Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bang tu danh gia chuyen de CSND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND THỊ XÃ LAGI PHÒNG GD & ĐT LAGI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THANH TRA CHUYÊN ĐỀ CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐƠN VỊ: TRƯỜNG MẪU GIÁO TÂN TIẾN -Trường mẫu giáo Tân Tiến tự đánh giá như sau: I/ Việc thực hiện biểu đồ tăng trưởng và khám sức khoẻ: 1/ Tổng số trẻ được theo dõi biểu đồ tăng trưởng : 124/ 108 nữ Đạt tỉ lệ :100% a) Kết quả: * Cân nặng: * Chiều cao: Cao hơn so với tuổi: 3/187 . Đạt tỉ lệ:1.5% Cao hơn so với tuổi: 0 Bình thường : 175/187 Đạt tỉ lệ: 93.3% Bình thường:180/187. Đạt tỉ lệ: 94% SDD vừa: 9/187 Đạt tỉ lệ: 5.2% Thấp còi độ 1: 7/187. Đạt tỉ lệ: 6% SDD nặng: 0 Đạt tỉ lệ: Thấp còi độ 2: Đạt tỉ lệ : b) So với tháng trước hoặc quý trước: * Cân nặng: * Chiều cao: Tăng cân: 163/187 Đạt tỉ lệ: 85.5% Tăng chiều cao: 179/187 Đạt tỉ lệ: 95.7% Chuyển kênh: ................. Đứng chiều cao: ............................... Giảm trẻ SDD: 10/19 Tỉ lệ: 6.8% Giảm trẻ tấp còi: 3/10 ĐạtTỉ lệ: 7% c) Biện pháp để giảm trẻ suy dinh dưỡng: Phối hợp với phụ huynh tăng khẩu phần ăn ở nhà cho trẻ. Theo dõi chế độ ăn cho trẻ, giúp cho trẻ ăn hết xuất. Tuyên truyền với phụ huynh uống thêm sữa ở trường. Đảm bảo giờ ngủ của trẻ. 2/ Tổng số trẻ được khám sức khoẻ : 187 / 187 ...........................Đạt tỉ lệ : 100% * Kết quả : - Sức khỏe xếp loại A: 187 / 187 Đạt tỉ lệ : 100% - Trong đó: Sâu răng: 150 / 187 Đạt tỉ lệ : 80.2% Viêm họng: 1 / 187 Đạt tỉ lệ: 0.5%. Tật mắt: 3 / 187 Đạt tỉ lệ: 1.6% * Trẻ được tiêm chủng theo định kỳ : 187/187 Đạt tỉ lệ: 100% 3/ Nhận xét ưu điểm : Ưu điểm: Đa số phụ huynh quan tâm đến sức khỏe của trẻ. Trẻ được tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ. Giáo viên có kiến thức tuyên truyền với phụ huynh chặt chẻ, vận động trẻ tham gia khám sức khỏe định kỳ lần 2 đầy đủ. Hạn chế : Một số trẻ chưa tham gia khám sức khỏe đúng ngày mà giáo viên phải đưa trẻ đi khám sau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II/ Điều tra khẩu phần ăn và chế biến thức ăn : 1/ Nhận xét việc điều tra khẩu phần ăn của trường: Thực hiện phần mền Nutrikd thành thạo, tỉ lệ các chất trong ngày cân đối trong phạm vi cho phép (dưới 10%). Điều chỉnh lượng thực phẩm phù hợp với trẻ từng ngày. Thực đơn trong tuần phong phú, thay đổi theo mùa, đa dạng thực phẩm. Tuy nhiêm P thực vật và động vật trong ngày chưa được cân đối tốt. 2/ Nhận xét qua việc điều tra khẩu phần ăn ngày kiểm tra: Tỉ lệ cân đối giữa các chất, bửa chính và bữa phụ cân đối tốt. Có thực đơn trong ngày phong phú và phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm 3/ Việc chế biến thức ăn: Sơ chế thực phẩm đảm bảo theo quy trình bếp một chiều. Sắt thái thực phẩm nhỏ nhuyễn phù hợp với chế độ ăn của trẻ. Thức ăn có mùi vị thơm và màu sắc đẹp mắt. Phân chia thức ăn theo định lượng và trẻ ăn hết xuất. 4/ Trang thiết bị và đồ dùng phục vụ bán trú: Trang bị đủ đồ dùng phục vụ cho công tác chế biến thực phẩm. Đảm bảo đồ dùng sống chín ri6ng biệt có tên cụ thể. Lên lịch vệ sinh đồ dùng chia ăn cho trẻ bằng cáh rụng nước sôi và sắp xếp gọn gàng ngăn nắp. 5/ Kết quả trên trẻ : Trẻ ăn hết xuất, tăng cân đều cho từng quý. Giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng so với đầu năm 6.8%. III/ Công tác quản lý chỉ đạo chăm sóc nuôi dưỡng của trường: 1/ Kế hoạch: - Có kế hoạch chỉ đạo cụ thể cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng theo tháng. - Phân công giáo viên kiểm tra thực phẩm tay 3 theo quy định. - Theo dõi và kiểm tra giờ ăn, giờ ngủ, giờ vệ sinh các lớp. 2/ Hồ sơ bán trú : Có đủ các loại hồ sơ sổ sách bán trú theo quy định, thực hiện các loại sổ bằng vi tính đáp ứng nhu cầu công nghệ thông tin trong công tác quản lý. Sắp xếp hồ sơ theo quy định. 3/ Đánh giá các bảng điểm : a) Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: Số điểm đạt: 29 / 30 điểm Xếp loại: Tốt * Đánh giá: Trẻ được cân đo và theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng 100%. Tỉ lệ trẻ bình thường cao đạt 93.3%, không có trẻ suy dinh dưỡng nặng. 100% trẻ được khám sức khỏe theo định. Có kế hoạch phòng bệnh cho trẻ theo mùa và không có dịch bệnh xảy ra trong đơn vị. Đảm bảo giờ giấc cho trẻ trong công tác vệ sinh, giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ. Trường có tổ chức 1 bữa ăn chính và 1 bữa ăn phụ. Có ký kết hợp đồng nước sạch cho trẻ uống và trẻ trẻ dùng hằng ngày. b) Quản lý an toàn thực phẩm : Số điểm đạt : 48/ 50 điểm Xếp loại: Tốt * Đánh giá : Trường có kế hoạch chỉ đạo công tác quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện theo kế hoạch. Có tủ thuốc và có các loại thuốc thông thường cho trẻ dùng hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Chuyên đề vệ sinh : Số điểm : 110/120 . Xếp loại:Xuất sắc * Đánh giá: Trường có trang bị đồ dùng phục vụ cho công tác vệ sinh đầy đủ., trẻ được vệ sinh bằng xà phòng dưới vòi nước chảy, kiểm tra chuyên đề vệ sinh theo bảng điểm, thường xuyên theo dõi công tác vệ sinh về thao tác cũng như tiết kiệm nước. Phân công giáo viên các lớp kiểm tra chéo về chuyên đề ATTP. Dự giờ hoạt động vệ sinh nêu gương các khối lớp nhằm đánh giá công tác vệ sinh của trẻ kịp thời hơn. 4/ Thực hiện biện pháp phòng bệnh cho trẻ: Lên kế hoạch vệ sinh đồ dùng của trẻ theo tháng, phòng bệnh tay chân miệng cho trẻ bằng cách lau nhà với dung dịch Clo min B, vệ sinh chệu cây xanh trong lớp học tránh muỗi phòng bệnh sốt xuất huyết. Tổ chức lau nhà cho trẻ hằng ngày trước và sau giờ ăn sạch sẽ. Phối hợp với phụ huynh về cách phòng bệnh cho trẻ theo mùa. 5/ Thực hiện các vấn đề khác: a) Vệ sinh cá nhân trẻ : Giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mọi lúc mọi nơi (Vệ sinh thân thể của trẻ). dạy trẻ nhận biết ký hiệu riêng của mình, rèn cho trẻ kỹ năng rữa tay và lau mặt theo các bước. Biết sử dụng đồ dùng cá nhân, tự đánh răng xúc miệng sau khi ăn. Có thói quen tiểu tiện theo khu vực nam nữ riêng biệt. Đối với trẻ lớp mầm biết kêu cô khi có nhu cầu vệ sinh. b) Vệ sinh môi trường: Trường có kế hoạch tổng vệ sinh quanh sân trường mỗi tháng hoặc khi có nhu cầu. Tổ chức lao động chăm sóc cây xanh tạo môi trường xanh sạch đẹp. Phân công thành viên quét sân và dọn nhà vệ sinh sạch sẽ hàng ngày. Giáo dục trẻ biết bảo vệ sân trường khi có lá rơi hoặc rác trên sân trường. dạy trẻ kỹ năng bảo vệ môi trường biết bỏ rác đúng nơi quy định. 6/ Việc đảm bảo an toàn cho trẻ: Trong năm học này trường không có tai nạn nào xảy ra cho trẻ. Không có trường hợp ngộ độc thực phẩm xảy ra trong đơn vị. Giáo viên quat sát trẻ mọi lúc nọi nơi. 100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối IV/ Đánh giá chung: 1/ Ưu điểm: Trường đã lên kế hoạch cụ thể cho từng tháng và thực hiện theo kế hoạch, tổ chức cho trẻ ăn theo khẩu phần đã được điều tra. Có thực hiện bếp ăn theo quy trình bếp 1 chiều và chú ý công tác vệ sinh cho trẻ. Đảm bảo khêu chế biến hợp vệ sinh và thực phẩm an toàn trong đơn vị. Hồ sơ sổ sách cập nhật khịp thời theo từng ngày. 2/ Hạn chế : Khẩu phần ăn buổi xế chưa cân đối tốt đối với một số món ăn ngọt. tỉ lệ chất đạm chưa cân đối tốt giữa động vật và thực vật. Tiền ăn 2 cơ sở thu không đồng đều nên việc điều tra và điều chịnh khẩu phần ăn trong ngày cho trẻ mất nhiều thời gian. Đối với lớp mầm cháu mới vào nên nề nếp thực hiện công tác vệ sinh chưa được tốt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3/ Đề nghị : Cần thống nhất thu tiền ăn 2 cơ sở cùng giá để dể điều tra hơn. Thống nhất các bảng chấm điểm về chuyên đề chăm sóc nuôi dưỡng đễ thuận tiện trong công tác kiểm tra chéo các trường với nhau. Tự xếp loại:. Hiệu phó bán trú :. TỐT. Phước Lộc; ngày 9 tháng 5 năm 2013 TM. Trường MG Phước Lộc Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×