Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

bảo vệ môi trường Trạm thu gom rác thải công nghiệp và chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.34 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM...................................................................3
1.1 Thông tin chung................................................................................................................................3
1.2 Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của công ty......................................................................3
CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH TỪ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM..............................................................................................................9
1.3 Ô nhiễm nước....................................................................................................................................9
1.4 Chất thải rắn....................................................................................................................................11
1.5 Ô nhiễm không khí, tiếng ồn...........................................................................................................11
1.6 Sự cố môi trường.............................................................................................................................14
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN..........................................................................15
1.7 Các biện pháp bảo vệ môi trường đã và đang thực hiện..................................................................15
1.8 Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện.........................................................29
1.9 Các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện................................................................................29
1.10 Chương trình quản lý và giám sát môi trường...............................................................................30
1.11 Chế độ báo cáo..............................................................................................................................31
CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.....................................................32
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................33
1
MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH
Bản đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường (hay còn gọi là Đề án Bảo vệ môi trường – theo
Biên bản làm việc giữa Phòng thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường) đối với Trạm rác thải
công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận nhằm thực hiện đúng
các quy định, luật pháp về bảo vệ môi trường trong công ty nói riêng và môi trường nói
chung. Theo đó góp phần nâng cao công tác bảo vệ môi trường của Công ty cũng như bảo vệ
môi trường của địa phương.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TY TNHH ĐIỀN GIANG


Địa chỉ: 105/3A Lê Văn Thọ, P. 9, Q. Gò Vấp, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8842798 Fax: 08.8312140
Mã số thuế: 0305645806
Số tài khoản: 39593749 Tại Ngân Hàng ACB – Chi nhánh Gò Vấp
Người đại diện: Ông. Hà Thế Vũ
Người thực hiện: KS. Đỗ Tấn Hải
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 04/TT-BTNMT ngày 18/09/2008 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về
hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
Căn cứ Giấy Phép đầu tư trong KCX số 085/GPĐT do Ban Quản lý các KCX và Công nghiệp
TP.HCM cấp ngày 25/04/1996; Giấy phép bỗ sung số 085/GPĐC3-KCX-HCM cấp ngày
11/06/2003.
Căn cứ vào Thông báo số 1436/TB/BQL-KCN-HCM-QLMT ngày 02/07/2009 của của Ban
quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Tp. HCM về việc kết luận của Đoàn kiểm tra để xác
nhận đề án bảo vệ môi trường.
2
CHƯƠNG 1. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
1.1 Thông tin chung
1.1.1 Giới thiệu chung
Tên cơ sở hoạt động: Trạm thu gom rác thải công nghiệp và chất thải nguy hại
Địa chỉ cơ sở: Đường 8, KCX Tân Thuận, Q. 7, Tp. HCM
Điện thoại: 08.7700053 Fax: 08.7701658
Loại hình doanh nghiệp: Tư nhân
Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ KCX Tân Thuận.
Địa chỉ: đường Tân Thuận, Khu Chế Xuất Tân Thuận, Q.7, TP.HCM

Người đại diện: Ông. VÕ VĂN CHƯƠNG Chức vụ: TUQ.Tổng Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh cung cấp các loại dịch vụ: cung cấp các loại vật tư,
máy móc, dụng cụ trang bị văn phòng, nhiên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, luơng
thực thực phẩm phục vụ ăn uống, đưa rước công nhân và chuyên gia làm việc tại khu chế
xuất, xây dựng các câu lạc bộ phục vụ công nhân và chuyên gia, hoạt động trong các lĩnh
vực phục vụ nhà hàng ăn uống, giải trí, thể dục thể thao và các loại dịch vụ khác như thu
gom, vận chuyển phế liệu, phế phẩm, hoa viên cây xanh, cung cấp và giặt ủi quần áo bảo hộ
lao động…cho các xí nghiệp trong khu chế xuất Tân Thuận.
1.1.2 Vị trí địa lý
- Đường 8, KCX Tân Thuận, Q. 7, Tp. HCM
- Bắc giáp Trạm xe, Nhà máy XLNT tập trung KCX Tân Thuận
- Nam giáp Đường số 8 và Đường số 13
- Đông giáp Đường số 13
- Tây giáp Đường số 8
Vị trí của Trạm có đầy đủ cơ sở hạ tầng và được cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng tốt như
tiếp giáp hai tuyến đường nội bộ của KCX, gần nhà máy xử lý nước thải tập trung…
1.2 Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của công ty
1.1.3 Loại hình dịch vụ, sản xuất
Trạm thu gom chất thải công nghiệp và nguy hại hoạt động hành nghề vận chuyển chất thải
nguy hại theo giấy phép có mã số QLCTNH 79.006.V cấp ngày 30/07/2007, điều chỉnh lần 1
ngày 21/08/2008. Theo đó, trạm hoạt động các dịch vụ chuyên thu mua phế liệu, rác thải công
nghiệp và thu gom, lưu trữ, vận chuyển chất thải nguy hại chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt
động trong khu chế xuất và khu công nghiệp lân cận.
3
1.1.4 Chu trình, công nghệ sản xuất
Đối với thu mua phế liệu và rác thải công nghiệp
Công ty ký hợp đồng thu mua phế liệu, rác thải công nghiệp với các đơn vị doanh nghiệp
trong KCX và KCN lân cận. Rác thải công nghiệp hay phế liệu được thu gom và cân ngay tại
nhà rác của các doanh nghiệp sau đó bốc lên xe chuyên dụng chở về trạm phân loại, đóng gói
và hoặc bán phế liệu cho các cơ sở tái chế hoặc chất thải công nghiệp thì chuyển cho Công ty

Môi trường Đô thị Tp. HCM tiêu huỷ xử lý.
Đối với thu gom chất thải nguy hại
Công ty ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và lưu trữ chất thải nguy hại với các đơn vị doanh
nghiệp trong KCX và KCN lân cận. Chất thải nguy hại được thu gom và cân và đóng gói
ngay tại nhà rác của các doanh nghiệp sau đó bốc lên xe chuyên dụng chở về trạm lưu trữ tạm
(không tiến hành phân loại hoặc đóng gói tại trạm) hoặc chở thẳng đến các cơ sở tiêu huỷ và
xử lý theo hợp đồng xử lý với Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam. (Bản sao hợp
đồng được đính kèm trong phần phụ lục). Trong quy trình này, các khâu đóng gói, phân loại
đã được các chủ nguồn thải tiến hành tại nhà chứa rác của chủ nguồn thải. Trạm chỉ đến thu
gom và chở đến đơn vị xử lý, tiêu hủy.
1.1.5 Danh mục máy móc và thiết bị
Trạm rác không sản xuất hoặc tái chế nên không có các máy móc thiết bị sản xuất mà chỉ các
các phương tiện vận chuyển là 2 xe tải chuyên dụng được đăng ký để chở chất thải công
nghiệp hoặc chất thải nguy hại sau:
Bảng 1. Danh mục máy móc và thiết bị chính
Phế liệu, rác thải công
nghiệp từ các doanh nghiệp
Cân và bóc
xếp lên xe
Kho lưu trữ, phân
loại tại Trạm
Bán cho các
cơ sở tái chế
Rác thải công
nghiệp
Nhà máy xử lý, tiêu hủy của Công ty
MT ĐT Tp. HCM
Trạm CTCN
(Lưu trữ tạm)
Vận chuyển trên xe

chuyên dụng
Chất thải nguy hại tại
các doanh nghiệp
Cân và đóng gói,
bóc xếp
Nhà máy xử lý, tiêu hủy của Công ty
TNHH Xi măng Holcim Việt Nam
4
Stt
Tên máy móc,
thiết bị
Tải trọng Năm sản
xuất
Số lượng
Tình trạng hoạt
động
1 Xe tải JINBEI
BS54V-6467
1,6 tấn 2005 01 Đang hoạt động tốt
2 Xe tải JINBEI
BS 54V-5750
1 tấn 2005 01 Đang hoạt động tốt
1.1.6 Hóa chất sử dụng
Do đặc thù của loại hình hoạt động sản xuất, nên Trạm không có nhu cầu sử dụng bất cứ hóa
chất nào trong quá trình hoạt động sản xuất và dịch vụ.
1.1.7 Nguyên vật liệu và sản phẩm
Nguyên liệu trong hoạt động của Trạm là phế liệu, chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại
của các doanh nghiệp trong KCX và KCN lân cận. Bao gồm rất nhiều loại chất thải công
nghiệp, phế liệu và chất thải nguy hại như bảng sau:
Bảng 2. Nguyên vật liệu và sản phẩm từ quá trình thu gom vận chuyển

Stt Nguyên liệu/ Sản phẩm
Khối lượng
thực tế vào
(tấn/năm)
Khối lượng
thực tế ra
(tấn/năm)
Chuẩn loại
(Rắn/lỏng/khí)
Công
đoạn
sử
dụng
1 Chất thải nguy hại (1,9 tấn là
bóng đèn hỏng đang lưu trữ
tại trạm)
206,5 204,6
Đa chủng loại Vận
chuyển
2 Rác thải công nghiệp
350
13990* (m
3
)
324
12950* (m
3
)
Rắn Vận
chuyển,

phân
loại
3 Giấy vụn phế liệu các loại
500 516
Rắn Thu
mua và
4 Nhựa vụn phế liệu các loại
40 42
Rắn
5 Sắt vụn phế liệu các loại
40 48
Rắn
6 Các loại khác Đa chủng loại
Tổng cộng 1136,5
1134,6
Nguồn: số liệu được thống kê trong năm 2008. (*) Hệ số chuyển đổi đơn vị theo Công ty Môi
trường Đô thị Tp. HCM và nhiều tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước khác là f = 0,025 ÷
0,05 tấn/m
3
.
1.1.8 Nhiên liệu sản xuất
Nhiên liệu chủ yếu dùng cho thiết bị vận chuyển là dầu DO và nhớt. Ngoài ra, Trạm cũng
dùng gas va điện cho sinh hoạt của công nhân viên, cụ thể như sau:
Bảng 3. Nhiên liệu sản xuất
5
Stt
Nhiêu liệu
Lượng sử dụng
(đơn vị/tháng)
Phương thức cung cấp

Công đoạn sử dụng
2 Gas 7 kg/tháng Mua ở các trạm gas Sinh hoạt
3 Điện 250 kwh/tháng KCX cung cấp Sinh hoạt
3 Dầu DO 120 lít/tháng Tại các trạm xăng Vận hành xe chuyên dụng
4 Nhớt 10 lít/tháng Tại các trạm xăng Vận hành xe chuyên dụng
1.1.9 Nguồn cấp nước và lượng nước sử dụng
Theo hóa đơn thanh toán tiền nước của Trạm thì lượng nước tiêu thụ trung bình mỗi tháng
vào khoảng 90 m
3
/tháng (3 m
3
/ngày). Nguồn cấp nước là từ mạng lưới cấp nước của KCX.
1.1.10Sản phẩm và công suất hoạt động
Sản phẩm của Trạm cũng chính là nguyên liệu đầu vào, do trạm chỉ thực hiện thu gom vận
chuyển và phân loại. Cụ thể, bao gồm rất nhiều loại chất thải công nghiệp, phế liệu và chất
thải nguy hại như bảng sau:
Bảng 4. Sản phẩm và công suất
Stt Sản phẩm
Công suất
(Tấn/năm)
Công suất thiết kế Công suất thực tế
1 Chất thải nguy hại 1550 206,5
2 Rác thải công nghiệp 600
324
3 Giấy vụn phế liệu các loại -
516
4 Nhựa vụn phế liệu các loại -
42
5 Sắt vụn phế liệu các loại -
48

6 Các loại khác -
Tổng cộng 2150 1136,5
1.1.11Năm đi vào hoạt động
Năm hoạt động: 1999. Đến nay, Trạm đã hoạt động được gần 10 năm.
1.1.12 Diện tích mặt bằng
Diện tích khuôn viên của cơ sở:
- Diện tích lô đất: 1.139,4 m
2

- Diện tích trạm rác: 890 m
2
(đính kèm bản vẽ tổng mặt bằng).
- Chiều cao xây dựng: 12m với một tầng lầu và một trệt.
6
4800
7
0
0
0
7
4
0
0
6000 6000
12006000600052002600
60006000
6000
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA
KHU VỰC CHỨA

CĂN TIN
KHU VỰC CHỨA CTNH
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
CỔNG RA VÀO
C
O
Å
N
G

R
A

V
A
Ø
O
Đ
T
N
B
4800
7
0
0
0
7

0
0
0
8
2
0
0
5
2
0
0
7
0
0
0
7
4
0
0
6000 6000
12006000600052002600
60006000
6000
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA
KHU VỰC CHỨA
CĂN TIN
KHU VỰC CHỨA CTNH
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU

PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
CỔNG RA VÀO
C
O
Å
N
G

R
A

V
A
Ø
O
Đ
T
N
B
1.1.13Phụ liệu
Bảng 5. Phụ liệu
Stt
Tên hóa chất
Lượng sử
dụng
(đơn vị/
năm)
Cơng đoạn sử dụng
Đặc tính (lỏng,

rắn,khí…)
1 Cát 3.000 kg/năm Xử lý sự cố tràn đổ hóa chất,
dầu, PCCC
Rắn
2 Giẻ lau cơng
nghiệp
500 kg/năm Xử lý sự cố tràn đổ hố chất,
dầu
Rắn
1.1.14Nhu cầu lao đợng và chế đợ làm việc
Tổng số lao động: 19 người. Trong đó gồm 3 nhân viên và 16 cơng nhân
Chế độ làm việc: 8 giờ/ca, 2 ca/ngày, 6 ngày/tuần.
1.1.15Hiện trạng cơng tác phân loại, lưu chứa chất thải
Các loại chất thải nguy hại sau khi được chun chở về Trạm bằng xe chun dụng, được
đựng trong thùng chun dụng riêng biệt, bảo quản cẩn thận trong q trình chun chở. Và
giờ chở được chọn vào những giờ thấp điểm, ít người qua lại để hạn chế mức độ rủi ro. Loại
ngun liệu này được chứa vào khu riêng biệt tách biệt với khu chứa chất thải nguy hại có hệ
7
thống thu gom lượng hoá chất rò rỉ. Đồng thời, tại mỗi khu vực lưu trữ, trạm đã để bảng báo
nguy hiểm để cảnh báo và nhắc nhở.
- Trạm bố trí nhân viên vận chuyển là người biết rõ tính chất và đặc tính của mỗi loại
chất thải, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Ngoài ra, nhân viên vận
chuyển đã được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Trước khi xếp chất thải hoặc hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, nhân
viên của chủ nguồn thải và người phụ trách phương tiện vận chuyển cùng kiểm tra,
nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp chất thải lên.
- Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy có sử dụng dây tiếp đất và có biển
cấm lửa. Trên xe trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.
Trạm có hệ thống chữa cháy sẳn sàng ứng cứu sự cố hỏa hoạn khi có xảy ra. Bố trí riêng
khu để chất thải nguy hại và được được xếp loại và bảo quản theo từng nhóm.

o Nhóm các chất lỏng dễ cháy (axeton, dung môi, sơn,...)
o Nhóm các chất tạo hơi khí độc mạnh và gây bỏng
o Nhóm các chất lỏng và rắn có thể gây bốc cháy và ăn mòn mạnh (H
2
SO
4
, Na
2
S...)
Thường xuyên kiểm tra bao bì đựng chất thải.
Các thùng chứa chất thải nguy hại dạng lỏng không được để đổ vỡ, rò rỉ và không lưu trữ ở
trạm mà chuyển thẳng đến đơn vị xử lý, tiêu huỷ. Nếu tình trạng bao bì không đạt yêu cầu thì
nhanh chóng xử lý hợp lý.
o Sắp xếp lại
o Cho sử dụng ngay
o Thay thế mới
o Sửa chữa lại bao bì cho đúng quy cách.
Trạm được xây dựng thông thoáng, thông gió thích hợp để tránh sự tích tụ hơi, khí độc.
Có lối đi vào dễ dàng cho các xe cứu hỏa. Bố trí đầy đủ các bình cứu hỏa. Bảo quản ở nơi
nhiệt độ và thông gió tốt, cách xa các nguồn nhiệt. Ngoài ra, kho còn được trang bị đầy đủ hệ
thống an toàn như sau:
o Hệ thống thu lôi
o Hệ thống an toàn điện
8
CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
Sau khi khảo sát và phân tích quá trình hoạt động, chu trình công nghệ, loại hình thiết bị máy
móc, các nguồn, chất ô nhiễm phát sinh của các xưởng như sau:
1.3 Ô nhiễm nước
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước từ quá trình hoạt động của công ty bao gồm:

 Nước thải sinh hoạt thải từ các khu vệ sinh, có chứa các thành phần cặn bã (TSS), các
chất hữu cơ (BOD/COD), chất chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh gây bệnh.
 Nước mưa chảy tràn trong khuôn viên sân trạm
2.1.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải chủ yếu sinh ra từ sinh hoạt của công nhân viên như nấu ăn, tắm rửa…và đặc trưng
của loại nước thải này là nước thải chứa chất hữu cơ dễ phân hủy, và nhiều chất rắn lơ lửng,
dầu mỡ động thực vật. Loại nước này ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nước, hàm lượng chất rắn
lơ lửng cao trong nước gây đục nguồn nước làm mất mỹ quan cho môi trường nước. Ngoài
ra, nếu không được thu gom và xử lý nó cũng sẽ gây mùi hôi làm ô nhiễm đến môi trường
không khí.
Loại nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, một lượng lớn dầu mỡ động
thực vật và đặc biệt chứa nhiều SS và theo bảng tổng hợp các kết quả đo đạc phân tích thì
thành phần tính chất nước thải chưa qua xử lý của công ty như bảng sau:
Bảng 6. Thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt
Stt Chất ô nhiễm Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Không xử lý Có bể tự hoại TCVN 5945: 200 Cột C
1 pH 6,8 6,2 – 7,2 5,0- 9
2 BOD 280 - 336 100 – 200 100
3 COD 448 - 635 170 - 340 400
4 Chất rắn lơ lửng 435 - 902 80 – 160 200
5 Tổng nitơ 37 - 75 20-40 60
6 Tổng photpho 5 - 25 3-8 8
Nguồn: Tổng hợp từ các tài liệu khác nhau, chủ yếu từ Metcalf & Eddy, Inc: Wastewater
Engineering – Treatment, Disposal và Xử lý nước thải, Lâm Minh Triết và cộng sự, 2006.
So với tiêu chuẩn áp dụng xả thải nước thải vào hệ thống cống thu gom nước thải của khu chế
xuất là TCVN 5945: 2005 Cột C thì tất cả các chỉ tiêu có thể đạt, nhưng chỉ tiêu BOD
5
là có
khả năng vượt tiêu chuẩn. Nếu loại nước thải này không được thu gom xử lý hiệu quả sẽ vi
phạm quy chuẩn hoạt động của KCX và gây tác động xấu đến môi trường nước. Bảng liệt kê

các tác động của nước thải cho thấy nếu không có giải pháp khống chế ô nhiễm sẽ ảnh hưởng
đến môi trường và mỹ quan khu vực như thế nào.
9
Nếu tính theo hóa đơn tiền nước tiêu thụ thực tế thì tổng lượng nước và lượng nước thải của
công ty rất ít. Tổng lượng nước tiêu thụ mỗi ngày khoảng 3 m
3
/ngày = 90 m
3
/tháng và do đó,
lượng nước thải sinh hoạt thải ra khoảng 80% lượng nước tiêu thụ là 2,4 m
3
/ngày = 72
m
3
/tháng.
Bảng 7. Tác động của một số chất đến môi trường.
Stt Thông số Tác động
01 Nhiệt độ
- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ oxy hòa tan trong
nước (DO), ảnh hưởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu
cơ trong nước.
02 Các chất hữu cơ
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng đến tài
nguyên thủy sinh.
03 Chất rắn lơ lửng
- Làm tăng độ đục của nước, tác động tiêu cực đến chất lượng
nước, tài nguyên thủy sinh.
04
Các chất dinh
dưỡng (N, P)

- Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự
sống thủy sinh.
05
Các vi sinh, ký
sinh trùng gây
bệnh
- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch
bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả;
- Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột;
- E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có
nhiều trong phân người.
2.1.2 Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng quanh trạm sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu
mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước mưa này không
được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời
sống thủy sinh nước mặt trong khu vực. Thông thường thì nước mưa khá sạch, hàm lượng các
chất trong nước mưa được ước tính như sau:
- Tổng Nitơ : 0,5 - 1,5 mg/l
- Phospho : 0,004 - 0,03 mg/l
- Nhu cầu oxi hoá học (COD) : 10-20 mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) : 10-20 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Tuy vậy, công ty cũng đã có một
số biện pháp để thu gom, tách nước mưa ra riêng ngay từ trên mái và đưa vào cống thu, thoát
nước mưa quanh trạm rồi cho chảy ra kênh thoát nước mưa của KCX.
10
1.4 Chất thải rắn
2.1.3 Chất thải rắn sinh hoạt
Chủ yếu phát sinh từ hoạt động thường nhật của công nhân và chứa các thành phần như rác
thực phẩm dư thừa hữu cơ, các bao túi nilong…
Bảng 8. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ cơ sở

Stt Loại chất thải
Khối lượng
(Đơn vị/ ngày hay tháng)
1 Rác thải sinh hoạt 10 kg/ngày
2 Bùn thải hầm tự hoại 0,5 kg/ngày
2.1.4 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Chủ yếu từ quá trình thu gom và phân loại và chứa rất nhiều thành phần.
Bảng 9. Lượng chất thải không nguy hại tại cơ sở
Stt Loại chất thải Công đoạn phát sinh
Khối lượng
(Đơn vị/ ngày hay tháng)
1 Rác thải công nghiệp Thải loại sau khi sử dụng
(từ dụng cụ văn phòng và
quá trình phân loại)
42 kg/tháng
2.1.5 Chất thải nguy hại
Phát sinh từ hoạt động của cơ sở (không tính thu gom từ các doanh nghiệp khác). Chủ yếu từ
văn phòng và vệ sinh xe, xử lý sự cố.
Bảng 9. Lượng chất thải nguy hại tại cơ sở
Stt Loại chất thải nguy hại
Công đoạn phát sinh ĐẶC TÍNH
(rắn, lỏng,
bùn)
KHỐI LƯỢNG
(Đơn vị/ ngày hay
tháng)
1 Giẻ lau công nghiệp nhiễm
dầu
Vệ sinh xe, sàn, và xử lý sự
cố

rắn
510 kg/năm
2 Cát nhiễm dầu, Vệ sinh xe, sàn, và xử lý sự
cố
rắn
3050 kg/năm
3 bóng đèn huỳnh quang Hoạt động văn phòng rắn
2 kg/năm
4 Bình mực in Hoạt động văn phòng rắn
2 kg/năm
1.5 Ô nhiễm không khí, tiếng ồn
Cơ sở không có dây chuyên sản xuất, cũng như không dùng máy móc, thiết bị công nghiệp
nên không phát sinh khí thải và tiếng ồn lớn. Tuy nhiên khả năng phát sinh khí thải và tiếng
ồn từ các nguồn sau:
2.1.6 Bụi và THC từ hoạt động phân loại thủ công, bốc xếp
Bụi và THC phát sinh từ công đoạn này rất ít vì chủ yếu làm bằng tay, thủ công. Các loại rác
phát sinh bụi và mùi chủ yếu đã được đóng gói từ nguồn.
11
2.1.7 Khí thải phương tiện vận chuyển
Các phương tiện giao thông ra vào trạm không chỉ gây ra sư xáo trộn lôi cuốn bụi mặt đất mà
quá trình đốt nhiên liệu vận hành xe cũng phát sinh ra các nguồn ô nhiễm. Các phương tiện
này sử dụng nhiên liệu chủ yếu dầu Diezel nên phát sinh và thải vào môi trường không khí
một lượng khói thải có chứa các chất ô nhiễm như: bụi, NO
X
, SO
2
, CO. Lượng xe ra vào trạm
trung bình khoảng 5 xe tải/ngày (trong đó có 3 xe tải hạng nhẹ và 2 xe tải hạng nặng).
Bảng 10. Tải lượng chất ô nhiễm khí do các phương tiện vận chuyển (g/ngày.km )
Loại chất ô

nhiễm
Xe tải nhẹ –
Diesel
Xe tải nặng –
Diesel
Tổng tải lượng
(g/ngày.km )
PM10 2,5 2,5 12.5
SO
x
2,2 2,2 11
NO
x
2,2 2,2 11
CO
2
1000 1200 5400
Nguồn: Chương trình tính toán ô nhiễm trong khu vực đô thị SIM-AIR 1.1
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán không tập
trung do các loại xe luôn lưu thông trên đường, không chỉ tập trung trong khuôn viên nhà
máy. Tuy nhiên do số lượng các phương tiện giao thông lưu thông trong khu vực nhà máy
không nhiều (khoảng 5 lượt xe/ngày), và vận chuyển vào giờ thấp điểm (khoảng 9 – 10h, 15 –
16h) nên tác động tới môi trường do khí thải của các phương tiện giao thông là không đáng
kể. Hơn nữa khu vực công ty có chất lượng môi trường nền khá tốt nên có thể tự làm sạch
nguồn ô nhiễm này.
Các loại khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển có nồng độ không đáng kể và không
vượt quá tiêu chuẩn cho phép theo các kết quả đo đạc ngày 23/03/2009 và 16/06/2009.
2.1.8 Đánh giá ô nhiễm mùi hôi đặc trưng
Mùi hôi xuất phát chủ yếu từ các nguyên nhân và nguồn khác nhau như các hợp chất hữu cơ
bay hơi (VOC) từ khu vực chứa dầu thải, và giẽ lau nhiễm dầu, một số mùi có thể kể đến là

hợp chất bay hơi toluene, xylen, acetone…
Ngoài ra, do trạm có hệ thống mương hở thoát nước thải sinh hoạt nên có thể phát sinh khí
NH
3
và H
2
S do quá trình phân huỷ hữu cơ.
Theo kết quả phân tích mẫu khí ngày 23/03/2009 thì có phát hiện toluene và xylen nhưng
nồng độ không vượt quá tiêu chuẩn cho phép và mẫu khí ngày 16/06/2009 cũng có phát hiện
NH
3
và H
2
S với nồng độ cao hơn tiêu chuẩn cho phép nhưng mức độ không đáng kể. (chi tiết
xem kết quả phân tích).
2.1.9 Đánh giá ô nhiễm từ tiếng ồn, rung động và nhiệt
Đối với tiếng ồn và độ rung phát sinh từ các nguyên nhân chính như sau:
- Chủ yếu từ hoạt động các phương tiện vận chuyển của trạm là các xe tải vận chuyển chất
thải. Tuy nhiên đây là nguồn gây ồn không liên tục cường độ không cao chỉ khoảng < 75dBA.
12
- Ngoài ra, tiếng ồn cũng phát sinh không liên tục và cường độ không đáng kể (<75dBA) từ
các hoạt động phân loại các mãnh kim loại.
- Tiếng ồn gây ra một số tổn thương và bệnh cho công nhân khi tiếp xúc trong thời gian dài
như bị ù tài, suy giãm các hệ thần kinh và tim mạch.
Đối với nhiệt độ phát sinh từ các nguyên nhân chính như sau:
Cũng như các cơ sở sản xuất công nghiệp khác, trạm được xây dựng có kết cấu kèo sắt và
thép và lợp bằng tôn nên bức xạ mặt trời qua mái dễ dàng nên đã góp phần làm gia tăng nhiệt
độ trong trạm, đặc biệt là mùa khô.
Tuy nhiên, do trạm có thiết kế hai lối ra vào và hệ thống cửa sổ kiếng bao quanh, nên lượng
nhiệt thừa do quá trình bức xạ và phát ra từ người và thiết bị là không đáng kể, nhiệt độ đo

được khoảng < 30
o
C nên không vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Độ ẩm.
Độ ẩm cũng là một trong những yếu tố gây tác động đến môi trường và sức khoẻ con người.
Độ ẩm cao là điều kiện bất lợi cho việc khuếch tán khí thải và là tác nhân làm cho nhiệt độ và
các chất ô nhiễm dễ thâm nhập vào cơ thể. Độ ẩm đo được khoảng > 75% nhưng thấp hơn
tiêu chuẩn cho phép (<80%). Tuy nhiên đối với loại hình hoạt động của dự án có tiếp xúc
nhiều hoá chất độc hại nên công ty cần phải giám sát chỉ tiêu độ ẩm.
Kết quả đo chất lượng môi trường không khí ngày 23/03/2009 và ngày 16/06/2009 như sau:
Bảng 11. Kết quả đo đạc môi trường không khí ngày 23/03/2009
Chỉ tiêu Tiếng ồn Bụi CO NO
2
SO
2
Toluen Xylen
Điểm đo dBA mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
Khu vực xung quanh sân trước
cửa ra vào kho tập trung

60-62 0,209 6,37 0,084 0,052 0,036 0,018
TCVN 5937; 5938:2005 - 0,3 30 0,2 0,35 1 1
Khu vực giữa kho tập trung rác
thải công nghiệp
62-64 0,337 6,42 0,104 0,037 0,047 0,026
TC 3733/2002/QĐ - BYT 85 8 40 10 10 300 300
Bảng 12. Kết quả đo đạc môi trường không khí ngày 16/06/2009
Chỉ tiêu Tiếng ồn Bụi CO NO
2
SO
2
NH
3
H
2
S
Điểm đo dBA mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
Khu vực xung quanh sân trước cửa
ra vào Trạm

57,7 0,3 3,50 0,17 0,22 0,11 0,004
TCVN 5937; 5938:2005 - 0,3 30 0,2 0,35 0,2* 0,042*
Khu vực giữa trạm 57,6 0,2 2,67 0,13 0,25 0,30 0,009
TC 3733/2002/QĐ - BYT 85 8 40 10 10 25 15
Qua kết quả đo đạc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí khu vực
xung quanh. Tuy nhiên, trong khu vực trung tâm trạm thì có chỉ tiêu NH
3
vượt tiêu chuẩn. Do
đó, công ty sẽ tiếp tục duy trì các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí nói trên để đảm
bảo chất lượng không khí xung quanh nhà xưởng đạt TCVN 5937:2005, TCVN 5938:2005
(*), TC 3733/2002/QĐ - BYT
13

×