Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.93 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i>1.1. Môi tr ờng là gì? </i>
<b>1. Một số kiến thức về môi tr ờng</b>
<i>1.2. Chức năng chủ yếu của môi tr ờng là gì?</i>
<i>1.3. Thế nào là ô nhiễm m«i tr êng ?</i>
<b>2. Giáo dục bảo vệ mơi trường ở trường tiểu học</b>
<i>2.1. Khái niệm về giáo dục bảo vệ môi trường</i>
<i>2.2. Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trường ở trường TH</i>
<b>3. Các hình thức nội dung giáo dục BVMT ở trường tiểu học</b>
<i>3.1. Tích hợp nội dung GDBVMT qua các môn học</i>
<i>3.2. Lồng ghép nội dung GDBVMT vào hoạt động NGLL</i>
<b>4. Một số lưu ý khi đưa nội dung giáo dục BVMT ở trường </b>
<b>tiểu học</b>
<i>4.1. Về nguyên tắc tích hợp </i>
<i><b>Ngun tắc 1</b>: </i>Tích hợp nhưng khơng làm thay đổi đặc trưng
của môn học, không biến bài học bộ môn thành bài học chỉ
dạy về GDBVMT.
<i><b>Nguyên tắc 2</b>: </i> Khai thác nội dung GDBVMT có chọn lọc,
không tràn lan tùy tiện, không gượng ép.
<i>4.1. Về nguyên tắc tích hợp </i>
<i>4.2. Về mức độ tích hợp </i>
<i>* Mức độ toàn phần: GV cần giúp học sinh hiểu, cảm nhận </i>
<i>đầy đủ và sâu sắc nội dung bài học chính là đã giáo dục </i>
<i>HS một cách tự nhiên về ý thức BVMT </i>
<i>* Mức độ bộ phần: </i>
-<i> GV nghiên cứu kỹ nội dung bài học</i>
-<i><sub> Xác định nội dung GDBVMT tích hợp được vào nội dung </sub></i>
<i>nào, hoạt động dạy học nào của bài học?</i>
<i>- Bổ sung mục tiêu tích hợp vào mục tiêu bài học. </i>
<i>4.1. Về nguyên tắc tích hợp </i>
<i>4.2. Về mức độ tích hợp </i>
<i>* Mức độ toàn phần</i>
<i>* Mức độ bộ phần</i>
<i>* Mức đợ liên hệ: </i>GV bổ sung mục tiêu tích hợp vào mục
tiêu bài học và hướng dẫn HS liên hệ GDBVMT một cách
tự nhiên, hài hòa, đúng mực, tránh lan man, sa đà, gượng
ép, không phù hợp với đặc trưng bộ môn.
<i>4.3. Về một số lưu ý khác:</i>
-<i><sub> Đảm bảo thời gian tiết học.</sub></i>
<i>1.1. Môi tr ờng là gì? </i>
-Mụi tr ờng bao gồm toàn bộ các điều kiện tự nhiên, điều
kiện nhân tạo và điều kiện kinh tế- xã hội bao quanh con ng
+ Các yếu tố tự nhiên: toàn thể các điều kiện tự nhiên bao
quanh, có ảnh h ởng trực tiếp và gián tiếp đến sự tồn tại,
phát triển của mọi sinh vật (ánh sáng mặt trời, cây cỏ,
khơng khí, đất đai, sơng núi...).
+ Mơi tr ờng xã hội là tổng thể các mối quan hệ giữa con ng
ời với con ng ời, là các luật lệ, thể chế, quy định, h ớng các
hoạt động của con ng ời theo một khuôn khổ nhất định, tạo
thuận lợi cho sự phát triển cuộc sống của con ng ời.
+ Môi tr ờng nhân tạo, bao gồm các nhân tố do con ng ời tạo ra
làm thành tiện nghi cuộc sống nh máy bay, ô tô, nhà ở, các
khu vực đô thị…
<i>1.2. Chức năng chủ yếu của môi tr ờng là gì?</i>
Môi tr ờng có 4 chức năng:
1. Cung cÊp kh«ng gian sinh sèng cho con ng êi
2. Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết phục vụ cho đời
sống và sản xuất của con ng ời.
3. Là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải do con ng i to
ra.
<b>Chức năng chđ u </b>
<b>cđa m«I tr êng</b>
<b>M«I tr êng</b>
<i>1.3. Thế nào là ô nhiễm môi tr ờng ?</i>
Ô nhiễm môi tr ờng
- Hiểu đơn giản là làm bẩn, làm thối hố mơi tr ờng sống.
*
+
<i>- Ô nhiễm MT chất thải rắn:</i>
<i>- Ơ nhiễm MT khơng </i>khí:việc xả khói chứa bụi
và các chất hóa học vào bầu khơng khí.
2.1. Thế nào là giáo dục bảo vệ môi tr ờng?
- Giáo dục Bảo vƯ m«i tr êng là quá trình hình thành nh÷ng
<i>nhận thức</i> về mối quan hệ giữa con ng ời với môi tr ờng tự nhiên
và xã hội bao quanh, hình thành ở họ những <i><b>thái độ</b></i> và <i><b>hành </b></i>
<i><b>động</b></i> giải quyết các vấn đề môi tr ờng, bảo vệ và cải thiện môi
tr ờng.
-Những nhận thức và hiểu biết này không chỉ giới hạn trong
phạm vi địa ph ơng hay quốc gia mà mang tớnh ton cu.
<i>Vì vậy, giáo dục môi tr ờng sẽ t¹o ra ë häc sinh:</i>
- Nhận thức đúng đắn về môi tr ờng: hình thành ở học sinh
những kiến thức, khái niệm, những hiểu biết về môi tr ờng địa
ph ơng, khu vực và toàn cầu; giúp cho các em hiểu đ ợc sự tác
động qua lại giữa con ng ời và môi tr ờng (<i>Về môi tr ờng</i>)
- Kĩ năng thực tế hành động trong môi tr ờng: biết nhận xét,
phân loại, phân tích và đánh giá những vấn đề về môi tr ờng
(<i>Trong môi tr ờng)</i>
- Kết quả cao nhất, mục đích cuối cùng của giáo dục môi tr ờng
là giúp học sinh:
- Có đ ợc ý thức trách nhiệm với môi tr êng
- Có đ ợc những hành động thích hợp để bo v mụi tr ng.
<i>2.2. Đặc tr ng của giáo dơc m«i tr êng:</i>
- Giáo dục mơi tr ờng mang tính địa ph ơng cao.
- Gi¸o dơc môi tr ờng cần hình thành ë ng êi häc kh«ng chỉ
nhận thức mà cả những hành vi cụ thể.
2.3. Vì sao phải giáo dục BVMT?
Do sù thiÕu hiĨu biÕt cđa con ng êi lµ mét trong các nguyên
nhân chính gây nên ô nhiễm và suy thoái môi tr ờng.
Nên:
- Cn phi giỏo dục cho mọi ng ời hiểu về môi tr ờng, tầm quan
trọng của môi tr ờng và làm thế no BVMT.
- Giáo dục BVMT phải là một nội dung giáo dục trong nhà tr
ờng.
+ GDBVMT nhằm làm cho các em hiĨu râ sù cÇn thiÕt phải
BVMT, hình thành và ph¸t triĨn ë c¸c em thói quen, hành vi
ứng xử văn minh, lịch sự và thân thiện với môi tr ờng.
<i>2.4. Mơc tiªu GDBVMT trong tr êng tiĨu học là gì?</i>
Giáo dục BVMT cho học sinh tiểu học nh»m:
<i>- Về kiến thức</i>: Trang bị cho học sinh hệ thống những kiến thức
cơ bản ban đầu về môi tr ờng phù hợp với độ tuổi và tâm sinh lí
của học sinh. Cụ thể, phải làm cho học sinh nắm bắt đ ợc những
vấn đề:
+ Có những hiểu biết cơ bản ban đầu về tự nhiên, về môi tr ờng.
+ Nhận thức đ ợc mối quan hệ khăng khít, tác động lẫn nhau
giữa con ng ời với môi tr ờng, những tác động của hoạt động
con ng ời đối với môi tr ờng.
+ Những vấn đề của môi tr ờng tự nhiên và tồn cầu, hậu quả
việc mơi tr ờng bị biến đổi xấu đi gây ra.
+ Néi dung và các biện pháp bảo vệ môi tr ờng.
- Về thái độ: Cần hình thành cho các em ý thức quan tâm đến
môi tr ờng và thái độ trách nhiệm đối với môi tr ờng:
+ Tõng b íc båi d ìng cho HS lòng yêu quý thiên nhiên, tình
cảm trân trọng tự nhiên và có nhu cầu bảo vệ môi tr ờng
+ ý thức đ ợc về tầm quan trọng của trong sạch đối với đời sống
của con ng ời, phát triển thái độ tích cực đối với mơi tr ờng.
+ Thể hiện sự quan tâm tới việc cải thiện môi tr ờng để có ý
thức sử dụng hợp lí chúng, có tinh thần phê phán đối với những
hành vi gây ô nhiễm môi tr ờng.
<i>- VỊ h nh vià</i> : CÇn trang bị cho học sinh những kĩ năng và hành
vi ứng xử tích cực trong việc bảo vệ môi tr êng:
+ Có kĩ năng đánh giá những tác động của con ng ời đối với tự
nhiên, dự đoán những hậu quả của chúng.
+ Tham gia tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động giữ gìn vệ
<i>2.5. §Ĩ thùc hiƯn mơc tiªu GDBVMT ë cÊp tiĨu học cần làm </i>
<i>gì?</i>
- Tích hợp nội dung GDBVMT vào các môn học ở tiểu học.
- Lng ghép nội dung GDBVMT thông qua các hoạt động
Giáo dục NGLL ở tiểu học.