Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

ve sinh he tieu hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.45 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh. - Xác định vị trí của con người trong giới Động vật. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 1.1,2 HS: giấy hoặc bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Ở lớp 6,7 các em đã tìm hiểu về 2 đối tượng khá gần gũi ở quanh chúng ta, đó chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh. Vậy tìm hiểu về cơ thể để làm gì? Hoạt động 1: VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu quan sát h.1,2: - Kể tên các Ngành đông vật đã học ở lớp 7? - Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn thiện nhất? HS: ngành ĐVCXS. -Lớp ĐV nào trong ngànhĐVCXS có vị trí tiến hóa cao nhất? HS: lớp Thú - Theo em, con người thuộc lớp nào trong ĐVCXS? - Vì sao con người thuộc lớp Thú? HS: cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với Thú - Loài người thuộc lớp Thú - Nêu những điểm giống nhau giữa lớp - Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt Thú và con người? động có mục đích làm chủ thiên nhiên - Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? - GV cho HS làm bài tập SGK - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho ghi Hoạt động 2: NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu trả lời: - Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu - Bộ môn cơ thể người và Vệ sinh cho tạo, chức năng sinh lý của các cơ quan trong chúng ta biết điều gì? cơ thể. HS: nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ cơ thể - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thẻ người - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệ và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những cơ thể. ngành nghề nào trong xã hội? - Thấy rõ mối quan hệ giữa môn học với các - Hãy chỉ ra mối liên quan giữa môn Cơ môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu thể người và Vệ sinh và môn TDTT mà khắc, hội họa,… em đang học? - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH. Hoạt động của thầy và trò - GV nêu câu hỏi: - Hãy cho biết để học tốt môn học này cần có những phương pháp học tập nào? HS: - GV lấy ví dụ minh họa cho mỗi phương pháp học sinh nêu ra. - GV cho HS đọc kết luận chung.. Nội dung bài học - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật. - Bằng thí nghiệm - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu vị trí của con người trong tự nhiên? - Vì sao con người thuộc lớp Thú? - Nêu điểm giống nhau giữa con người và lớp Thú? - Nêu những nhiệm vụ và phương pháp học tập bộ môn? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa con người và ĐV thuộc lớp Thú? - Nêu những nhiệm vụ và phương pháp học tập bộ môn? - Đọc trước bài “Cấu tạo cơ thể người” và kẻ bảng 2 tr.9 vào giấy V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2:CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Kể tên vị trí các cơ quan trong cơ thể. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. 2.Kỹ năng - So sánh các hệ cơ quan của cơ thể người và ĐV thuộc lớp Thú. 3. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị mô hình và bảng phụ HS: giấy hoặc bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa con người và ĐV thuộc lớp Thú? - Nêu những nhiệm vụ và phương pháp học tập bộ môn? 2.Bài mới: Mở bài: Con người có các hệ cơ quan giống lớp Thú không? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: CÁC PHẦN CỦA CƠ THỂ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu quan sát h.2.1,2.2 và mô hình: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể tránh những ảnh - Cơ thể người gồm mấy phần?Kể tên các hưởng có hại của môi trường. phần? - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, chi - Khoang ngực cách khoang bụng nhờ cơ + Đầu: sọ, mặt, giác quan và các bộ phận quan nào? khác - Những cơ quan nào nằm trong khoang + Thân: các hệ cơ quan và cơ hoành ngực?(tim, phổi) + Chi: chi trên (tay); chi dưới (chân) - Những cơ quan nào nằm trong khoang - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và bụng?(dạ dày, gan, ruột, bóng đái…) khoang bụng. - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi Hoạt động 2: CÁC HỆ CƠ QUAN Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu: - Có 8 hệ cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuàn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kể tên các hệ cơ quan thuộc lớp Thú? hoàn, bài tiết, sinh sản, vận động, thần - GV yêu cầu HS quan sát mô hình kinh, nội tiết. người và hoàn thành bảng2? - Mỗi cơ quan thực hiện một chức năng - GV kẻ bảng yêu cầu HS lên điền nhất định. - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. -Qua bảng, em có nhận xét gì về chức năng các hệ cơ quan? - Gv nhận xét và chốt kiến thức -Ngoài những hệ cơ quan tren còn có những hệ cơ quan nào nữa không? HS: - GV chốt kiến thức và ghi bảng 3.Kiểm tra đánh giá: - Khi hệ vận động làm việc nặng sẽ kéo theo sự hoạt động mạnh của cac cơ quan nào? Cho biết ý nghĩa của mối liên hệ đó? - Tâm trạng của con người có ảnh hưởng tới sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể không? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hoàn thành PHT. Hệ cơ quan Vận động Tiêu hóa Tuần hoàn Hô hấp Bài tiết. Các cơ quan trong hệ cơ quan Cơ và xương Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa Tim và hệ mạch. Đường dẫn khí và phổi Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Thần kinh Não, tủy, dây thần kinh, hạch thần kinh. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chức năng Vận động và di chuyển Biến đổi thức ăn, cung cấp dinh dưỡng Vân chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào Thực hiện trao đổi khí Lọc máu và tạo nước tiểu Điều hòa, điều khiển, phối hợp các cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3: TẾ BÀO I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được từng chức năng từng cấu trúc trong tế bào. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: Cấu tạo tê bào động vật HS: giấy hoặc bảng phụ: kẻ bảng 3.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần, chức năng từng hệ cơ quan? 2. Bài mới: Cơ thể dù đươn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu quan sát h.1,2: I.Cấu tạo tế bào - Cho biết tế bào có những hình dạng nào đã được học ở lớp 6? - Kích thước chúng như thế nào? HS: lớn nhỏ khác nhau. GV: tuy hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có chung cấu tạo. * GV quan sat hình 3.1 SGK: -Tế bào có những thành phần cấu tạo nào? *TB cấu tạo gồm 3 phần: HS: - Màng sinh chất - So sánh tế bào đông vật và tế bào thực - TB chất ( chất nguyên sinh): gồm các vật? bào quan: ti thể, lưới nội chất, bộ máy - GV cho HS làm bài tập SGK gôn gi, riboxom,trung thể - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ - Nhân: NST và nhân con sung II. Chức năng của các bộ phận trong tế - GV cho ghi. bào HĐ 2: - Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao - Hãy cho biết chức năng của các bộ đổi chất. phận trong tế bào? - Chất tế bào: thực hiện hoạt động sống + Màng sinh chất có vai trò gì? - Nhân: điều khiển mọi hoạt động của tế +Lưới nội chất có vai trò gì? bào +Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào và nhân? HS: + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào? * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. III. Thành phần hóa học trong tế bào HĐ 3: * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu SGK và nêu: cơ : - Tế bào được cấu từ những thành phần - Chất hữu cơ: P, G, L, aa hóa học nào? - Chất vô cơ: muối khoáng và nước - Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? HS: tự nhiên - Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ P, G, VTM, MK? HS: ăn đủ để cấu tạo nên tế bào * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. IV.Hoạt động sống của tế bào HĐ 4: - Bao gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân * GV yêu cầu HS quan sát h 3.2: chia, cảm ứng - Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? - Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? -Cơ thể lớn lên do đâu? - Giữa môi trường, cơ thể, tế bào có mối quan hệ như thế nào? -Tế bào có chức năng như thế nào đối với cơ thể sống? * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. 3.Kiểm tra đánh giá: - So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? - Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? - Nêu những chức năng của các thành phần trong tế bào? - Đọc trước bài “Mô” và kẻ bảng vào giấy V. RÚT KINH NGHIÊM:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………  Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 4: MÔ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về mô. - Phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể. 2.Kỹ năng - Nhận biết một số loại mô trong cơ thể. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh vẽ các loại mô HS: giấy hoặc bảng phụ: bảng 3.1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? - Nêu tên thành phần và chức năng từng thành phần trong tế bào? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ 1: I. Khái niệm mô GV yêu cầu nhắc lại: - Tế bào có những hình dạng nào mà em biết? - Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau? HS: mỗi tế bào thực hiện một chức năng riêng GV nhấn mạnh: các tế bào cùng thực hiện một chức năng thì người ta gọi là mô -Mô là gì ? HS: - Kể tên một số loại mô đã học ở lớp 6? HS: - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ có cấu tạo giống nhau cùng thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sung - GV cho ghi. HĐ 2: GV yêu cầu hs quan sát hình 4.1-4, thảo luận và ghi vào PHT: HS: - GV gọi HS lên hoàn thành ở bảng. - HS khác nhận xét – bổ sung - GV nêu câu hỏi mở rộng: +Máu thuộc loại mô nào? +Tại sao máu lại được coi là mô liên kết lỏng? + Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? HS: Mô sụn: thường nằm ở đầu xương, ó cấu tạo đặc biệt, yếu tố phi bào phát triển.Các TB nằm rải rác hoặc từng nhóm. Mô xương: xương xốp và xương chắc. Xương xốp: ở đầu xương; xương chắc ở thân xương được cấu tạo bởi nhiều trụ xương, trong trụ xương có thần kinh, mạch máu và các tế bào xương. +Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? HS: Gv treo PHT: + Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? HS:. một chức năng nhất định. - Mô gồm : tế bào và phi bào II. Các loại mô - nôi dung như phiếu học tập. 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu tạo và chức năng của mô cơ? - Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? - Phân biệt mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Nêu cấu tạo và chức năng của mô cơ? - Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? - Đọc trước bài “Phản xạ” và chuẩn bị giấy nháp V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ………………………………………………………………………………………… Phiếu học tập: Nội dung Vị trí. Cấu tạo. Chức năng. Các loại mô trong cơ thể Mô biểu bì - phủ ngoài cơ thể; lót các cơ quan rỗng. Mô liên kết -Nằm trong chất nền ,có ở khắp cơ thể. Mô cơ -Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa -Chủ yếu là tế - Gồm tế bào - Chủ yếu là tế bào, không có và phi bào bào, phi bào rất ít phi bào - Có thêm sụn - TB có vân - Tế bào có và canxi ngang hoặc nhiều hình - Gồm mô không có vân dạng, các tê sụn, mô ngang bào xếp sít xương, mô - Các tế bào xếp nhau, gồm sợi, mô mỡ, thành bó gồm mô biểu bì da, mô máu cơ vân, mô cơ biểu bì tuyến trơn, mô cơ tim -Bảo vệ, che -Nâng đỡ cơ - Cơ co giãn tạo chở thể, liên kết nên sự vận động -Hấp thu, các cơ quan của cơ thể bàitiết - dinh dưỡng - Tiếp nhận kích thích. Mô thần kinh - nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan - Các tế bào thần kinh và TBTK đệm - Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân. -Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý thông tin, điều hòa. Bảng 2: Sự khác nhau giữa cơ trơn, cơ tim, cơ vân Cơ vân Cơ trơn Cơ tim - TB có nhiều tơ cơ, có - TB cơ không có vân -Tế bào có vân ngang giống vân ngang ngang cơ vân - TB có nhiều nhân - TB có 1 nhân - TB có 1 nhân - co rút theo ý muốn - Co rút chậm không theo ý - Co rút liên tục và không muốn theo ý muốn * Gắn vào xương tạo hệ * Tham gia cấu tạo nội * Tham gia cấu tạo tim và co vận động quan và thực hiện các chức dãn giúp sự tuần hoàn máu năng dinh dưỡng, bài tiết trong cơ thể . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHẢN XẠ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được chức năng cơ bản của nơ ron. - Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 6.1-2 HS: giấy hoặc bảng phụ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng của mô cơ? - Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: - Nhắc lại thành phần cấu tạo của mô thần kinh? GV yêu cầu quan sát h.6.1: - Mô tả cấu tạo của một nơ ron? HS: GV: lưu ý HS bao mielin tạo nên những eo chứ không nối liền * GV nêu câu hỏi thảo luận: -Nơ ron có chức năng gì? HS: - Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và vận động ? - có mấy loại nơ ron? Cấu tạo và chức năng của mỗi loại? - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi.. Nội dung bài học I.Cấu tạo và chức năng của nơ ron. *Nơ ron cấu tạo gồm 2 phần: - Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh (tua ngắn) - Sợi trục: có bao mielin, nơi tiếp nói nơ ron gọi là xinap * Chức năng: - Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. - Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi xuất phát và tiếp nhận về thân nơ ron và truyền đi dọc sợi trục. * Có 3 loại: - Nơ ron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK - Nơ ron trung gian: liên lạc giữa các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 2: VĐ 1: GV: mọi hoạt dộng của cơ thể đều là phản xạ - Phản xạ là gì?Cho ví dụ? HS: - Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở TV? * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: - Sự tăng nhịp hô hấp, sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động…dều là PX đáp ứng các kích thích của môi trường cơ thể thích nghi cao với môi trường. PX có sự tham gia của TK. Còn thực vật thì không.VD : hiện tương cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc. GV cho ghi. VĐ 2: * GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2: - Nêu các loại nơ ron tạo nên mọt cung phản xạ? - Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ? HS: - Cung phản xạ là gì? HS: - Cung phản xạ có vai trò gì? HS:giúp PX thực hiện được * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. VĐ 3: * GV yêu cầu HS quan sát h 6.2: - Vòng phản xạ là gì? - Vòng phản xạ có ý nghĩa ntn trong đời sống? * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi.. nơ ron - Nơ ron li tâm: dẫn truyền xugn thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng II. Cung phản xạ 1. Phản xạ - Là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ mt trong và môi trường ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh.. 2. Cung phản xạ - Cung phản xạ có 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm + Nơ ron hướng tâm + Nơ ron li tâm + nơ ron trugn gian + Cơ quan phản ứng - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đên cơ quan phản ứng. 3.Vòng phản xạ - là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK). - Ý nghĩa: điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thần kinh ngược. 3.Kiểm tra đánh giá: - Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phản xạ là gì?Cho ví dụ? - Thế nào là một cung phản xạ? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Phản xạ là gì?Cho ví dụ? - Thế nào là một cung phản xạ? - Chuẩn bị bài TH “quan sát tế bào và mô” về ếch và mẫu xương V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………  Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị các tiêu bản tạm thời. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị Như SGK HS: chuẩn bị theo nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ thê? 2. Bài mới: Cơ thể dù đươn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu làm tiêu bản: I.Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô - GV trình bày từng bước HS ghi cơ vân - Gv phân chia nhóm để thực hành - Các bước tiến hành: -GV kiểm tra sự chuẩn bị các nhóm + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ - GV lưu ý HS: + dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ + Các đặt la men lên lam kính tránh bọt + Dùng ngón trỏ và cái án 2 bên mép khí rạch + Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh + Lấy mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi lamen và dùng giấy thấm hút dung dịch mảnh. sinh lý để axit thấm vào lamen + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Cách điều chỉnh kính hiển vi - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô cơ, mô biểu bì, mô sụn, mô xương và vẽ hình quan sát được HS:quan sát và vẽ hình * Gv gọi HS mô tả lại các loại mô quan sát được , HS khác nhận xét. * GV tổng kết – nhận xét.. nhỏ dunh dịch sinh lý 0,65% + Đậy lamen, nhỏ dunh dịch axit axetic + Quan sát dưới kính hiển vi II. Quan sát tiêu bản của các loại mô khác - Mô biểu bì: các tế bào xếp sít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2-3 tế bào - Mô xương: tế bào nhiều - Mô cơ: tế bào nhiều và dài. 3.Kiểm tra đánh giá: - GV nhận xét giờ học và cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt? - Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh lớp học IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Hoàn thành bài vẽ thực hành - Đọc trước bài “Bộ xương” và kẻ bảng vào giấy V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Tiết 7: BỘ XƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại khớp xương. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Biết so sánh bộ xương người và bộ xương Thú. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: Cấu tạo bộ xương người HS: giấy hoặc bảng phụ: kẻ bảng 5.1 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò GV yêu cầu quan sát h.7.1,7.2: - Bộ xương người gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? - Tìm điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Cho biết ý nghĩa của sự khác nhau đó? HS: Giống: đều có các x.đai (vai, hông), xương cẳng (tay, chân), x. cánh tay và xương đùi, x.cổ (tay, chân), xương bàn và xương ngón Khác: X.tay ngắn, mảnh, các khớp cử động đều; X. chân dài to, khỏe, ít cử động tay thích nghi với quá trình lao động. Chân có cấu tạo thích nghi với tư thế đứng thẳng. -Những đặc điểm nào của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng? HS:cột sống cong 4 chỗ, lồng ngực nở rộng 2 bên, xương cổ chân và xương gót chân nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn giúp đứng vững - Bộ xương có vai trò gì? HS: - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: - Quan sat hình 7.4 ? + Thế nào là một khớp xương? + Có mấy loại khớp xương?. Nội dung bài học I.Các phần chính của bộ xương. * Gồm 3 phần: - Xương đầu: x.sọ và xương mặt - Xương thân: x.sườn, x.ức, x.cột sống - Xương chi: x.đai vai, xương đai hông và xương tay và chân * Chức năng của bộ xương: Nâng đỡ cơ thể,tạo bộ khung, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ II. Các loại khớp xương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Mô tả các loại khớp xương và cho ví dụ? +Dựa vào hình 7.5, hãy mô tả một khớp động +Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào?Vì sao có sự khác nhau đó? HS: khớp động cử động dễ dàng hơn khớp bán động vì có diện khớp ở 2 đầu tròn và lớp sụn trơn bóng,giữa khớp có bao chứa dịch khớp; khớp bán động:phẳng và hẹp + Nêu đặc điểm của khớp bất động? HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi.. - Khớp xương là nơi tiếp giáp 2 đầu xương - Có 3 loại khớp xương: + Khớp bất động + Khớp bán động + Khớp động. 3.Kiểm tra đánh giá: - Quan sát hình và cho biết các phần của bộ xương? - Cho biết chức năng của bộ xương? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Phân biệt các loại khớp xương? - Bộ xương người có mấy phần? Mô tả từng phần? - Phân biệt xương tay và xương chân? - Đọc trước bài “Mô” và kẻ bảng vào giấy V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trình bày được thành phần hóa học của xương để chứng minh tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 6.1-2 HS: giấy hoặc bảng phụ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các phần của xương và chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại khớp xương? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ 1: I.Cấu tạo của xương dài GV yêu cầu quan sát h.8.1-2: - Mô tả cấu tạo của một xương dài? HS: -Xương dài có hình dạng gì? HS: *Xương dài cấu tạo gồm 2 phần: - Cấu tạo hình ống và nan xương ở đầu - Đầu xương: xương có ý nghĩa gì với chức năng của + Sụn bọc đầu xương xương ? + Mô xương xốp HS: - Thân xương: - Với cấu tạo này khiến người ta liên + Màng xương tưởng đến kiểu kiến trúc nào trong đời + Mô xương cứng sống? + Khoang xương HS: * Chức năng: Đọc thông tin bảng 8.1 và thảo luận: - Đầu xương: - Sụn bọc đàu xương có chức năng gì? + Sụn bọc đầu xương: giảm ma sát - Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa + Mô xương xốp: phân tán lực gì? - Thân xương: - Màng xương có tác dụng gì? + Màng xương: làm xương dài to ra -Mô xương cứng có chức năng gì? + Mô xương cứng: chịu lực - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ + Khoang xương: chức tủy đỏ sung II. Sự to và dài ra của xương - GV cho ghi. HĐ 2: - Sự to ra của xương: nhờ sự phân chia GV: yêu cầu HS quan sát thí nhgieem của của các tế bào màng xương. h.8.5 SGK: - Sự dài ra của xương: nhờ sự phân - Có gì khác nhau giữa 2 hình trên? chia của tế bào ở lớp sụn tăng trưởng HS: - Xương dài và to ra do đâu?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV mở rộng: - TE sụn nhiều hơn người lớn trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành xương. Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn không tạo thành xương nưa TE sẽ không cao lên được mà xương chỉ to ra chứ không dài ra. GV cho ghi. HĐ 3 * GV làm TN yêu cầu HS quan sát kết hợp q/s hình 8.7: - Có hiện tương gì xảy ra?Giải thích hiện tượng? HS: khí CO2bay lên vì trong xương có muối cacbonat, muối t/d với HCl - Vì sao khi ngâm xương vào axit HCL thì xương lại dẻo và dễ thắt nút? HS: chất cốt giao nhiều GV đốt một xương khác trên ngọn lửa đèn cồn,cho hs quan sát: - Có nhận xét gì?Phần nào của xương có mùi đó? HS: khét, muối vô cơ - Xương cấu tạo từ những thành phần hóa học nào? HS: - Xương có tính chất gì? HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi.. III. Thành phần hóa học và tính chất của xương. - Thành phần hóa học: + Chất vô cơ: muối can xi + Chất hữu cơ: cốt giao - Tính chất: đàn hồi và rắn chắc.. 3.Kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? - Xương dài và to ra do đâu? - Hãy giải thích vì sao xương động vật hầm lâu thì bở? IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? - Xương dài và to ra do đâu? - Tại sao trong một ngày chiều cao con người lại thay đổi? - Chuẩn bị bài “Cấu tạo và tính chất của cơ” và ếch V. RÚT KINH NGHIÊM:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. . Ngày soạn:21/9/2013 Lớp: 8C. Ngày dạy:. Tiết 9: Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ. - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ. II.Kỹ năng - Rèn kỹ năng xác định được các cơ ở đầu, thân và tứ chi. III. Thái độ - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 6.1-2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? - Xương dài và to ra do đâu? II. Bài mới: Mở bài dùng tranh hệ cơ người giới thiệu: Cơ thể người gồm có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: cơ đầu, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát h.9.1: ĐT 3: ? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào HS:. Kiến thức cơ bản I.Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ *Bắp cơ cấu tạo gồm 2 phần: - Ngoài: màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phình to phần bụng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐT 2: ?-Tế bào cơ có cấu tạo ra sao HS: ĐT 2: ?Cho biết hình dạng của tế bào cơ? Vì sao có hình dạng đó HS: - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi.. - Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ * Tế bào cơ: dài, có nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất tạo nên vân tối + Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và dĩa tối. * Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mảnh (đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu) II. Tính chất của cơ. HĐ 2: GV yêu cầu HS: ĐT 3: - Cơ có tính chất co và dãn ?Quan sát thí nghiệm và cho biết thí - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: nghiệm đạt kết quả gì + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp HS: + Pha co: 4/10 (cơ ngắn lại sinh công) ĐT 3: + Pha dãn: 5/10 (trở lại trạng thái ban ?- Cơ có những tính chất gì đầu, cơ hồi phục) HS: - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu ĐT 2: vào vùng phân bố tơ cơ dày làm tế ?- Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối bào cơ ngắn lại bắp cơ phình to lên. HS: - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần ĐT 2: kinh ?- Vì sao cơ co được HS: ?- Vì sao bắp cơ phình to ra và ngắn lại HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. GV cho ghi. III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ HĐ 3: * GV yêu cầu HS quan sát hình 9.4: ? - Sự co cơ có tác dụng gì - Cơ có giúp xương cử động làm cho HS: cơ thể vận động, lao động, di ? Có nhận xét gì về hoạt động của 2 bắp chuyển. cơ - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp HS: hoạt động ngược nhau: co và dãn hoạt động của các nhóm cơ. * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. III.Kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu tạo tế bào cơ thích nghi với chức năng của nó? - Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của của cẳng chân cùng co không? Giải thích? - Nêu cấu tạo của tế bào cơ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. Hướng dẫn học bài: - Nêu cấu tạo tế bào cơ thích nghi với chức năng của nó? - Nêu những đặc điểm của hệ cơ thích nghi với chức năng co rút và vận động? - Chuẩn bị bài “Hoạt động của cơ” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 10. Bài 9: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ A.MỤC TIÊU I.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống mỏi cơ. II.Kỹ năng - Thấy được lợi ích của việc tập luyện cơ như tập thể dục, chơi thể thao. III. Thái độ - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 6.1-2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 10 phút) - Vì sao bắp cơ phình to ra và ngắn lại? - Nêu cấu tạo tế bào cơ thích nghi với chức năng của nó? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 14. - HS làm bài tập sau đó trình bày, HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận: ? Có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơlực và co cơ HS: khi co cơ tạo ra một lực làm di chuyển vật ĐT 3: ?Thế nào là công của cơ HS: ? Công của cơ dùng được trong những hoạt động nào HS: ? Làm thế nào để tính được công của cơ HS: ?Hoạt động của cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào HS: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật ĐT 1: ?Hãy lấy ví dụ và phân tích một yếu tố đã nêu HS:. Kiến thức cơ bản I.Công cơ. - Cơ co tạo ra lực tác động vào vật làm vật di chuyển được nột độ dài nào đó tức là đã sinh công. - Công được sử dụng vào lao động và vận động - Cách tính công: A= Fx s hay 1J = 1 Nx 1 m ( A: công cơ; F lực, s: quảng đường ) - Công cơ phụ thuộc vào yếu tố nào: + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: GV nêu câu hỏi: ĐT 3: ? em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa?Nếu bị mỏi cơ thì có hiện tượng gì HS: đau GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả thí nghiệm ở bảng 10 và thảo luận: ? Hãy tính công sinh ra HS: ? Từ kết quả ở bảng 10, hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công sản ra lớn nhất GV yêu cầu 1 HS lên làm thí nghiệm như thí nghiệm ở SGK, cả lớp quan sát và thảo luận: ?Khi ngón tay trỏ kéo dài rồi thả quả cầu nhiều lần, có nhận xét gì biên độ co cơ trong quá trình làm thí nghiệm kéo dài HS: biên độ dao động giảm dần và ngừng hẳn ? Hiện tượng biên độ co cơ giảm đến ngừng lại khi làm việc quá sức thì gọi là gì HS: mỏi cơ ĐT 3: ? Mỏi cơ là gì HS: ? Nguyên nhân gây mỏi cơ HS: ? Khi bị mỏi cơ cần làm gì để hết mỏi cơ HS: hít thở sâu, xoa bóp cơ ĐT 1: ? Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao HS: có chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý Liên hệ: ?: Theo em vì sao giữa buổi học lại có tập thể dục giữa giờ và học môn thể dục HS:giúp máu thải nhanh axit lacwtic giảm. II. Sự mỏi cơ. 1. Mỏi cơ là gì? - Là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài. 2. Nguyên nhân: - Lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu. - Năng lượng cung cấp ít - Sản phẩm tạo ra nhiều axit lawcstic gây đầu độc cơ 3. Biện pháp: - Hít sâu sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường - Lao động, nghỉ ngơi hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mệt mỏi * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. *GV cho ghi. HĐ 3: III. Thường xuyên luyện tập và rèn * GV yêu cầu HS thảo luận: luyện cơ ?- Khả năng co cơ phụ thuộc vào yếu tố nào HS: ? Những hoạt động nào được coi là sự tập luyện cơ HS: - Luyện tập vừa sức làm tăng thể tích ĐT 1- Luyện tập thường xuyên có tác cơ, tăng lực co cơ hoạt động của các hệ dụng như thế nào đến các hệ cơ quan cơ quan có hiệu quả tinh thần sảng trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với khoái, lao động đạt kết quả cao. hệ cơ HS: ? Nên có phương pháp tập luyện như thế nào để có kết quả tốt nhất HS: luyện tập vừa sức ; từ dễ đến khó, từ ít đến nhiều * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi III.Kiểm tra đánh giá: - Công của cơ là gì? Công của cơ sử dụng vào mục đích nào? - Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? - Học thể dục có tốt cho việc rèn luyện cơ không?Tại sao? IV. Hướng dẫn học bài: - Công của cơ là gì? Công của cơ sử dụng vào mục đích nào? - Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? - Những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ? - Chuẩn bị bài 11 “tiến hóa của hệ vận động và vệ sinh hệ vận động” và xem lại đặc điểm chung của bộ xương Thú. Kẻ bảng 11 SGK.. Tiết 11. Ngày soạn:2/10/13 Ngày dạy:4/10/13. TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VÀ VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ - cơ xương. II.Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh rèn luyện cơ thể, chống các bệnh tật về xương thường xẩy ra ở tuổi thanh thiếu niên . III. Thái độ - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 11.1-4 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Công cơ là gì? Công cơ sử dụng vào mục đích nào? - Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát h.11.1-11.3: -ĐT 2:Hoàn thành phiếu học tập sau? Gv treo bảng lên bảng HS: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. Qua PHT hãy cho biết: ?-Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động HS: - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi.. Kiến thức cơ bản I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương Thú. - Nội dung ghi như phiếu học tập  Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.. II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ Thú. HĐ 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 11.4 kết hợp thông tin SGKvà thảo luận: -ĐT 3: ? Có nhận xét gì về sự co các cơ ở các khuôn mặt HS: ? Hệ cơ người có gì tiến hóa so với hệ cơ Thú HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: - GV liên hệ thực tế: Trong quá trình ăn - Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái tình thức ăn chín, sử dụng công cụ lao động.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết hợp với sự vận động lưỡi linh hoạt làm cho con người có tiếng nói và tư duy làm con người tiến hóa khác xa so với động vật. GV cho ghi. HĐ 3: * GV yêu cầu HS quan sát h 11.5: ? - Để có hệ xương phát triển cân đối và chắc khỏe cần phải làm gì HS: ĐT 3 ?- Để tránh cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi.. cảm khác nhau - Cơ vân động lưỡi: phát triển - Co tay: phân hóa thành các nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi, cơ co duỗi - Cơ chân lớn khỏe - Cơ gập nữa thân phát triển III. Vệ sinh hệ vận động. - Để có hệ xương phát triển cân đối và chắc khỏe cần: + Có chế độ ding dưỡng hợp lý + Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời + Rèn luyện TDTT thường xuyên và lao động vừa sức - Để tránh cong vẹo cột sống: + Mang vác đều cả 2 vai + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn. III.Kiểm tra đánh giá: - Nêu những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng? - Trình bày những đặc điểm tiến hóa ở hệ cơ người? - Phân tích để chứng minh tay người vừa là cơ quan và là sản phẩm của quá trình lao động? IV. Hướng dẫn học bài: - Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương và cơ của người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân? - Chúng ta phải làm gì để cơ thể phát triên cân đối và khỏe mạnh? - Chuẩn bị bài TH “Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương” về các dụng cụ sau: hai thanh nẹp dài 30-40cm, rộng 4-5cm, dày 0,6-1cm. bốn cuộn băng y tế hoặc vải sạch dài 2m. D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… .

<span class='text_page_counter'>(26)</span> PHIẾU HỌC TẬP: SO SÁNH GIỮA BỘ XƯƠNG THÚ VÀ BỘ XƯƠNG NGƯỜI Bộ xương người Bộ xương Thú - Tỉ lệ sọ/mặt Lớn Nhỏ - Lồi cằm ở xương Có Không mặt - Cột sống Cong hình chữ S Cong hình cung - lồng ngực Nở sang hai bên Nở theo hướng lưng bụng - Xương chậu Rộng Hẹp - Xương bàn chân Lớn Nhỏ - Xương gót chân Phình to phía sau Nhỏ. Ngày soạn:08/10/13 Ngày dạy: 10/10/13. Tiết 12: THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết được các nguyên nhân dẫn tới gãy xương. - HS biết các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định khi gặp người xương. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng thao tác thực hành.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hoặc băng hình về tai nạn gãy xương HS: chuẩn bị dụng cụ đã dặn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Nguyên nhân gãy xương GV nêu câu hỏi: ĐT 3:? Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương HS: ? Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi? - Do tai nạn giao thông, leo trèo, tai HS: nạn lao động và vui chơi… ?Để bảo vệ xương, khi tham gia giao thông cần chú ý những điêm gì HS: ? Gặp người bị tai nạn gãy xương chúng ta có nên nắn lại chỗ xương gãy không? Vì sao HS: ?Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần làm gì HS: đặt nạn nhân nằm yên, dùng gạc hay khăn sạch lau sạch, tiến hành sơ cứu - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: GV kiếm tra sự chuẩn bị của HS và phân II. Tập sơ cứu và băng bó nhóm. 1. Phương pháp sơ cứu GV yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn - Đặt hai nẹp gỗ vào 2 bên chỗ xương SGK và tiến hành làm. gãy. HS: - Lót vải mềm vào chỗ xương gãy và hai - Gv quan sát lớp và hướng dẫn cho nhóm đầu nẹp làm yếu hơn - Buộc định vị 2 đầu nẹp và 2 đầu xương * Gv gọi HS trình bày, HS khác nhận bị gãy. xét. 2. Băng bó cố định * GV tổng kết và yêu cầu HS viết thu - Với xương cẳng tay: dùng băng y tế hoạch quấn chặt từ trong ra cổ tay, làm dây đeo cổ - Với xương ở chân: Băng từ cổ chân.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> vào. Nếu là xương đầu thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân, buộc cố định ở phần thân, buộc từ cổ chân vào III.Kiểm tra đánh giá: - GV đánh giá chung giờ thực hành, hco điểm các nhóm làm tốt. Yêu cầu các nhóm yếu về nhà thao tác lại và viết thu hoạch - Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học IV. Hướng dẫn học bài: - Hoàn thành bản thu hoạch nộp vào tiết tới - Nghiên cứu bài mới : “ máu và môi trường trong cơ thể” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: Ngày dạy:. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Tiết 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Phân biệt các thành phần cấu tạo của máu. - Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. - Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II.Kỹ năng - Biết làm thí nghiệm tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu . III. Thái độ - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 13.1-2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: VĐ 1 GV yêu cầu quan sát h.13.1: ?-Mô tả thí nghiệm HS: ĐT 3: ?-Máu được cấu tạo từ thành phần nào HS: ?-Các tế bào máu gồm thành phần nào HS: ?-Qua kết quả thí nghiệm hãy cho biết cấu tạo của các tế bào máu HS: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. VĐ 2: ĐT 3 ?Quan sát bảng 13, hãy cho biết thành phần của hyết tương HS: ?Khi mất nước nhiều (lao động, tiêu chảy..) theo em trạng thái máu sẽ như thế nào HS: ? Với trạng thái máu dó, máu có dễ dàng lưu thông trong mạch không? Tại sao HS: ?Từ thành phần chất trong huyết tương ở bảng 13 có gợi ý gì về chức năng của nó? HS: ĐT 1: ? Vì sao máu từ phổi về tim đến tế bào. Kiến thức cơ bản I.Máu 1.Thành phần cấu tạo của máu. Máu gồm: - Các tế bào máu (45%): hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu - Huyết tương (55%). 2.Chức năng của hồng cầu và huyết tương.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> máu có màu đỏ tươi, máu từ tế bào về tim đến phổi có màu đỏ thâm HS: ?Vậy hồng cầu có chức năng gì HS: - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. II. Môi trường trong cơ thể HĐ 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 13.2 kết hợp thông tin SGKvà thảo luận: -ĐT 3: ?Môi trường trong gồm những thành phần nào HS: ?Các yếu tố đó có mối quan hệ ntn với nhau HS: ?Các tế bào cơ, não nằm sâu trong cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi chất với mt ngoài được không ?Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với mt ngoài phải tiến hành giáp tiếp thông qua các yếu tố nào HS: mt trong ? Môi trường trong có vai trò ntn đối với cơ thể ?Môi trường trong liên hệ với mt ngoài bằng cách nào? HS: qua các hệ hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, tiêu hóa, da * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. - Gồm: máu, nước mô, bạch huyết - giúp tế bào thường xuyên liên hệ với mt ngoài thông qua quá trình trao dổi chất. III.Kiểm tra đánh giá: - Máu được cấu tạo như thế nào? - Nêu cấu tạo của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu ? - Máu có tầm quan trọng như thế nào đối với cơ thể? - Vai trò của môi trường trong cơ thể? - Phân tích những đặc điểm cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng của nó? IV. Hướng dẫn học bài: - Máu có cấu tạo ntn? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? - Nêu cấu tạo của hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nêu vai trò của môi trường trong? - Nghiên cứu bài mới “ Bạch cầu – miễn dịch” V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: 15/10/13 Ngày dạy: 17/10/13. Tiết 14 BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày dược khái niệm miễn dịch - Trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh. - Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. II.Kỹ năng - Biết cách tiêm ngừa dịch bệnh . III. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Yêu thích môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 14.1-4 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Máu có cấu tạo ntn? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? - Nêu cấu tạo của hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu - Nêu vai trò của môi trường trong? II. Bài mới: Trong thực tế, chúng ta thấy khi bị trầy xước ở da chân hay tay ban đàu sưng đỏ, sau đó thấy mủ trắng xóa chảy ra. Một vài hôm khỏi hẳn. Vậy do đâu mà khỏi? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu GV yêu cầu quan sát h.14.3và thảo luận: ĐT 3: ? Kháng thể là gì? Kháng nguyên là gì - Kháng thể là những phân tử protein do ? Kháng thể và kháng nguyên có sự cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. tương tác với nhau ntn? - Kháng nguyên là những phân tử ngoại GV yêu cầu quan sát h.14.1-14.4 và hoàn lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra thành PHT: Các hoạt động chủ yếu của kháng thể bạch cầu - Sự tương tác giữa kháng nguyên và HS: kháng thể theo cơ chế ổ khóa và chìa GV: cho HS trả lời khóa GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. (bằng phiếu học tập) Qua PHT hãy cho biết: -ĐT3: ?Thực bào là gì HS: * Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng ? Những loại bạch cầu nào thực hiện cách: thực bào - Sự thực bào là quá trình bạch cầu ? Tế bào limpo B đã chống lại các kháng hình thành chân giả bắt và tiêu hóa vi nguyên bằng cách nào? khuẩn. ?Tế bào limpo T đã phá hủy các tế bào cơ - Tế bào B tiết kháng thể vô hiệu hóa thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào các kháng nguyên theo cơ chế chìa khóa HS: -ổ khóa - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ - Tế bào T phá hủy tế bào đã nhiễm sung khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc - GV cho ghi. GV kết luận và nhấn mạnh: nhờ hoạt động của các tb BC nói trên đã tạo nên ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể. HĐ 2: II. Miễn dịch GV lấy ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gà bị mắc bệnh niucatxon một lần lần sau không bị nữa -ĐT 3: ? Miễn dịch là gì ? có mấy loại miễn dịch? Cho ví dụ HS: ?Sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. - là khả năng của cơ thể không bị mắc bệnh nào đó - Có 2 loại miễn dịch: + MDTN: lầ khả năng cơ thể tự chống lại một số bệnh, có được một cách ngẫu nhiên, bị đông từ hki mới sinh ra hay sau khi bị nhiễm bệnh + MDNT: có một cách chủ động không ngẫu nhiên kho cơ thể chưa nhiễm bệnh bằng cách tiêm vắc xin. III.Kiểm tra đánh giá: - Hoạt động của BC chống lại vi khuẩn gây bệnh ntn? - Miễn dịch là gì?Có mấy loại? Phân biệt kháng nguyên và kháng thể - Phân biệt md tập nhiễm ,chủ động, thụ động? IV. Hướng dẫn học bài: - Hoạt động của BC chống lại vi khuẩn gây bệnh ntn? - Miễn dịch là gì?Có mấy loại? Phân biệt md tập nhiễm ,chủ động, thụ động? - Phân biệt kháng nguyên và kháng thể? Ý nghĩa tương tác của chúng? - Nghiên cứu bài mới: Đông máu và nguyên tắc truyền máu” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  PHT: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu. Các hoạt động chủ yếu Sự thực bào. Loại tế bào tham gia hoạt động Đại thực bào: bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô Hoạt động của tế Tế bào limpo B bào B. Quá trình hoạt động - Hình thành chân giả bắt và tiêu hóa vi khuẩn - Tế bào B tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên theo cơ chế ổ khóa chìa khóa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của tế Tế bào limpo T bào T. Tiết 15. - Tế bào T phá hủy tế bào đã nhiễm bệnh bằng cách tiếp nhận va tiếp xúc.. Ngày soạn: 16/10/13 Ngày dạy:18/10/13. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. II.Kỹ năng - Biết vẽ sơ đồ truyền máu và sơ đồ đông máu . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 11.1-4 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Hoạt động của BC chống lại vi khuẩn gây bệnh ntn?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Miễn dịch là gì?Có mấy loại? Phân biệt md tập nhiễm ,chủ động, thụ động? - Phân biệt kháng nguyên và kháng thể? Ý nghĩa tương tác của chúng? II. Bài mới: Em đã bao giờ đứt tay chưa? Khi đứt tay có hiện tượng gì? Vì sao cps hiện tượng đó? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Đông máu GV yêu cầu quan sát sơ đồ : ?:Hoàn thành phiếu học tập sau Gv treo bảng lên bảng ?Trình bày hiện tượng dông máu ? Thế nào là hiện tượng đông máu - Nội dung ghi như phiếu học tập ? Cơ chế của hiện tượng đông máu ? Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ . thể HS: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. Qua PHT hãy cho biết: ? Sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu HS: tiểu cầu ? Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? HS: nhờ búi tơ máu được hình thành ôm giữ lấy các tế bào máu tạo thành khối đông bịt kín vết thương ? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu HS: giải phóng chất hình thành búi tơ giúp máu đông - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: VĐ 1: II. Các nguyên tắc truyền máu Qua thí nghiệm: 1. Các nhóm máu ở người ĐT 3: - ở người có 4 nhóm máu ? ở người có những nhóm máu nào - Sơ đồ truyền máu: GV yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm ở bảng và thảo luận: ? Hồng cầu máu người có những kháng nguyên nào HS: A,B.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ?Huyết tương máu người nhận có những loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính HC máu người cho không HS: ? Nhóm máu O,A,B, AB có kháng nguyên gì? Kháng thể gì HS: ?Theo em, người có nhóm máu O (A, B, AB) có thể cho người có nhóm máu nào HS: ? Hoàn thành sơ đồ sau HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi. VĐ 2: * GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trên và thảo luận: ? Người có nhóm máu A (B) có thể truyền cho người có nhóm máu O không? Vì sao? HS: không vì O có mặt 2 KT nên kết dính HC ?Máu không có kháng nguyên A, B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao HS: được vì không bị kết dính HC ?Người cho bị bệnh truyền nhiễm có thể truyền máu cho người nhận được không? Vì sao HS: không vì sẽ gây bệnh cho người nhận ? Để tránh bị kết dính HC (đông máu) hoặc nhiễm bện, khi truyền máu phải tuân theo những nguyên tắc nào HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi.. A A O O. AB. AB. B B. 2. Các nguyên tắc truyền máu. - Lựa chọn nhóm máu phù hợp - Kiểm tra, xét nghiệm máu trước khi truyền máu. III.Kiểm tra đánh giá: - Hiện tượng đông máu là gi? Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể? - Các yếu tố tham gia sự đông máu? (tiểu cầu, chất sinh tơ, ion Ca có trong huyết tương) - Tiểu câu tham gia sự đông máu như thế nào? - Sự đông máu và ngưng máu khác nhau chỗ nào? IV. Hướng dẫn học bài:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hiện tượng đông máu là gi? Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể? - Tiểu câu tham gia sự đông máu như thế nào? - Trình bày sơ đồ truyền máu và các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? - Nghiên cứu bài mới: “Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Tiêu chí Hiện tượng. PHT: Hiện tượng đông máu Nội dung -Khi bị thương đứt mạch máu thì máu chảy ra một lúc rồi ngừng lại nhờ một khối máu bị vêt thương. Cơ chế Khái niệm Ý nghĩa. Tiết 16. Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đôn để bịt kín vết thương. Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương Ngày soạn:20 /10/13 Ngày dạy: 22 /10/13. TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuàn hoàn máu và vai trò của chúng. - Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. II.Kỹ năng - Biết vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn và giải thích . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 16.1-16.2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Hiện tượng đông máu là gi? Ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể? - Tiểu câu tham gia sự đông máu như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Trình bày sơ đồ truyền máu và các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Tuần hoàn máu VĐ1 Hệ tuần hoàn gồm: tim và hệ mạch GV yêu cầu quan sát h 16.1 : 1.Cấu tạo Gv treo tranh lên bảng - Tim có 4 ngăn, chia 2 nữa, nữa trái ĐT 3: ( TTT, TNT) chứa máu đỏ tươi, nữa ?Hệ tuần hoàn gồm những thành phần phải (TTP,TNP) chứa máu đỏ thẫm. cấu tạo nào - Hệ mạch: HS: + Động mạch: xuất phát từ tim ? Nêu đặc điểm của tim và hệ mạch + Tĩnh mạch: đưa máu về tim ? Quá trình vận chuyển máu trong cơ thể + Mao mạch: nối ĐM và TM bằng những con đường nào HS: Vòng THL,THN ? Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ đâu? Mô tả đường đi HS: ? Vòng tuần hoàn nhỏ xuất phát từ đâu? Mô tả đường đi HS: ĐT 1: ? Sự khác nhau giữa vòng tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ về tính chất và chức năng 2.Chức năng: HS: VĐ 2. .- Tim: co bóp máu và tống vào động ĐT 1: mạch ? Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ - Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các tế mạch bào và tế bào về tim HS: ? Hệ tuần hoàn có vai trò gì HS: GV: cho HS trả lời GV cho HS khác nhận xét, bổ sung II. Lưu thông bạch huyết - GV cho ghi. HĐ 2: Nhắc lại bài cũ *Hệ bạch huyết gồm ĐT 3: - Mao mạch bạch huyết ? Bạch huyết có nguồn gốc từ đâu - Mạch bạch huyết HS: từ qt thẩm thấu từ máu - Hạch bạch huyết ? Bạch huyết có dặc diểm gì - Ống bạch huyết HS: * Hệ bạch huyết chia làm 2 phân hệ: Quan sat h16.2: - Phân hệ lớn: thu BH ở phần lớn nữa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ?Cho biết thành phàn cấu tạo của bạch huyêt HS: ? Căn cứ vào phạm vi thu nhận và vận chuyển bạch huyết, người ta chia mấy phân hệ HS: ?Hãy xác đinh vị trí các phân hệ trên cơ thể HS: ? Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ HS: ? Vai trò của hệ bạch huyết trong cơ thể HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. bên trái cơ thể - Phân hệ nhỏ: thu BH ở phần nữa trên bên phải cơ thể sau đó về tĩnh mạch. * Vai trò của bạch huyết: - Cùng với HTH thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể - Tham gia bảo vệ cơ thể. III.Kiểm tra đánh giá: - Hãy nêu cơ quan tuần hoàn và cấu tạo của chúng? - Máu ở vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển như thế nào và có chức năng gì? - Máu ở vòng tuần hoàn lớn vận chuyển như thế nào và có chức năng gì? - Hệ bạch huyết gồm nhưng thành phần nào? IV. Hướng dẫn học bài: - Hãy nêu cơ quan tuần hoàn và cấu tạo của chúng? - Máu ở vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển như thế nào và có chức năng gì? - Máu ở vòng tuần hoàn lớn vận chuyển như thế nào và có chức năng gì? - Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn. Có ghi chú? - Nghiên cứu bài mới: “Tim và mạch máu” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Ngày soạn:22/10/13 Ngày dạy: 24/10/13. Tiết 17.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TIM VÀ MẠCH MÁU A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo ngoài và trong của của tim. - Phân biệt các loại mạch máu - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim. II.Kỹ năng - Biết quan sát mẫu vật để xác định thành phần cấu tạo của tim . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 17.1 -17.2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cơ quan tuần hoàn và cấu tạo của chúng? - Máu ở vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển như thế nào và có chức năng gì? - Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản I.Cấu tạo của tim. HĐ 1: GV yêu cầu quan sát h16.1 và hình 17.1 : ?:Hoàn thành bảng 17.1 SGK Gv treo bảng lên bảng phụ: “ Nơi máu dược đưa tới các ngăn tim” ?Tim có cấu tạo trong và ngoài ntn - Ngoài: bao bọc bởi màng tim Quan sát h.17.1: - Trong: có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ ở ? Căn cứ vào chiều dài quãng dường, dự trên, 2 tâm thất ở dưới, đáy quay đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim hướng lên trên dày nhất và ngăn tim nào có thành cơ tim - Thành cơ tâm thất dày hơn thành mỏng nhất?Vì sao cơ tâm nhĩ, tâm nhĩ trái có thành ? Giữa ngăn tim với các mạch máu phải cơ tim dày nhất; tâm nhĩ phải có có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm thành cơ tim mỏng nhất. Giữa tâm theo một chiều nhĩ và tâm thất có van tim ( van HS: nhĩ- thất); giữa tim và động mạch ?Nêu cấu tạo của tim phù hợp với chức có van động mạch giúp máu lưu năng thông theo một chiều HS: . - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ 2: Quan sát h 17.2 và cho biết: ĐT 3: ? Có những loại mạch máu nào HS: Quan sát hình 17.2 và thảo luận điền vào PHT: “Phân biệt cấu tạo các loại mạch máu” ? So sánh và chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch máu? Giải thích sự khác nhau? HS: GV gợi ý: + Tìm điểm giống nhau giữa các mạch II. Cấu tạo mạch máu máu + Sự khác biệt + Giải thích HS: - Nội dung ghi như PHT - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 3: Qua sát h 17.3 và thảo luận: ĐT 3: ? Chu kì tim gồm mấy pha HS: ? Mỗi chu kì co dãn kéo dài bao nhiêu giây HS: ?Trong mỗi chu kì: + Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghĩ bao nhiêu giây III. Chu kì co dãn của tim + Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghĩ bao nhiêu giây + Tim nghĩ hoàn toàn trong bao nhiêu giây HS: Quan sát h 17.3: ? Khi tâm thất làm việc (pha thất co) máu được vân chuyển từ đâu đến đâu HS: từ tim vào động mạch ? Khi tâm nhĩ làm việc (pha nhĩ co)máu được đưa từ đâu đến đâu Chu kì co dãn của tim gồm 3 pha: HS: từ TN về tâm thất - Pha co tâm nhĩ (0,1 s): máu từ TN ? Khi tim hoàn toàn ngĩ ngơi (pha dãn về TT chung) máu vân chuyển như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS: máu được hút từ TM về TN xuống TT - Pha co tâm thất (0,3 s): máu từ TT ? Thử tính xem trong một phút diễn ra bao vào ĐM nhiêu chu kỳ tim (nhịp tim) - Pha dãn chung (0,4 s): máu từ TM HS: đổ về TN xuống tâm thất ĐT 1: ?Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt mỏi HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết – cho ghi. III.Kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu tạo trong và ngoài của tim? - Trình bày đặc điểm cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của chu kì tim? - Tim hoạt động như thế nào để máu có thể bơm theo chiều từ tâm thất vào động mạch và từ tâm nhĩ xuống tâm thất? IV. Hướng dẫn học bài: - Nêu cấu tạo trong và ngoài của tim? - Trình bày đặc điểm cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của chu kì tim? - Nghiên cứu bài mới: “Vận chuyển máu qua hệ mạch.Vệ sinh hệ tuần hoàn” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  PHT: nơi máu được bơm tới các ngăn tim Các ngăn tim co Tâm nhĩ trái co Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co. Nơi máu được bơm tới Tâm thất trái Tâm thất phải Động mạch chủ Động mạch phổi PHT: Phân biệt cấu tạo các loại mạch máu. Nội dung Thành mạch. Động mạch 3 lớp: mô liên kết,. Tĩnh mạch 3 lớp: mô liên kết,. Mao mạch 1 lớp biểu bì mỏng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lòng trong mạch Đặc điểm khác Chức năng. Tiết 18. cơ trơn, biểu bì Hẹp - ĐM chủ lớp, nhiều ĐM chủ nhỏ Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn. cơ trơn, biểu bì Rộng - có van 1 chiều. Hẹp nhất - Nhỏ, phân nhánh. Dẫn máu từ khắp cơ thể về tim. Trao đổi chất với tế bào. Ngày soạn:27/10/13 Ngày dạy: 29/10/13. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Trình bày được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch. II.Kỹ năng - Biết cách phòng tránh các bệnh về tim mạch - Biết cách rèn luyện và vệ sinh hệ tim mạch. III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 18.1-18.2 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo trong và ngoài của tim? - Trình bày đặc điểm cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch, mao mạch? - Trình bày các pha của chu kì tim?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Bài mới: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp với nhau như thế nào để máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Sự vận chuyển máu qua hệ mạch GV yêu cầu quan sát hình 18.1 kết hợp nghiên cứu thông tin : ?Lực chủ yếu đẩy máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu - Máu vận chuyển liên tục và theo một ĐT 3: chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy (sức ? Thế nào là huyết áp? Có mấy loại huyết đẩy) của tim, vận tốc máu hay áp lực áp trong mạch gọi là huyết áp ? huyết áp của một người đo được 80/120, em hiểu như thế nào + huyết áp: là áp lực máu lên thành ? Nhờ yếu tố nào mà máu từ động mạch mạch đẩy đi có vận tốc lớn + Có 2 loại huyết áp: HS: HA tối đa (khi tâm thất co) ? Vì sao ở tĩnh mạch có huyết áp thấp HA tối thiểu (khi tâm thất dãn) nhưng máu vẫn chảy qua tĩnh mạch về + ở ĐM: vận tốc máu lớn nhờ sự co tim dãn của thành mạch HS: + ở TM: máu vận chuyển về tim là nhờ Liên hệ: sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, ? Vì sao ở những người có huyết áp cao sưc hút của lồng ngực khi hít vào, sức thường bị bệnh tim mạch hút tâm nhĩ khi dãn ra, van 1 chiều HS: - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. GV giảng giải: chính nhờ sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở rèn luyện bảo vệ hệ tim mạch II. Vệ sinh hệ tim mạch HĐ 2: 1. Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tác nhân có hại SGK: - Các tác nhân bên ngoài và trong có ĐT 3: hại cho tim mạch: ? Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ + Khuyết tật của tim, phổi xơ tim mạch? Liên hệ thực tế + sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, ? Cần bảo vệ hệ tim mạch như thế nào? chất kích thích mạnh HS: + An nhiều mỡ động vật ?Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim + Do tập TDTT quá sức mạch + Một số vi rút, vi khuản gây bệnh HS: ? Bản thân em đã rèn luyện hệ tim mạch chưa và rèn luyện như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch. - Tránh các tác nhân gây hại - Tạo cuộc sống vui vẻ, tinh thần thoải mái. - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp - Rèn luyện thường xuyên III.Kiểm tra đánh giá: - Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nờ đâu và vận chuyển như thế nào? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ tim mạch? - Tại sao những người huyết áp cao lại có nguy cơ bị bệnh tim mạch? IV. Hướng dẫn học bài: - Sự vận chuyển máu trong hệ mạch diễn ra như thế nào? - Huyết áp là gì? Phải giữ gìn hệ tim mạch như thế nào? - Nêu các tác nhân có hại cho hệ tim mạch? - Nghiên cứu bài mới: “Thực hành: Sơ cứu cầm máu” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Tiết 19. Ngày soạn: 31/10/13 Ngày dạy:2/11/13. THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch . - Biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu. II.Kỹ năng - Biết cách băng bó vết thương và buộc garo ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị băng, gạc bông, dây cao su và vải mềm HS: chuẩn bị đồ dùng thực hành C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: Em đã bao giờ đứt tay chưa? Khi đứt tay có hiện tượng gì? Vì sao cps hiện tượng đó? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: I.Các dạng chảy máu GV thông báo về các dạng chảy máu : ?Hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu ?Dạng chảy máu nào gây nguy hiểm đến tính mạng - Có 3 dạng chảy máu: ? Để hạn chế chảy máu nguy hiểm đến + Chảy máu động mạch: máu chảy tính mạng, chúng ta phải làm gì nhiều, thành tia HS: + chảy máu tĩnh mạch: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án + chảy máu mao mạch: ít và chậm GV cho HS khác nhận xét, bổ sung HĐ 2: II. Tập băng bó vết thương VĐ 1: Qua thí nghiệm: 1.Băng bó vết thương ở lòng bàn tay ĐT 3: - Các bước tiến hành: ?Khi bị thương ở lòng bàn tay, cần phải + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết xử lý như thế nào thương trong vài phút cho đến khi máu + Khi vết thương nhỏ phải xử lý như thế không chảy ra nữa nào + Sát trùng vêt thương bằng cồn iot + Khi vết thương lơn thì xử ký như thế nào + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng HS: dán + Khi vết thương lớn cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc rồi dặt nó vào miệng VĐ 2: vết thương và dùng băng buộc chặt lại Gv: ?nếu bị thương ở cổ tay thì lượng máu 2.Băng bó vêt thương ở cổ tay chảy ra nhiều hay ít ? Vì sao ?Nêu cách xử lý cầm máu như thế nào HS: - Gv lưu ý: - Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động + Vết thương chảy máu động mạch ở tay mạch cánh tay, khi thấy dấu hiệu mạch hoặc ở chân mới buộc ga rô đạp rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy + Cứ 15 phút phải nới dây ga rô và buộc máu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> lại * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. - Buộc garo: đùngâycao su hay dây vải buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương về tim với lực ép đủ làm cầm máu - Sát trùng vết thường, đặt gạc bông lên vết thương rồi băng lại - Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu III. Ôn tập chương 1,2,3 - Chương 1: Khái quát về cơ thể người - Chương 2: Vận động - Chương 3: Tuần hoàn. III.Nhận xét giờ thực hành: IV. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập các bài trong chương 1,2,3 - Chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra giữa kì I D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn: /11/13 Ngày dạy: /11/13. Tiết 20 KIỄM TRA GIỮA KÌ I A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Nhằm kiểm tra kiến thu được của HS từ có phương pháp phù hợp hơn trong các bài trong các chương sau. - Kiểm tra các làm bài của HS. II.Kỹ năng - Biết cách làm bài và trình bày bài làm . III. Thái độ - Tự tin vào bản thân B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị đề, đáp án và biểu điểm HS: giấy , kiến thức, bút C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Ổn định: KT sĩ số II. Kiểm tra: - Phát đề. Tên chủ đề Chương I: Khái quát về cơ thể người Số câu: Số điểm: (10%=1đ) Chương II: Vận động Số câu: Số điểm: (20%=2đ) ChươngIII: Tuần hoàn Số câu:4 Số điểm: (70%=7đ) Tổng số câu Tổng số điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Sinh 8 Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao. 2 câu (1đ = 100%). 3 câu (2đ = 100%). 2 1đ. 1 câu (2đ = 25%). 2 câu (4đ = 50%). 2 câu (1đ = 25%). 4 4đ. 2 4đ. 2 1đ. ĐỀ KIỂM TRA Đề 1: Câu 1(1đ): Cung phản xạ là gì? Hãy cho biết các loại noron tạo nên một cung phản xạ? Câu 2 (2đ): Nêu được đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng co cơ và vận động? Câu 3 (2đ): Nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh hệ vận động? Câu 4 (4đ): Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng của các tế bào máu? Câu 5 (1đ): Vì sao trong thực tế chúng ta nên tiêm văcxin phòng các bệnh? Đề 2: Câu 1(1đ): Phản xạ là gì? Cho 2 ví dụ về phản xạ? Câu 2 (2đ): Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng? Câu 3 (2đ): Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch? Câu 4 (4đ): Phân biệt đặc điểm cấu tạo và giải thích sự khác nhau giữa các loại mạch máu?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 5 (1đ): Vì sao tim hoạt suốt đời mà không cần nghĩ ngơi?. Câu 1. 2. 3. 4. 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 1 Nội dung  Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.  Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ: - Nơron hướng tâm - Nơron trung gian - Nơron liên lạc  Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng co cơ và vận động: - Tế bào cơ có cấu tạo dạng sợi dài. - Trong sợi co có nhiều tơ cơ, gồm 2 loại: tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẻ nhau để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố tơ cơ dày làm cơ ngắn lại. - Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ có mành liên kết bao bọc, nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. - Số lượng cơ nhiều đủ để liên kết với toàn bộ xương.  Các biện pháp gìn giữ hệ vân động: - Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý - Thường xuyên tắm năng để cơ thể tổng hợp vitamin D - Rèn luyện cơ thể và lao động vừa sức - Khi ngồi đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, mang vác đều 2 vai khi lao động  Sự khác nhau về chức năng và cấu tạo của các tế bào máu: Hồng cầu Bạch cầu Tiểu cầu - Màu hồng - Không màu - Không màu - Hình dĩa, lõm 2 - Nhiều hình dang - Nhiều hình dạng mặt khác nhau khác nhau - Không có nhân - Có nhân - Có nhân - Kích thước nhỏ - Kích thước lớn - Kích thước nhỏ hơn bạch cầu nhất *Vận chuyển khí * Vận chuyển cơ * Có vai trò trong cho tế bào thể sự đông máu (Mỗi đăc điểm tế bào đúng được 0.25đ, sai 1chi tiết trừ 0,25đ)  Sở dĩ chúng ta nên tiêm văcxin phòng tránh các bệnh vì tạo miễn dịch cho cơ thể. Khi tiêm vacxin tức là tiêm độc tố của vi khuẩn đã làm suy yếu nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất kháng thể.. Điểm 0.5đ 0.5đ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3.0đ. 1.0đ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 Câu 1 2. 3. 4. 5. Nội dung  Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích do tác động của môi trường trong hay ngoài cơ thể.  Ví dụ:  Các đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng: - Cột sống cong 4 chỗ - Xương chậu nở rộng, xương đùi to - Bàn chân hình vòm - Xương gót chân lớn  Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: - Tránh các tác nhân có hại - Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức - Tạo cuộc sống thoải mái vui vẻ, ăn uống đủ chất. - Xoa bóp ngoài da hay luyện khí công  Phân biệt về đặc điểm cấu tạo và giải thích sự khác nhau: Đặc điểm Giải thích Động mạch -Thành có 3 lớp Dẫn máu từ tim với mô liên kết và đến các cơ quan lớp cơ trơn dày với vận tốc và áp hơn tĩnh mạch lực lớn - Lòng trong mạch hẹp hơn tĩnh mạch Tĩnh mạch -Thành có 3 lớp Dẫn máu từ khắp nhưng mô liên kết cơ thể vầ tim với và lớp cơ trơn vận tốc và áp lực mỏng hơn ĐM nhỏ - Lòng trong mạch rộng hơn ĐM - Có van một chiều Mao mạch - Nhỏ và phân Tạo điều kiện cho nhiều nhánh sự trao đổi chất - Thành mỏng chỉ với tế bào gồm 1 lớp biểu bì - Lòng hẹp (Mỗi đặc điểm dúng được 1đ, sai 1 chi tiết trừ 0,25đ) * Vì mỗi chu kì co dãn của tim làm việc làm việc 0,8s mà tim. Điểm 0.5đ 0.5đ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 4.0đ. 1.0đ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> làm việc 0,4s và nghĩ ngơi hoàn hoàn 0,4s nên làm việc suốt đời mà không nghĩ. 3.Nhận xét giờ kiểm tra: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Ngày soạn: /11/13 Ngày dạy: /11/13. Tiết 21. CHƯƠNG IV: HÔ HẤP HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống. - Trình bày được trên mô hình các cơ quan hô hấp ở người và chức năng của chúng. II.Kỹ năng - Biết vẽ sơ đồ truyền máu và sơ đồ đông máu . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 20.1 -3 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát hình 20.1 : ? Hô hấp là gì ?hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mô. Kiến thức cơ bản I.Khái niệm hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> tả từng giai đoạn ? Sự thở có ý nghĩa gì đối với sự hô hấp HS: giúp thông khí ở phổi tạo đk cho sự trao đổi khí xảy ra liên tục ? Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể HS: cung cấp oxi cho tế bào tham gia pu tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào và cơ thể, loại CO2 ra khỏi cơ thể ? Hô hấp có vai trò ntn đối với cơ thể HS: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. HĐ 2: Quan sát hình 20.2-3: ĐT 3: ? Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào ? Hãy chỉ trên hình vẽ các cơ quan đó HS: ?Nêu chức năng của các cơ quan đó HS: ? Đặc điểm nào của phổi giúp phổi đảm nhận chức năng trao đổi khí? HS: ?Theo em, mũi có đặc điểm gì mà có thể ngăn bụi HS: ? Bộ phận nào của đường dẫn khí có khả năng làm ẩm không khí đi vào phổi HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải cacbonic ra khỏi cơ thể - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: + Sự thở + Trao đổi khí ở phổi + Trao đổi khí ở tế bào - Vai trò: nhờ hô hấp mà oxi lấy vào để oxi hóa các chất giải phóng ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hệ hô hấp của chúng - Hệ hô hấp gồm: + Đường dẫn khí: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản + Phổi: hai lá phổi - Chức năng: + Đường dẫn khí: có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và bảo vệ phổi tránh các tác nhân có hại + phổi: thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. III.Kiểm tra đánh giá: - Vai trò của hệ hô hấp? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Nêu cấu tạo của phổi - Phân tích cấu tạo phổi phù hợp với chức năng của nó? IV. Hướng dẫn học bài: - Vai trò của hệ hô hấp? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp? Chức năng của chúng? - Nghiên cứu bài mới: “Hoạt động hô hấp” D. RÚT KINH NGHIÊM:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn:10/11/13 Ngày dạy: 12/11/13. Tiết 22 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi. - Trình bày được có chế trao đổi khí ở tế bào và phổi. II.Kỹ năng - Biết vẽ sơ đồ truyền máu và sơ đồ đông máu . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh: hình 21.1 -4 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát hình 21.1- 2 : ?Sự thông khí ở phổi nhờ đâu ?Trong hoạt động hô hấp có những cơ quan nào tham gia ? Các cơ lồng ngực đã phối hợp hoạt động ntn để tăng giảm thể tích lồng ngực. Kiến thức cơ bản I.Thông khí ở phổi. - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào thở ra.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HS: + khi hít vào + Khi thở ra ? Vậy hoạt động của các cơ lồng ngực có tác dụng gì HS: Thể tích lồng ngực thay đổi khi hít vào, thở ra giúp không khí trong phổi luôn được đổi mới Quan sát h21.2: ? Nêu cách tính dung tích sống? tổng dung tích phổi ? Hô hấp thường? hô hấp sâu ? Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường và gắng sức cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào HS: ? Vì sao phải rèn luyện TDTT và luyên thở sâu HS: tăng sự trao đổi khí ở phổi (tăng dung tích sống và hạn chế khí cặn) GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. HĐ 2: ĐT 3: ? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào ? Nhận xét thành phần trong bảng 2 khi hít vào và thở ra? Do đâu mà khác nhau HS: Quan sát hình 21.3-4: ?Mô tả sự khuếch tán oxi và CO2 ở phổi và tế bào HS: ? So sánh sự khuếch tán ở phổi và tế bào HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi.. - Trong hoạt động ho hấp cơ sự than gia của các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn - dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sưc khỏe, luyện tập. II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - Cơ chế trao đổi khí: Cơ chế khuếch tán từ nơi cao sang nơi thấp - Sự trao đổi khí ở phổi: CO2 Máu → phế nang ← O2 - Sự trao đổi khí ở tế bào: CO2 Tế bào → Máu ← O2. III.Kiểm tra đánh giá: - Nhờ hoạt dộng của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới? - Thực chất của TĐK ở phổi là gì?ở tế bào là gì? IV. Hướng dẫn học bài: - Dung tích phổi là gì? Làm thế nào để có được dung tích sống lý tưởng?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Hãy viết sơ đồ và mô tả quá trình trao đổi khí và trao đổi khí ở tế bào? - Nghiên cứu bài mới: “Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… . Ngày soạn:13/11/13 Ngày dạy:15/11/13. Tiết 23. VỆ SINH HÔ HẤP A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được tác hại của các nhân gây ô nhiễm môi trường không khí đối với hoạt động hô hấp. - Giải thích được các cơ sở khoa học của việc tập luyện thể thao, thể dục đúng cách. II.Kỹ năng - Biết cách luyện tập để có một hệ ho hấp khỏe mạnh và biết cách ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. Biết cách sơ cứu người ngạt thở. III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị bảng phụ: vẽ bảng 21 HS: giấy hoặc bảng phụ: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: ? Nêu các bệnh liên quan đến hô hấp hay bị tổn thương mà em biết? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh trên.Bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát bảng 21. : ? Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Kiến thức cơ bản I.Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi tác nhân có hại * Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ?Nguồn gốc và tác hại của chúng ? Nêu các biện pháp hạn chế và phòng bệnh hô hấp? Tác dụng từng biện pháp HS: ? Trong các biện pháp trên biện pháp nào quan trong nhất? vì sao? ? Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trườngtránh các tác nhân gây hại cho đường hô hấp HS: GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án. HĐ 2: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận: ĐT 1: ? Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng HS: dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn; dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của lồng ngực ? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút lại làm tăng hiệu quả hô hấp HS: Trong một phút, một người thở bình thường 18 nhịp, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí: + Khí lưu thông: 400 x 18 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 x 18= 2700 ml + Khí hữu ích trong phế nang: 7200 – 2700 = 4500 ml Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào 600ml không khí: + Khí lưu thông:600 x 12 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 x 12= 1800 ml + Khí hữu ích trong phế nang: 7200 – 1800 = 5400 ml ?Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có. - Bụi - Các chất khí độc - vi sinh vật gây bệnh * Các biện pháp bảo vệ hô hấp - Xây dựng môi trường trong sạch: Không khạc nhổ bừa bãi, thường xuyên dọn vệ sinh, nơi làm việc và ở có đủ nắng gió - Không hút thuốc lá ở nơi công cộng - Đeo khẩu trang khi lao động ở những nơi có nhiều bụi - Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải khí độc - Trồng nhiều cây xanh II. Cần luyện tập để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh - Cần luyện tập thể dục thể thao thường xuyên đều đặn phôi hợp thở sâu và nhịp thở từ bé sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. - Luyện tập TDTT vừa sức và thường xuyên; rèn luyện từ từ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> một hệ hô hấp khỏe mạnh HS: * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi. III.Kiểm tra đánh giá: - Các tác nhân nào gây hại cho đường hô hấp? - Tại sao phải nên phải thở không khí thoáng và sạch? - Nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp? - Cứu nạn nhân ngạt thở ta làm thế nào? IV. Hướng dẫn học bài: - Nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp? - Cứu nạn nhân ngạt thở ta làm thế nào? - Vì sao thở bằng miệng không tốt cho sức khỏe? - Nghiên cứu bài mới: “Thực hành: Hô hấp nhân tạo” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Ngày soạn: /11/13 Ngày dạy: /11/13. Tiết 24. THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Hiểu được cơ sơ khoa học của hô hấp nhân tạo. - Trình bày được các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thở ngạt và phương pháp án lồng ngực II.Kỹ năng - Biết kĩ năng thực hành . III. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cơ thể B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị chiếu cá nhân, gối, bông, gạc, vải mềm HS: giấy hoặc bảng phụ:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và tác hại của chúng? II. Bài mới: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin : ? Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn hô hấp của người ? Mô tả triệu chứng từng giai đoạn ? Nêu cách cứu chữa từng trường hợp HS: ? Tìm điểm giống và khác nhau giữa các trường hợp trên HS: : GV: cho HS đại diện lên ghi đáp án GV cho HS khác nhận xét, bổ sung GV treo đáp án.. HĐ 2: VĐ 1: ĐT 3: ? Nêu các bước tiến hành phương pháp hà hơi thở ngạt HS: GV hướng dẫn thao tác trên mô hình người GV giảng thêm: + Nếu miệng nạn nhân khó mở, có thể dùng tay bịt miệng nạn nhân và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng hoạt động, có thể vừa thổi vừa xoa bóp tim VĐ 2: Quan sát hình SGK: ? Hãy nêu các bước tiến hành hô hấp ấn lồng ngực HS: - GV hướng dẫn trên mô hình các thao tác - GV nêu chú ý:. Kiến thức cơ bản I.Các nguyên nhân làm gián đoan hô hấp ở người. - Trường hợp chết đuối: loại nước khỏi phổi nạn nhân bằng cách cõng nạn nhân vừa chạy ở tư thế dốc ngược đầu; hô hấp nhân tạo - Trường hợp điện giật: tìm vị trí công tắc hay cầu dao để ngắt dòng điện; hô hấp nhân tạo - Trường hợp lâm vào môi trường thiếu khí hay nhiễm độc: khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó và tiến hành hô hấp nhân tạo II. Thực hành hô hấp nhân tạo 1.Phương pháp hà hơi thở ngạt - Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay - Tự hít một hơi đầy lông ngực rồi ghé sát môi vào miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng - Ngừng thổi để hít vào rồi lại thỏi tiếp, tiếp tục cho đến khi nạn nhân tự hooh ấp được 2. Phương pháp ấn lồng ngực.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + có thể đặt nạn nhân nằm sấp, đầu hơi nghiêng sang một bên + dùng 2 tay và sức năng cơ thể án vào phần ngực dưới theo từng nhịp + Cũng thực hiện khoảng 20 phút như tư thế nằm ngữa Gv cho từng nhóm thực hành * Gv gọi HS trả lời, HS khác nhận xét. * GV tổng kết: GV cho ghi. III.Nhận xét giờ thực hành: - Tinh thần, thái độ của HS trong giờ TH - Nêu những ưu, nhược điểm của giờ bài thực hành của HS IV. Hướng dẫn học bài: - Nghiên cứu bài mới: “Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa” D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Ngày soạn: /11/2013 Ngày dạy: /11/2013. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA Tiết 25:TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn. - Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa - Vai trò của sự tiêu hóa đối với con người. II.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp III. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 24.1,2,3 HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> I.Kiểm tra bài cũ: Không II.Bài mới: Mở bài: hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? Các thức ăn đó được biến đổi như thế nào?. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản I. THỨC ĂN VÀ SỰ TIÊU HÓA. HĐ 1: GV yêu cầu quan sát h.24.1,2: ĐT 3: - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ ?Kể tên các loại thức ăn - Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: ? Hiểu thế nào là thức ăn? Thức ăn ăn, uống, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, gồm những loại chât nào hấp thụ thức ăn và thải phân ? Trong các chất kể trên, các chất nào - Vai trò của tiêu hóa: biến đổi thức ăn trong thức ăn không bị biến đổi về mặt thành các chất dinh dưỡng và thải bã. hóa học trong quá trình biến đổi hóa học ? Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa ? Tiêu hóa là gì ? quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào ? Tiêu hóa có vài trò gì đối với cơ thể - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi HĐ 2: II. Các cơ quan tiêu hóa GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3: - Hệ tiêu hóa gồm: - xác định các cơ quan của hệ tiêu + Ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, hóa? dạ dày, ruột, hậu môn. - Chỉ trên mô hình các cơ quan vừa + Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, kể? tuyến tụy, tuyến gan, tuyến ruột, tuyến - Cho biết các tuyến tham gia vào quá vị. trình tiêu hóa? Cho biết vị trí các tuyến? - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. III.Kiểm tra đánh giá: - Nêu vai trò của tiêu hóa đối với có thể người? - Nêu cấu tạo của hệ tiêu hóa? IV. Hướng dẫn học bài: - Thức ăn gồm những nhóm chất nào? Chất nào phải qua biến đổi, chất nào được hấp thu ngay? - Hệ tiêu hóa gồm các phần nào? - Vai trò của hệ tiêu hóa đối với cơ thể người? - Ngoài con đường ăn uống, có thể cung cấp dinh dưỡng vào cơ thể bằng cách nào nữa?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Ngày soạn:20/11/2013 Ngày dạy: 22/11/2013. Tiết 26: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Trình bày các hoạt động nuốt và đảy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. II.Kỹ năng - Biết tại sao phải ăn chậm nhai kỹ - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp III. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 25.1,2,3 và bảng phụ HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của hệ tiêu hóa đối với cơ thể người? - Hệ tiêu hóa gồm những phần nào? II.Bài mới: Mở bài: Quá trình tiêu hóa bắt đầu khoang miệng? Các thức ăn đó được biến đổi như thế nào ở khoang miệng? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: II. Tiêu hóa ở khoang miệng GV yêu cầu quan sát h.25.1,2: - Nội dung như PHT ĐT 3: ? Mô tả cấu tạo khoang miệng ? Khi thức ăn vào khoang miệng sẽ có những hoạt động tiêu hóa nào xảy ra ? Hãy cho biết thành phần tham gia các hoạt động và tác dụng của các hoạt động đó ? Hoàn thành PHT.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? Nước bọt ngoài vai trò biến đổi chất dinh dưỡng trong tiêu hóa còn có vai trò gì nữa ( bảo vệ răng miệng vì trong nước bọt có lixoxom có khả năng diệt khuẩn) ĐT 1 ? Vì sao ta nhai bánh mì hoặc cơm lâu cảm thấy ngọt - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực - GV cho ghi quản Hoạt động 2: - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3: đẩy xuống thực quản ĐT 3: - Thức ăn từ thực quản xuống dạ dày - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ nhờ cơ thực quản quan nào là chủ yếu và tác dụng? ( lưỡi, có tác dụng đẩy thức ăn xuống thực quản) - Trình bày cách tạo lực đẩy thức ăn xuống thực quản? - Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào ? (nhờ sự co dãn nhịp nhàng của các cơ thực quản) ĐT 1: -Thức ăn qua thực quản có biến đổi về mặt lí học và hóa học không?( không vì đi qua rất nhanh) - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. III.Kiểm tra đánh giá: - Những thức ăn nào được tiêu hóa ở khoang miệng và không được tiêu hóa ở khoang miệng?Tại sao? - Tại sao không nên vừa ăn vừa xem sách báo? IV. Hướng dẫn học bài: - Thực chất của quá tình biến đỏi thức ăn ở khoang miệng là gì? - Hãy giải thích nghĩa đen: “ Nhai kĩ no lâu”? - Khi ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này biến đổi như thế nào trong khoang miệng? D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Hoàn thành PHT Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Các thành phần khoang miệng tham gia tham gia Biến đổi lý học -Tiết nước bọt Các tuyến nước bọt - Nhai Răng - Đảo trộn thức ăn Biến đổi hóa học. - Tạo viên thức ăn Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. Tác dụng. Răng, lưỡi, cơ môi và má Enzim Amilaza. Làm ướt, mềm thức ăn Làm mềm và nhuyễn thức ăn Làm thấm nước bọt Tạo viên vừa nuốt Tinh bột thành đường Mantozo. Ngày soạn:24/11/2013 Ngày dạy: 26/11/2013. Tiết 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm các hoạt động tiêu hóa, các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động và tác dụng của sự hoạt động đó. II.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp III. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 27.1,2,3 HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào? - Trình bày quá trình nuốt và đảy thức ăn qua dạ dày? 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Mở bài: Các chất trong thức ăn đã được tiêu hóa ở khoang miệng còn những chất dinh dưỡng khác chưa được tiêu hóa qua thưc quả xuống dạ dày.Các thức ăn đó được biến đổi như thế nào ở dạ dày? Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV yêu cầu quan sát h.27.1: ĐT 3 ? Mô tả cấu tạo của dạ dày ? Căn cứ vào đặc điểm của cấu tạo, hãy dự đoán xem có những hoạt động tiêu hóa nào xảy ra ở dạ dày?( biến đổi lí học và hóa học) - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1, thí nghiệm: ĐT 3: ? Hãy cho biết có những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày ? Cho biết thành phần tham gia các hoạt động trên và tác dụng ?Thức ăn được đảy xuống ruột nhờ hoạt động của cơ quan bộ phận nào(sự co của cơ vòng môn vị) ?Thức ăn lipit, gluxit được tiêu hóa như thế nào trong dạ dày? ĐT 1: ?vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ dày được bảo vệ và không bị phân hủy?( nhờ các chất nhầy tiết ra từ các TB tiết chất nhầy ở tuyến vị, các chất nhầy này phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các TB niêm mạc với pépsin ) ?Màng nhầy có vai trò gì trong tiêu hóa thức ăn? - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. III.Kiểm tra đánh giá:. Nội dung bài học I. Cấu tạo dạ dày - Hình túi, thắt 2 đầu - Thành dày, gồm 4 lớp: + Lớp màng bọc ngoài + Lớp cơ dày, khỏe, gồm 3 lớp; cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: có nhiều tuyến vị.. II. Tiêu hóa ở dạ dày - Nội dung như PHT - Thức ăn L. G chỉ biến đổi về mặt lí học mà không bị biến đổi về mặt hóa học - Thời gian lưu thức ăn ở dạ dày từ 3- 6 tiếng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Thức ăn xuống dạ dày được biến đổi như thế nào? - Cấu tạo của dạ dày có liên quan gì đến sự biến đổi đó? - Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, sau tiêu hóa ở dạy dầy còn những chất nào cần được tiêu hóa tiếp? ( L,G,Pr) - Chứng minh: hoạt động tiêu hóa ở dạ dày có những điểm khác biệt ở miệng? IV. Hướng dẫn học bài: - Cấu tạo của dạ dày phù hợp với chức năng như thế nào? - Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày diễn ra như thế nào? - Kết quả sự tiêu hóa ở dạ dày? D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... Biến đổi thức ăn ở dạ dày - Lí học. - Hóa học. PHT: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Các hoạt động Các thành phần tham gia tham gia - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị - Sự co bóp của dạ - Các cơ ở dạ dày dày Hoạt động của enzim. Enzim pépsin. Tác dụng hòa loãng thức ăn đảo trôn thức ăn cho thấm đều dịch vị Phân cắt protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn. Ngày soạn: /11/2013 Ngày dạy: /11/2013. Tiết 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non gồm các hoạt động tiêu hóa, các cơ quan hoặc tế bào thực hiện và kết quả của sự hoạt động tiêu hóa ở ruột non. II.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp III. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 28.1,2,3 HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cáu tạo của đầy phù hợp với chức năng của nó? - Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày diễn ra như thế nào? II.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: GV yêu cầu quan sát h.28.1,2: ĐT 3: ?Nêu đặc điểm của ruột non ? Căn cứ vào dặc điểm cấu tạo của ruột non, hãy dự đoán xem ở ruột non xảy ra những hoạt động tiêu hóa nào - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi. HĐ 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 28.3: ĐT 3 ? Hãy cho biết các hoạt động tham gia tiêu hóa ở ruột non ? Những thành phần nào tham gia các hoạt động trên ?Tác dụng? ?Thức ăn xuống ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? ? Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn?Biểu hiện như thế nào? ?Vai trò của lớp cơ trong thành ruột? ( nhào trộn thức ăn thấm dịch và tạo lực đẩy thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột) ĐT 3: ? Nếu thiếu thức ăn trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non sẽ như thế nào? ( môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn qua môn vị xuống ruột nhanh hơn và liên tục, thức ăn không đủ thời gian ngấm dịch, hq tiêu hóa thấp). Kiến thức cơ bản I. Ruột non Cấu tạo: - Lớp mang ngoài là mô liên kết - Thành cơ mỏng hơn dạ dày, gồm 2 lớp: cơ vòng, cơ dọc - Lớp dưới niêm mạc - Lớp niêm mạc II.Tiêu hóa ở ruột non - Nội dung như PHT - Thức ăn Pr, L, G, axit nucleic bị biến đổi về mặt hóa học thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. - Gv cho HS ghi III.Kiểm tra đánh giá: - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu của ruột non là gì? - Các cơ quan bộ phận nào đóng vai trò chủ yếu? - Kết quả cửa hoạt động tiêu hóa ở ruột non là gì? - Nêu cấu tạo của ruột nôn thích ứng với tiêu hóa hóa học?( trên thành ruột có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột, ruột non còn nhận dịch tụy và dịch mật do gan tiết ra) IV. Hướng dẫn học bài: - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu của ruột non là gì? - Nêu tác dụng của dịch ruột? - Kết quả của quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì? - Ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa ở ruột non là gì? D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… PHT: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON Biến đổi ở ruột non - Lý học. - Hóa học. Các hoạt động tham gia -Tiết dịch - Muối mật tách lipit thành những giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương - sự co bóp của thành ruột Hoạt độngcủa enzim: amilaza, pepsin, tripsin,muối mật, lipaza. Các thành phần tham gia - tuyến ruột, tuyến tụy - tuyến gan. - các lớp cơ thành ruột -tuyến nước bọt - tuyến vị, tuyến ruột, tuyến gan, tuyến tụy. Tác dụng Thức ăn thấm đều dịch. Phân nhỏ thức ăn - TB thành đường - protein thành axit amin - lipit thành axit béo và glyxerin - Axit nucleic thành nucleotit.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 2/12/2013 Ngày dạy: 5/12/2013. Tiết 29: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH HỆ TIÊU HÓA A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng. - Hiểu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non đến các cơ quan tế bào. - Vai trò của gan trong sự tiêu hóa đối với con người. - trình bày được các tác nhân và các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp 3. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 29.1,2,3 HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hóa ở ruột non là gì? - Kết quả của quá trình tiêu hóa ở ruột non là gì? 2.Bài mới: Cơ thể đã hấp thu các chất dinh dưỡng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1 I. Hấp thu dinh dưỡng GV yêu cầu quan sát h.29.1: - Ruột non là nơi hấp thụ các chất dinh ĐT 3: dưỡng. ?Nêu cấu tạo trong của ruột non - Cấu tạo ruột non phù hợp với chức ? Hiệu quả hấp thu các chất dinh năng hấp thu chất dinh dưỡng: dưỡng có phụ thuộc vào diện tích bề + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp mặt hấp thu của nó không + Có nhiều lông ruột và long cực nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Ruột non có đặc diểm cấu tạo gì đặc biệt làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ của nó ? Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì so với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của nó ĐT 1 ? Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng, ruột non là nơi chủ yếu của hệ tiêu hóa đảm nhận vai trò hấp thu các chất dinh dưỡng - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi HĐ 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 29.3: ĐT 3 ? Cho biết các con đườngvận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột về tim ĐT 1 ? Hãy kể tên các chất dinh dưỡng được vận chuyển và hấp thu qua 2 con đường trên ĐT 3 ? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển chất dinh dưỡng về tim - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. HĐ 3: ĐT 3 ?Những chất nào được thải trong quá trình tiêu hóa ĐT 1 ?Do đâu chất thải ra ngoài ở dạng khô và có mùi hôi?(nước được hấp thu và các vk gây lên men thối) ?Nhờ đâu mà cơ thể có khả năng thải chất căn bã ra ngoài?( cơ hậu môn và cơ thành bụng) - Ruột già có vai trò gì trong sự tiêu hóa thức ở cơ thể người( hấp thu nước và thải phân) - Gv gọi hS trả lời, HS khác bổ sung - GV cho HS ghi. + Mạng lưới mao mạch dày đặc + Ruột dài, tổng diện tích bề mặt khoảng 500 - 600m2. II. Con đường vận chuyển và hấp thu. Vai trò của gan. - Các chất dinh dưỡng sau khi hấp thu qua thành ruột sẽ theo 2 con đường về tim: + Theo mao mạch bạch huyết: gồm VTM tan trong dầu và 70% L + Theo mao mạch máu: Các chất dinh dưỡng khác và 30% L - Vai trò của gan: + Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu + Khử độc và tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa L. III. Thải phân -Ruột già có vai trò: + tái hấp thu lại nước + thải phân. IV. Vệ sinh hệ tiêu hóa.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HĐ 4: - Nội dung như PHT ĐT 3 ? Hãy cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa ?Các tác nhân ảnh hưởng tới những cơ quan nào ?Mức độ ảnh hưởng của các tác nhân trên - GV gọi HS trả lời, cho nhóm khác bổ V. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa sung. khỏi tác nhân có hai và đảm bảo sự HĐ 5: tiêu hóa có hiệu quả ?Thế nào là răng miệng đúng cách - Ăn uống hợp vệ sinh ?Khẩu phần ăn hợp lý là gì - Khẩu phần ăn hợp lý ?Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh - Ăn uống khoa học ĐT 1: - Vệ sinh răng miệng đúng cách ?Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả cao? - GV gọi HS trả lời, cho nhóm khác bổ sung. III.Kiểm tra đánh giá: - Nêu con đường vạn chuyển các chất được hấp thu? - Nêu cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thê nào? - Kể tên các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa? IV. Hướng dẫn học bài: - Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thu các chất dinh dưỡng? - Hãy giải thích vì sao sự hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng phải thực hiện qua 2 con đường? - Vai trò của gan đối với hệ tiêu hóa ở cơ thể người? - Vì sao ruột non đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa ở ruột? D. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phiếu học tập:. Tác nhân Vi khuẩn Giun sán. Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng -Răng -Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hóa -Ruột. Mức độ ảnh hưởng - làm hỏng men răng - bị viêm loét - bị viêm, làm tăng tiết dịch -gây tắc ruột.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ăn uống không đúng cách Khẩu phần ăn không hợp lý. - Các tuyến tiêu hóa -cơ quan tiêu hóa - hoạt đông tiêu hóa Hoạt động hấp thụ -Cơ quan tiêu hóa - Hoạt đông tiêu hóa - Hoạt động hấp thu. - gây tắc ống mật - có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm -Dạ dày, ruột có thể bị mệt mỏi, xơ gan -Bị rối loạn - kém hiệu quả. Ngày soạn: /12/2013 Ngày dạy: /12/2013 Tiết 30:THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT A.MỤC TIÊU I.Kiến thức: - Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn. - Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa - Vai trò của sự tiêu hóa đối với con người. II.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp III. Thái độ - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: chuẩn bị tranh hình 24.1,2,3 HS: giấy hoặc bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Bài mới: Hoạt động 1: THỨC ĂN VÀ SỰ TIÊU HÓA. Hoạt động của thầy và trò GV yêu cầu quan sát h.24.1,2: - Kể tên các loại thức ăn? - Hiểu thế nào là thức ăn? Thức ăn gồm những loại chât nào? - Trong các chất kể trên, các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình biến đổi hóa. Nội dung bài học - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ - Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động: ăn, uống, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ thức ăn và thải phân - Vai trò của tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và thải bã..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> học? - Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa? - Tiêu hóa là gì? - quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào? - Tiêu hóa có vài trò gì đối với cơ thể? - GV gọi HS, cho nhóm khác trả lời bổ sung - GV cho ghi Hoạt động 2: CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV yêu cầu HS quan sát hình 24.3: - Hệ tiêu hóa gồm: - xác định các cơ quan của hệ tiêu + Ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực hóa? quản, dạ dày, ruột, hậu môn. - Chỉ trên mô hình các cơ quan vừa + Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, kể? tuyến tụy, tuyến gan, tuyến ruột, - Cho biết các tuyến tham gia vào quá tuyến vị. trình tiêu hóa? Cho biết vị trí các tuyến? - Gv gọi HS trả lời, y/c HS khác bổ sung. 3.Kiểm tra đánh giá: - Nhận xét giờ thực hành về ý thức, thái độ. - Cho HS làm vệ sinh. IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Xem lại trước các chương đã học chuẩn bị tốt cho tiết bài tập V. RÚT KINH NGHIÊM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×