Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BAI TAP TN CO VA CO2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.29 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỦA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM Bài 1: Cho 224,0 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0 ml dung dịch KOH 0,200M. Khối lượng của muối tạo thành là: A.1,38 gam. B. 2gam C. 1gam D. 1,67 gam Bài 2: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kếttủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là: A. 1,68 lít B. 2,80 lít C. 2,24 lít hay 2,80 lít D. 1,68 lít hay 2,80 lít Bài 3: Cho V lít (đktc) CO2 hấp thu hết vào dung dịch nước vôi có hòa tan 3,7 gam Ca(OH)2, thu được 4 gam kết tủa trắng. Trị số của V là: A. 0,896 lít B. 1,344 lít C. 0,896 lít và 1,12 lít D. 0,896 lít và 1,344 lít Bài 4. Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ C (mol/l), thu được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là: A. 0,3M B.0,4M C. 0,5M D. 0,6M Bài 5: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là: A. 0,336 lít B. 2,800 lít C. 2,688 lít D. (a), (b) Bài 6: Sục 9,52 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M – Ba(OH)2 0,5M – KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là: A. 16,275 gam B. 21,7 gam C.54,25 gam D. 37,975 gam Bài 7: Dẫn 1,568 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai khí H2 và CO2 qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)2, thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là: A. 71,43%; 28,57% B. 42,86%; 57,14% C. (a), (b) D. 30,72%; 69,28% Bài 8: Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C (mol/l). Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,68 gam kết tủa. Trị số của C là: A. 0,16M B. 0,16M và 0,2M C. 0,24M D. (a), (c) Bài 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm: A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2 Bài 10: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là? A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5 Bài 11: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa Bài 12: .Hấp thụ 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là? A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g Bài 13: Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol? A. 0 gam đến 3,94g B. 0,985 gam đến 3,94 C. 0 gam đến 0,985g D. 0,985 gam đến 3,152g Bài 14: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính m A. 19,7g B. 14,775g C. 23,64g D. 16,745g Câu 15. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao nhiêu? A. 1,84 gam B. 3,68 gam C. 2,44 gam D. 0,92 gam Câu 16. Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là bao nhiêu? A. 2,08 gam B. 1,04 gam C. 4,16 gam D. 6,48 gam Câu 17: V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72 Câu 18. Thổi V ml (đktc) CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M, thu được 0,2g kết tủa.Gía trị V là: A. 44.8 hoặc 89,6 B.44,8 hoặc 224 C. 224 D. 44,8 Câu 19. Thổi V lit (đktc) CO2 vào 100 ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là: A.3,136 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12 Câu 20. Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. V bằng: A. 3,36 lít B. 3,36 lít và 6,72 lít C. 2,24 lít và 4,48 lít D. 2,24 và 3,36 lít Câu 21. Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. giá trị x? A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol Câu 22. Tỉ khối hơi của X gồm CO2 và SO2 so với N2 bằng 2.Cho 0,112 lít (đktc) X qua 500ml dd Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M để trung hòa Ba(OH)2 thừa. % mol mỗi khí trong hỗn hợp X là? A. 50 và 50 B. 40 và 60 C. 30 và 70 D. 20 và 80 Câu 23. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21 Câu 24. Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Gía trị V, x lần lượt là? A. 4,48lít và 1M B. 4,48lít và 1,5M C. 6,72 lít và 1M D. 5,6 lít và 2M Câu 25. Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,6 g kết tủa. Tính VCO2 đã dùng ở đktc A. 8,512 lít B. 2,688 lít C. 2,24 lít D. Cả A và B đúng Câu 26. Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính m A. 23,64g B. 14,775g C. 9,85g D. 16,745g Câu 27. Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 9,5gam B. 13,5g C. 12,6g D. 18,3g Câu 28. Cho 6,72 lit khí CO2 (đktc) vào 380 ml dd NaOH 1M, thu được dd A. Cho 100 ml dd Ba(OH)2 1M vào dd A được m gam kết tủa. Gía trị m bằng: A. 19,7g B. 15,76g C. 59,1g D.55,16g Câu 29. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g Câu 30: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D. Giảm 6,8 gam BÀI TẬP TÍNH KHỬ CỦA CO 1) Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử oxit kim loại. 2)Dùng khí CO khử kết 16 gam Fe2O3, người ta thu được sản phẩm khí. Dẫn toàn bộ khí vào 99,12 ml dung dịch KOH 20% (D=1,17 g/ml). Hãy tính thể tích khí CO (đktc) đã dung và khối lượng muối sinh ra 3)Cho 0,1 mol Fe2O3 được khử ở nhiệt độ cao bằng một lượng dư khí CO thu được một hỗn hợp khí A. Cho A vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì có 2,24 lít khí thoát ra đồng thời có một kết tủa trắng tạo thành. Tính % thể tích mỗi khí trong A và nồng độ mol của dung dịch thu được. 4)Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng, thu được chất rắn A. Khí đi ra khỏi ống sứ được dẫn qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55 gam kết tủa. Tính khối lượng chất rắn A. 5) Cho từ từ một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng thu được 64 gam sắt. Khí đi ra sau phản ứng cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính m. 6) Để khử hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng. Câu7Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 8 Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. Câu10: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 11 : Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 12: Dẫn khí CO đi qua 20 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí CO 2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra bằng 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 39,4 gam kết tủa. Cho chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. A. 43,2 gam B. 47,2 gam C. 86,4 gam D. cả B và C đúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 13: Khử hoàn toàn m gam oxit sắt RxOy này bằng CO thu được 8,4 gam kim loại và khí CO 2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Na 2SO4 dư vào dung dịch nước lọc sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của oxit sắt. A. FeO hoặc Fe2O3 B. Fe3O4 hoặc Fe2O3 C. Fe3O4 hoặc FeO D. Chỉ Fe3O4 Câu 14. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 thành Fe là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít. Câu 15: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2(đktc). Thể tích H2 là: A. 6,72 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D.4,48 lít Câu 16: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, được 39,2g bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho khí này hấp thụ vào nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là: A. 48 gam B. 40 gam C. 64 gam D.46 gam E.Tất cả đều sai. Câu 17. Thổi CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa. m ban đầu là: A . 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gam Câu 18: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là a. 44,8 b. 49,6 c. 35,2 d. 53,2 Câu 19: Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của m là a. 4,84 b. 4,40 c. 4,48 d. 4,68 Câu 20: Một oxit kim loại:MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng dư thu được 1 muối và x mol NO2. Gi trị x là: A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9 Câu 21: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hh X gồm CO, CO 2 và H2. Cho hh khí X qua nước vôi trong dư thu được 10,0 gam kết tủa và khí còn lại thoát ra gồm CO và H 2 có tỷ khối so với H 2 là 6,2. Tính thể tích hỗn hợp khí X (đktc)? A. 24,64 lít B. 20,16 lít C. 26,88 lít D. 22,40 lít Câu 22: Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Khi hòa tan X bằng HNO3 dư thu được 0,02mol NO và 0,03mol N2O. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được V (lit,đktc) khí. Giá trị V là: A. 2,24 B. 3.36 C. 4,48 D. 6.72 Câu 23: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loai ban đầu là (gam) A. 3,12 B. 3,22 C. 4 D. 4,2 E. 3,92 Câu 24: Trộn 6,0 gam C với 28,8 gam FeO, sau đó nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 26,4 gam. Tính hiệu suất phản ứng khử biết rằng sản phẩm phản ứng khử là Fe và CO A. 80% B. 70% C. 60% D. 75% Câu 25: Thổi 1 luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gam E. Không tính được m vì Al2O3 không bị khử bởi CO Câu 26: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hoà tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dd HCl 1M. Đốt nóng 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. % MgO trong hỗn hợp A là A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67% Câu 27: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm : CuO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Luồng khí thoát ra ngoài dẫn vào nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng lên 12,1 g. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng 225g . Khối lượng m gam của oxit ban đầu là: A. 227,4 g B. 227,18g C.229,4g D. Tất cả đều sai Câu 28: Khử 7,1 g Fe2O3 bằng CO trong lò nung thu được 4,2 g Fe kim loại. Hiệu suất pứ thu được Fe là A. 84,51 % B. 57,8% C.42,2% D. Đáp án khác Câu 29: Khử hoàn toàn 4,06g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư tạo thành 7 g kết tủa. Lấy kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176l khí H2 (đktc). Công thức oxit kim loại là: A. Fe2O3 B. ZnO C.Fe3O4 D. đáp án khác Câu 30: Để tác dụng hoàn toàn với 4.64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M.Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được A. 3,36 g B. 3,63 g C. 4,36 g D. 4,63 g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 31: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là: A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Cả A,B,C Câu 32: Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là (g) A. 4,4. B. 3,12. C. 5,36. D. 5,63. Câu 33: Nung 0,25 mol Cacbon với 0,2 mol CuO ở nhiệt độ cao thu được khí CO và chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm SO 2 và CO2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi Cacbon là: A. 60% B. 80% C. 75% D. 65% Câu 34: Cho CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 8,56 gam hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 dư thoát ra 1,8 gam NO duy nhất. m có giá trị là : A. 9,2 B. 9,6 C. 9,8 D. 10 Câu 35. Cho sơ đồ sau : RO + CO(dư) (t 0 cao) ® R + CO2 ; R + 2HCl ® RCl2 + H2.Hãy cho biết RO có thể là dãy oxit nào sau đây ? A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO C. MgO, FeO, NiO D. FeO, ZnO, NiO Câu 36. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO và SnO, sau phản ứng thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là: A. Fe, Cu, MgO, SnO B. FeO, Cu, MgO, SnO C. Fe, Cu, Mg, Sn D. Fe, Cu, MgO, Sn Câu 37. Hỗn hợp X gồm CO và O 2 có tỷ lệ mol 1: 1. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của Y so với H 2 là d. Xác định khoảng giá trị của d? A. 15 < d < 22 B. 14 < d < 22 C. 15 < d < 20 D. 15 < d < 30 Câu 38. Hỗn hợp X gồm CO và O 2 có tỷ lệ mol 1: 1. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của Y so với H 2 là d. Xác định khoảng giá trị của d? A. 15 < d < 22 B. 14 < d < 22 C. 15 < d < 20 D. 15 < d < 30 Câu 39. Có một hỗn hợp gồm CO2 và CO. Hoá chất nào có thể sử dụng để thu được CO2 tinh khiết hơn ? A. dung dịch NaOH B. CuO,t0 cao C. O2 D. dung dịch BaCl2 Câu 40: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe 2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO 2. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm bốn chất. Hòa tan hết hỗn hợp bốn chất này vào dung dịch HNO 3 dư được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V (đktc) là A. 0,224 B. 0,672 C. 2,285 D. 6,854 Câu 41: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là: A.16,8 B. 21,5 C. 22,8 D. 23,2 Câu 42. Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam FexOy, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1 M thu được 0,05 mol kết tủa. Mặt khác hòa tan m gam FexOy bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. Giá trị của m là A. 15,1 B. 16 C. 11,6 D. 8 Câu 43. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO 2; CO và H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe 2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H 2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là A. 28,571% B. 14,286 % C. 13,235 % D. 16,135% Câu 44. Khi dùng CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp các chất rắn còn lại. Hoà tan hỗn hợp chất rắn đó bằng dd HCl dư giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi hoà tan cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 45g kết tủa trắng xanh. Thể tích CO đã dùng vào quá trình trên ở 200oC; 0,8 at là (lít): A. 23,3 B. 2,33 C. 26,67 D. 5,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×