Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thực trạng công tác giám định, bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe ô tô tại tổng công ty cổ phần bảo hiểm bảo long sở giao dịch miền bắc luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 76 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đồn Thị Thu Hương

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả viết luận văn tốt nghiệp

Đồng Thị Lan Hƣơng

SV:Đồng Thị Lan Hương

i

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC……………………………………………………………………ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH


NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI
THƢỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NGHIỆM DÂN SỰ....................... 5
CỦA CHỦ XE Ô TÔ..................................................................................................... 5
1.1 Lý luận chung về Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ................... 5
1.1.1 Khái niệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ............................................... 5
1.1.2 Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ơ tơ................. 6
1.1.3 Vai trị của Bảo hiểm Bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô............................................. 7
1.1.4 Cơ sở hình thành tính bắt buộc của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ..... 9
1.1.5 Những nội dung cơ bản về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ................. 10
1.2 Công tác giám định bồi thƣờng bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô
tô…. ................................................................................................................. 17
1.2.1 Khái niệm và vai trị của cơng tác Giám định – Bồi thƣờng................................... 17
1.2.2 Mục tiêu của công tác giám định bồi thƣờng............................................................ 18
1.2.3 Nguyên tắc trong công tác giám định bồi thƣờng .................................................... 19
1.2.4 Hồ sơ giám định, bồi thƣờng tổn thất......................................................................... 21
1.2.5 Quy trình giám định, bồi thƣờng tổn thất .................................................................. 23
1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác giám định – bồi thƣờng tổn thất ................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH, BỒI THƢỜNG
BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE Ô TÔ TẠI TỔNG CÔNG TY
BẢO HIỂM BẢO LONG – SỞ GIAO DỊCH MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN 20172019 ...............................................................................................................................28
SV:Đồng Thị Lan Hương

ii

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương


2.1 Giới thiệu khái quát về Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long SGD Miền
Bắc..……………………………………………………………………….28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long - SGD Miền
Bắc……… .............................................................................................................................. 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Bảo Long - SGD Miền Bắc ...................................................... 29
2.1.3 Các sản phẩm bảo hiểm tại Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long - SGD Miền
Bắc……… .............................................................................................................................. 31
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Bảo Long - Sở giao dịch Miền Bắc giai
đoạn 2017-2019 ...................................................................................................................... 34
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
của Bảo Long Sở Giao dịch Miền Bắc trong những năm gần đây............................ 36
2.2 Thực trạng về công tác giám định, bồi thƣờng bảo hiểm bắt buộc TNDS
của chủ xe ô tô tại Bảo Long SGD Miền Bắc ................................................. 39
2.2.1 Quy trình giám định – bồi thƣờng bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô của Bảo Long
SGD Miền Bắc........................................................................................................................ 39
2.2.2 Thực trạng công tác giám định Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ......... 40
2.2.3 Thực trạng công tác bồi thƣờng Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô ... 44
2.3 Đánh giá chung về công tác Giám định – Bồi thƣờng Bảo hiểm bắt buộc
TNDS của chủ xe ô tô ..................................................................................... 46
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................................... 46
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế............................................................ 47
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC
GIÁM ĐỊNH, BỒI THƢỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS CỦA CHỦ XE
Ô TÔ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO LONG – SỞ GIAO DỊCH
MIỀN BẮC...................................................................................................................49
3.1 Dự báo về sự phát triển của loại hình bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô tại
Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc .......................... 49

SV:Đồng Thị Lan Hương


iii

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác Giám định – Bồi thƣờng tổn
thất… ............................................................................................................... 51
3.2.1 Thuận lợi ........................................................................................................................ 51
3.2.2 Khó khăn........................................................................................................................ 54
3.3 Một số giải pháp nhằm phát triển công tác giám định, bồi thƣờng bảo
hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Bảo Long – Sở giao dịch Miền bắc55
3.3.1 Nâng cao chất lƣợng, số lƣợng Giám định viên của công ty .................................. 55
3.3.2 Bồi thƣờng kịp thời và đầy đủ cho ngƣời đƣợc hƣởng quyền lợi bảo hiểm......... 56
3.3.3 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác giám định – bồi
thƣờng….................................................................................................................................. 58
3.3.4 Cải cách lại cấu trúc doanh nghiệp để quản lý công tác giám định bồi thƣờng. .. 58
3.3.5 Cải thiện và phát huy thái độ làm việc tích cực khoa học, gần gũi của tập thể cán
bộ bảo hiểm công ty ............................................................................................................... 59
3.4 Một số kiến nghị giúp phát triển công tác giám định, bồi thƣờng bảo
hiểm bắt buộc TNDS xe ô tô tại Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc ............ 60
3.4.1 Về phía nhà nƣớc, các ban ngành liên quan.............................................................. 60
3.4.2 Về phía Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc ............................................................ 61
KẾT LUẬN ..................................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................63
PHỤ LỤC


SV:Đồng Thị Lan Hương

iv

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH
BHBBTNDS

Bảo hiểm
Bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DNBH


Doanh nghiệp bảo hiểm

STBH

Số tiền bảo hiểm

STBT

Số tiền bồi thƣờng

TNDS

Trách nhiệm dân sự

TNBT

Trách nhiệm bồi thƣờng

SV:Đồng Thị Lan Hương

v

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình tai nạn giao thơng đƣờng bộ ở Việt Nam từ năm 20172019 ................................................................................................................... 6
Bảng 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm gốc của Tơng Cơng Ty Bảo Hiểm Bảo
Long - Sở Giao Dịch Miền Bắc từ năm 2017-2019 ........................................ 35
Bảng 2.2: Doanh thu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe ô
tô tại Sở giao dịch miền Bắc – Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Long giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 37
Bảng 2.3: Tình hình giám định bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại
Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc giai đoạn 20172019 ................................................................................................................. 41
Bảng 2.4: Chi giám định tổn thất Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại
Sở Giao dịch Miền Bắc (thuộc Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Long).............. 43
Bảng 2.5: Tình hình bồi thƣờng bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc ........................ 45

SV:Đồng Thị Lan Hương

vi

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức...................................................................... 30
Hình 2.2. Sơ đồ Quy trình giám định tổn thất................................................. 39
Hình 2. 3. Sơ đồ Quy trình bồi thƣờng tổn thất .............................................. 40

SV:Đồng Thị Lan Hương


vii

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cuộc sống, mỗi cá nhân cũng nhƣ mỗi tổ chức đều phải chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật về hành vi ứng xử của mình. Nhìn chung, khi một
ngƣời gây ra thiệt hại cho ngƣời khác do sự bất cẩn của mình thì phải chịu
trách nhiệm trƣớc những thiệt hại đó. Khi tham gia giao thơng xe ơ tơ có thể
gây thiệt hại cho ngƣời khác nếu xảy ra tai nạn, theo quy định của pháp luật,
chủ xe, lái xe sẽ phải bồi thƣờng thiệt hại do họ gây ra cho nạn nhân. Điều
này sẽ gây ra thiệt hại về mặt tài chính cho ngƣời gây tai nạn. Trƣớc đây khi
phƣơng tiện giao thơng cịn thơ sơ, tai nạn giao thơng ít xảy ra , nếu có xảy ra
thì chủ xe cũng có khả năng tự bồi thƣờng. Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, các phƣơng tiện cũng hiện đại hơn, kéo theo sự gia tăng tai
nạn giao thơng cùng mức độ thiệt hại của nó và nó có thể gây ra các vụ tai
nạn nghiêm trọng, gây ra thiệt hại đối với chủ xe, khiến họ không có đủ khả
năng thanh tốn, bồi thƣờng cho ngƣời bị hại. Thông thƣờng việc bồi thƣờng
thế nào do các bên thỏa thuận, trong nhiều trƣờng hợp việc thỏa thuận rất khó
khăn, đặc biệt nếu có thiệt hại về ngƣời thì việc giải quyết phức tạp hơn. Do
vậy, nếu có nguồn tài chính sẵn sàng cho việc giải quyết hậu quả cũng nhƣ
dàn xếp hợp lý việc bồi thƣờng sẽ đem lại lợi ích cho chủ xe, nạn nhân trong
các vụ tai nạn và yên tâm cho mọi ngƣời khi tham gia giao thơng

Nhƣ vậy có thể nói tai nạn giao thông đang là thách thức lớn nhất
đối với chúng ta. Bởi vì tai nạn giao thơng xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại cả
vật chất lẫn tinh thần cho cả chủ xe cũng nhƣ nạn nhân, chính vì vậy để phòng
chống giảm thiểu tổn thất do tai nạn giao thơng gây ra thì việc triển khai và
thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm TNDS xe ô tô là rất cần thiết và quan trọng. Có
thể nói, Cơng tác giám định – bồi thƣờng tổn thất là một trong các khâu quan
trọng nhất tạo nên sự thành công cho hoạt động kinh doanh của nghiệp vụ
này. Với mục đích phân tích đánh giá quy trình giám định bồi thƣờng sản
SV:Đồng Thị Lan Hương

1

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

phẩm này tại Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long – Sở giao dịch Miền Bắc hiện
nay, em chọn đề tài: “Thực trạng công tác giám định – bồi thường bảo hiểm
bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Tổng công ty Cổ phần bảo hiểm Bảo
Long – Sở giao dịch Miền Bắc” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng và mục đích của đề tài nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện cơng tác
giám định, bồi thƣờng Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe ô tô tại Tổng
công ty Cổ phần Bảo hiểm Bảo Long - Sở giao dịch Miền Bắc từ năm 20172019 với mục đích:
- Đánh giá khái quát nghiệp vụ Bảo Hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe ô
tô tại Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bảo Long - Sở giao dịch miền Bắc.
- Đánh giá thực trạng công tác giám định bồi thƣờng bảo hiểm TNDS

bắt buộc của chủ xe ô tô tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bảo Long - Sở
giao dịch miền Bắc.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển công tác giám
định, bồi thƣờng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe ô tô tại Tổng Công ty
Cổ phần Bảo hiểm Bảo Long - Sở giao dịch miền Bắc.
3. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp tập trung nghiên cứu tình hình thực hiện cơng tác
giám định, bồi thƣờng tổn thất trong bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
tại Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Long – Sở Giao dịch Miền Bắc giai đoạn
2017-2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thơng qua báo cáo tài
chính do Bảo Long - Sở giao dịch miền Bắc cung cấp.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu : sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối, tƣơng đối để đánh giá về giải pháp tăng cƣờng triển khai nghiệp vụ bảo
hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Bảo Long - Sở giao dịch miền Bắc.
SV:Đồng Thị Lan Hương

2

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

- Dùng biểu đồ, biểu bảng để biểu diễn sự thay đổi của giải pháp tăng
cƣờng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô
tô.

- Dùng các chỉ số để đánh giá giải pháp tăng cƣờng triển khai nghiệp
vụ bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Bảo Long - Sở giao dịch
miền Bắc.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn đƣợc chia thành 3
chƣơng chính sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô
tô và công tác Giám định – Bồi thƣờng Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe
ô tô
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác giám định, bồi thƣờng Bảo hiểm
bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Tổng công ty bảo hiểm Bảo Long – SGD
Miền Bắc
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển công tác giám
định, bồi thƣờng Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô tại Tổng công ty
bảo hiểm Bảo Long – SGD Miền Bắc
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến THS. Đoàn Thị Thu
Hƣơng và Ban giám đốc cùng các anh, chị trong Tổng Công ty Cổ phần Bảo
hiểm Bảo Long - Sở giao dịch Miền Bắc đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù em đã cố gắng nhƣng do thời gian có hạn nên luận văn tốt
nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự
chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các anh, chị trong Tổng Công ty Cổ phần Bảo
hiểm Bảo Long - Sở giao dịch miền Bắc để luận văn có giá trị hơn về mặt lý
luận và thực tiễn.

SV:Đồng Thị Lan Hương

3

Lớp: CQ54/03.04



Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý để đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên hơn nữa tại
Học viện tài chính. Đồng thời kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Tổng
công ty Cổ phần Bảo Hiểm Bảo Long - Sở giao dịch Miền Bắc luôn dồi dào
sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc!
Em xin chân thành cảm ơn!

SV:Đồng Thị Lan Hương

4

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE Ô TÔ VÀ CÔNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI
THƢỜNG BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NGHIỆM DÂN SỰ
CỦA CHỦ XE Ô TÔ

1.1


Lý luận chung về Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô

1.1.1

Khái niệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô

Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ơ tơ là loại hình bảo hiểm bắt buộc
theo quy định của pháp luật Nhà nƣớc. Các doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành
kinh doanh loại hình bảo hiểm này phải tuân thủ các quy tắc, biểu phí do pháp
luật Nhà nƣớc quy định. Tất cả các cá nhân tổ chức (bao gồm ngƣời nƣớc
ngoài) sở hữu xe hơi lƣu thông tại Việt Nam đều phải tham gia bảo hiểm
TNDS cho loại hình bắt buộc này.
Phạm vi Bảo hiểm bắt buộc TNDS theo quy định của pháp luật Việt
Nam hiện nay gồm:
+ TNDS của chủ xe cơ giới đối với ngƣời thứ ba (áp dụng với tất cả xe
cơ giới)
+ TNDS của chủ xe cơ giới đối với hành khách vận chuyển trên xe (áp
dụng đối với xe kinh doanh vận chuyển hành khách)
“Chủ xe cơ giới” (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc đƣợc
chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, Điều khiển xe cơ
giới.
“Xe cơ giới” bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông
nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an
ninh, quốc phịng (kể cả rơ-mc và sơ mi rơ-mc đƣợc kéo bởi xe ô tô hoặc
máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ
giới tƣơng tự (kể cả xe cơ giới dùng cho ngƣời tàn tật) có tham gia giao
thông.
SV:Đồng Thị Lan Hương


5

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

“Hành khách” là ngƣời đƣợc chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành
khách thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.
“Bên thứ ba” là ngƣời bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe ơ
tơ gây ra, trừ những ngƣời sau:
a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.
b) Ngƣời trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.
c) Chủ sở hữu xe trừ trƣờng hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân
khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
Nghiệp vụ Bảo hiểm BBTNDS bắt buộc dƣợc áp dụng cho xe ô tô, máy
kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc
chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phịng (kể cả rơ-mc và sơ
mi rơ-mc đƣợc kéo bởi xe ơ tơ hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô
ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tƣơng tự (kể cả xe cơ giới dùng
cho ngƣời tàn tật) có tham gia giao thơng. Tuy nhiên, theo phạm vi nghiên
cứu luận văn này sẽ chỉ đề cập tới phần TNDS của chủ xe ô tô.
1.1.2

Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ

xe ô tô
Tai nạn giao thông luôn là hiểm họa bất ngờ, thƣờng gây ra thiệt hại lớn

về tính mạng và tài sản, cƣớp đi hạnh phúc của nhiều gia đình, ảnh hƣởng đến
sự phát triển chung của xã hội.
Bảng 1.1: Tình hình tai nạn giao thơng đƣờng bộ ở Việt Nam từ năm
2017-2019
Năm

Số vụ tai nạn

Số ngƣời chết

Số ngƣời bị thƣơng

2017

20.280

8.279

17.040

2018

18.736

8.248

14.802

2019


17.626

7.624

22.152

(Nguồn: Theo số liệu của Cục cảnh sát giao thông)
SV:Đồng Thị Lan Hương

6

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

Qua số liệu thống kê từ các báo cáo thu thập đƣợc cho thấy tình hình các
vụ tai nạn giao thơng có xu hƣớng giảm. Nhƣng những vụ tai nạn đã xảy ra
đều là những vụ hết sức nghiêm trọng ảnh hƣởng nặng nề tới ngƣời và
phƣơng tiện tham gia giao thông. Mỗi năm số nạn nhân bị thiệt mạng do tai
nạn giao thông tại Việt Nam trên 8.000 ngƣời, chƣa kể số ngƣời bị thƣơng tật
hoặc tàn phế. Việc này để lại nỗi đau dai dẳng và có thể đẩy nhiều gia đình rơi
vào cảnh ly tán, tạo ra gánh nặng kinh tế cho cả gia đình chủ xe, ngƣời bị nạn
và xã hội.
Hiện nay, ở Việt Nam về điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông và ý thức
chấp hành luật lệ an tồn giao thơng của ngƣời dân cịn rất hạn chế. Do vậy
khi tham gia giao thông nguy cơ gây tai nạn của chủ phƣơng tiện là không thể
tránh khỏi với bất kỳ ai. Khi tai nạn xảy ra lúc này sẽ phát sinh trách nhiệm

dân sự của chủ xe và chủ xe phải có trách nhiệm bồi thƣờng những tổn thất
mà mình gây ra. Đối với những vụ tai nạn có số tiền thiệt hại là nhỏ thì họ có
thể đủ khả năng bồi thƣờng đƣợc, tuy nhiên với những vụ tổn thất lớn nằm
ngoài khả năng tài chính của họ, việc bồi thƣờng thiệt hại lúc này trở lên vơ
cùng khó khăn. Thực tế cho thấy có nhiều vụ tai nạn xảy ra, ngƣời gây tai nạn
bỏ chạy hoặc khơng có đủ tiền để bồi thƣờng cho gia đình nạn nhân, khiến họ
vừa chịu cảnh đau khổ vì mất ngƣời thân lại càng túng quẫn do mất đi trụ cột
gia đình. Chính vì vậy sự ra đời của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
là một tất yếu khách quan, lúc này nhà bảo hỉểm sẽ đứng ra bồi thƣờng thiệt
hại hoặc gánh vác một phần tài chính đáng kể để giúp ngƣời gây tai nạn thực
hiện nghĩa vụ bồi thƣờng của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời
góp phần đảm bảo cơng bằng cho xã hội.
1.1.3

Vai trị của Bảo hiểm Bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô

Nhƣ đã nêu ở trên, sự ra đời của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô
tô là một tất yếu khách quan nó có tác dụng vơ cùng to lớn đối với các chủ thể
mà cụ thể nhƣ sau:
SV:Đồng Thị Lan Hương

7

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương


1.1.3.1 Đối với chủ xe
Giúp cho chủ xe, lái xe an tâm hơn tạo tâm lý yên tâm, thoải mái, tự tin
khi tham gia điều khiển các phƣơng tiện tham gia giao thông. Bồi thƣờng chủ
động, kịp thời cho chủ xe khi phát sinh TNDS, trong đó nếu lỗi thuộc về chủ
xe thì công ty bảo hiểm nơi mà chủ xe tham gia ký kết bảo hiểm tiến hành bồi
thƣờng nhanh chóng để các chủ xe phục hồi lại tinh thần, ổn định sản xuất, …
phát huy quyền tự chủ về tài chính, tránh thiệt hại về kinh tế cho chủ xe.
Đồng thời góp phần xoa dịu, làm giảm bớt căng thẳng giữa chủ xe và ngƣời bị
nạn. Đây là mục đích cao cả trong nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô.
1.1.3.2 Đối với người thứ ba
Bên cạnh đó, Bảo hiểm bắt buộc TNDS cũng thay mặt ngƣời thứ ba bảo
vệ quyền lợi chính đáng của họ. Vì khi chủ xe gây tai nạn thì cơng ty thay mặt
chủ xe bồi thƣờng những thiệt hại cho nạn nhân một cách nhanh chóng, kịp
thời mà khơng phụ thuộc vào tài chính của chủ xe. Không những thế bảo
hiểm TNDS cũng giúp cho ngƣời thứ ba ổn định về mặt tài chính và về tinh
thần, tránh gây ra căng thẳng hay sự cố bất thƣờng từ phía của gia đình của
ngƣời bị hại (trong trƣờng hợp ngƣời thứ ba bị chết).
1.1.3.3 Đối với doanh nghiệp bảo hiểm
Nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô là nghiệp vụ bảo
hiểm truyền thống của các cơng ty bảo hiểm. Vì vậy, nó làm tăng doanh số
cho doanh nghiệp. Đồng thời nếu hoạt động kinh doanh của nghiệp vụ này
càng tốt thì sẽ góp phần làm tăng uy tín và lợi nhuận về sau cho doanh nghiệp
bảo hiểm.
1.1.3.4 Đối với nhà nước
Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô đối với ngƣời thứ ba còn làm
giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách nhà nƣớc, đồng thời làm tăng thu cho
ngân sách cho nhà nƣớc. Việc đóng phí sẽ là nguồn chủ yếu để chi trả bồi
thƣờng cho ngƣời thứ ba.
SV:Đồng Thị Lan Hương


8

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

1.1.4

GVHD:ThS. Đồn Thị Thu Hương

Cơ sở hình thành tính bắt buộc của bảo hiểm bắt buộc TNDS

của chủ xe ơ tơ
Do tính chất phức tạp và phạm vi rộng của chức năng quản lý kinh tế,
Nhà nƣớc không thể tham gia trực tiếp vào các hoạt động kinh tế cụ thể mà
chỉ đƣợc thực hiện việc quản lý hành chính kinh tế. Q trình đó khơng thể
thực hiện nếu nhƣ không dựa vào pháp luật. Bảo hiểm bắt buộc TNDS của
chủ xe ô tô hiện nay đƣợc tiến hành theo các văn bản pháp lý cụ thể nhƣ sau:
1. Luật của Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 về Kinh doanh bảo hiểm và Luật
số 61/2010/QH12 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khố XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 24 tháng 11 năm 2010 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10; Luật số
42/2019/QH14 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 14 tháng 6 năm 2019 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 đã đƣợc
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2010/QH12.
2. Nghị định số 103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ
xe cơ giới đƣợc Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 09 năm 2008 và nghị định

số 214/2013/NĐ-CP ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2013 sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2008
của chính phủ về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới.
3. Thông tƣ 22/2016/TT-BTC ban hành ngày 16 tháng 02 năm 2016 quy
định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Ngồi ra cịn có các văn bản pháp lý khác:
+Luật an tồn giao thơng đƣờng bộ 2020

SV:Đồng Thị Lan Hương

9

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

+Luật số: 91/2015/QH13 Bộ luật dân sự 2015 Bộ luật này đã đƣợc Quốc
hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10
thơng qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
1.1.5

Những nội dung cơ bản về bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ

xe ô tô
1.1.5.1 Đối tượng và phạm vi của bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe
ô tô

A. Đối tượng bảo hiểm
Đối với nghiệp vụ Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ơ tơ, thì ngƣời
tham gia bảo hiểm chủ yếu là các chủ phƣơng tiện. Chủ phƣơng tiện có thể là
các cá nhân cũng có thể là các tổ chức, doanh nghiệp có số lƣợng xe lớn phục
vụ cho cơng việc hoặc q trình sản xuất kinh doanh của mình. Đối với cơng
ty Bảo hiểm, các nhà bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho phần trách nhiệm dân
sự của chủ xe khi quá trình tham gia giao thông họ gây ra lỗi và dẫn đến tổn
thất cho ngƣời thứ ba, hành khách vận chuyển trên xe. Trách nhiệm dân sự
của chủ xe ô tô là phần trách nhiệm đƣợc xác định bằng tiền theo quy định
của pháp luật và phán quyết của tòa án để xác định chủ xe phải gánh chịu số
tiền là bao nhiêu do lỗi của mình gây ra. Nhƣ vậy, đối tƣợng bảo hiểm của
bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô là trách nhiệm và nghĩa vụ bồi
thƣờng của chủ xe ô tô khi xe của họ lƣu hành phát sinh trách nhiệm dân sự
gây tổn thất cho ngƣời thứ ba hoặc hành khách vận chuyển trên xe.
B. Phạm vi bảo hiểm
 Rủi ro được bảo hiểm
 Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ôtô gây ra;
 Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận
chuyển hành khách do xe ô-tô gây ra.

SV:Đồng Thị Lan Hương

10

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương


 Rủi ro bị loại trừ
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thƣờng thiệt hại đối với các trƣờng
hợp sau:
 Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của ngƣời bị thiệt
hại.
 Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự
của chủ xe, lái xe ơ tơ.
 Lái xe khơng có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù
hợp đối với loại xe ơ tơ bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trƣờng hợp lái xe
bị tƣớc quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc khơng thời hạn thì
đƣợc coi là khơng có Giấy phép lái xe.
 Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp nhƣ: giảm giá trị thƣơng mại, thiệt
hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
 Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cƣớp trong tai nạn.
 Chiến tranh, khủng bố, động đất.
 Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại
giấy tờ có giá trị nhƣ tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
1.1.5.2 Hạn mức trách nhiệm và phí bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ
xe ô tô
A. Hạn mức trách nhiệm
Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa doanh nghiệp Bảo hiểm có
thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba
và hành khách do xe ô tô gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi
trách nhiệm bảo hiểm. Mức trách nhiệm bảo hiểm đƣợc quy định cụ thể theo
Thông tƣ 22/2016/TT-BTC nhƣ sau:

SV:Đồng Thị Lan Hương

11


Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

 Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về ngƣời do xe ô tô gây ra
là 100 triệu đồng/1 ngƣời/1 vụ tai nạn.
 Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô và
các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phịng (kể cả
rơ-mc và sơ mi rơ-mc đƣợc kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100
triệu đồng/1 vụ tai nạn.
B. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà chủ xe ô tô phải thanh toán cho
doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe ô tô.
Mức phí bảo hiểm của từng loại xe ơ tơ đƣợc quy định tại mục III,
IV,V,VI Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thơng tƣ 22/2016/TT-BTC
Mức phí bảo hiểm sẽ đƣợc tính dựa trên mức phí bảo hiểm quy định tại
Phụ lục 5 ban hành theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC và tƣơng ứng với thời
hạn đƣợc bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Cách tính cụ thể nhƣ
sau:
Phí bảo hiểm năm theo loại xe

Phí bảo
hiểm

=


phải nộp

ơtơ

Thời hạn
x

(1.1)

đƣợc bảo
hiểm (ngày)

365 (ngày)

Trƣờng hợp thời hạn đƣợc bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống thì phí
bảo hiểm phải nộp đƣợc tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe ô tô/(chia)
cho 12 tháng.
1.1.5.3 Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe ô tô
a)

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe

Ơ tơ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận bảo hiểm) là bằng chứng giao kết
hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự duy nhất giữa chủ xe Ơ tơ và

SV:Đồng Thị Lan Hương

12


Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe Ơ tơ đƣợc cấp 01 Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Chủ xe Ơ tơ bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh
nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng
nhận bảo hiểm.
b)

Doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe

ô tô khi chủ xe ơ tơ đã thanh tốn phí bảo hiểm hoặc cam kết thanh tốn phí
bảo hiểm theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thơng tƣ 22/2016/TT-BTC.
Việc thanh tốn phí bảo hiểm hoặc cam kết thanh tốn phí bảo hiểm
đƣợc thực hiện nhƣ sau:
-

Trƣờng hợp phí bảo hiểm dƣới 50 triệu đồng: Chủ xe ơ tơ thanh

tốn 01 lần tại thời Điểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
-

Trƣờng hợp phí bảo hiểm từ 50 triệu đồng đến dƣới 100 triệu đồng:

Chủ xe ô tô thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán
01 lần, thời hạn thanh tốn khơng q 10 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng

nhận bảo hiểm.
-

Trƣờng hợp phí bảo hiểm từ 100 triệu đồng trở lên: Chủ xe ô tô

thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp bảo hiểm việc thanh toán phí bảo
hiểm nhƣ sau:
+ Lần 1: Thanh tốn 50% tổng phí bảo hiểm trong thời hạn khơng q 10
ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
+Lần 2: Thanh tốn 50% phí bảo hiểm cịn lại trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
-

Việc thanh tốn phí bảo hiểm phải đƣợc xác nhận bằng một trong

các hình thức sau: Biên lai thu phí bảo hiểm; hóa đơn thu phí bảo hiểm của
doanh nghiệp bảo hiểm; xác nhận thanh tốn phí bảo hiểm của chủ xe ô tô
trên Giấy chứng nhận bảo hiểm (đối với trƣờng hợp chủ xe ơ tơ đã thanh tốn
phí bảo hiểm đầy đủ); các hình thức chứng từ hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
SV:Đồng Thị Lan Hương

13

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương


c, Trƣờng hợp chủ xe ơ tơ khơng thanh tốn đủ phí bảo hiểm quy định,
hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày chủ xe ô tô
phải thanh tốn phí bảo hiểm. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo
bằng văn bản cho chủ xe ô tô về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hồn
lại cho chủ xe ơ tơ phần phí bảo hiểm đã thanh tốn thừa (nếu có) hoặc u
cầu chủ xe ơ tơ thanh tốn đủ phí bảo hiểm đến thời Điểm chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải hồn phí bảo hiểm trong trƣờng
hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thƣờng bảo hiểm
trƣớc khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thƣờng cho ngƣời
đƣợc bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo
hiểm bị chấm dứt.
Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời Điểm chủ xe thanh
tốn đủ phí bảo hiểm và đƣợc doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn
bản.
d, Phát hành, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm:
-

Doanh nghiệp bảo hiểm đƣợc phép tự in Giấy chứng nhận bảo hiểm

theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC.
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô
phải in riêng, tách biệt với phần Giấy chứng nhận bảo hiểm tự nguyện (nếu
có).
Trƣờng hợp doanh nghiệp bảo hiểm ghép Giấy chứng nhận bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Giấy chứng nhận bảo hiểm

tự nguyện xe ô tô thì thực hiện theo hƣớng dẫn tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC.
SV:Đồng Thị Lan Hương

14

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

- Giấy chứng nhận bảo hiểm phải đƣợc in số theo dãy số tự nhiên, thứ
tự từ nhỏ đến lớn.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm phải đƣợc sử dụng theo đúng thứ tự Giấy
chứng nhận bảo hiểm của từng quyển, không đƣợc dùng cách số (trừ trƣờng
hợp viết sai cần hủy bỏ hoặc việc bỏ cách số là phù hợp với các quy định cụ
thể theo quy trình quản lý ấn chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng
nhận bảo hiểm bị huỷ bỏ phải đƣợc gạch chéo, ghi rõ là huỷ bỏ và phải lƣu
trữ đầy đủ tại doanh nghiệp bảo hiểm).
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải ghi đầy đủ các thông tin quy định trên
Giấy chứng nhận bảo hiểm. Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm
cấp cho chủ xe cơ giới phải trùng khớp với các thông tin trong các liên lƣu tại
doanh nghiệp bảo hiểm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thực hiện mở sổ sách theo dõi
việc phát hành, sử dụng và quyết toán việc sử dụng Giấy chứng nhận bảo
hiểm, đảm bảo thƣờng xuyên quản lý đƣợc chi tiết theo từng Giấy chứng nhận
bảo hiểm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải xây dựng quy trình phát hành, quản lý và

sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo đảm các quy định nêu trên.
Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
-

Hợp đồng bảo hiểm chỉ đƣợc hủy bỏ trong những trƣờng hợp sau:



Xe ô tô bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật.



Xe ô tô hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.



Xe ô tô bị mất đƣợc cơ quan công an xác nhận.



Xe ô tô hỏng không sử dụng đƣợc hoặc bị phá huỷ do tai nạn giao

thông đƣợc cơ quan công an xác nhận.
-

Chủ xe ô tô muốn huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng

văn bản cho Doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm và

SV:Đồng Thị Lan Hương


15

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

các bằng chứng về việc xe ô tô thuộc đối tƣợng đƣợc hủy bỏ hợp đồng bảo
hiểm theo quy định trên
-

Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm Doanh nghiệp bảo hiểm

nhận đƣợc thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.
-

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đƣợc thông báo, Doanh

nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho chủ xe cơ giới 70% phần phí bảo hiểm của
thời gian hủy bỏ. Doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải hồn phí bảo hiểm trong
trƣờng hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực, nhƣng chủ xe ô tô yêu cầu
hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách
nhiệm bồi thƣờng bảo hiểm.
-

Trƣờng hợp chủ xe ô tô không có thông báo về việc huỷ bỏ hợp


đồng bảo hiểm, nhƣng Doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể
về việc xe ô tô thuộc đối tƣợng đƣợc hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy
định trên, thì Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thơng báo cho chủ xe ô tô để thực
hiện các thủ tục huỷ bỏ hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông
báo mà chủ xe ô tô không thực hiện các thủ tục hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm thì
hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên đƣợc hủy bỏ.
1.1.5.4 Trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm
Trách nhiệm bồi thƣờng của bảo hiểm đƣợc xác định trên cơ sở mức
TNDS thực tế phát sinh:
Mức
TNDS

Thiệt hại thực tế của bên
=

thứ ba, hành khách vận

phát sinh

chuyển trên xe

Mức độ lỗi
x

của chủ xe

(1.2)

lái


Mức bồi thƣờng cụ thể cho từng loại thƣơng tật, thiệt hại về ngƣời đƣợc
xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thƣờng thiệt hại về ngƣời theo quy
định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC. Hoặc theo
SV:Đồng Thị Lan Hương

16

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

thỏa thuận (nếu có) giữa chủ xe cơ giới và ngƣời bị thiệt hại hoặc đại diện hợp
pháp của ngƣời bị thiệt hại (trong trƣờng hợp ngƣời bị thiệt hại đã chết)
nhƣng không vƣợt quá mức bồi thƣờng quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm
theo Thơng tƣ 22/2016/TT-BTC.
Trƣờng hợp có quyết định của tồ án thì căn cứ vào quyết định của tồ
án nhƣng khơng vƣợt q mức bồi thƣờng quy định tại Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC.
Trƣờng hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về ngƣời,
mức bồi thƣờng đƣợc xác định theo mức độ lỗi của chủ xe ô tô nhƣng tổng
mức bồi thƣờng không vƣợt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn đƣợc cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân
do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba thì mức bồi thƣờng bảo hiểm về ngƣời đối với
các đối tƣợng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thƣờng quy định Phụ lục 6
ban hành kèm theo Thông tƣ 22/2016/TT-BTC.
Mức bồi thƣờng cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn đƣợc xác
định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe ô tô nhƣng không

vƣợt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
1.2 Công tác giám định bồi thƣờng bảo hiểm bắt buộc TNDS của
chủ xe ô tô
1.2.1

Khái niệm và vai trị của cơng tác Giám định – Bồi thường

1.2.1.1 Khái niệm
Giám định tổn thất là việc dùng các phƣơng pháp, cách thức áp dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến để xác định thời gian, vị trí, nguyên nhân gây ra
rủi ro, mức độ thiệt hại. Yêu cầu của giám định là phải kết luận khách quan,
trung thực, chính xác, nhanh chóng đảm bảo quyền và lợi ích của ngƣời tham
gia và công ty bảo hiểm.
Bồi thƣờng tổn thất là việc ngƣời bảo hiểm thực hiện cam kết hợp đồng,
chi trả một khoản tiền nhất định nhằm đền bù cho ngƣời đƣợc bảo hiểm khi
SV:Đồng Thị Lan Hương

17

Lớp: CQ54/03.04


Luận văn tốt nghiệp

GVHD:ThS. Đoàn Thị Thu Hương

sự kiện bảo hiểm xảy ra gây thiệt hại cho ngƣời đƣợc bảo hiểm thuộc trách
nhiệm bảo hiểm.
1.2.1.2 Vai trị của cơng tác giám định bồi thường
Cơng tác giám định bồi thƣờng có vai trò rất quan trọng đối với ngƣời

tham gia bảo hiểm, ngƣời thứ ba và công ty bảo hiểm:
a) Đối với chủ xe (người tham gia bảo hiểm) và người thứ ba
Giám định bồi thƣờng giúp xác định mức độ lỗi của hai bên, minh bạch
hóa những vấn đề liên quan tới vụ tai nạn, từ đó sắp xếp hịa giải, tránh gây
căng thẳng. Đồng thời cũng ngăn ngừa gian lận trục lợi bảo hiểm.
Giám định bồi thƣờng đƣợc giải quyết nhanh chóng, chính xác giúp cho
việc giải quyết hậu quả tai nạn đƣợc thuận lợi từ đó ổn định sản xuất kinh
doanh, khôi phục tinh thần.
b) Đối với công ty bảo hiểm
Giám định bồi thƣờng là khâu quyết định tính hấp dẫn cho sản phẩm, thu
hút khách hàng mới tham gia cũng nhƣ duy trì lƣợng khách hàng cũ tái tục
hợp đồng.
Bên cạnh đó, Giám định bồi thƣờng tốt mang lại uy tín cho doanh nghiệp
Bảo hiểm, khơng chỉ tăng lƣợng khách hàng tham gia bảo hiểm mà còn tăng
doanh thu cho nghiệp vụ đại lý giám định tổn thất. Uy tín và tính hấp dẫn của
sản phẩm mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và là yếu tố quyết
định đến hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra, Giám định đƣợc thực hiện tốt mang lại cơ sở chắc chắn cho bồi
thƣờng nhanh chóng chính xác, giảm thiểu gian lận bảo hiểm, chi bồi thƣờng
hợp lý giúp doanh nghiệp đảm bảo lợi nhuận của mình.
1.2.2

Mục tiêu của cơng tác giám định bồi thường

Doanh nghiệp bảo hiểm có chi trả quyền lợi cho ngƣời đƣợc bảo hiểm
hay không phụ thuộc rất nhiều vào kết quả của công tác giám định. Vì vậy,
cơng tác giám định bồi thƣờng đạt ra những mục tiêu nhƣ sau:
SV:Đồng Thị Lan Hương

18


Lớp: CQ54/03.04


×