Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

công tác giám định bồi thường trong nghiệp vụ ngân hàng Bảo hiểm vật chất xe cơ giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.52 KB, 83 trang )




LI NểI U

Trong cuc sng ngy nay, nhu cu c bo v an ton l nhúm nhu cu
th hai c mi ngi quan tõm sau nhng nhu cu ti thiu. Dch v bo him
ra i ó ỏp ng c nhu cu ú. Cựng vi s phỏt trin ca xó hi, trỡnh
dõn trớ c nõng cao thỡ s nhn thc ca ngi dõn v tỏc dng v tm quan
trng ca bo him cng nõng lờn rừ rt.
Vit nam, cựng vi s chuyn mỡnh ca nn kinh t, th trng bo him
cng tr nờn ln mnh, a dng v nghip v, sn phm trong ú nghip v bo
him vt cht xe c gii l mt nghip v ch cht. Nghip v ny ó c Bo
Vit H Ni - mt trong bn thnh viờn ln mnh nht ca Tng Cụng ty Bo
him Vit Nam trin khai t rt lõu. Mc dự cú nhiu li th v kinh doanh so
vi cỏc Cụng ty bo him khỏc trờn a bn nhng do s cnh tranh gay gt, th
phn Bo Vit H Ni trong nghip v bo him vt cht xe c gii cng ó b
san s. Nhn thc rừ iu ny Bo Vit H Ni ó tỡm nhng gii phỏp tớch cc
nhm tng doanh thu nõng cao hiu qu hot ng ca nghip v ny. Mt trong
nhng gii phỏp ú l hon thin hn na cụng tỏc giỏm nh bi thng l cụng
tỏc thuc dch v sau khỏch hng tỏc ng khụng nh n uy tớn ca Cụng ty.
Trong thi gian thc tp ti Bo Vit H Ni vi s hiu bit thờm v
kin thc thc t cựng nhng kin thc chuyờn ngnh c hc em ó chn
ti: Cụng tỏc giỏm nh bi thng trong nghip v Bo him vt cht xe
c gii ti Bo Vit H Ni lm chuyờn thc tp.
Ni dung ca ti ngoi li núi u v kt lun c kt cu 3 chng:
Chng I: Tng quan v nghip v bo him vt cht xe c gii v
cụng tỏc giỏm nh bi thng ca nghip v
Chng II: Cụng tỏc giỏm nh bi thng bo him vt cht xe c gii
ti Bo Vit H Ni
Chng III: Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc giỏm nh bi


thng bo him vt cht xe c gii ti Bo Vit H Ni
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI VÀ
CƠNG TÁC GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG CỦA NGHIỆP VỤ

I. KHÁI QT CHUNG VỀ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI
1. Sự cần thiết của bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Xe cơ giới theo qui định hiện hành là tất cả các loại xe hoạt động trên
đường bộ bằng chính động cơ của mình và được phép lưu hành trên lãnh thổ
mỗi quốc gia. Là loại tài sản có giá trị lớn đối với các cá nhân, gia đình và tối
cần thiết trong mọi tổ chức. Xe cơ giới chiếm một số lượng lớn và một vị trí
quan trọng trong ngành Giao thơng vận tải- một ngành đã góp phần khơng nhỏ
vào sự phát triển chung của xã hội lồi người.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nền kinh tế còn nghèo, việc vận
chuyển hàng hố bằng đường thuỷ và đường khơng với chi phí cao tỏ ra khơng
phù hợp. Bên cạnh đó, điều kiện địa hình phức tạp với phần lớn diện tích là đồi
núi thì việc đi lại, vận chuyển bằng xe cơ giới là hình thức chủ yếu và phổ biến,
được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân.
Việc vận chuyển bằng xe cơ giới ln đem lại những điều kiện thuận lợi,
hiệu quả và có một số ưu điểm phù hợp với Việt Nam hơn các phương tiện khác
như:
- Xe cơ giới có tính cơ động cao và linh hoạt, tốc độ vận chuyển
nhanh và chi phí thấp, hoạt động được trong phạm vi rộng kể cả địa hình
phức tạp, có thể đưa con người đến mọi nơi vào mọi thời điểm mong
muốn.
- Việc xây dựng đường xá, bến bãi cho xe cơ giới rẻ hơn các loại

phương tiện khác (như máy bay, tàu hoả, tàu thuỷ...).
- Vốn đáp ứng vật tư mua sắm phương tiện vận chuyển bằng xe cơ
giới phù hợp với các doanh nghiệp qui mơ vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện
nay.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



Với các ưu điểm như trên, số lượng xe cơ giới hiện nay tăng rất nhanh và
số lượng ngày càng lớn
Chính vì lượng xe cơ giới qúa dày đặc đã tiềm ẩn một số nguy cơ làm gia
tăng số lượng và mức độ nghiêm trọng của các vụ tai nạn giao thông đường bộ
trong cả nước. Trong các nguy hiểm đó phải kể đến:
Xe cơ giới có tính cơ động cao, tính việt dã tốt và nó tham gia triệt để vào
quá trình vận chuyển, vì vậy xác suất rủi ro đã lớn nay lại càng lớn hơn.
Số lượng xe tăng nhanh do: Nhu cầu đi lại, vận chuyển ngày càng tăng.
Mặt khác, giá thành ngày càng hạ, lượng xe cơ giới nhập lậu chất lượng kém
khiến lượng xe cơ giới tăng đột biến.
Bảng 1. Tình hình tai nạn giao thông đường bộ ở Việt Nam
(Từ năm 1998 đến năm 2002)

Năm Số vụ tai nạn
( vụ )
Số người bị chết
(người)
Số người bị
thương (người)
1998 21.420 6.394 22.989
1999 23.327 7.061 24.171
2000 24.142 7.924 25.693

2001 26.223 8.213 25.906
2002 27.018 8.541 26.212
(Nguồn: Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải )
Tình trạng đường xá ngày càng xuống cấp và không được đầu tư tu sửa
kịp thời chỉ sửa chữa theo kiểu chắp vá, thiếu tính liên tục đồng bộ.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều thường
xuyên gặp phải hạn hán, lũ lụt, địa hình hiểm trở với đèo dốc nguy hiểm.
Ý thức chấp hành luật lệ giao thông của người dân còn kém, tình trạng lái
xe không làm chủ tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu, không có bằng lái, hoặc lái xe
khi uống rượu bia ngày càng tăng gây thiệt hại rất lớn cả về người và của.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



Tai nn giao thụng t l vi s gia tng ca cỏc phng tin giao thụng v
ngi b nn thng l ngi tr ct trong gia ỡnh cng nh cỏc doanh
nghip. Nu tai nn giao thụng xy ra thỡ thit hi khụng ch bú hp trong v tai
nn m cũn lm mt thu nhp cho c gia ỡnh, nh hng n quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh v gõy hu qu cho nn kinh t quc dõn
m bo bự p nhng thit hi sau cỏc v tai nn thỡ vic tham gia
bo him xe c gii núi chung v bo him vt cht xe c gii núi riờng l
hon ton cn thit. Bi nh bo him s bự p cỏc thit hi ca chớnh ch xe
giỳp h nhanh chúng khc phc hu qu tai nn v sm n nh sn xut kinh
doanh, n nh cuc sng.
2. Tỏc dng ca bo him vt cht xe c gii
Hot ng ca nghip v bo him vt cht xe c gii ó em li cho cỏc
cỏ nhõn, t chc v xó hi nhng tỏc dng to ln sau:
2.1 i vi xó hi
Vic trin khai nghip v bo him vt cht xe c gii ó gúp phn bo
m trt t an ninh v an ton xó hi. Thụng qua nghip v ny cng giỳp lỏi xe

luụn cú ý thc chp hnh lut l giao thụng gúp phn ngn nga v phũng tai
nn.
2.2 i vi Nh nc
Nghip v bo him ra i gúp phn lm gim bt gỏnh nng cho ngõn
sỏch Nh nc ng thi lm tng thu cho ngõn sỏch, tng thu ngoi t cho Nh
nc. úng phớ bo him l ngun thu Ti chớnh ỏng k, ngoi vic dựng
bi thng thit hi v phũng hn ch tn tht nú cng c dựng nõng
cp v xõy dng c s h tng giao thụng. Mt mt gúp phn thỳc y tc
tng trng v phỏt trin kinh t, mt khỏc hn ch tai nn giao thụng xy ra v
to thờm cụng n vic lm cho ngi lao ng.
3. i tng v phm vi bo him:
3.1 i tng bo him:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



- Mc dự khỏi nim i tng bo him c nhc n rt nhiu trong
lnh vc bo him nhng vn cũn mt s ngi nhm ln gia i tng bo
him v ngi tham gia bo him. õy khỏi nim i tng bo him vt cht
xe c gii cng cn c lm rừ. i tng bo him vt cht xe c gii l tt
c cỏc loi xe tham gia giao thụng ng b bng ng c ca chớnh chic xe ú
(bao gm mụ tụ, ụ tụ, xe mỏy) cũn giỏ tr v c phộp lu hnh trờn lónh th
nc ta. C th:
- i vi xe mụ tụ cỏc loi ngi ta tin hnh bo him vt cht thng
xuyờn.
i vi xe ụ tụ cỏc loi cú th tin hnh bo him vt cht thõn xe hoc
tng b phn ca chic xe. Tuy nhiờn, nu bo him b phn cỏc Cụng ty bo
him ch bo him n tng tng thnh. Hin nay Tng Cụng ty Bo him Vit
Nam qui nh v tng thnh ca xe ụ tụ nh sau:
Tng thnh ng c: Bao gm phn mỏy, ch ho khớ hoc bm cao ỏp,

bm xng, bu lc khớ, lc du, mỏy phỏt in, mỏy nộn khớ, ma r, kột
nc v cỏc dng c lm mỏt, cỏc thit b lm cho mỏy n, ly hp...
Tng thnh hp s: Bao gm hp s chớnh, hp s ph (nu cú) cỏc ng.
Tng thnh trc trc (hoc trc trc): Bao gm dm cu, trc lỏp, h
thng treo nhớp, may trc c cu phanh, xi lanh phanh, nu l cu ch
ng thỡ cú thờm mt cu, vi sai v v cu.
Tng thnh cu sau: Bao gm: v cu ton b, rut cu, vi sai, cm may
sau, c cu phanh, xi lanh phanh, trc lỏp ngang, h thng treo cu sau,
nhớp...
Tng thnh h thng lỏi: Vụlnglỏi, trc tay lỏi, thanh kộo ngang...
Tng thnh thõn v xe: Cú ba nhúm (A, B, C)
Nhúm A: Thõn v: Cabin ton b, chn bựn, calng, phanh tay...
Nhúm B: Gh m + ni tht: Ton b gh m ngi hoc nm, cỏc trang b:
iu ho nhit , qut, i...
Nhúm C: Sỏt si: Khung xe, ba dc, tng thnh bm...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



 Tổng thành lốp: Các bộ xăm lốp hồn chỉnh của xe
 Tổng thành khác: Là các tổng thành cơ cấu chun dùng lắp trên xe đẻ sử
dụng theo chun ngành như cần cẩu, bồn téc,cứu hoả...
Trong đó các tổng thành thân vỏ xe chiếm giá trị lớn và chịu ảnh hưởng
nhiều nhất từ những vụ tai nạn.
- Chủ xe muốn tham gia bảo hiểm phải có giấy tờ liên quan khác: giấy
phép lưu hành, giấy tờ u cầu bảo hiểm, chứng từ, hố đơn cần thiết khác, giấy
chuyển quyền sở hữu (nếu có).
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới là hình thức bảo hiểm tự nguyện, chủ xe
tham gia để được bồi thường những thiệt hại vật chất với xe do những rủi ro
được bảo hiểm gây ra.

3.2 Phạm vi bảo hiểm:
Là qui định về những rủi ro được bảo hiểm và những rủi ro loại trừ. Trong
nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới các rủi ro được bảo hiểm bao gồm:
- Tai nạn do đâm va lật đổ.
- Cháy nổ, bão lụt, sét, mưa đá.
- Mất cắp tồn bộ xe.
- Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác.
Ngồi việc được bồi thường những thiệt hại vật chất xảy ra cho xe được
bảo hiểm, trong những trường hợp trên các Cơng ty bảo hiểm còn thanh tốn
cho chủ xe những chi phí hợp lý và cần thiết nhằm:
- Ngăn ngừa và hạn chế tổn thất phát sinh thêm khi xe bị thiệt hại do các
rủi ro được bảo hiểm
- Chi phí bảo vệ và kéo xe tới nơi gần nhất
- Giám định tổn thất nếu thuộc trách nhiệm của bảo hiểm
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường khơng được vượt
q số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng. Đồng thời các Cơng ty sẽ khơng chịu
trách nhiệm về những thiệt hại:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



- Hao mũn t nhiờn, mt giỏ, gim dn cht lng, hng húc do khuyt tt
hoc hng thờm do sa cha
- H hng v in hoc b phn mỏy múc, thit b, sm lp m khụng do
tai nn gõy ra
- Mt cp b phn xe
trỏnh nhng nguy c trc li bo him, hnh vi vi phm o c phỏp
lut cỏc Cụng ty bo him khụng bi thng nhng thit hi, tn tht xy ra bi
nhng nguyờn nhõn sau:
- Hnh ng c ý.

- Xe khụng iu kin k thut v thit b an ton lu hnh. Ch xe,
lỏi xe vi phm nghiờm trng lut an ton giao thụng nh :
+ Xe khụng cú giy phộp lu hnh.
+ Lỏi xe khụng cú bng lỏi hoc bng khụng hp l.
+ Lỏi xe b nh hng bi ru, bia, ma tuý v cỏc cht kớch thớch khỏc
trong xe ch cht chỏy n.
+ Xe quỏ trng ti.
+ Xe i ờm khụng ốn.
+ Xe s dng tp lỏi, chy th sau sa cha.
+ Thit hi do chin tranh.
Trong thi hn bo him nu ch xe chuyn quyn s hu cho ch xe khỏc
thỡ quyn li bo him vn cú hiu lc vi ch xe mi, nu ch xe khụng
chuyn quyn li bo him sang ch mi Cụng ty s hon tr phớ.
4. Giỏ tr bo him v s tin bo him:
Giỏ tr bo him ca xe c gii l giỏ tr thc t trờn th trng ca xe ti
thi im ngi tham gia bo him. Vic xỏc nh ỳng giỏ tr ca xe tham gia
bo him l rt quan trng vỡ õy l c s bi thng chớnh xỏc thit hi thc
t cho ch xe tham gia bo him. Tuy nhiờn, giỏ tr trờn th trng luụn bin
ng v cú thờm nhiu chng loi xe mi gõy khú khn cho vic xỏc nh giỏ tr
xe:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



- Loại xe.
- Năm sản xuất.
- Mức độ cũ mới của xe.
- Thể tích làm việc của xi lanh...
Một phương pháp xác định giá trị bảo hiểm mà các Công ty bảo hiểm hay
áp dụng căn cứ vào giá trị ban đầu của xe và mức khấu hao. Cụ thể:

Giá trị bảo hiểm = Giá trị ban đầu- Khấu hao
Số tiền bảo hiểm là số tiền người tham gia bảo hiểm chấp nhận tham gia
hoặc người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm xác định dựa trên
giá trị bảo hiểm và sự phân tích chủ quan của người tham gia hoặc người bảo
hiểm.
Nguyên tắc của bảo hiểm là số tiền bảo hiểm không được vuợt quá giá trị
bảo hiểm. Nếu người tham gia vô tình hoặc cố ý vi phạm các Công ty sẽ có
những chế tác phù hợp tuỳ vào mức độ thực tế.
5. Phí bảo hiểm:
Phí bảo hiểm là nhân tố đầu tiên quyết định sự lựa chọn của khách hàng.
Vì vậy việc xác định chính xác nhằm đảm bảo hoạt động của Công ty và yếu tố
cạnh tranh là vô cùng quan trọng. Khi xác định phí bảo hiểm các Công ty bảo
hiểm căn cứ vào những nhân tố sau:
Loại xe: Do mỗi loại xe có những đặc điểm kỹ thuật khác nhau, mức độ
rủi ro khác nhau nên phí bảo hiểm khác nhau. Thông thường các Công ty bảo
hiểm đưa ra những biểu phí phù hợp cho hầu hết các loại xe thông dụng thông
qua việc phân loại xe thành các nhóm. Việc phân loại này được dựa trên cơ sở
tốc độ tối đa, khả năng sửa chữa phụ tùng thay thế. Đối với những xe hoạt động
không thông dụng có mức rủi ro cao nên phí bảo hiểm thường được cộng thêm
một tỷ lệ nhất định dựa trên mức phí cơ bản.
Công thức tính phí cho mỗi đầu xe là: P = f + d
Trong đó: P : Phí thu mỗi đầu xe
f : Phí thuần; d: Phụ phí
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



Theo cơng thức trên việc xác định phụ phí phụ thuộc vào các nhân tố sau:
Tình hình tổn thất năm trước. Căn cứ vào số liệu thống kê Cơng ty bảo
hiểm sẽ tính tốn thực hiện phí cho mỗi đầu xe như sau:

Ci
SiTi
f
Σ
Σ
=
i= 1,n
Si : S

v

tai n

n x

y ra n
ă
m th

i; Ti: Thi

t h

i bình qn m

t v

tai n

n

n
ă
m i; Ci: S

xe ho

t
độ
ng n
ă
m i
Ph

phí d bao g

m: chi phí qu

n lý,
đề
phòng t

n th

t.
Để
khuy
ế
n khích các ch

xe có s


l
ượ
ng l

n tham gia b

o hi

m, các Cơng
ty b

o hi

m áp d

ng m

c gi

m phí so v

i m

c phí chung theo s

l
ượ
ng xe tham
gia b


o hi

m. Ngồi ra h

u h
ế
t các Cơng ty còn áp d

ng c
ơ
ch
ế
gi

m giá cho
nh

ng ng
ườ
i tham gia b

o hi

m khơng có khi
ế
u n

i và gia t
ă

ng t

l

này cho
m

t s

n
ă
m khơng có khi
ế
u n

i.

Đố
i v

i nh

ng xe ho

t
độ
ng mang tính ch

t mùa v


thì ch

xe ch


đ
óng
phí cho nh

ng ngày ho

t
độ
ng theo cơng th

c sau:

Số tháng hoạt động
Phí = Phí năm *
12
Trong tr
ườ
ng h

p khách hàng
đ
ã n

p phí c


n
ă
m nh
ư
ng vì lý do nh

t
đị
nh
xe ng

ng ho

t
độ
ng m

t th

i gian, Cơng ty s

hồn l

i phí c

a th

i gian ng

ng

ho

t
độ
ng
đ
ó cho xe. S

phí hồn l

i
đượ
c tính theo cơng th

c:
Phí hồn lại = Phí đã đóng *Tỷ lệ phí hồn lại *Số tháng khơng
hoạt động /12
Thơng th
ườ
ng t

l

phí hồn l

i là 80%
N
ế
u ch


xe mu

n hu

h

p
đồ
ng khi ch
ư
a h
ế
t th

i h

n thì Cơng ty hồn tr


l

i phí cho th

i gian còn l

i v

i
đ
i


u ki

n ch

xe ch
ư
a có l

n nào
đượ
c tr

ti

n
b

o hi

m trong th

i gian h

p
đồ
ng.

6. Hợp đồng bảo hiểm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN




H

p
đồ
ng b

o hi

m nói chung và b

o hi

m v

t ch

t xe c
ơ
gi

i nói riêng là
m

t tho

thu


n gi

a nhà b

o hi

m và ng
ườ
i tham gia b

o hi

m. Theo
đ
ó ng
ườ
i
tham gia b

o hi

m có trách nhi

m n

p phí b

o hi

m còn bên b


o hi

m có trách
nhi

m b

i th
ườ
ng và tr

ti

n b

o hi

m cho ng
ườ
i tham gia khi x

y ra các s

ki

n
b

o hi


m gây t

n th

t
đố
i v

i xe c

a ng
ườ
i tham gia.
M

t h

p
đồ
ng
đượ
c g

i là có giá tr

pháp lý khi tho

mãn các
đ

i

u ki

n
sau:
-

M

c
đ
ích c

a các bên là thi
ế
t l

p m

i quan h

pháp lý .
-

L

i
đề
ngh


c

a m

t bên và vi

c ch

p nh

n c

a bên kia.
-

Kh

n
ă
ng pháp lý c

a các bên
để
th

c hi

n h


p
đồ
ng.
Nh
ư
v

y h

p
đồ
ng b

o hi

m v

t ch

t xe c
ơ
gi

i ph

i tuân th

theo các
đ
i


u ki

n ch

y
ế
u, thi
ế
u b

t k

m

t chi ti
ế
t nào h

p
đồ
ng coi nh
ư
không có hi

u
l

c, b


m

t hi

u l

c ho

c không thi hành
đượ
c.
H

p
đồ
ng b

o hi

m thi

t h

i v

t ch

t xe c
ũ
ng ph


i
đả
m b

o
đ
úng nguyên
t

c c

a m

t h

p
đồ
ng b

o hi

m bao g

m:

Nh

ng nguyên t


c ng

m
đị
nh:
- Nguyên t

c quy

n l

i có th


đượ
c b

o hi

m.
- Nguyên t

c trung th

c tuy

t
đố
i.


Nh

ng nguyên t

c hi

n th

rõ ràng:
- Nguyên t

c b

i th
ườ
ng: S

ti

n b

i th
ườ
ng không v
ượ
t quá giá tr

thi

t

h

i th

c t
ế
.
- Nguyên t

c th
ế
quy

n.
Hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tiêu đề: tên, địa chỉ của Công ty bảo hiểm.
- Chủ thể bảo hiểm (người tham gia).
- Đối tượng bảo hiểm. .
- Phạm vi bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm, mức phí, cách thức nộp phí bảo hiểm.
- Các điều khoản về giải quyết bồi thường.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



- Cỏc qui nh v gii quyt tranh chp (nu cú).
- Thi hn bo him.
- Ch ký ca hai bờn.
II. CễNG TC GIM NH BI THNG TRONG BO HIM VT
CHT XE C GII

1. V trớ cụng tỏc giỏm nh bi thng trong bo him
Trong iu kin hin nay, bờn cnh cỏc Cụng ty cú truyn thng hot
ng trong ngnh bo him cũn cú hng lot cỏc Cụng ty khỏc mi ra i vi
nhiu tham vng trong vic ginh ly th phn. Sn phm bo him núi chung v
sn phm vt cht xe c gii núi riờng l nhng sn phm rt d bt chc. Vỡ l
ú th trng bo him ngy cng thờm sụi ng, s cnh tranh din ra ngy
cng ỏc lit. ng vng trong mụi trng ú, mi Cụng ty bo him phi la
chn cho mỡnh nhng chin lc phự hp vi c im ca Cụng ty mỡnh.
Nhng chin lc ny cú th tỏc ng mt cỏch ng b hoc tng giai on
ca mt quỏ trỡnh trin khai sn phm bo him .
Thụng thng quỏ trỡnh trin khai mt sn phm bo him c chia lm
bn giai on.
1. Thit k sn phm mi
Thụng qua nghiờn cu th trng cỏc nh bo him cho ra i mt sn
phm phự hp ỏp ng c nhu cu ca khỏch hng.
2. Khai thỏc sn phm
Khi sn phm mi ó c a ra, cỏc nh bo him bt u cho bỏn sn
phm ca mỡnh, quỏ trỡnh ny bt u t vic marketing n hon tt ký kt hp
ng.
3. phũng hn ch tn tht
Doanh thu t vic bỏn sn phm c trớch li to thnh qu phũng,
hn ch tn tht, nhm thc hin cỏc cụng vic cn thit phự hp tng an
ton cho i tng bo him.
4. Giỏm nh bi thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



õy l giai on cui ca quỏ trỡnh trin khai sn phm bo him, nú
c tin hnh khi xy ra s kin bo him c nờu trong hp ng .

Nh vy, giỏm nh bi thng l mt cụng on kộp trong bn cụng
on ca quỏ trỡnh trin khai sn phm bo him. Giỏm nh l c s ca bi
thng v ngc li bi thng l khõu hon tt kt qu ca giỏm nh.
Nh ó núi trờn, sn phm bo him l sn phm d bt chc, do vy
nhng chin lc cnh trnh thụng thng nh giỏ c, dch v rt khú mang tớnh
t bin.
Trờn c s ú chin lc sn phm tr nờn cú u th hn c, cht lng
ca sn phm bo him c th hin ti khõu giỏm nh, bi thng. õy l
khõu rừ nột nht trong c tớnh vụ hỡnh ca sn phm bo him. Vi vai trũ th
hin cht lng sn phm, khõu giỏm nh bi thng l khõu trc tip quyt
nh tớnh hp dn ca sn phm mang li uy tớn ca Cụng ty ú ng thi quyt
nh s l lói trong nghip v bo him.
Bờn cnh ú giỏm nh bi thng cũn mang vai trũ ho gii khi cú s
xung t v li ớch ca cỏc bờn liờn quan. Vi vai trũ quan trng nh vy giỏm
nh bi thng c phỏp lut v cỏc t chc bo him rt quan tõm v ra
nhng nguyờn tc nht nh.
Trong bo him vt cht xe c gii, vai trũ ny ca giỏm nh bi thng
cng c th hin rừ nột.
2. Nguyờn tc giỏm nh bi thng .
Trong nhng nm gn õy, cỏc sn phm v bo him xe c gii ó phỏt
trin mnh m c v s lng v cht lng, ũi hi cụng tỏc giỏm nh bi
thng phi c cng c v nõng cao. Nhng nguyờn tc c xõy dng trong
cụng tỏc ny nhm m bo yờu cu ú. Ni dung ca nguyờn tc bao gm:
-Vic giỏm nh phi c tin hnh sm nht sau khi nhn c thụng
tin tai nn (theo qui dnh chung 5 ngy). Nu khụng tin hnh sm c thỡ lý
do ca vic chm tr phi c th thin trong biờn bn giỏm nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




- Tất cả các thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm vật chất, tài sản đều phải
tiến hành giám định.
- Trong trường hợp đặc biệt nếu tổ chức bảo hiểm không thực hiện được
việc lập biên bản giám định, thì có thể căn cứ vào biên bản của cơ quan chức
năng, ảnh chụp, hiện vật thu được, khai báo của chủ xe và kết quả điều tra.
Quá trình giám định phải có mặt và ký xác nhận của chủ xe, chủ tài sản bị
thiệt hại, hoặc người có trách nhiệm được uỷ quyền quản lý, sử dụng.
Mục tiêu của giám định để: xác định nguyên nhân tai nạn, từ đó xác định
trách nhiệm của bảo hiểm, đánh giá, xác định thiệt hại cho việc bồi thường được
nhanh chóng, giúp việc tổng hợp nguyên nhân gây tai nạn giao thông để có biện
pháp phòng ngừa.
Yêu cầu của biên bản giám định phải khách quan, tỉ mỉ, thể hiện đầy đủ,
chi tiết, những thiệt hại do tai nạn đồng thời đề xuất phương án khắc phục thiệt
hại một cách hợp lý và kinh tế nhất.
3. Giám định viên.
3.1 Vai trò của giám định viên.
Giám định viên bảo hiểm xuất hiện từ lâu, gắn bó mật thiết với quá trình
phát triển của ngành bảo hiểm. Từ thế kỷ 17 xuất phát từ quyền lợi của người
bảo hiểm đã hình thành việc sử dụng những người tin cậy và có đủ điều kiện,
thẩm quyền, trình độ để ghi nhận những điều cần thiết liên quan đến tổn thất của
đối tượng được bảo hiểm. Theo thời gian, khái niệm giám định viên trở nên
thông dụng và công việc của họ là ghi nhận một cách khoa học mức độ thiệt hại,
tổn thất, nguyên nhân gây tổn thất với đối tượng bảo hiểm. Vì vậy, vai trò của
giám định viên ngày một quan trọng thể hiện chủ yếu ở các điểm sau:
- Ghi nhận trung thực các thiệt hại.
- Đề xuất các biện pháp bảo quản và đề phòng, hạn chế tổn thất.
- Thông tin cho các nhà bảo hiểm trong trường hợp là giám định viên chỉ
định.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




Không kể giám định viên hưởng lương của Công ty các giám định viên
chỉ định được hưởng lương thù lao của Công ty uỷ nhiệm trên cơ sở thời gian và
công tác bỏ ra.
a.Ghi nhận thiệt hại:
Hợp đồng bảo hiểm buộc người bảo hiểm hoặc người được uỷ quyền,
trong thời hạn bảo hiểm, nếu phát hiện tổn thất phải chỉ định một giám định viên
để giám định thiệt hại. Quá trình giám định phải được ghi thành biên bản với
những vấn đề cơ bản về loại, mức độ trầm trọng và nguyên nhân thiệt hại.
Khi công việc giám định đòi hỏi kiến thức về kỹ thuật, giám định viên có
thể tự làm hoặc để ghi sự hỗ trợ của các chuyên gia.
b) Đề xuất biện pháp bảo quản, đề phòng thiệt hại:
Khi thiệt hại xảy ra, giám định viên có nghĩa vụ can thiệp để giảm thiểu
mức độ trầm trọng của tổn thất thông qua việc đề xuất với tổ chức bảo hiểm mà
giám định viên đại diện.
Giám định viên cần tích cực, sáng tạo song không được vượt quá quyền
hạn được uỷ quyền. Trách nhiệm bảo vệ quyền lợi nhà bảo hiểm, buộc giám
định viên trong khả năng của mình hành động nhân danh các nhà bảo hiểm để
ngăn chặn những mất mát và tổn thất có nguy cơ xảy ra đối với đối tượng bảo
hiểm, vì vậy giám định viên phải thường xuyên quan sát, báo cáo những sai lầm
mà các bên liên quan gặp phải, gợi ý các biện pháp phòng ngừa khi tổn thất có
hệ thống giám định viên phải thường xuyên quan sát, báo cáo những sai lầm mà
các bên liên quan gặp phải, gợi ý các biện pháp phòng ngừa, tìm hiểu nguyên
nhân, cách giải quyết và thông báo cho người bảo hiểm mà mình đại diện.
c) Tiến hành khiếu kiện.
Các nhà bảo hiểm có quyền kiện người thứ ba có trách nhiệm về các thiệt
hại xảy ra với đối tượng bảo hiểm. Những khiếu kiện này được thực hiện bằng
thoả thuận hoặc luật pháp, các hợp đồng bảo hiểm buộc bên mua bảo hiểm phải
bảo vệ quyền khiếu nại của bên mua bảo hiểm. Một trong các vai trò của giám

định viên là can thiệp vào các khiếu kiện nhằm khuyến khích bên được bảo hiểm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



thc hin cỏc th tc cn thit v nhng khỏng ngh khi cn. Mt khỏc, vic
tham gia ca giỏm nh viờn cũn nhm cú th trỡnh by v khiu kin cú kt qu
khi giỏm nh viờn chớnh thc c ngi bo him u thỏc.
d) Thụng tin.
Theo thụng l giỏm nh viờn bo him c yờu cu cung cp mt cỏch
t nguyn cho c quan i din tt c cỏc chi tit v s kin bo him ó xy ra
v cỏc vn liờn quan trong phm vi cụng vic ca mỡnh. Giỏm nh viờn phi
chỳ trng c bit n mt s chi tit, ch dn s b mt giỏ tr nu c bỏo cỏo
mun.
Giỏm nh viờn phi s dng kinh nghim, hiu bit phc v cho cỏc
nh bo him, do ú õy l hot ng khụng th thiu trong hot ng bo him.
Trờn c s vai trũ trờn, cỏc Cụng ty cú yờu cu rt cht ch v giỏm nh
viờn, t ú hỡnh thnh qui ch giỏm nh viờn bo him.
3.2 Qui ch v giỏm nh viờn bo him:
mt s nc trờn th gii, c bit l cỏc nc phỏt trin giỏm nh viờn
bo him do t chc bo him ch nh v la chn. Nhng nhiu nc giỏm
nh viờn chớnh l nhõn viờn ca Cụng ty bo him ó c chuyờn mụn hoỏ.
Song dự th no i na thỡ giỏm nh viờn bo him cng phi cú nhng tiờu
chun sau:
- Phi cụng minh, cn thn, hiu bit thu ỏo v i tng c bo him
- Khi tin hnh giỏm nh, giỏm nh viờn c la chn phi c lp v
li ớch vi cỏc bờn liờn quan
- Giỏm nh viờn do Cụng ty bo him ch nh c u nhim cú gii
hn. s u nhim ny khụng oc t tin trao cho ngi khỏc
Giỏm nh viờn phi thi hnh nhng ch th nhn c t ngi bo him,

giỏm nh viờn phi ghi nhn hoc yờu cu cng s ghi nhn hoc chu trỏch
nhim v vic ghi nhn thc trng, mc trm trng ca thit hi do ngi
c bo him khai bỏo.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



Một giám định viên có thể đồng thời đựơc hai tổ chức bảo hiểm chỉ định.
Khi có sự xung đột về quyền lợi cho tổ chức đã uỷ nhiệm mình thời gian lâu
nhất và nhiều dịch vụ nhất. Để bảo vệ quyền lợi cho tổ chức kia, giám định viên
có thể đề nghị một giám định viên thay thế. Giám định viên bảo hiểm phải chịu
trách nhiệm giám sát của tổ chức đã uỷ nhiệm họ. Do vậy giám định viên phải
giải quyết các vấn đề đã đặt ra với mình trong khuôn khổ được uỷ nhiệm và
cộng tác chặt chẽ với đại diện hay thanh tra của tổ chức đã uỷ nhiệm khi cần
thiết.
3.3 Nhiệm vụ của giám định viên.
- Trường hợp có cảnh sát đến giám định tai nạn thì giám định viên phối
hợp với cơ quan điều tra và chủ xe, thu thập tài liệu cùng kết luận điều tra để xác
định được phạm vi và trách nhiệm bảo hiểm.
- Trường hợp không có cảnh sát đến giám định tai nạn thì giám định viên
phải tự điều tra, lập biên bản phản ánh đầy đủ, trung thực, khách quan thiệt hại.
- Nhận định nguyên nhân tai nạn và đề xuất phương án khắc phục.
- Hướng dẫn chủ xe khắc phục hậu quả tai nạn và thu thập hồ sơ khiếu nại
bồi thường.
4. Qui trình của công tác giám định bồi thường
Việc tổ chức và thực hiện quá trình giám định bồi thường cụ thể như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và sử lý sơ bộ các thông tin về tai nạn
Khi gặp tai nạn, chủ xe hay người điều khiển xe có trách nhiệm phải báo
cáo cho cơ quan công an và cơ quan bảo hiểm. Việc thông báo cho Bảo Việt
phải được tiến hành trong vòng 5 ngày kể từ khi tai nạn xảy ra. Doanh nghiệp

bảo hiểm tiếp nhận thông tin về tai nạn; yêu cầu tiến hành các biện pháp hạn chế
tổn thất và bảo vệ xe.
Các thông tin về tai nạn bao gồm:
- Ngày, giờ, địa điểm xảy ra tai nạn
- Các thông tin về xe gặp nạn: Biển số xe, tên, chủ xe
- Số giấy chứng nhận bảo hiểm, nơi cấp bảo hiểm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



- Thi hn bo him, loi hỡnh bo him tham gia
xỏc nh s b v trỏch nhim giỏm nh v ni dung giỏm nh .
Bc 2: Thng nht vi ch xe v a im v thi gian giỏm nh
Tu tng trng hp giỏm nh viờn s h ng dn ch xe thu thp y cỏc
h s cn thit.
Sau khi xỏc nh v trỏch nhim giỏm nh, c quan bo him thng nht
cựng ch xe v a im v ni giỏm nh tu tng trng hp thc t (khỏm
nghim ti hin trng tai nn hoc ni ch xe a xe n bo qun theo yờu
cu ca ch xe a xe n bo qun theo yờu cu ca c quan cú thm quyn).
ng thi Cụng ty bo him hng dn giỳp ch xe thu thp v hon thnh
h s khiu ni, bao gm:
- Thụng bỏo tai nn theo mu hoc thụng bỏo bng vn bn ca ch xe
trong trng hp xe b mt.
- Bn sao, giy chng nhn bo him do Cụng ty cp, giy chng nhn
ng ký xe, giy t s hu xe, giy phộp lỏi xe, giy chng nhn kim nh an
ton cht lng v k thut (i vi xe ụ tụ).
- Cỏc kt lun iu tra ca cụng an hay h s tai nn ca cnh sỏt giao
thụng bao gm:
+ Thụng bỏo tai nn ca cnh sỏt giao thụng.
+ Biờn bn khỏm nghim hin trng tai nn (kốm s hin

trng tai nn)
+ Biờn bn khỏm nghim xe liờn quan n tai nn.
+ Biờn bn gii quyt tai nn.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



S QUI TRèNH GIM NH BI THNG















Bi thng ton
b
Nm bt thụng tin

D kin phng ỏn
v chun b giỏm
nh
Thu thp hoc hng dn
ch xe thu thp h s khiu
ni
Tin hnh giỏm nh
Phõn loi, xỏc nh thit
hi thuc trỏch nhim
BH
Mnh lnh s b
Cựng ch xe ỏnh giỏ
s b thit hi, la
chn phng ỏn khc
phc
Bi thng theo
ỏnh giỏ thit hi
Sa cha thit
hi
Lp v thng
nht d toỏn sa
cha
ỏnh giỏ giỏ tr cũn
li v thit hi
Sa cha thng
nht giỏ tr thit hi
Hon chnh h Bi thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



Biờn bn ho gii v cỏc giy t xỏc nh trỏch nhim ca ngi th ba (trng
hp nu cú liờn quan n ngi th ba ).
- Bn ỏn hay quyt nh ca To ỏn nu cú tranh chp ti to ỏn .
Trờn thc t, vic thu thp h s cn thit cho vic khiu ni c thc hin
trong c thi gian sau ú khụng nht thit phi hon thnh trc khi thc hin
giỏm nh do cú th cú nhng hn ch cn tr khỏch quan (nh hn ch v
khong cỏch, thi gian).
Bc 3. Tin hnh giỏm nh
õy l khõu quan trng nht nhm xỏc nh mc tn tht ca xe gp tai
nn. Ch xe cú ngha v bo v xe nhm hn ch thit hi nu cú tn tht phỏt
sinh thờm do cỏc nguyờn nhõn khỏch quan, ngi c bo him phi thụng bỏo
chớnh xỏc v c th cho Cụng ty bo him bit.
Vic tin hnh giỏm nh theo tho thun trc vi ngi c bo him
v thi gian v a im do giỏm nh viờn ca Cụng ty bo him thc hin hay
mt giỏm nh viờn do hai bờn ch nh v ng ý. Quỏ trỡnh giỏm nh, ngoi
giỏm nh viờn cũn phi cú s cú mt ca ch xe, ngi iu khin xe hay ngi
a din hp phỏp ca h. i vi cỏc tn tht nh (di 1 triu m khụng cú
iu kin giỏm nh trc tip hoc khụng cú h s cụng an), Cụng ty bo him
yờu cu ch xe cung cp cỏc thụng tin chi tit v nguyờn nhõn v din bin tai
nn.
Vic giỏm nh phi lp biờn bn giỏm nh, xỏc nh cỏc b phn tn tht,
mc tn tht v d trự phng phỏp x lý thit hi. i vi nhng n v tn
tht ca xe cú nhiu chi tit cu thnh, cn tin hnh giỏm nh v lp biờn bn
giỏm nh riờng cho cỏc b phn ny. ng thi, quỏ trỡnh giỏm nh cn phi
chp nh v cỏc b phn tn tht phc v cho quỏ trỡnh ỏnh giỏ thit hi,
chng minh cho tn tht v nguyờn nhõn gõy ra tn tht.
a. Chp nh: phi chp c nh tng th v nh chi tit.
- nh tng th cú bin s ng ký xe, tt nht cú c hin trng tai nn.
- nh chi tit chp phi bc l thit hi, nu cn phi dựng phn, mc
ỏnh du khoanh vựng v trớ thit hi. Khi giỏm nh nhng chi tit góy hng bờn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


trong phải chụp ảnh chi tiết tháo dời. Trường hợp thiệt hại nặng cần thiết chụp
thêm số máy, số khung, số sản xuất.
- Những vụ tai nạn nếu có dấu hiệu do nguyên nhân kỹ thuật hay các
nguyên nhân nằm trong loại trừ bảo hiểm cần chụp ảnh các chi tiết liên quan để
chứng minh nguyên nhân tai nạn.
- Đưa ảnh vào hồ sơ phải có ngày chụp, tên người chụp, chú thích và dấu
xác nhận.
b. Lập biên bản giám định
Đây là khâu quan trọng đòi hỏi tỉ mỉ, không bỏ xót, bộc lộ được thiệt hại
và cũng thể hiện được mối quan hệ nhân quả và hậu quả thiệt hại. Giám định có
thể được thực hiện một hay nhiều lần tuỳ mức độ phức tạp. Nội dung biên bản
giám định gồm: Biên bản giám định thiệt hại xe cơ giới và bản phụ lục giám
định theo mẫu quy định.
Biên bản giám định phải đầy đủ các nội dung sau:
- Thời gian giám định.
- Họ tên, chức vụ, cơ quan của người tham gia giám định.
- Biển số, số khung, số máy, nhãn hiệu, loại xe, tải trọng của xe tai nạn.
- Tên chủ xe.
Nội dung giám định phải ghi cụ thể những bộ phận bị thiệt hại, mức độ,
kích thước, ảnh chụp. Nếu như hỏng nhiều bộ phận thì sử dụng bản phụ lục kèm
theo mẫu sau:
Bản phụ lục giám định

Số TT Bộ phận hư hỏng Mức độ
hư hỏng
Đề xuất giám định Ghi
chú

Sửa Thay



Kèm theo biên bản giám định ngày...tháng...cho xe số...
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Sau biên bản giám định và bản phụ lục giám định phải có chữ ký của
người tham gia giám định và của giám định viên.
c. Giám định thiệt hại vật chất xe
- Trường hợp thiệt hại nhẹ, ngun nhân đơn giản, rõ ràng, số lượng bộ
phận hư hỏng khơng nhiều bằng quan sát bên ngồi có thể đánh giá xác định
được mức độ thiệt hại thì chỉ cần lập biên bản giám định đơn giản, một lần.
-Trường hợp tai nạn cùng một lúc gây hư hỏng cho nhiều cụm, chi tiết và
khó đánh giá đủ thiệt hại bằng quan sát thơng thường được thì ngồi biên bản
giám định ban đầu phải có biên bản giám định bổ xung phát sinh trong q trình
sửa chữa. Để khơng bỏ sót biên bản nên lập thành hệ thống theo cấu tạo xe hoặc
tổng thành.
- Trường hợp hư hỏng nặng có mức độ thiệt hại lớn, có gây đến hư hỏng
cho tất cả những chi tiết nằm trong cụm tổng thành đắt tiền như: động cơ, hộp số,
việc giám định bổ xung được thực hiện khi tháo dời dự tốn sửa chữa.
Trường hợp tai nạn có dấu hiệu từ ngun nhân loại trừ bảo hiểm phải
xuất phát từ hiện trường, từ dấu vết hư hỏng để dự đốn lựa chọn phương án
giám định xác định ngun nhân và cách đấu tranh thích hợp nhất. Nếu cần thiết
phải trưng cầu giám định chun mơn, điều tra kỹ thuật hình sự, viện kiểm sát,
những ngun nhân này thường là:
+ Tai nạn ngun nhân do kỹ thuật, chú ý phân tích các ngun
nhân này có kiểm sốt được hay khơng? và những chi tiết nào hư
hỏng do ẩn tỳ.

+ Tai nạn do hành động cố ý của chủ xe, lái xe.
+ Chở q tải
+ Người lái trong trạng thái ảnh hưởng của chất kích thích, khơng
có bằng lái hoặc bằng khơng hợp lệ.
d. Các chứng từ liên quan đến xác định thiệt hại.
- Hố đơn, chứng từ liên quan đến sửa chữa thiệt hại.
- Biên bản đánh giá và xác nhận thiệt hại.
- Biên bản đền bù trách nhhiệm dân sự.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


- Giy t khỏc nu cn
Nu khi giỏm nh hng dn ch xe tin hnh cu kộo bo v ti sn
ng thi yờu cu ch xe phi thng nht giỏ v phng ỏn sa cha trc khi
tin hnh sa cha .
e. Tho thun thng nht vi ch xe phng ỏn sa cha thit hi.
Cỏc tho thun ny v c bn c th hin qua ba phng ỏn.
Phng ỏn 1: Bi thng trờn c s chi phớ thit hi
L phng ỏn ch yu khc phc thit hi. õy l cỏch khc phc thit hi
kinh t l c s cho vic bi thng sỏt vi thc t thit hi.
- Cho ch xe t i sa cha: ỏp dng i vi nhng thit hi nh do
nguyờn nhõn n gin, qun lý c giỏ yờu cu ch xe phi bỏo giỏ hoc cú
tho thun vi t chc bo him trc khi sa cha, thay th.
- u thu, sa cha: ỏp dng vi trng hp thit hi nng, khú cú kh
nng ỏnh giỏ ỳng c chi phớ sa cha. Vic u thu phi m bo ỳng
tớnh khỏch quan. Nhng ngi tham gia nhn thu phi c lp vi nhau. Trc
khi u thu phi xem xột cỏc bn bỏo giỏ phõn tớch v phi hp cỏc yu t:
+ Phng ỏn sa cha v thay th vt t phi hp lý, m bo cht
lng v vn kinh t .
+ Cht lng v kh nng ni sa cha: Ni sa cha l ni cú kh

nng tht s, trỏnh tỡnh trng nhn ba gõy ri trong cụng vic.
+ Giỏ tr nhn thu phi thp song phi m bo cht lng sau khi
sa cha.
*Chỳ ý: Cú nhiu trng hp tt c cỏc phng ỏn d thu u giỏ cao, nờn
vn phi xem xột kho giỏ cú quyt nh ỳng n trỏnh tranh chp, t
chc bo him tin hnh lm vic vi cỏc bờn liờn quan tho thun ni sa
cha, d kin s b mc sa cha v vt t thay th. Trong quỏ trỡnh sa
cha Cụng ty bo him tham gia vo mt s bc:
- Kim tra, chun oỏn s b: õy l nhim v ca cỏn b k thut xng,
Cụng ty bo him ch theo dừi i chiu vi biờn bn giỏm nh. Khi cn thit
mi tham gia b sung.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Lp hp ng v d oỏn: Cn c vo d toỏn hot ng tho thun
phõn xng v ch xe v giỏ, mc sa cha v yờu cu xng sa cha thụng
bỏo cho Cụng ty thi im tin hnh .
- Thỏo, kim tra, phõn loi chi tit: Phi cú mt giỏm nh chng kin,
lp biờn bn v chp nh chi tit. ng thi cng thụng bỏo cho ch xe v h
hng khụng thuc trỏch nhim bo him v yờu cu ch xe, xng sa cha khi
cú phỏt sinh trong quỏ trỡnh sa cha phi thụng bỏo ngay cho Cụng ty bo him.
- Nghim thu quyt toỏn hp ng: Ch xe chu trỏch nhim chớnh v
nghim thu cht lng v bo hnh vi xng sa cha. Cụng ty bo him ch
lu bng vn bn s dng khi cú s tranh chp v cht lng sa cha. Cụng
ty bo him tham gia nghim thu v ni dung sa cha v vt t thay th lm
c s quyt toỏn hp ng.
- Thu hi c: Nhm trỏnh trc li bo him, nhm quay vũng vt t
gian ln bo him, sa cha vt t c song hng giỏ mi. Khi thu hi vt t c
ta phi chỳ ý phi ỳng vi chi tit b thit hi trong v tai nn, ỳng du hiu
riờng ghi trờn tng thnh hoc ghi trờn chi tit. i vi vt t b phỏ hu sau tai

nn khụng cũn giỏ tr thu hi c thỡ khụng cn thu li. i vi vt t cú giỏ tr
khụng cao, vic thu khụng thun tin, khú cú kh nng s dng li trc li bo
him thỡ cú th ỏp dng phng phỏp i tr.
Phng ỏn 2. Bi thng trờn c s ỏnh giỏ thit hi
Phng ỏn ny ch nờn vn dng trong phm vi hn ch, thng i vi
nhng trng hp thit hi b phn trờn th trng khụng cú thay th.
ỏnh giỏ thit hi ch xe gp tai nn õu cn gii quyt nhanh gi uy tớn i
vi khỏch hng. Trỡnh t thc hin nh sau:
- Ch ti sn b thit hi cú ý kin xut bng vn bn.
- D kin s b vi ch xe v phng ỏn sa cha thit hi.
- D toỏn sa cha, kho sỏt giỏ.
- Lp biờn bn ỏnh giỏ thit hi.
- Thng nht vi ch xe mc n bự v phng thc thanh toỏn.
- Ch xe cam kt chm dt ũi bi thng sau khi nhn tin bi thng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Tin hnh sut gii quyt bi thng.
Phng ỏn 3. Bi thng ton b v s lý ti sn thu hi
p dng i vi trng hp thit hi nng. Bi thng ton b c tin
hnh theo trỡnh t nht nh v chỳ ý:
- Khi lp biờn bn giỏm nh ban u phi ghi rừ v chp nh s mỏy, s
khung.
- Tin hnh tho thun vi ch xe v phng ỏn khc phc hu qu tai
nn. Nu thy kh nng phi bi thng ton b, ch xe phi cú n t b ti sn
v yờu cu bi thng ton b.
- Thng nht thi gian, a im, thnh phn giỏm nh, mc giỏm nh
- Tin hnh thỏo d nhng phn h hng, lp biờn bn giỏm nh chi tit.
Nu cn thit phi mi giỏm nh chuyờn mụn.
- Lp hp ng ỏnh giỏ thit hi gm ch xe, t chc bo him v tu

tng trng hp cú th mi cỏc c quan liờn khỏc
- Tin hnh kho sỏt ỏnh giỏ giỏ tr xe trc lỳc xy ra tai nn. Nu cn
thit thỡ thnh lp hi ng ỏnh giỏ hoc tham kho ý kin ca cỏc c quan
chuyờn mụn.
- xut gii quyt v yờu cu ch xe bn giao v lm th tc chuyn
giao ti sn cho t chc bo him.
- Tu trng hp c th m cú th khụng thu hi c tin hnh bi
thng cú i tr giỏ tr thu hi c.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


SƠ ĐỒ QUI TRÌNH BỒI THƯỜNG TỒN BỘ









Giám định ban đầu
Dự đốn khả năng
Thoả thuận cách
khắc phục thiệt hại
Lập phương án khắc
phục chi tiết
Chủ xe từ bỏ

ti sản
Lập hội đồng giám
định
Quyết định phương
án giải quyết
Sửa chữa lại
Thanh lý
Hon chỉnh hồ sơ
Đề xuất giải quyết
Thu hồi ti sản
Đối trừ giá
trị còn lại
Bồi thường
Chuyển giao
ti sản
Xử lý ti
sản thu hồi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×