Tải bản đầy đủ (.doc) (269 trang)

Phuong phap luận trạm bơm trạm xử lý nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 269 trang )

CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

PHẦN 5
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1. Hiểu rõ mục đích, yêu cầu của gói thầu nêu trong điều
khoản tham chiếu
2. Phương pháp luận thực hiện gói thầu
3. Sáng kiến cải tiến
4. Kế hoạch triển khai
5. Bố trí nhân sự
6. Lý lịch chuyên gia, bằng cấp và chứng chỉ hành nghề

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

1.
HIỂU RÕ MỤC ĐÍCH, U CẦU CỦA GĨI THẦU
NÊU TRONG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366


1.1.

KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN

Giới thiệu về dự án:
1. Tên dự án :
Dự án đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước - Cảng hàng không quốc tế Nội
Bài.
2. Địa điểm xây dựng cơng trình :
Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội.
3. Hình thức xây dựng :
Đầu tư xây dựng cụm xử lý nước 3.000 m3/ngày phục vụ nhu cầu của Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài.
4. Đối tượng hưởng lợi :
Các cơ quan, đơn vị trong khu vực cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
5. Quy mô xây dựng:
-

Khoan 04 giếng và xây dựng trạm bơm giếng công suất 3.000 m3/ ngày

-

Tuyến ống nước thô DN225 – HDPE, DN160 – HDPE

-

Cụm xử lý nước công suất 3.000 m3/ ngày.

6. Tổng mức dự tốn xây dựng (làm trịn): 37.991.221.000 đồng
7. Nguồn kinh phí :

Vốn đầu tư phát triển của TCT cảng hàng khơng Việt Nam - CTCP.
8. Hình thức quản lý
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
9. Loại cấp công trình:
Căn cứ thơng tư số 03/2016/TT-BXD, Dự án thuộc cơng trình hạ tầng kỹ thuật cấp III.
Căn cứ vào phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Nghị định số 59/2015/NĐCP thì dự án là cơng trình nhóm C.
9. Tổ chức thực hiện :
Chủ đầu tư : Cảng hàng không quốc tế Nội Bài- TCT Cảng hàng không Việt Nam CTCP
Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế bản vẽ thi công: Công ty CP tư vấn
và đầu tư xây dựng hạ tầng Phương Đơng.
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

10. Thời gian thực hiện dự án : Dự kiến 12 tháng kể từ khi được phê duyệt.
I.

Quy mô xây dựng:

I.1. Quy mô phần xây dựng

Cảng hàng không quốc tế Nội Bài là Cảng hàng khơng có hoạt động hàng khơng lớn
thứ 2 của Việt Nam, có vị trí rất quan trọng trong hệ thống các Cảng hàng không của cả
nước, là cửa ngõ giao thương quan trọng của Thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc với
các quốc gia trên thế giới, là điểm dừng chân lý tưởng trong mạng đường bay từ châu
Âu, Nam Á, đến Đông Nam Á, Đông Bắc Á và châu Á – Thái Bình Dương.
Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng ngày càng cao của ngành hàng không, phục vụ tốt

nhu cầu đi lại của hành khách, góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội, du lịch và đầu tư của
đất nước, đảm bảo an ninh quốc phịng, Cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài đã đầu tư
xây dựng mở rộng cảng .
Khi cảng được mở rộng thì nhu cầu dùng nước tăng lên, cơng suất của trạm xử lý hiện
tại không đủ để cung cấp cho các hoạt động của nhà ga.
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Hạ tầng Phương Đông (OCI) được Cảng
hàng không quốc tế Nội Bài giao lập Dự án đầu tư xây dựng cơng trình và triển khai
bước thiết kế bản vẽ thi công và lập dự tốn: Đầu tư nâng cơng suất trạm xử lý cảng
hàng không quốc tế Nội Bài từ 7.000m3/ngày lên 10.000m3/ngày. Mục đích của Dự án
này phải phù hợp và đáp ứng các yêu cầu sau:
-

Đánh giá, đề xuất nội dung và các giải pháp phù hợp đối với việc xây dựng nhà

máy xử lý nước cảng hàng không quốc tế Nội Bài, đảm bảo kỹ thuật và tiêu chuẩn chất
lượng nước sau xử lý.
- Phù hợp với các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội cũng như nguồn vốn
đầu tư xây dựng.
- Đáp ứng được các quy định về chế độ khai thác và sử dụng bền vững tài ngun
Quốc gia.
-

Có tác động tích cực đối với sức khỏe cộng đồng khu vực được hưởng dịch vụ

nâng cấp chất lượng nước của dự án, môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
I.1.

Sự cần thiết phải đầu tư:

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị

Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Trong những năm qua, cả nước cũng như thủ đô Hà Nội không ngừng phát triển trên
nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hố và xã hội... và Cảng hàng khơng quốc tế Nội
Bài đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào sự phát triển đó.
Nắm rõ vai trị trong sự phát triển chung của đất nước và thủ đô Hà Nội, Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài không ngừng đầu tư mở rộng các khu nhà ga, nhà ga T2 đã đi
vào hoạt động có Tổng diện tích khu nhà ga hành khách và các cơng trình hạ tầng đảm
bảo khai thác nhà ga là 115,78 ha.
Để đảm bảo cho hoạt động của cảng, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đã chú trọng
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước sạch,
hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điều hồ khơng khí, hệ
thống PCCC….
Hiện nay, trạm xử lý nước của Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đã và đang khai thác
06 giếng khoan nước ngầm với trữ lượng khai thác là 7.000m3/ngày đêm. Theo kết quả
xét nghiệm chất lượng nước sau xử lý định kỳ các chỉ tiêu chất lượng nước đáp ứng
tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt.
Từ khi khu nhà ga T2 mới được xây dựng và đi vào hoạt động, nhu cầu dùng nước
tăng cao, công suất của trạm xử lý hiện tại không đủ để cung cấp cho hoạt động của
tồn bộ cảng hàng khơng quốc tế Nội Bài. Vì vậy, cần phải mở rộng nâng công suất
trạm xử lý để đảm bảo cung cấp đầy đủ nước sạch cho toàn bộ hoạt động của cảng
hàng không quốc tế Nội Bài.
Đầu tư mở rộng công suât trạm xử lý nước – Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài
nâng công suất hệ thống cung cấp nước sạch thêm 3000m3/ngày phục vụ cho mục đích
dịch vụ, ăn uống, sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy, tưới cây xanh... của Cảng Hàng
không quốc tế Nội Bài.

Nội dung cụ thể:
-

Xây dựng 04 giếng khoan khai thác với công suất 3.000m3/ngày để tăng nguồn

cung cấp nước thơ trong đó 02 giếng hoạt động cho trạm mới và 02 giếng choạt động
cấp nước cho trạm cũ.
-

Xây dựng đường ống dẫn nước thô kết nối từ 02 giếng G9 và G10 với tuyến ống

nước thô mới xây dựng để dẫn nước về trạm xử lý.

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

-

Xây đường dây cáp điện từ trạm SS6 đến 02 giếng G9 và G10 để vận hành máy

bơm và đường dây cáp điện vận hành hệ thống trạm xử lý nước mới.
Xây dựng cụm xử lý nước sạch công suất 3.000m3/ngày.

-

I.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của cơng trình:


1.2.

1.1 Nội dung thiết kế

Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước cảng hàng không quốc tế Nội Bài bao
gồm các hạng mục chính sau:
a. Giếng khoan khai thác nước ngầm và tuyến ống nước thô
+ Khoan mới 04 giếng khoan khai thác nước ngầm và trạm bơm giếng, công suất
khai thác của 1 giếng là 1.500 m3/ngày.
+ Tuyến ống nước thô DN225-HDPE dài 331 m, DN160-HDPE dài 325m.
+ Đường giao thông kết nối vào các trạm bơm giếng G9 và G10 đường kết câu Bê
tơng có chiều rộng B=3m chiều dài kết L=15m, kết nối các trạm bơm giếng G9 và G10
với vỉa hè đường Võ Nguyên Giáp. Riêng các trạm bơm G2M và G4M đã có đường
giao thơng hiện trạng.
b. Nhà máy nước
-

Diện tích đất mở rộng cơng suất: 500 m2 .

• Tháp làm thống tải trọng cao.
• Bể trộn
• Bể phản ứng
• Bể lắng Lamella
• Bể lọc
• Bể chứa dung tích W= 600 m3
• Đường ống kỹ thuật
• Các cơng trình phụ trợ
• Máy bơm và hệ thống điện


Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

1.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước ngầm.
Nước ngầm → Trạm bơm giếng → Tháp làm thống tải trọng cao → Hóa chất keo
tụ( xút, phèn) → Bể trộn thủy lực → Bể phản ứng thủy lực → Bể lắng Lamella → Bể lọc
nhanh → Khử trùng(clo) → Bể chứa nước sạch → Trạm bơm nước sạch và rửa lọc
→ Mạng lưới tiêu thụ.

II. Tiêu chuẩn thiết kế và vật tư thiết bị

2.1 Tiêu chuẩn thiết kế.
-

QCVN 07-01: 2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật cơng trình cấp nước;

-

QCVN 07-02: 2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật cơng trình thốt nước;

-

TCXD - 33/2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu chuẩn
thiết kế;


-

TCVN 7957 – 2008: Thoát nước – Mạng lưới và cơng trình bên ngồi – Tiêu
chuẩn thiết kế;
2.2 Tiêu chuẩn vật tư thiết bị.
Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn
khác tương đương, được sản xuât trong nước hoăc ngoại nhập.
-

ASTM D2321 :

Tiêu chuẩn lắp đặt ngầm ống nhựa.

-

ASTM F894

Tiêu chuẩn kỹ thuật của ống PE đường kính lớn

-

ASTM D3350

Tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống và phụ kiện bằng PE.

-

ASTM-276


Đặc điểm kỹ thuật cho thép khơng gỉ.

-

BS 1387

Bulong và ống thép

-

ASTM A283

Nhóm D

-

ASTM A570

Nhóm 33

-

AWWA M11

Lắp đặt Ống thép

-

AWWA C200


Ống thép có đường kính hơn 6inch

-

AWWA C206

Hàn thép nối ở hiện trường

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

-

AWWA C208

Kích thước của phụ kiện ống thép

-

AWWA C210

Lớp phủ epoxy ngoài và trong cho ống thép

-

ISO 9001 :2000


Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

-

ISO 7/1

Điểm nối kín dưới áp lực

-

ISO 1459

Lớp phủ phía ngồi để bảo vệ chống ăn mòn

2.3 Quy định về quản lý chất lượng.
Nghị định của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015
Quy định quản lý chất lượng cơng trình xây dưng cơ bản ban hành kem theo quyết
định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
III. Tính tốn các cơng trình.
Các thơng số tính tốn cơ bản
- Cơng suất trạm xử lý Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s
- Thời gian hoạt động của trạm T=18h/ ngày

3.1. Dây chuyền công nghệ
Qua nghiên cứu vào kết quả thí nghiệm chất lương nước thơ các giếng khoan số
1, 3,5,6,7,8 qua các năm và các mùa khác nhau. Chất lượng nước đã được các đơn vị
thí nghiệm và tư vấn đánh giá các giếng khoan và tầng nước ngầm tại khu vực có chất
lượng nước ổn định và khơng có biến đổi nhiều. Chất lượng nước ngầm hiện có phù

hợp và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định trong xử lý nước ngầm.
Qua nghiên cứu vào sự hoạt động ổn định và rất tốt của dây chuyền cơng nghệ
trạm cấp nước ngầm hiện có.
Sau khi nghiên cứu và xem xét giải pháp kỹ thuật thiết kế phần công nghệ của tư
vấn thiết kế thuộc dự án dự án “Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước - Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài”. Tổ thẩm định thiết kế phần công nghệ thống nhất áp dụng
công nghệ xử lý nước ngầm trạm xử lý công suất 3000m3/ng theo đề xuất của tư vấn
thiết kế. Công nghệ này phù hợp và tương đồng với trạm xử lý nước ngầm công suất
7000m3/ng hiện trạng. Phần giải pháp cơng nghệ này cũng đã được Cục hàng khơng
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

thẩm định trong báo cáo thẩm định dự án số 383/BCTĐ-KH ngày 23 tháng 11 năm
2017.

3.2. Giếng khoan
+ Để mở rộng công suất trạm cấp nước thêm 3.000m3/ngđ, đảm bảo lưu lượng nước
thô về trạm xử lý cần xây dựng 04 giếng khoan (G2M, G4M, G9 và G10) phục vụ cơng
suất tồn trạm xử lý. Trong đó 02 giếng G9 và G10 có nhiệm vụ khai thác phục vụ cho
cụm xử lý xây dựng mới công suất Q= 3.000m3/ngđ, 02 giếng G2M và G4M sẽ khoan
khai thác phục vụ cho cụm xử lý hiện trạng đảm bảo công suất hoạt động của cụm xử lý
hiện trạng QHT= 7.000m3/ngđ.
Như vậy công suất nước thô cho mỗi giếng G9 và G10 đảm bảo lưu lượng khai thác
Q1 giếng= Qngđ /2 = 3000/2 = 1500 m3/ngđ. 02 giếng G2M và G4M được thiết kế khai thác
lưu lượng Q1 giếng= 1500 m3/ngđ để bổ sung nguồn nước thơ cho cụm xử lý hiện trạng
+ Vị trí các giếng khoan mới cụ thể như sau:

- Giếng G2M và G4M được khoan tại vị trí trong khn viên của giếng G2, G4 hiện
trạng giếng. G2M có tọa độ X=2345664,0;Y=584087,0; giếng G4M có tọa độ
X=2345503,8;Y=583503,6.
- Giếng G9 và G10 được khoan tại khu đất xây dựng nhà ga hàng hóa của cơng ty
ALS. Vị trí giếng G9 bố trí tại góc số 2 bản vẽ KT.1.03/A có tọa độ
X=2346070,441;Y=585222,478; vị trí giếng G10 bố trí tại góc số 1 bản vẽ KT.1.03/A
có tọa độ X=2346161,557;Y=584910,509
+ Các thơng số tính tốn cơ bản cho 1 giếng khoan như sau:
Đường kính ống lọc tính theo cơng thức sau:
Qgiếng
Dlọc = ---------------------Π x L x Vcpx3η
Trong đó :
+ Qgiếng là lưu lượng nước thơ cần khai thác cho 1 giếng: 1500 m3/ngđ

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

+ L là chiều dài công tác ống lọc. Trong thực tế các giếng khai thác ở Hà Nội và các
giếng đang khai thác của nhà máy Nội Bài, để khai thác với công suất tối đa trong điều
kiện cho phép, chiều dài ống lọc thường lấy xấp xỉ bằng chiều dày tầng chứa nước sẽ
khai thác. Theo kết quả thăm dò, chiều dày tầng chứa nước cuội sỏi tại vị trí khu vực
các giếng thiết kế trung bình là L = 6m.
+ η - Hiệu suất ống lọc: Đối với ống lọc Johnson dạng khe liên tục η = 0,35 - 0,40.
Chọn η = 0,35.
+ Vcp là vận tốc nước cho phép chảy vào ống lọc, theo cơng thức Abramov ta có
Vcp = 60 x 3√ K = 60 x 3√ 300 = 60x 6,69=401,4 m/ng ( trong đó K là hệ số thấm

của tầng chứa nước chọn K=300 đối với tầng chứa nước là cát hạt thô)
1500
Dlọc = ------------------------ = 0,189 m
3,14 x 6 x 401,4x3x0,35
Tuy nhiên, để đảm bảo khai thác lâu dài, ổn định và an toàn cho giếng, phù hợp với
kích thước đường kính tiêu chuẩn. Thiết kế đường kính ống lọc D = 219 mm. khe lọc
2mm. Ống Inox 304
Kết cấu giếng khoan được thiết kế như sau:
+ Độ sâu giếng khoan dự kiến theo đề án đã được phê duyệt H= 50m
+ Ống vách bảo vệ: để đảm bảo chất lượng giếng khai thác, chống suy thoái và sụt
lún giếng, giếng khai thác được thiết kế với kiểu 2 cột ống. ống vách bảo vệ đặt tới độ
sâu đỉnh tầng chứa nước chính, tầng cát sạn sỏi, cuội. Cột ống này sẽ được trám xi
măng và chèn sét viên lèn chặt. ống vách bảo vệ bằng ống thép đen D500 dài L= 29,2m
ống dày 9,5mm.
+ Ống vách khai thác: được chọn phụ thuộc công suất và đường kính máy bơm lắp
đặt. Đường kính trong của ống vách khai thác tối thiểu phải lớn hơn đường kính ngoài
của hệ thống máy bơm lắp đặt 50mm. Đối với các bơm nước thô công suất Q=85m 3/h –
H=60m, tham khảo catalog các đơn vị sản xuất đường kính bơm Db< 250mm. Vì vậy
chọn ống vách khai thác có đường kính 325mm. Chiều dài L= 29,4 m. Sử dụng ống
thép đen chiều dày 6,3mm.
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

+ Ống lọc có đường kính DN219 mm; chiều dài L= 18 m. ng lc s dng loi
Johnson nhập ngoại tiêu chuẩn API hoặc tơng đơng, khe lc 2mm. ng Inox 304
+ ng lắng bằng thép có đường kính DN219 mm dày 5,16mm, chiều dài L= 3,7 m.

+ Xung quanh ống lọc chèn sỏi d6 – d8 mm.
+ Xung quanh ống vách chèn sét viên DN20 sấy khô.
Bơm nước thô sử dụng loại bơm chìm đặt trong giếng, cơng suất bơm nước thơ
Qb= Qgiếng / T = 1500/18=83,3m3/h. Chọn bơm nước thô sử dụng loại bơm chìm, đặt
trong giếng Qb= 85m3/h.
Việc lựa chọn thông số kỹ thuật máy bơm dựa trên kết quả tính tốn thuỷ lực hệ
thống (xem phụ lục tính tốn đính kèm) đường ống nước thơ với cơng suất đến 3.000
m3/ngđ
Tính tốn cho trường hợp bất lợi gồm các giếng hoạt động: G9, G10. Áp lực cần thiết
của máy bơm tính theo cơng thức:
Hb = HZ + Hd + Hcb + Htg
Trong đó:

+ Hz - Chênh hình học giữa MNĐ của giếng và điểm cuối trên tháp làm thoáng, Hz
= 43,83m
+ Hd -

Tổn thất theo chiều dài tuyến ống. Theo phụ lục tính tốn epanet Hd=8m

+ Hcb - Tổn thất cục bộ, Hc = (25%) x Hd = 25%x8 = 2m
+ Htg - Tổn thất áp lực trong trạm bơm giếng và áp lực dự phòng, Htg=4m
Hb = HZ + Hd + Hcb + Htg= 43,83+8+2+4 = 57,83m
Chọn bơm nước thơ có thơng số kỹ thuật như sau:
- Lưu lượng: Q =85 m3/h
- Cột áp:

H = 60 m

3.3. Trạm bơm giếng khoan
+ Trạm bơm giếng khoan G2M và G4M được xây dựng trong khuôn viên hàng rào

các trạm bơm G2 và G4 hiện trạng. Các nhà trạm hiện trạng sẽ được phá dỡ và xây
dựng kết cấu nhà trạm mới có kích thước A x B = 3x3m loại nhà kết cấu khung bê tơng

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

cốt thép, tường bao che xây gạch. Các giếng cũ G2 và G4 được hoàn nguyên tuân thủ
theo đề án khoan giếng đã được phê duyệt.
+ Trạm bơm G9 và G10 được xây dựng trong khn viên của cụm cảng ALS vì vậy
thiết kế chỉ đề xuất xây dựng nhà trạm bơm có kích thước A x B = 3x3m loại nhà kết
cấu khung bê tông cốt thép, tường bao che xây gạch, và không cần thiết xây dựng phần
tường rào bảo vệ trạm bơm. Nhà trạm có giá móc palăng để thi công và bảo dưỡng
giếng được dễ dàng thuận tiện. Trên sàn có bố trí các thiết bị van, khố..., tủ điện điều
khiển bơm. Trên đường ống đẩy DN150 mỗi máy bơm bố trí 1 van 1chiều và một van 2
chiều, đồng hồ đo áp lực.

3.4. Tuyến ống nước thô
- Tuyến ống nước thô của các trạm bơm giếng G2M, G4M sẽ được đấu nối vào
tuyến ống nước thô hiện trạng của các giếng G2 và G4 hiện trạng.
- Tuyến ống nước thô từ trạm bơm G9 dùng ống DN160 - HDPE - L=325m. Tuyến
ống đi trên vỉa hè đường Võ Nguyên Giáp.
- Tuyến ống nước thô từ trạm bơm G10 dùng ống DN160 - HDPE - L=10m đấu nối
chung vào tuyến ống nước thô DN225 về trạm xử lý.
- Tuyến ống nước thô truyền tải DN225 - HDPE - L=331m đi trên vỉa hè đường Võ
Nguyên Giáp và kết nối với ống DN315-HDPE hiện trạng.
- Trên tuyến nước thô lắp đặt các hố van quản lý và cụm van xả khí.

- Tuyến ống nước thơ đưa nước từ các giếng dẫn về trạm xử lý. Tính tốn thuỷ lực
tuyến ống theo chương trình “Epanet” chương trình sử dụng phương pháp phân tích
Hardy - Cross và phương trình dịng chảy Hazen – William. Theo tiêu chuẩn TVCN 332008, hệ số nhám của ống HDPE lắp đặt mới C=130. Kết quả tính toán xem phần phụ
lục.

3.5. Tháp làm thoáng tải trọng cao
- Sử dụng thiết bị làm thoáng tải trọng cao. Đây là thiết bị làm thống tự nhiên có
ưu điểm chiếm ít diện tích, hiệu quả thu nhận ôxy và khử CO2 cao, chi phí bảo dưỡng

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

thấp, tạo cảnh quan cơng nghiệp cho trạm cấp nước và tồn bộ khu vực, dễ dàng trong
quản lý, vận hành.
- Nhiệm vụ của tháp làm thống tải trọng cao: Tháp có chức năng chuyển đổi Sắt
(II) thành Sắt (III), thu nhận oxy và đuổi CO2.
- Nguyên lý hoạt động của tháp làm thống: Nước ngầm sau khi vào tháp tại cửa
thu khí đầu tiên, chế tạo bộ phận tạo áp suất chênh lệch trong tháp với ngoài tháp sao
cho áp suất trong tháp cao hơn áp suất ngồi tháp, khi đó do chênh lệch áp suất, khí oxy
sẽ được hút vào trong tháp qua cửa thu khí. Tiếp sau đó, nước ngầm + oxy rơi xuống
sàn tung số 1, tại sàn tung này có đục lỗ để xé nhỏ dịng nước để các phần tử oxy tiếp
xúc với nước nhiều hơn. Ở sàn tung số 2 cũng hoạt động tương tự sàn tung số 1 nhưng
được đặt them 1 khe thu khí để hút them khơng khí ở ngồi vào.Q trình nước hòa trộn
với oxy tại tháp này đạt hiệu suất trên 60% đủ điều kiện để các kim loại nặng dạng ion
(điển hình là sắt) hịa trộn với Oxy trước khi vào ngăn trộn.
* Thơng số tính tốn:

Diện tích cần thiết làm thống: S= Qngđ/qT
Trong đó:
- Cơng suất trạm xử lý Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s
- Cường độ làm thống tính tốn (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất tháp làm thống
có thể đạt cường độ làm thống từ qt = 120 m3/m2/h đến 250 m3/m2/h). Đối với các
trạm xử lý có cơng suất ≤ 3000m3/ngđ cường độ làm làm thoáng được khuyến cáo chọn
qt = 120 m3/m2/h để đạt hiệu quả làm thoáng là tối ưu nhất.
Tổng diện tích cần thiết làm thống là: S= Q/q = 166,67/120= 1.39 m2
Chọn tháp làm thống có đường kính D=1000mm, H=3600mm tương đương với diện
tích 01 tháp làm thống là S1 = Π x D x D/4 = 3,14 x 1 x1 /4 = 0.79 m2 .
Vậy số tháp làm thoáng cần có là: N= S/S1 = 1,39/0,79 = 1,76 cái. Chọn N=2 cái
Chọn số lượng thiết bị làm thoáng là: 02 thiết bị, đường kính D=1000mm, chiều
cao H=3600mm, vật liệu thép inox sus304.

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Cụm tháp làm thoáng được đặt trên mặt bể tiếp nhận và trộn. Để đảm bảo tháp làm
thống hoạt động hiệu quả thì khoảng cách từ đáy xả đến mặt nước bể tiếp nhận có
chiều cao >1,0m.

3.6. Cụm bể tiếp nhận – Trộn – Phản ứng
Bể tiếp nhận
Nước thô sau khi qua 02 tháp làm thoáng sẽ được tập trung tại bể tiếp nhận, tại đây
nước được châm NaOH, thời gian lưu nước tại bể tiêp nhận t=2 phút
Các thơng số tính tốn:

- Lưu lượng vận hành: Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s
- Thời gian lưu nước và hòa trộn đều NaOH chọn:

t = 2 phút

- Bể kết cấu BTCT
Tính tốn:
- Thể tích bể tiếp nhận: VTT = Qngd x t
Qngd – Lưu lượng nước m3/phút
t – Thời gian lưu lại – phút
VTT = Qngđ x t = 2,78 x 2 = 5,56 m3
- Kích thước thơng thủy bể tiếp nhận: AxB= 1m x 1,3m chiều cao mực nước trong bể
5,25m. Nước thô sau khi châm NaOH tại bể trộn sẽ được chảy sang bể tiếp nhận bằng
khe đục lỗ đáy bể kích thước khe BxH= 1,3x0,15m.
Bể trộn
Tại bể trộn nước thơ sau khi được hòa trộn NaOH sẽ được châm thê phèn PAC với
mục đích keo tụ cặn. Để tăng hiệu quả hồ trộn hóa chất trong nước trong bể trộn xây
dựng các vách ngăn để đảo chiều dòng chảy tăng hiệu quả hịa trộn
Các thơng số tính tốn:
- Lưu lượng vận hành: Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s
- Thời gian lưu nước và hịa trộn đều hóa chất chọn:

t = 4 phút

- Bể kết cấu BTCT
Tính tốn:
- Thể tích bể tiếp nhận: V = Qngd x t
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.



CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Qngd – Lưu lượng nước m3/phút
t – Thời gian lưu lại – phút
VT = Qngđ x t = 2,78 x 4 = 11,12m3
- Trong bể được bố trí 01vách ngăn BTCT ngăn chiều rộng bể thành 2 ngăn mỗi ngăn
có kích thước thơng thủy là AxB=1,3m x1m. Tại các ngăn được bố trí châm phèn PAC
và NaOH
- Chiều cao mực nước cao nhất cụm bể tiếp nhận – trộn: H = 5,25 m
- Chiều cao bảo vệ bể tiếp nhận Hbv = 1,0 m
- Chiều cao chứa cặn: Hcc= 0,5m
- Chiều rộng bể tiếp nhận B = 2,6 m
- Chiều dài bể tiếp nhận A = 1,0 m
- Dung tích chứa thực tế bể tiếp nhận – trộn (có kể đến vùng chứa cặn) là
VT = 5,25 x 2,6 x 1= 13,65 m3,
- Dung tích chứa thực tế bể tiếp nhận – trộn (có kể đến vùng chứa cặn) là
V = Vt + VTT = 5,56 + 11,12= 16,68 m3,
- Kích thước thơng thủy tổng thể cụm bể tiếp nhận – trộn: A x B x H = 6,25 x 4,2 x 1
(m)
- Bể tiếp nhận được chia làm 3 ngăn bằng các vách ngăn bê tơng. Nước từ tháp là
thống xuống ngăn tiếp nhận tại đây tiến hành châm NaOH, nước thô sau khi hoàn trộn
NaOH tràn qua tường tràn sang ngăn thứ 2, trên mặt tường tràn châm dung dịch phèn
PAC. Nước qua ngăn thứ 3 bằng khe phía dưới đáy bể.
- Vận tốc nước chảy qua khe hở theo tiêu chuẩn: v =0,1 m/s -0,5m/s. Để đảm bảo dòng
nước chảy qua khe hở có vận tốc tối ưu chọn v= 0,3m/s. Tiết diện khe hở được tính theo
cơng thức S = Q/v = 0,046/0,3 = 0,15m2. (trong đó Q là lưu lượng tính tốn, v là vận
tốc nước chảy qua khe hở). Chọn chiều rộng khe tràn lấy bằng chiều rộng bể B = 1m,
chiều cao khe được tính theo công thức h = S/B = 0,15/1 = 0.15m. Để đảm bảo vận

hành ổn định chiều cao khe được lấy h=0,15m.
- Trong bể có lắp đặt các ống xả cặn, xả tràn và ống thu hồi nước thải từ cụm thiết bị xử
lý nước thải.

Bể phản ứng thủy lực vách ngăn
Bể phản ứng thủy lực có vách ngăn thẳng đứng
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Số lượng bể : 01
Lưu lượng tính tốn cho bể Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p =
0,046m3/s
Thời gian lưu nước trong bể phản ứng chọn t=40 phút
Nhiệt độ nước 25oC
Chia bể làm 3 ngăn
Chiều cao bảo vệ Hbv= 0,5m
Cường độ khuấy trộn thủy lực :
Ngăn thứ nhất: 70s-1; Ngăn thứ 2: 40s-1; Ngăn thứ 3: 20s-1.
Tính tốn.
Dung tích bể:
V = Qngđ x t (m3)
Q: lưu lượng nước Qngđ =2,78m3/p
t: Thời gian lưu nước trong bể phản ứng t=40 phút
V = Qngđ x t = 2,78 x 40 = 111,20(m3)
Bể lắng xây dựng bằng BTCT hợp khối với Bể trộn và Bể lắng lamen
Chiều rộng thông thủy của bể lắng là B = 4,2 m

Chiều cao mực nước cao nhất trong ngăn phản ứng của bể H =4,75 m (Bao gồm cả
vùng chứa cặn). Chiều cao bảo vệ Hbv= 0,5m
Chiểu dài bể là L = V/(HxB) = 111,20/(4,75x4,2) = 5,57 m. Để đảm bảo khoảng
cách giữa các vách ngăn hướng dòng lấy chiều dài bể L= 5,7m
Kích thước thơng thủy bể phản ứng là A x B x H = 5,7 x 4,2 x 4,75 (m)
Chia bể làm 3 ngăn theo chiều rộng bể bằng các tường ngăn BTCT, mỗi ngăn có
chiều rộng thơng thủy là b=1,3(m). Dung tích hữu ích mỗi ngăn Vi = 1,3 x 5,7 x 4,75 =
35,20 m3
Trong mỗi ngăn được lắp đặt các vách ngăn hướng dòng bằng nhựa, với mục đích
hướng dịng nước chuyển động zic zắc theo phương ngang. Để tránh vỡ các bơng cặn
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

lớn hình thành ở phần cuối bể, vận tốc nước chảy qua các vách ngăn zic zắc đảm bảo ổn
định
Số lần ngoặt trong từng ngăn là:
Ngăn thứ nhất n1 = 8 ngoặt
Ngăn thứ hai

n2 = 6 ngoặt

Ngăn thứ ba

n3 = 4 ngoặt

Dung tích của từng ngăn ngăn là Vi =35,20 m3

Tính tổn thất qua bể phản ứng:
h = G2υ V/ g q
Trong đó
G – Gradient khuấy trộn (1/s), G = 70 s-1
υ - Độ nhớt động học của nước ở nhiệtđộ 250c, υ = 0,898x10-6 m2/s
Vi – Dung tích bể (m3), Vi= 35,20 m3
g – Gia tốc trọng trường (m/s2), g = 9,81
q – Lưu lượng ( m3/s ) q= 0,046 m3/s
Tổn thất qua ngăn thứ nhất h = G2υ V/ g q = 70x70x0,898x10-6x35,20/
(9,81x0,046)=0,34 m
Tổn thất qua mỗi ngoặt là hn1 = h/8 = 0,043 m
Vận tốc qua mỗi khe tính theo công thức:

v1 = (hn1/0,15)^(1/2)

v1 = (h1/0,15)^(1/2) = 0,54 ( m/s)
Diện tích khe
f1 = q/v1 = 0,046/0,54=0,09 m2
Khoảng cách giữa các tấm là 0,63 m
Tính tốn tương tự lại với ngăn thứ 2
Tính tổn thất qua bể phản ứng:
h = G2υ V/ g q

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366


Trong đó
G – Gradient khuấy trộn ( 1/s ), G = 40 s-1
υ - Độ nhớt động học của nước ở nhiệtđộ 250c, υ = 0,898x10-6 m2/s
Vi – Dung tích bể (m3), Vi= 35,20 m3
g – Gia tốc trọng trường (m/s2), g = 9,81
q – Lưu lượng ( m3/s ) q= 0,046 m3/s
Tổn thất qua ngăn thứ 2 h = G2υ V/ g q = 40x40x0,898x10-6x35,20/
(9,81x0,046)=0,11 m
Tổn thất qua mỗi ngoặt là hn2 = h/6 = 0,018 m
Vận tốc qua mỗi khe tính theo công thức:

v2 = (hn2/0,15)^(1/2)

V2 = (0,018/0,15)^(1/2) = 0,35 ( m/s)
Diện tích khe
f1 = q/v1 = 0,046/0,35=0,13

m2

Khoảng cách giữa các tấm là 0,8 m
Tính tốn tương tự lại với ngăn thứ 3
Tính tổn thất qua bể phản ứng:
h = G2υ V/ g q
Trong đó
G – Gradient khuấy trộn ( 1/s ), G = 20 s-1
υ - Độ nhớt động học của nước ở nhiệtđộ 250c, υ = 0,898x10-6 m2/s
Vi – Dung tích bể (m3), Vi= 35,20 m3
g – Gia tốc trọng trường (m/s2), g = 9,81
q – Lưu lượng ( m3/s ) q= 0,046 m3/s
Tổn thất qua ngăn thứ 3 h = G2υ V/ g q = 20x20x0,898x10-6x35,20/

(9,81x0,046)=0,028 m
Tổn thất qua mỗi ngoặt là hn3 = h/4 = 0,007 m

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Vận tốc qua mỗi khe tính theo cơng thức:

v3 = (hn3/0,15)^(1/2)

V2 = (0,007/0,15)^(1/2) = 0,21 ( m/s)
Diện tích khe
f1 = q/v1 = 0,046/0,21=0,22 m2
Khoảng cách giữa các tấm là 0,8 m
Nước từ bể phản ứng thu vào 1 bể đệm qua cửa phai kích thước B x H =
1000x1000. Kích thước bể đệm A x B x H = 4,2 x 1 x 4,25(m).
Nước từ bể đệm chảy qua bể lắng lamella qua hệ thống ống đục lỗ D90-uPVC.

3.7. Bể lắng lamella
Bể lắng lamen cũng giống như bể lắng thường và cũng gồm 3 vùng:
- Vùng phân phối nước,
- Vùng lắng
- Vùng tập trung và chứa cặn
Đặc điểm bể lắng Lamen:
Vùng lắng được chia thành nhiều lớp mỏng với khoảng khoảng gian nhỏ hẹp, nhờ
các tấm được đặt nghiêng. Khi dựng các tấm lượn sóng hoặc tấm phẳng thì q trình thi

cơng lắp đặt và quản lý sẽ tốt hơn. Dùng các ống thì chắc chắn hơn và đảm bảo kích
thước được đồng đều hơn và tốc độ dịng chảy có thể tăng hơn nhưng lại chúng bị lắng
cặn, tăng khối lượng công tác tẩy rửa. ở đây dùng các tấm chắn dạng nửa lục giác và
khi ghép các tấm lại thì sẽ tạo thành khối ống có mặt cắt ngang như những ống lục giác
ghép lại. Như vậy sẽ vừa đảm bảo được tính linh động trong thi cơng cũng như độ bền
xây dựng khi hợp khối các tấm.
Khu vực lắng được lắp các mô-đun dạng khối hộp chữ nhật. Các mô đun này tạo
nên bởi sự lắp ghép của các tấm Lamella nghiêng (600). Những tấm Lamella này bằng
inox 304 dày 0,3mm. Hai tấm Lamella ghép lại với nhau sẽ cho ra những ống hình lục
giác (dạng giống như tổ ong )
Tác dụng và cơ chế của q trình lắng:

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Nước từ bể phản ứng vào bể lắng sẽ chuyển động giữa các bản vách ngăn nghiêng
theo hướng từ dưới lên và cặn lắng xuống đến bề mặt bản vách ngăn nghiêng sẽ trượt
xuống theo chiều ngược lại và ở dạng tập hợp lớn tập trung về hố thu cặn, từ đó theo
chu kỳ xả đi. Chất nổi được tập trung về khoang trống giữa các tầng và dẫn đi theo
máng chìm.
Khi giảm chiều cao lắng thì giảm độ chảy rối của dịng chảy tự do, giảm được dao
động của thành phần tốc độ thẳng đứng của dòng nước. Kết quả là tăng hệ số sử dụng
dung tích và giảm được thời gian lắng (chỉ cần một vài phút)
Các thông số
Bể lắng lớp mỏng hình chữ nhật, thu nước đều bề mặt bằng máng răng cưa.
Kết cấu BTCT

Số lượng bể N = 1
Hút cặn lắng bằng dàn hút tự động bố trí tại đáy bể.
Lưu lượng tính tốn Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s
Vận tốc rơi

Uo = (Q/F) x (w/(hcos∝ + wcos2∝))

Trong đó:

Q – Lưu lượng m3/s

F – Diện tích lắng – m2
w – Đường kính các ống lắng lamella là 2inch tương đương 0,051 m
∝ - Góc nghiêng tấm lắng – 60o
h – Chiều cao tấm lắng – 0,867 m
Uo – Vận tốc rơi của hạt cặn thường chọn 0,00016 m/s
Diện tích bể lắng:
Q *W
2
F = U 0 * ( H * cos 60 + W * cos a )

F =(0,046*0,051)/(0,00016*(0,867*cos60 + 0,051*cos602)) = 32,86 m2
-

Diện tích lắng F = 32,86 m2.

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.



CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

Chọn chiều rộng B = 4,2 chiều dài phần đặt lamen trong bể l1 = F/B = 32,86/4,2 =
7,82 m, Chọn l1=8(m).
Chiều dài vùng đệm trước khi vào bể lắng lamen l2=1,5m. Tổng chiều dài bể lắng
lamen L = l1 + l2 = 8 +1,5 = 9,5m.
Chiều cao bể tính như sau:
H = h 1 + h2 + h3 + h4
Trong đó
h1 – Chiều cao lớp nước từ mặt lamel đến mặt nước: 0,82 m
h2 – Chiều cao khối lamella 0,867 m
h3 – Chiều cao vùng chưá cặn 2,513m
h4 – Chiều cao dự phịng từ mặt nước đến sàn cơng tác 1,05m
Như vậy chiều cao bể lắng: H = h1 + h2 + h3 + h4= 0,82+0,867+2,513+1,05 = 5,25m
Kiểm tra lại hệ Số Reynold theo kêt quả tính tốn
Re = Vtb R/ν
Trong đó
Vtb- Vận tốc chảy trong ống = Q/(F*sin60)= 0,046/(32,86*0,867)= 1,61 x 10-3 m/s
R – Bán kính thủy lực của ống lắng ( m )
R = w2/4w = 0,0512/(4 x0,051) = 0,013
ν - Độ nhớt động học của nước ν= 0,898x10-6 m2/s ở nhiệt độ 25oC.
Re = (1,61x10-3 x 0,013)/ 0,898x10-6 = 23,3. Kiểm tra Re = 23,3 < 50 tốt. Nước
trong bể chảy theo chế độ chảy tầng
Kiểm tra chuẩn số Froude theo tính tốn
Fr = V2tb/gR = (1,61 x 10-3)2/(9,81x0,013) = 2,03x10-5 > 10-5 đạt trạng thái chảy ổn
định
Để thu nước ở bể lắng, sử dụng 3 máng thu nước răng cưa bằng inox có kích thước
B x H = 0,3 x 0,3 (m).


Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

- Bể lắng lắp đặt 1 hệ thống máy hút bùn tự động, hệ thống xả cặn chạy dọc theo bể
được điều khiển bằng tủ điện phía trên và xả cặn bằng các ống, van điện D100. Hệ
thống hút bùn cặn làm việc theo chế độ thuỷ lực tự động. Bùn cặn được hút ra khỏi bể
lắng thông qua các van định giờ và chảy vào mương thốt nước bể lắng sau đó theo
đường ống tự chảy vào bể thu hồi nước rửa lọc. Các thơng số chính của hệ thống hút
bùn:
+ Lưu lượng hút nước bùn + cặn công suất từ 2,0m3/h đến 10m3/h
+ Đầu hút bùn bắng thép không rỉ SS304
+ ống nối mềm bằng potin chịu lực
+ Cuộn cáp truyền động bằng thép không rỉ SS304
+ Ray dẫn thép không rỉ SS304
+ Bánh xe truyền động bằng teflon.
+ Bộ cảm biến đo chiều dài vận hành
+ Thùng bao che động cơ và hộp số
* Tấm lamenlla.
- Chiều dài bể cần đặt tấm lamenlla: 8 m
- Chiều rộng bể cần đặt tấm lamenlla: 4,2 m
Tấm Lamenlla được đặt nghiêng với góc 600
- Do độ cao dựng tấm lamenlla là 867mm nên chiều dài của 1 tấm là 1000mm
- Hệ thống giá đỡ lamenlla bằng thép I và thép hộp

3.8. Bể lọc:
- Lưu lượng tính tốn Qngđ =3.000m3/ngđ= 166,67m3/h = 2,78m3/p = 0,046m3/s

- Bể bằng BTCT.
- Bể lọc nhanh một lớp cát lọc 1,2m có đường kính cát lọc D=0,9-1,6mm
- Bể lọc nhanh dùng chụp lọc
- Rửa lọc bằng nước và gió kết hợp.
- Điều chỉnh tốc độ lọc bằng bù tổn thất áp lực bằng chiều cao bể.
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

- Số lượng bể lọc N = 3 bể
- Kích thước thơng thủy bể lọc là:
Tổng diện tích bể lọc
F=Q/(T × Vtb - 3,6 × W × t1 - a × Vtb × t2)
Q - Cơng suất hữu ích của trạm, Q = 3000 m3/ngđ
T - Thời gian làm việc của trạm trong một ngày đêm, T = 18 h
Vtb - Tốc độ lọc tính tốn ở chế độ làm việc bình thường theo tiêu chuẩn từ 5 – 10
m/h; chọn Vtb = 5,0 m/h
a - Số lần rửa mỗi một bể lọc trong 1 ngày đêm, a = 1 lần
W - Cường độ nước rửa, thông thường từ 8-10 l/s. m2. Chọn W = 8 l/s.m2
t1 - Thời gian rửa bể lọc, t1 = tg + tg-n + tn

= 0,17 h

tg: thời gian rửa lọc bằng gió tg=2’
tg-n-: thời gian rửa lọc gió + nước kết hợp 4’
tn thời gian rửa lọc bằng nước 4’
t2 - Thời gian ngừng bể lọc để rửa, chọn t2 = 0,35 h (20’)

F=Q/(T × Vtb - 3,6 × W × t1 - a × Vtb × t2)

= 3000/(18x5,0-3,6x8x0,17-

1x5,5x0,35)=36m2
- Diện tích 1 bể lọc: F1b = F/N= 36 /3 = 12 m2
- Chọn kích thước 1 bể lọc:
Chiều dài A = 3,0 m
Chiều rộng B = 4,2 m
- Kích thước thực tế 1 bể lọc: 12,6 m2
Chiều cao bể lọc
H = hd + hs + hc + hn + hf = 4,9 m
Trong đó

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

hd - Chiều cao ngăn phân phối nước rửa và thu nước lọc: 0.9m
hs - Chiều cao lớp sỏi đỡ 0,2 m
hc - Chiều cao lớp cát lọc 1,2 m
hn - Chiều cao lớp nước trên mặt cát lọc 2 m
hf - Chiều cao dự phòng 0,5 m
- Tốc độ lọc tăng cường: Vtc = Vtb×N/(N-N1) = 5x3/(3-1) = 7,5 m/h
Trong đó:
N là số bể lọc, N = 3 bể
N1 là số bể lọc rửa; N1 = 1 bể

- Chiều cao lớp nước dâng lên khi lọc với Vtc

: h = W/F1

Trong đó:
W - Khối lượng nước (m3) tích luỹ trong thời gian một lần rửa bể lọc
W= F1b×N1×Vtb×t1 = 12,6 x 1x 5x 0,17 = 10,71 m3
F1 - Tổng diện tích các bể lọc đang làm việc
F1 = F1b×(N-N1) = 12,6 x (3-1)=25,2 m2
- Chiều cao lớp nước dâng lên khi lọc với Vtc: h = W/F1 = 10,71/25,2=0,425m
- Rửa lọc
Bề lọc được rửa bằng phương pháp gió nước kết hợp: Rửa gió với cường độ 18
l/s.m2 trong thời gian 2 phút, sau đó kết hợp nước + gió thời gian 4 phút với cường độ
gió 18 l/s.m2 và nước 4 l/s.m2. Cuối cùng ngừng rửa gió và tiếp tục rửa nước thuần túy
với cường độ 8 l/s.m2 trong thời gian 4 phút.
+ Rửa gió: Cường độ qg = 18 l/s.m2, thời gian rửa 2 phút
+ Pha nước và gió kết hợp, cường độ rửa gió 18 l/s.m2, cường độ rửa nước q r1 = 4
l/s.m2 thời gian rửa 4 phút, (01 bơm hoạt động)
+ Pha nước thuần túy, cường độ rửa nước qr2 =8 l/s.m2, thời gian rửa 4 phút. (02
bơm hoạt động).

Gói thầu: Tư vấn giám sát thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.


CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 8-11 Tịa nhà số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội *Tel: (0243) 976 1784 Fax: (0242) 220 6366

+ Lượng nước rửa ở pha gió và nước kết hợp:
q1 = F1b × tg-n × qr1 = 12,6x4x4x60/1000= 12,10 m3

+ Lượng nước rửa lọc pha nước thuần túy:
q2 = F1b × tn × qr2 = 12,6x4x8x60/100= 24,20 m3
+ Tổng lưu lượng nước rửa lọc 1 bể: q = q1 + q2 = 12,10+24,20= 36,30 m3
+ Cơng suất máy gió rửa lọc:
Qg = F1b × qg = 12,6x18x60/1000=13,61 m3/phút chọn 14 m3/phút.
+ Cột áp máy gió Hg = Hdh + Htt
Trong đó Hdh: chiều cao địa hình giữa máy gió và bể lọc: Hdh= 5,5m
Htt: Tổn thất cục bộ và dọc đường 35%Hdh . Htt = 0,35x 5,5 = 1,93 m
Cột áp máy gió Hg = Hdh + Htt= 5,5 + 1,93 = 7,43m . Chọn Hg=8m
Lắp đặt máy gió mới có cơng suất Qg = 14 m3/phút. Hg = 8m
+ Công suất máy bơm nước rửa lọc:
Pha 2: Rửa gió và nước kết hợp với cường độ rửa nước là 4 l/s.m2 cơng suất bơm
rửa là:
Qn = F1b × qr1 = 12,6×4×3600/1000 = 181,44 m3/h.
Pha 3: Rửa nước thuần túy với cường độ rửa nước là 8 l/s.m2 công suất bơm rửa là:
Qn = F1b × qr2 = 12,6×8×3600/1000 = 362,88 m3/h.
+ Cột áp máy bơm rửa lọc Hr = Hdh + Htt+ Hcl+ Hvl+Hald
Trong đó Hdh: chiều cao địa hình giữa mực nước thấp nhất bể chứa và máng thu
nước bể lọc: Hdh= 5,7m
Htt: Tổn thất cục bộ và dọc đường 35%Hdh . Htt = 0,35x 5,7 = 2,0 m
Hcl: Tổn thất áp lực qua chụp lọc chọn. Hcl = 0,3m
Hvl: Tổn thất áp lực qua các lớp vật liệu lọc chọn. Hvl =5m
Hald: Áp lực dư yêu cầu. Hald =5m
Hr = Hdh + Htt+ Hd+ Hcl+ Hvl+Hald=5,7+2+0,3+5+5=18m
Cột áp bơm rửa lọc Hr = Hdh + Htt+ Hd+ Hcl+ Hvl+Hald=5,7+2+0,3+5+5=18m
Gói thầu: Tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
Dự án: Đầu tư mở rộng công suất trạm xử lý nước – Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.



×