Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Khóa luận góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA HỌC


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GĨP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN
HĨA HỌC CAO CHLOROFORM
RỄ CÂY HÀ THỦ Ơ TRẮNG

Streptocaulon juventas

TRẦN THỊ TÚ QUN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA HỌC


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GĨP PHẦN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN
HĨA HỌC CAO CHLOROFORM
RỄ CÂY HÀ THỦ Ô TRẮNG

Streptocaulon juventas


Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Xuân Hào
Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Tú Quyên

Mã số sinh viên:

K40.201.069

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2018
Giảng viên phản biện


Khóa luận tốt nghiệp


Trần Thị Tú Quyên

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được thực hiện tại phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa
học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Bùi Xn Hào đã ln nhiệt tình trong việc truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm cũng như ln theo sát q trình làm việc của em để kịp thời
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này. Bên cạnh những bài học thực nghiệm, Thầy còn truyền cho em tinh thần
nghiên cứu khoa học giúp em có được động lực trong việc nghiên cứu và học tập.
Em xin cảm ơn quý Thầy Cơ trong phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói
riêng cũng như q Thầy Cơ khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến thức khoa
học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em cũng xin dành một lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình là điểm tựa vững chắc và
là nguồn động viên cho em trong suốt q trình học tập của mình. Thành cơng của em
ngày hơm nay khơng thể có được nếu khơng có sự yêu thương và chăm sóc của ba mẹ
và người thân trong gia đình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Nguyễn Hữu Toàn, Phạm
Bảo Quý, Đào Thị Bích Ngọc, Trần Thanh Nhã, chị Trần Thị Thu Sương, các anh chị
học viên cao học trong phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên và các bạn sinh viên K40
khác trong phịng thí nghiệm Hóa Hữu Cơ Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh đã ln giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm
thực nghiệm cho em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Xin gửi những lời
chúc tốt đẹp nhất đến các bạn, các anh chị và mong mọi người mãi thành công trên con
đường tương lai sau này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!


Khóa luận tốt nghiệp


Trần Thị Tú Quyên

MỤC LỤC
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................... 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ...................................................................................... 2
1.1.1. Mô tả chung .................................................................................................... 2
1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................. 2
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH ............................................................... 2
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền ...................................................................... 2
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính................................................................................. 2
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................ 2
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.................................................................................. 10
2.1. HỐ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP........................................................ 10
2.1.1. Hố chất ........................................................................................................ 10
2.1.2. Thiết bị .......................................................................................................... 10
2.1.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................. 10
2.2. NGUYÊN LIỆU .................................................................................................. 10
2.2.1. Thu hái nguyên liệu ...................................................................................... 10
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu ................................................................................. 11
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................. 11
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM ........... 12
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...................................................... 12
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C của bảng 2.1 ..................................... 12

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 15
3.1. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT Q2 ......................................................... 15
3.2. KHẢO SÁT HỢP CHẤT Q1 .............................................................................. 19
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................. 20
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 21


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
1

H-NMR

13

C-NMR

HSQC

Tiếng Anh
Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
Carbon (13) Nuclear Magnetic
Resonance

Heteronuclear Single Quantum
Correlation

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Coherence

s
d
t
dd
td
m

J
ppm
UV
Rf
EA
C
Me
H
AcOH
Ac
SKC
SKLM
g
mg
MHz
Hz

m
cm
mm

Singlet
Doublet
Triplet
Double of doublet
Triplet of doublet
Multiplet
Chemical shift
Coupling constant
Part per million
Ultra Violet
Retention factor
Ethyl Acetate
Chloroform
Methanol
n-Hexane
Acetic acid
Acetone

Gam
Miligam
Mega Hertz
Hertz
Meter
Centimeter
Milimeter


Tiếng Việt
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của proton (1)
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của carbon (13)
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
Mũi đơn
Mũi đôi
Mũi ba
Mũi đôi đôi
Mũi ba đơi
Mũi đa
Độ chuyển dịch hố học
Hằng số ghép spin
Một phần một triệu
Tia cực tím
Etyl acetat
Cloroform
Metanol
Hexan
Axit axetic
Aceton
Sắc ký cột
Sắc ký lớp mỏng

Mét
Xăng – ti- mét

Mi-li-mét


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...........................................................
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C ...............................................................
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 ............................................................
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất Q2 ............................................................................


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng ............................
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập hợp chất ............................................................................. 13


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ơ trắng ....................................................................................
Hình 3.1. Một số tương quan trong phổ HMBC của hợp chất Q2 ....................................



Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phổ 1H-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2...........................................................
Phụ lục 2. Phổ 13C-NMR (CDCl3) của hợp chất Q2 .........................................................
Phụ lục 3. Phổ HSQC (CDCl3)họp chất Q2 ......................................................................
Phụ lục 4. Phổ HMBC (CDCl3)hợp chất Q2 .....................................................................
Phụ lục 5. Phổ 1H-NMR (CDCl3)của hợp chất Q1............................................................

10


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

LỜI MỞ ĐẦU
Cây hà thủ ơ trắng có tên khoa học Streptocaulon juventas (Lour) Merr., thuộc họ
thiên lý Asclepiadaceae. Cây hà thủ ô trắng có cơng dụng làm cho người già trẻ lại, giúp
cho sự giao hợp được bền lâu, tóc bạc hóa đen, đau lưng, nhức mỏi. Trong kháng chiến
tại các vùng dân tộc, người ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt
rét. Ngồi ra, có nơi người ta sắc cây này với nước cho phụ nữ đẻ mà khơng có sữa uống
để ra sữa [1]. Bên cạnh việc được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền, các hợp
chất được cô lập từ cây hà thủ ơ đã được chứng minh có tác dụng ức chế mạnh với một
số tế bào ung thư như A549, HT-1080, Hela,…
Việc nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của các chất

có trong cây hà thủ ơ trắng đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển y học. Kết
quả thu được từ các nghiên cứu mở ra hướng phát triển mới trong việc tổng hợp các hợp
chất có những hoạt tính quý, có tác dụng chữa bệnh. Hơn nữa, nghiên cứu về thành phần
hóa học từ các loại thảo mộc cịn góp phần củng cố bằng chứng khoa học cho nền y học
cổ truyền.
Nhằm đóng góp một phần hiểu biết thêm về thành phần hóa học của cây thuốc dân
gian này, chúng tơi thực hiện đề tài “Góp phần tìm hiểu thành phần hóa học cao
chloroform rễ cây hà thủ ơ trắng”. Hi vọng với đề tài này có thể đóng góp một phần nhỏ
những chứng cứ khoa học có giá trị vào kho dược liệu của Y học dân tộc Việt Nam.

1


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Cây hà thủ ơ trắng cịn có tên là hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò,
dây mốc, cây sừng bò cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nước (Lạng Sơn), mã liên
an, mã lìn ón, khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn
(Thái). [1]
Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).

Hình 1.1. Cây và củ hà thủ ô trắng
1.1.1. Mô tả chung
Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay

nâu đỏ, có rất nhiều lơng, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy
trịn hoặc hơi hình nón cụt, có lơng mịn và nhiều ở mặt dưới, mặt trên cũng có lơng ngắn
hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lơng. Hoa
màu nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lông. Quả đại tách đôi ngang ra
trơng như sừng bị. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt
dẹt, phồng ở lưng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lơng mịn dài 2 cm.
Tồn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ra thứ nhựa trắng như sữa.
Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trơng như củ sắn nhưng có vị đắng.[1]
2


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

1.1.2. Vùng phân bố
Cây hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp những đồi núi trọc ở nước ta. Thường ưa
những nơi đất đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng,
Lạng Sơn.[1]
Ngồi ra, cây cịn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào,
Myanmar, Thái Lan.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Cây hà thủ ô trắng làm cho người già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp được bền lâu,
tóc bạc hóa đen. Người ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét.[1]
Dịch trích nước rễ cây hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sưng đau,
vết thương do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác như thấp khớp, suy nhược thần
kinh, và chứng khó tiêu.
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính
Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ hà thủ ô trắng tăng

cholesterol ngoại sinh trên chuột. [2]
Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây hà thủ ơ trắng có ức chế mạnh đối với
các dòng tế bào ung thư là ung thư cổ tử cung Hela ở người, tế bào ung thư phổi người
A549, tế bào ung thư đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thư phổi chuột LLC, các dòng
tế bào ung thư ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thư phổi lớn tế bào NCl-H460,
nguyên bào phổi của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác như: PC3,
SMMC7721, CNE [13].
Ngoài ra, trong dịch chiết của cây hà thủ ơ trắng có thể ức chế sự phát triển của tế
bào ung thư bạch cầu HL-60 ở người đáng kể.[14]
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Năm 2003, Jun-ya Ueda và cộng sự đã phát hiện ra hai mươi mốt hợp chất:
acovenosigenin A digitoxoside (1), digitoxigenin gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-D2


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

digitoxopyranoside] (3), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-Dglucopyranosyl-(1 → 4)–O-β-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4),
periplogenin

3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-digitalopyranoside)

(5),

(4R)-4-

hydroxy-3- (1-metyletyl)pentyl rutinoside (6), (R)-2-etyl-3-metylbutyl rutinoside (7),
acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-β-digitoxoside (9), periplocymarin (10),
periplogenin (11), digitoxigenin (12), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1 →

6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–β-D-digitoxopyranoside]

(13),

digitoxigenin

sophoroside (14), echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C (17),
subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-O-caffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl
rutinoside (75). [6]
Năm 2005, Ma Chunhui và cộng sự cô lập được các hợp chất sau: periplogenin 3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), -amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24),
9,19-cyclolart-25-en-3β,24R-diol

(25),

9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol

(26),

cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28), 25-methoxy-9,19-cycloart23E-en-3 β-ol (29), 11,12-epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76),
uzarigenin (77). [8]
Năm 2007, Myint Myint Khine và cộng sự đã phân lập được hai hợp chất
cardenolide mới là: 17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D-digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]16-O-[β-D-glucopyranoside] (32). [9]
Năm 2008, Zhinhui Liu cùng cộng sự cơ lập được chín hợp chất: β –sitosterol (33),
syringaldehyde (34), acid syringic (35), isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone
(38), acid ferulic (39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) . [14]
Năm 2009, Bùi Xuân Hào cùng các cộng sự đã phân lập được một dẫn xuất mới
có khung cardenolide: acovenosigenin A 3-O-glucoside (41). [3]
Năm 2011, Luay J. Rashan và cộng sự đã cô lập thêm sáu hợp chất cũng có khung
cardenolide:


17-H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-

digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-3-O-β-D-sarmentoside (44),
neritaloside (45), odoroside H (46), odoroside A (47). [7]
Năm 2013, Rui Xue và cộng sự đã cô lập được mười lăm hợp chất có khung
cardenolide:

1-14β-dihudroxy-5β-card-20

(22)-enolide

3-O-[O-β-D-

digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D3


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

digitalopyranoside] (49), 16-O-acetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside
(50),

16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin

(51),

3-O-(β-glucopyranosyl)

acovenosigenin A (52), evonogenin (53), glucoevonogenin (54), digitoxigenin 3-O-[Oβ-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-Ddigitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56), digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57)

echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20 (22)-dienolide (59),
griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin –β-D-glucoside (61), emicymarin (78). [10]
Năm 2015, Chun Ye và cộng sự phân lập được chín hợp chất có khung cardenolide:
periplogenin

3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-

acetyl-β-D-digitalopyranoside] (62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (63), acovenosigenin A 3-O[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside]
(64), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] (65), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin
3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-Ddigitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-βD-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside]

(67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside (68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)3-O-acetyl-β-D-digitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70). [4]
Năm 2017, Yi-Chao Ge và cộng sự cô lập được sáu hợp chất: 28, 29-nor-3β, 4βdihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71), 28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19cycloartan-26-acid methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), -amyrin
(79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81). [13]

4


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun
Các cơng thức cấu tạo của một số hợp chất
trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr.

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên


6


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun

Chú thích:

9


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun


CHƯƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. HỐ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƯƠNG PHÁP
2.1.1. Hoá chất
Silica gel 37 – 63 μm, Himedia dùng cho sắc kí cột.
Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F

254

, Merck.

Dung mơi dùng cho q trình thí nghiệm gồm: hexane, chloroform , ethyl acetate,
acetone, methanol, acetic acid và nước cất.
Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: sử dụng H2SO4 20%.
2.1.2. Thiết bị
Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
Các cột sắc kí.
Máy cơ quay chân khơng.
Bếp cách thuỷ.
Đèn soi UV: bước sóng 254 nm và 365 nm.
Cân điện tử.
2.1.3. Phương pháp tiến hành
Phương pháp phân lập các hợp chất
Cô lập các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp sắc kí, bao gồm kỹ thuật sắc kí cột
silica gel pha thường và sắc kí lớp mỏng.
Được hiện hình bằng đèn tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng
thuốc thử là dung dịch H2SO4 20%.
Phương pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR

trên máy Bruker Avance được ghi tại phịng NMR, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, số 18, Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2. NGUYÊN LIỆU
2.2.1. Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nguyên cứu đề tài là rễ cây hà thủ ô trắng (Streptocaulon
10


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên

juventas (Lour) Merr.) được thu hái ở Tịnh Biên tỉnh An Giang vào tháng 10 năm 2016.
Mẫu cây đã được Th.S Hoàng Việt, trường Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố
Hồ Chí Minh nhận danh tên khoa học là “Streptocaulon juventas”, họ Thiên lý
(Asclepiadaceae).
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu được rửa sạch, loại bỏ sâu bệnh, phơi khơ trong bóng râm, rồi
xay thành bột mịn.
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO
Bột rễ cây hà thủ ơ được đun hồn lưu với dung môi methanol ở nhiệt độ 64-65oC,
mỗi mẽ đun 3 lần mỗi lần đun trong 3 giờ. Sau đó đem lọc, thu được dịch, rồi đem cô
quay với áp suất thấp thu được cao methanol thô.
Cao methanol thô được chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform, cô quay dịch
chiết thu được cao chloroform. Q trình thực hiện được tóm tắt theo sơ đồ 2.1.
Bột rễ hà thủ ơ
(20 kg)
- Trích nóng với methanol
- Lọc bã


Dịch methanol

Bã khơ

Cơ quay thu hồi dung môi
Methanol thu hồi

Cao methanol
thô (2.02 kg)
- Chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform.
- Cô quay thu hồi dung mơi

Cao chloroform
(400g)

Cao cịn lại

Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng

11


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun

2.4. CƠ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
Cao chloroform (400g) được sắc kí cột (SKC) silica gel, giải lý với hệ dung môi
H:EA có độ phân cực tăng dần từ 0% đến 100% EA, sau đó giải ly lần lượt với các hệ

dung môi EA:Me 9:1, EA:Me:H2O 8:1:1, EA:Me:H2O 4:1:1, EA:Me:H2O 2:1:1 và
100%Me. Dịch giải ly qua cột được hứng vào các lọ theo dõi quá trình giải ly bằng sắc
ký lớp mỏng (SKLM). Những lọ cho kết quả SKLM giống nhau được gộp chung thành
một phân đoạn. Kết quả thu được 12 phân đoạn (A-L)
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
Khối lượng

Sắc kí lớp

(g)

mỏng

H

3.6

Nhiều vết

Chưa khảo sát

B

H: EA 99:1

5.0

Nhiều vết

Chưa khảo sát


3

C

H:EA 95:5

5.6

Nhiều vết

Khảo sát

4

D

H:EA 9:1

6.0

Nhiều vết

Đã khảo sát

5

E

H:EA 85:15


8.4

Nhiều vết

Chưa khảo sát

6

F

H:EA 8:2

13

Nhiều vết

Chưa khảo sát

7

G

H:EA 1:1

19.6

Nhiều vết

Chưa khảo sát


8

H

EA

26.8

Nhiều vết

Chưa khảo sát

9

I

EA:Me 9:1

31.0

Nhiều vết

Chưa khảo sát

10

J

EA:Me:H2O 8:1:1


41.2

Nhiều vết

Chưa khảo sát

11

K

EA:Me:H2O 4:1:1

53

Nhiều vết

Chưa khảo sát

12

L

EA:Me:H2O 2:1:1

71.6

Vệt dài

Chưa khảo sát


STT

Phân đoạn

Dung môi giải ly

1

A

2

Ghi chú

Ghi chú: H: hexan, EA: ethyl acetat, Me: methanol, H2O: nước.
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C của bảng 2.1
Phân đoạn C cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn C được thực hiện SKC
silica gel, giải ly với hệ dung mơi H:C:EA có độ kém phân cực giảm dần từ 100% đến
0% H và tỉ lệ C:EA là 1:1 được giữ nguyên. Tiến hành các bước tương tự như khi sắc
kí cột phân đoạn trước. Kết quả thu được
12


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Qun

Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C
STT Phân đoạn


Dung môi giải ly

Khối lượng

Sắc kí lớp

(mg)

mỏng

Ghi chú

1

C.1

H

20.4

Nhiều vết

Chưa khảo sát

2

C.2

H:C:EA 9:0,5:0,5


1840.4

Nhiều vết

Chưa khảo sát

3

C.3

H:C:EA 8:1:1

1836.2

Nhiều vết

Khảo sát

4

C.4

H:C:EA 6:2:2

600.9

Nhiều vết

Chưa khảo sát


5

C.5

C:EA 1:1

140.6

Nhiều vết

Chưa khảo sát

Ghi chú: H: hexan, C: Chloroform, EA: ethyl acetat.
2.4.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3 của bảng 2.2
Phân đoạn C.3 cho SKLM hai vết tách rõ nên phân đoạn C.3 được SKC silica gel
với hệ dung mơi H:C:EA 40:1:1, sau đó giải ly tiếp tục với hệ 30:1:1. Tiến hành các
bước tương tự như khi sắc kí cột phân đoạn trước. Kết quả thu được 5 phân đoạn (C.3.1C.3.5), được trình bày trong bảng 2.3.
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn C.3
STT Phân đoạn

Dung mơi giải ly

Khối lượng

Sắc kí lớp

(mg)

mỏng


Ghi chú

1

C.3.1

H:C:EA 40:1:1

4.4

1 vết tách rõ

Chưa khảo sát

2

C.3.2

H:C:EA 40:1:1

204.7

2 vết tách rõ

Chưa khảo sát

3

C.3.3


H:C:EA 30:1:1

394.6

1 vết tách rõ

Khảo sát

4

C.3.4

H:C:EA 30:1:1

800.9

2 vết tách rõ

Khảo sát

5

C.3.5

H:C:EA 30:1:1

427.6

1 vết tách rõ


Khảo sát

Phân đoạn C.3.3 có SKLM cho vết rõ có màu cam, thu được hợp chất có dạng hình
vảy, màu trắng. Phân đoạn C.3.5 có SKLM cho vết rõ màu nâu, thu được hợp chất có
dạng hình kim màu trắng. Phân đoạn C.3.4, qua một lần SKC tách ra hai vết trùng với
phân đoạn C.3.3 và C.3.5. Q trình thực hiện được tóm tắt theo sơ đồ 2.2.

13


Khóa luận tốt nghiệp

Trần Thị Tú Quyên
Cao chloroform
400 g
- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly H:EA, EA:Me:H2O
- Cơ quay thu hồi dung môi

A
3.6
g

B
5.0
g

C
5.6

g

D
6.0
g

E
F
G
H
I
J
K
L
8.4 13.0 19.6 26.8 31.0 41.2 53.0 71.6
g
g
g
g
g
g
g
g

- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly H:C:EA
C.1
20.4
mg


C.2
C.3
1840.4 1836.2
mg
mg

C.4
600.9
mg

C.5
140.6
mg

- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly H:C:EA
C.3.1
4.4 mg

C.3.2
204.7
mg

C.3.3
394.6
mg
Q1
394.6 mg

C.3.4

800.9
mg

C.3.5
427.6
mg
Q2
427.6 mg

Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập hợp chất

14


×