Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thiết kế trạm xử lý nước thải phân tán thí điểm cho thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 13 trang )

09.05.2014 Seite 1
HỘI THẢO LẬP KẾ HOẶCH THỰC HIỆN
ĐỊNH HƯỚNG THOÁT NƯỚC & XỬ LÝ NƯỚC THẢI
WORSHOP ON PLANNING FOR IMPLEMENTATION
APPROVED DRAINAHE/SEWRAGE DEVELOMENT ORIENTATION
Tham luận: Thiết kế trạm xử lý nước thải phân tán thí điểm
cho thành phố Cần Thơ
Th.s: Phạm Đăng Khôi - 0983.692.253
Nội dung
1. Vị trí công trình được lựa chọn – Quy mô và đặc điểm thoát nước.
2. Các điều kiện biên ảnh hưởng tới việc lựa chọn công nghệ xử lý.
3. Các ứng dụng thực tế của công nghệ xử lý nước thải chi phí
thấp.
4. Lựa chọn công nghệ và các lưu ý khi thiết kế Trạm xử lý nước
thải phân tán ở Cần Thơ.
5. Kết quả thiết kế.
2
1. Vị trí công trình được lựa chọn – Quy mô và đặc
điểm thoát nước.
 Khu LIA 16 nằm trong phường
Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình
Thủy và được giới hạn bởi khu
vực dân cư xung quanh hẻm 412
đường Cách mạng tháng 8. LIA
16 có diện tích 10 ha.
 Quy mô dân số: 150 hộ dân.
 Hiện trạng thoát nước: Hệ
thống thoát nước chung, được
đầu tư bởi Dự án nâng cấp đô
thị. Nước thải, nước mưa được
thu gom bởi hệ thống cống


chung, sau đó đấu nối vào
đường ống thoát nước D1200 rồi
chảy vào mương hở trên hẻm
412 và chảy ra Sông Khai Luông.
09.05.2014 Seite 3
Khu Tái định cư Thới Nhựt 2, thuộc Phường an Khánh,
Quận Ninh Kiều, Tp.Cần Thơ. Có diện tích 23 ha.
Quy mô dân số: 1.172 hộ dân.
•Dân số phủ kín hiện tại: khoảng 35% (410 hộ).
•Hiện trạng thoát nước: Hệ thống thoát nước riêng được
đầu tư xây dựng mới. ước thải và nước mưa hiện tại đổ ra
Rạch Từ Hổ.
4
2. Các điều kiện biên ảnh hưởng tới việc lựa chọn
công nghệ xử lý.
 Ghi chú: Diện tích đất tính
cho 1 trạm xử lý nước thải
quy mô nhỏ 500 hộ dân
(Khoảng 2.500 người – Q =
300m3/ng.đ).
 Kết luận:
 Lựa chọn giải pháp kết hợp
giữa xử lý kị khí với xử lý
nước thải trong điều kiện tự
nhiên - Công nghệ xử lý
nước thải chi phí thấp theo
hướng Dewats - là lựa chọn
phù hợp cho trạm xử lý
nước thải quy mô phân tán
có công suất nhỏ.

 Trong trường hợp khó khăn
về diện tích đất bố trí cho
TXL, lựa chọn tiếp theo
được hướng tới là công
nghệ bùn hoạt tính.
5
3. Các ứng dụng thực tế của công nghệ xử lý
nước thải chi phí thấp
 Hiện nay đã có hơn 500 hệ thống xử
lý nước thải theo hướng tiếp cận
DEWATS đang hoạt động hiệu quả
ở các nước như Indonesia, Ấn Độ,
Philippin, Trung Quốc, Việt Nam và
các nước Nam Phi.
 Tại Việt Nam, XLNT theo hướng tiếp
cận hệ thống DEWATS đã được áp
dụng xử lý nước thải tại: Bệnh viện
Nhi Thanh Hóa, Bệnh viện đa khoa
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam; Trung tâm
cứu hộ gấu Tam Đảo; các thị trấn
Chợ Mới, Chợ Rã, Yến Lạc ở tỉnh
Bắc Kạn, thôn Lai Xá, Kim Chung,
Hoài Đức, Hà Nội; Trạm XLNT cho
400 hộ dân ở thị trấn Xuân Mai, Hà
Nội vv
Hệ thống XLNT tại bản Lác, xã
Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh
Hòa Bình, Cs: 50m
3
/ng. (Nguồn: Tổng

Công ty Đầu Tư Nước và Môi trường
Việt Nam (2012), Báo cáo nghiên cứu
khoa học công nghệ, Đánh giá, lựa
chọn và triển khai thí điểm hệ thống
xử lý nước thải phân tán, Hà Nội).
6
Bãi lọc ngầm trồng cây và cánh đồng ngập nước tại Đức.
(Nguồn: Liên minh quốc tế nghiên cứu về nước bang Sachsen, Xử lý nước
thải phân tán).
7
4. Lựa chọn công nghệ và các lưu ý khi thiết kế
Trạm xử lý nước thải phân tán ở Cần Thơ.
 Một số lưu ý và giải pháp:
 Độ dốc địa hình nhỏ.
 Thủy triều dâng cao gây ngập
lụt.
 Giải pháp:
 Xây dựng trạm xử lý phía trên
cao độ ngập lụt.
 Cần có trạm bơm nâng.
 Có hệ thống tách nước mưa và
nước thải.
 Có hệ thống cửa phai ngăn triều.
 Kết hợp với việc xây dựng vườn
hoa/công viên
 Kết hợp với ao hồ nuôi cá, cánh
đồng ngập nước hiện có.
8
Thiết kế điển hình cho giếng tách nước + ngăn triều và trạm bơm
9

Lựa chọn cây trồng trên bãi lọc:
- Loại cây trồng lựa chọn: Chọn cây trồng thân ống, cho sinh khối cao.
- Cây trồng thích nghi với khí hậu địa phương và có thể sống trong đất ngập nước.
Loại cây cỏ phát triển mạnh tại khu
vực dự án
Loại cây trồng khác tạo cảnh
quan cho TXL (Vườn hoa)
10
5. Kết quả thiết kế:
 Yêu cầu chất lượng đầu ra theo
QCVN 4:2008/BTNMT mức B
Chất lơ lửng: 100 mg/l
BOD5 : 50 mg/l
Amoni (tính theo N): 10 mg/l
Photphat (P
4
O
3-
): 10 mg/l
Tổng Coliforms: 5000MNP/100 ml
 Kết quả tính toán nồng độ chất
bẩn sau xử lý đạt được:
Chất lơ lửng: 90 mg/l
BOD
5
: 22 mg/l
Amoni (tính theo N): 24 mg/l
Tổng Coliforms: 49x10
4
MNP/100ml

 Chi phí tạm tính:
Suất đầu tư: 8 – 9 triệu đồng/1 m
3
nước thải.
Chi phí vận hành: 800 – 1.000 VN
đồng/1 m
3
nước thải.
11
 Lia 16 – Hẻm 412:
 Số hộ dân: 150 hộ.
 Công suất xử lý:
Q = 90 m3/ng.đ
 Tổng diện tích đất:
S = 240 (m2).
 Trong đó, diện tích bãi lọc
trồng cây: Stc = 122 (m2).
 Khu tái định cư Thới
Nhựt 2
 Số hộ dân: 1.172 hộ dân.
(Giai đoạn 1 xây dựng
TXL cho 50% hộ dân,
tương đương 600 hộ)
 Công suất xử lý:
Q = 360 m3/ng.đ
 Tổng diện tích đất:
S = 1.000 (m2).
 Trong đó, diện tích bãi lọc
trồng cây: Stc = 620 (m2).
12

Thiết kế TXL nước thải Lia 16 – Cs: 90 m3/ng.đ
13
Thiết kế TXL nước khu tái định cư Thới Nhựt 2
Cs: 360 m3/ng.đ

×