sinh thái giáo dục Việt Nam và trên toàn
thế giới.

2.2 Thực trạng làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và
phát triển giáo dục Edutalk
2.2.1 Thời gian làm việc


Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk có quy định
chung về thời gian làm việc như sau:
-

Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng

-

Số ngày làm việc trong tuần: 6 ngày ( từ thứ 2 – thứ 7 )

-

Thời gian bắt đầu làm việc: 8h sáng

-

Thời gian kết thúc làm việc: 5h chiều

-


Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h30’ – 12h30’

2.2.2 Phong cách làm việc của nhân viên công sở
Phong cách làm việc là cách thức làm việc ổn định, mang sắc thái của mỗi
người. Phong cách làm việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như: phẩm chất chính trị, đạo
đức, trình độ, năng lực, khí chất của cá nhân; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, điều kiện
làm việc, sinh hoạt; sự giáo dục, rèn luyện…
Các công ty luôn hướng các nhân viên của mình đến một phong cách làm việc
chuyên nghiệp với tinh thần của một người làm việc có ý thức cao về nghĩa vụ và
trách nhiệm với công ty, với các bạn đồng nghiệp và với chính bản thân người làm
việc . Bên cạnh đó, đó cũng là phong cách của một người có tinh thần làm việc cống
hiến, biết đánh giá, biết nhận định và đóng góp mang tính xây dựng vì lợi ích chung
mang lại hiệu quả cao, thiết thực.
Tập thể nhân Công ty cổ phần tư vấn đánh giá và phát triển giáo dục Edutalk
luôn hướng đến một phong cách làm việc chuyên nghiệp, không ngừng đổi mới, hồn
thiện góp phần nâng cao năng lực, lãnh đạo, tạo ra hình ảnh và phong cách riêng cho
mình. Để thực hiện được những điều đó mỗi nhân viên lãnh đạo công ty đã và đang cố
gắng thực hiện các tiêu chuẩn:
1. Làm việc có kế hoạch
Cơng ty ln có những kế hoạch ngắn hạn và dài hạnnhằm xác định mục tiêu
và trình tự các bước cơng việc phải thực hiện, cũng như thời gian hoàn thành mỗi


×