Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thử nghiệm vacxin cúm a h5n1 chủng NIBRG 14 do việt nam sản xuất trên đàn gà nuôi tại tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM VĂN ðỨC
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

THỬ NGHIỆM VẮC-XIN CÚM A/H5N1 (CHỦNG NIBRG-14)
DO VIỆT NAM SẢN XUẤT TRÊN ðÀN GÀ
NUÔI TẠI TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: THÚ Y
Mã số

: 60.62.50

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM CÔNG HOẠT
PGS.TS. NGUYỄN HỮU NAM

HÀ NỘI – 2010

Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi


h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia

t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho

tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■

mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i

mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■

nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy

■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p

users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình

ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác

n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua

123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.

tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài

v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho

d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,

Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách

trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■

tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài

b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,

sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n

c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau

cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính

Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u

■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■

t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng

ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.

tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n

email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho

Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c

ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000

cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,

n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u

k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng

d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n

vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.

t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n

li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.

phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u

M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a

l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng

Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t

nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.

tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau

khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n

website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng

ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online

khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh

b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t

tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,

li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng


■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n

nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


LỜI CAM ðOAN


Tơi xin cam đoan rằng:
- Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn

Phạm Văn ðức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... i


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt 2 năm học tập và hoàn thành luận văn, với nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể, cho phép tơi được tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Viện đào tạo Sau
ðại học, Khoa Thú y, Bộ môn Bệnh lý, các thầy cơ giáo đã giúp đỡ, tạo điều
kiện để tơi học tập, tiếp thu kiến thức của chương trình học.
Tiến sỹ Phạm Công Hoạt, người trực tiếp hướng dẫn tơi thực hiện luận
văn tốt nghiệp
Ban Lãnh đạo và tồn thể cán bộ Chi cục Thú y, ñồng nghiệp ñang làm
việc trong lĩnh vực Chăn nuôi-Thú y của tỉnh Nam ðịnh.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới gia đình, người thân cùng bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi vượt qua
mọi khó khăn trong suốt q trình học tập, nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Một lần nữa tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành tới
những tập thể, cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tơi hồn thành chương trình

học tập.
Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Tác giả

Phạm Văn ðức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cám ơn

ii

Mục lục

i

Danh mục các chữ viết tắt

iii

Danh mục các bảng

iv


Danh mục các hình

v

1

MỞ ðẦU

1

1.1

ðặt vấn ñề

1

1.2

Mục tiêu của ñề tài

2

1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

2

2


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1

Giới thiệu chung về bệnh cúm gia cầm

4

2.2

Lịch sử bệnh cúm gia cầm

4

2.3

Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới và trong nước

6

2.4

ðặc ñiểm sinh học của virus cúm typ A

11

2.5


Dịch tễ học bệnh cúm gia cầm

24

2.6

Triệu chứng, bệnh tích của bệnh cúm gia cầm

27

2.7

Chẩn đốn bệnh

28

2.8

Kiểm soát bệnh

29

2.9

Vắc-xin cúm gia cầm

30

2.10


Nghiên cứu trong nước về bệnh cúm gia cầm

33

3

ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.1

ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu

36

3.2

Nội dung nghiên cứu

36

3.3

Nguyên liệu và thiết bị hóa chất dùng trong nghiên cứu

36

3.4


Phương pháp nghiên cứu

37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... i


4

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1

Diễn biến dịch cúm gia cầm và kết quả phịng chống dịch của

47

tỉnh Nam ðịnh

47

4.1.1

ðặc điểm, tình hình chăn ni của tỉnh giai đoạn 2005- 2009

47

4.1.2


Diễn biến dịch cúm gia cầm tại tỉnh Nam ðịnh

48

4.1.3

Thiệt hại do dịch cúm gia cầm gây ra ở Nam ðịnh

51

4.1.4

Kết quả khảo sát triệu chứng lâm sàng của gà, mắc bệnh cúm gia
cầm trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh

51

4.1.5

Các biến ñổi bệnh tích ñại thể của gà mắc bệnh cúm gia cầm

52

4.2

Kiểm tra một số chỉ tiêu vắc-xin cúm A/H5N1(chủng NIBRG-14)
do việt nam sản xuất trong phịng thí nghiệm

55


4.2.1

Kết quả ñánh giá ñộ vô trùng của vắc-xin.

55

4.2.2

Kiểm tra ñộ an tồn của vắc-xin

56

4.2.3

Kết quả tiêm thí nghiệm vắc-xin cúm A/H5N1(chủng NIBRG-14)

58

4.3

Kết quả tiêm thử nghiệm vắc-xin cúm A/H5N1(chủng NIBRG14) tại Nam ðịnh

4.3.1

61

Kết quả khảo sát mức độ an tồn của vắc-xin cúm A/H5N1
(chủng NIRBG-14)) do Việt Nam sản xuất qua lâm sàng

61


4.3.2

Kết quả kiểm tra hiệu lực vắc-xin tháng thứ nhất

62

4.3.3

Kết quả kiểm tra hiệu lực vắc-xin tháng thứ 2

63

4.3.4

Kết quả kiểm tra hiệu lực vắc-xin tháng thứ 3

65

4.4

So sánh sử dụng một số phản ứng miễn dịch học ñể ñánh giá hiệu
giá kháng thể trên gà sau khi tiêm vắc-xin

67

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


69

5.1

Kết luận

69

5.2

Kiến nghị

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KN:

Kháng nguyên

KT:

Kháng thể


TN:

Thí nghiệm

ARN:

Acid ribonucleic

cADN:

Complementary ADN

GMT:

Geographic Mean Titre

HA:

Hemagglutination test

HI:

Hemagglutination inhibitory test

HPAI:

High Pathogenicity Avian Influenza

LPAI:


Low Pathogenicity Avian Influenza

OIE:

Office Internationale des Epizooties

PBS:

Phosphate - Buffered - Saline

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
2.1

Tên bảng

Trang

Thống kê số lượng người nhiễm/chết do H5N1 từ năm 2003 ñến
tháng 10/2010 ở Việt Nam và thế giới

10

4.1

Số lượng gia cầm tiêu hủy tháng 5 năm 2007


50

4.2

Kết quả mổ khám gà, mắc bệnh cúm gia cầm

53

4.3

Kết quả kiểm tra vô trùng vắc-xin cúm A/H5N1

55

4.4

Bảng kết quả kiểm tra độ an tồn của vắc-xin cúm A/H5N1 trên phơi

56

4.5

Kết quả mổ khám bệnh tích đại thể phơi gà ñược tiêm vắc-xin
cúm A/H5N1

57

4.6

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể sau 21 ngày


59

4.7

Kết quả kiểm tra hiệu lực vắc-xin sau 5 tháng

60

4.8

Kết quả khảo sát mức ñộ an toàn của vắc-xin cúm A/H5N1
(chủng NIRBG-14)) do Việt Nam sản xuất qua lâm sàng

4.9

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ nhất

4.10

64

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ 3

4.12

62


Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ 2

4.11

61

65

Kết quả so sánh hiệu quả ñánh giá hiệu giá kháng thể của gà
được tiêm vắc-xin

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... iv

68


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

3.1

Phơi trứng gà 9 ngày tuổi

38


4.1

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể sau 21 ngày

59

4.2

Kết quả kiểm tra hiệu lực vắc-xin sau 5 tháng

60

4.3

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ nhất

4.4

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ 2

4.5

64

Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể của gà ñược tiêm vắc-xin
trong tháng thứ 3


4.6

63

66

Hình ảnh điện di kháng ngun hịa tan của virus cúm A/H5N1
trên gel SDS-PAGE

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... v

67


1. MỞ ðẦU

1.1

ðặt vấn ñề
Bệnh cúm gia cầm chủng ñộc lực cao (HPAI) là một bệnh truyền nhiễm

nguy hiểm, có tốc ñộ lây lan rất nhanh với tỉ lệ gây chết cao trong ñàn gia cầm
nhiễm bệnh [14]. Bệnh do virus cúm typ A thuộc họ Orthomyxoviridae với
nhiều phân typ khác nhau gây nên. Virus gây bệnh cho gà, vịt, ngan, ngỗng,
đà điểu, các lồi chim và cịn gây bệnh cho cả con người. Với những tính chất
nguy hiểm của bệnh, Tổ chức Thú y Thế giới (OIE) xếp bệnh vào Bảng ABảng danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất [14].
Hiện nay dịch cúm gia cầm ñang là mối quan tâm và đáng lo ngại của
tồn cầu, đến nay đã có hơn 50 nước trên thế giới xuất hiện dịch, dịch có
chiều hướng diễn biến phức tạp.
Ở Việt Nam, theo báo cáo của Cục Thú y, từ cuối năm 2003 dịch cúm

gia cầm lần ñầu tiên xuất hiện ở nước ta. ðến nay ñã xảy ra nhiều ñợt dịch với
số gia cầm bị chết do dịch và phải tiêu hủy khoảng 50 triệu con, ước thiệt hại
lên tới hàng nghìn tỉ đồng. Theo thơng báo của Bộ Y tế, từ khi xuất hiện dịch
cúm gia cầm ñến nay, tính từ ca mắc H5N1 đầu tiên ở Việt Nam vào năm
2003 tới nay, cả nước có 117 người mắc, trong đó có 59 ca tử vong. Tỷ lệ tử
vong chung là trên 50%, tuy nhiên từ ñầu năm tới nay tỷ lệ tử vong do nhiễm
H5N1 trong cả nước rất cao tuy rằng số ca nhiễm ít. Nguyên nhân mắc bệnh
ñều liên quan tới giết mổ và ăn thịt gia cầm, thủy cầm ốm, chết.
Tại Nam ðịnh, ổ dịch ñầu tiên ñược phát hiện ngày 12/1/2004, ñến ñầu
tháng 2 dịch ñã xảy ra trên diện rộng, với 38 xã phường ở 9/10 đơn vị huyện,
thành phố có dịch. Số gia cầm tiêu huỷ trong ñợt dịch này là 817.720 con, ước
thiệt hại trực tiếp khoảng 24 tỉ ñồng. Mặc dù đã tích cực áp dụng các biện pháp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 1


phịng chống dịch nhưng đến cuối năm 2004, đầu năm 2005 dịch lại tái bùng
phát trở lại. Theo thông báo của Sở Y tế Nam ðịnh, từ khi xuất hiện dịch cúm
gia cầm đến cuối năm 2004 có 4 trường hợp người bị tử vong do virus cúm A
(H5N1). ðến năm 2007 dịch xuất hiện trở lại tại 25 xã, ở 6 huyện, 86 hộ, với số
gia cầm phải tiêu huỷ lên tới 12973 con ước thiệt hại là 4 tỉ đồng.
Việt Nam là quốc gia đưa ra chính sách phịng chống cúm A/H5N1
bằng vắc-xin và hố dược, song cho ñến thời ñiểm hiện tại chúng ta hoàn toàn
phải nhập vắc-xin từ Trung Quốc, Hà Lan... Việc Việt Nam chủ động sản xuất
được vắc-xin cúm A/H5N1 nó khơng chỉ đơn thuần là giảm chi phí ngoại tệ mà
việc lựa chọn chủng vắc-xin sẽ đảm bảo tính tương đồng kháng ngun với chủng
gây bệnh, mặt khác cịn chủ động trong kế hoạch tiêm phịng cho đàn gia cầm.
Viện Cơng nghệ sinh học thuộc Viện Khoa học và Cơng nghệ Việt
Nam đã ñược Nhà nước ñặt hàng sản xuất vắc-xin cúm A/H5N1 bằng chủng
NIBRG-14 cho gia cầm. Kết quả ñánh giá bước ñầu vắc-xin có hiệu lực tốt,
ñể có cơ sở cho việc sử dụng vắc-xin đại trà, chúng tơi tiến hành thực hiện

ñề tài:
Thử nghiệm vắc-xin cúm A/H5N1 (chủng NIBRG-14 ) do Việt Nam
sản xuất trên đàn gà ni tại tỉnh Nam ðịnh.
1.2

Mục tiêu của ñề tài
- Làm rõ thêm một số ñặc ñiểm của bệnh cúm gia cầm, mức ñộ thiệt

hại dịch cúm gia cầm trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh.
- Thử nghiệm hiệu lực của vắc-xin cúm A/H5N1(chủng NIBRG-14) do
Việt Nam sản xuất trên một số ñàn gà ñược tiêm phịng tại địa bàn tỉnh Nam ðịnh.
1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Các kết quả ñiều tra, nghiên cứu tại Nam ðịnh nhằm cung cấp, bổ

sung, hoàn thiện thêm các thông tin về bệnh cúm gia cầm ở Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 2


- Các biện pháp tổ chức thực hiện và kết quả tiêm vắc-xin cúm
A/H5N1(chủng NIBRG-14) do Việt Nam sản xuất trên một số đàn gà được
tiêm phịng theo độ tuổi khác nhau tại ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh, nhằm rút kinh
nghiệm để có cơ sở tiến tới chỉ đạo tiêm phịng đại trà ở Nam ðịnh nói riêng
và cả nước nói chung.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU


2.1

Giới thiệu chung về bệnh cúm gia cầm
Bệnh cúm ở gia cầm thường gọi là bệnh cúm gia cầm hoặc bệnh cúm

gà (avian influenza), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus cúm typ A
thuộc họ Orthomyxoviridae với nhiều subtyp khác nhau.
Trước đây bệnh cịn ñược gọi là bệnh dịch tả gà (Fowl plague), nhưng
từ Hội nghị Quốc tế lần thứ nhất về bệnh cúm gia cầm tại Beltsville, Mỹ, năm
1981 ñã thay thế tên này bằng tên bệnh cúm truyền nhiễm cao ở gia cầm
(Highly pathogenic avian influenza viết tắt là HPAI) ñể chỉ virus cúm typ A
có độc lực mạnh [14].
Bệnh cúm gia cầm HPAI là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có tốc ñộ
lây lan rất nhanh với tỉ lệ chết cao trong ñàn gia cầm nhiễm bệnh. Virus gây
bệnh cúm gia cầm chủ yếu là loại H5, H7 và H9, gây bệnh cho gà, vịt, ngan,
ngỗng, ñà ñiểu, các loại chim. Virus cịn gây bệnh cho cả con người và có thể
thành ñại dịch, vì thế bệnh cúm gia cầm ñang ngày càng trở nên nguy hiểm
hơn bao giờ hết [16], [6].
2.2

Lịch sử bệnh cúm gia cầm
Năm 412 trước công nguyên, Hippocrate ñã mô tả về bệnh cúm. Năm

1680 một vụ ñại dịch cúm được mơ tả kỹ và từ đó đến nay ñã xảy ra 31 vụ ñại
dịch. Trong hơn 100 năm qua có 4 vụ đại dịch cúm xảy ra vào các năm 1889,
1918, 1957, 1968 [14].
Năm 1878 ở Italy ñã xảy ra một bệnh gây tử vong rất cao ở ñàn gia cầm
và ñược gọi là bệnh dịch tả gia cầm (Fowl plague), bệnh lần đầu tiên được
Porroncito mơ tả và ơng nhìn nhận một cách sáng suốt rằng tương lai sẽ là

một bệnh quan trọng và nguy hiểm. Năm 1901, Centanni và Savunozzi đã đề
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 4


cập ñến ổ dịch này và xác ñịnh ñược căn nguyên siêu nhỏ qua lọc (Filterable
agent) là yếu tố gây bệnh. ðến năm 1955 Achafer ñã xác ñịnh ñược căn
nguyên gây bệnh thuộc nhóm virus cúm typ A thơng qua kháng nguyên bề
mặt là H7N1 và H7N7 gây chết nhiều gà, gà tây và chim hoang ở Bắc Mỹ,
Nam Mỹ, Châu Phi, Trung Cận ðông [6].
Năm1963, virus cúm typ A ñược phân lập từ gà tây ở Bắc Mỹ do lồi
thủy cầm di trú dẫn nhập virus vào đàn gà. Cuối thập kỷ 60, phân typ H1N1
thấy ở lợn và có liên quan đến những ổ dịch ở gà tây. Mối liên hệ giữa lợn và
gà tây là những dấu hiệu đầu tiên về virus cúm ở động vật có vú có thể lây
nhiễm và gây bệnh cho gia cầm. Những nghiên cứu ñều cho rằng virus cúm
typ A phân typ H1N1 ñã ở lợn và truyền cho gà tây, ngồi ra phân typ H1N1
ở vịt cịn truyền cho lợn [14].
Năm 1971, Beard đã mơ tả khá kỹ virus gây bệnh và ñặc ñiểm bệnh lý
lâm sàng của gà trong các ổ dịch cúm gà, gà tây khá lớn xảy ra ở Mỹ mà
chủng gây bệnh là H7N1. Từ năm 1960-1979 bệnh ñược phát hiện ở Canada,
Mehico, Achentina, Braxin, Nam Phi, Ý, Pháp, Anh, Hà Lan, Australia, Hồng
Kông, Nhật Bản, các nước vùng Trung Cận ðông, các nước thuộc liên hiệp
Anh và Liên Xơ [25].
Các cơng trình nghiên cứu có hệ thống về bệnh cúm gia cầm lần lượt
được cơng bố ở Australia năm 1975, ở Anh năm 1979, ở Mỹ năm 1983-1984,
ở Ailen năm 1983-1984 về ñặc ñiểm sinh học, bệnh học và dịch tễ học, các
phương pháp chẩn đốn miễn dịch và biện pháp phịng chống bệnh [25].
Sự lây nhiễm từ chim hoang dã sang gia cầm ñã có bằng chứng từ trước
năm 1970 nhưng chỉ được cơng nhận khi xác ñịnh ñược tỉ lệ nhiễm virus cúm
cao ở một số loài thuỷ cầm di trú [14].
Từ sau khi phát hiện ra virus cúm typ A, các nhà khoa học thấy rằng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 5


virus cúm có ở nhiều lồi chim hoang dã và gia cầm nuôi ở những vùng khác
nhau trên thế giới. Bệnh xảy ra nghiêm trọng nhất với gia cầm thuộc phân typ H5
và H7 như ở Scotland năm 1959 là H5N1, ở Mỹ năm 1983-1984 là H5N2 [14].
Cuối tháng 12/2003 ñến nay, một ñợt cúm gà lớn do chủng A/H5N1 ñã
liên tiếp xảy ra ở nhiều quốc gia ở ðông Nam Á và ðông Á: Trung Quốc,Việt
Nam, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, ðài Loan, Pakistan, Lào, Cambodia,
Indonesia. Hàng triệu con gia cầm bị tiêu hủy và nhiều người tử vong ñặc biệt
Indonesia, Việt Nam và Thái Lan (theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO))
Từ năm 2003 ñến tháng 10/2010, trên thế giới có 383 người nhiễm cúm
A/H5N1, trong đó 290 người chết (Bảng 2.1).
2.3

Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới và trong nước

2.3.1 Tình hình dịch cúm gia cầm trên thế giới
Virus cúm gia cầm phân bố khắp tồn cầu, vì vậy dịch bệnh đã xảy ra ở
nhiều nước trên thế giới.
Năm 1983-1984 ở Mỹ, dịch cúm gà xảy ra do chủng virus H5N2 ở 3
bang Pensylvania, Virginia, Newtersey làm chết và tiêu huỷ hơn 19 triệu gà
[26]. cũng trong thời gian này tại Ireland người ta đã phải tiêu huỷ 270 nghìn
con vịt tuy khơng có triệu chứng lâm sàng nhưng đã phân lập được virus cúm
chủng ñộc lực cao (HPAI) ñể loại trừ bệnh một cách hiệu quả, nhanh chóng.
Năm 1977 ở Minesota đã phát hiện dịch trên gà tây do chủng H7N7.
Năm 1986 ở Australia dịch cúm gà xảy ra tại bang Victoria do chủng H5N2.
Năm 1997 ở Hồng Kông dịch cúm gà xảy ra do virus cúm typ A subtyp
H5N1. Toàn bộ ñàn gia cầm của lãnh thổ này ñã bị tiêu diệt vì đã gây tử vong

cho con người [14]. Như vậy ñây là lần ñầu tiên virus cúm gia cầm ñã vượt
“rào cản về loài” ñể lây cho người ở Hồng Kơng làm cho 18 người nhiễm
bệnh, trong đó có 6 người chết [Nguyễn Hoài Tao, Nguyễn Tuấn Anh: “Một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 6


số thông tin về dịch cúm gia cầm”, Chăn nuôi số 3-2004, tr 27].
Năm 2003, ở Hà Lan dịch cúm gia cầm xảy ra với quy mô lớn do
chủng H7N7, 30 triệu gia cầm bị tiêu hủy, 83 người lây nhiễm và 1 người
chết, gây thiệt hại về kinh tế hết sức nghiêm trọng [26].
Cuối năm 2003 ñầu năm 2004 đã có 11 quốc gia ở châu Á thơng báo có
dịch cúm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Inđơnêxia,
Trung Quốc, Hồng Kơng, ðài Loan, Việt Nam và Pakistan.
Từ cuối năm 2003 ñến nay dịch cúm gia cầm diễn biến hết sức phức
tạp, đã có hơn 50 nước trên thế giới phát hiện thấy virus cúm gia cầm, dịch ñã
tái xuất hiện trở lại ở một số quốc gia như Việt Nam, Thái Lan...
2.3.2 Tình hình dịch cúm gia cầm ở Việt Nam
Cuối năm 2003, dịch cúm gia cầm phát ra tại trại gà giống của Công ty
C.P (Thái Lan) ở xã Thuỷ Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây gây
ốm, chết 8.000 gà trong 4 ngày. Ngày 02/01/2004, Cơng ty đã tiến hành tiêu
huỷ 100.000 gà. Dịch đã nhanh chóng lây lan ra hầu hết các tỉnh trong cả nước.
ðể thuận lợi cho việc ñánh giá về dịch tễ học có thể chia q trình dịch
từ khi xuất hiện vào cuối năm 2003 ñến nay thành 4 ñợt dịch như sau:
* ðợt dịch thứ nhất từ tháng 12/2003 ñến 30/3/2003:
Cuối năm 2003, dịch cúm gia cầm thể ñộc lực cao với tác nhân gây
bệnh là virus cúm H5N1 xảy ra ở Việt Nam. ðây là lần ñầu tiên trong lịch sử
nước ta dịch cúm gia cầm xuất hiện ở Hà Tây, Long An và Tiền Giang, vì thế
nó có thể được coi là một bệnh mới ở gia cầm. Dịch lây lan một cách nhanh
chóng cùng một lúc ở nhiều ñịa phương khác nhau, ñã gây thiệt hại lớn cho
ngành chăn nuôi gia cầm. Chỉ trong vịng 2 tháng, đến ngày 27/02/2004 dịch

đã xuất hiện ở 2.574 xã, phường (chiếm 24,6%) thuộc 381 huyện, quận, thị xã
(chiếm 60%) của 57 tỉnh, thành phố trong cả nước. Tổng số gia cầm bị mắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 7


bệnh, chết và tiêu hủy hơn 43,9 triệu con chiếm 16,8% tổng đàn, trong đó gà
30,4 triệu con; thủy cầm 13,5 triệu con. Ngồi ra cịn có 14,76 triệu con chim
cút và các loại chim khác bị chết và bị tiêu huỷ.
* ðợt dịch thứ hai từ tháng 4 ñến tháng 11 năm 2004:
Dịch cúm gia cầm thể ñộc lực cao ñã tái xuất hiện vào giữa tháng 4
năm 2004 ở một số tỉnh thuộc ðồng bằng sông Cửu Long. Bệnh chủ yếu
xuất hiện ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ và hầu như khơng có trại chăn ni quy
mơ lớn nào bị nhiễm bệnh. Dịch có khuynh hướng xuất hiện ở những vùng
có chăn ni nhiều thủy cầm. Dịch ñã xảy ra ở 46 xã phường của 32 quận,
huyện, thị xã thuộc 17 tỉnh. Thời gian cao ñiểm nhất vào tháng 7 sau đó
giảm dần, đến tháng 11 cả nước chỉ có 1 điểm phát dịch. Tổng số gia cầm
bị tiêu huỷ trong thời gian này là 84.078 con, trong đó có 55.999 gà, 8.132
vịt và 19.947 chim cút Trong đợt này có 27 người mắc bệnh virus cúm
A/H5N1 trong đó có 9 ca tử vong.
* ðợt dịch thứ 3 từ tháng 12/2004 ñến tháng 5/2005:
Trong thời gian này dịch ñã xuất hiện ở 670 xã của 182 huyện thuộc 36
tỉnh, thành phố (15 tỉnh phía Bắc, 21 tỉnh phía Nam). Dịch xuất hiện nhiều
nhất vào tháng 1/2005 với 143 ổ dịch xảy ra trên 31 tỉnh thành phố, số gia
cầm tiêu hủy là 470.495 gà, 825.689 vịt, ngan và 551.029 chim cút. Bệnh xuất
hiện ở tất cả các tỉnh, thành phố thuộc vùng ðồng bằng sông Cửu Long [11].
Những tỉnh bị dịch bệnh nặng là Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu, ðồng Tháp,
ước tính thiệt hại khoảng 3.000 tỷ đồng, trong đó thiệt hại trực tiếp do gia cầm
bị chết và tiêu hủy là 1.800 tỷ ñồng [15]
* ðợt dịch thứ 4 từ 01/10/2005 ñến 15/12/2005:
Từ ñầu tháng 10/2005 ñến 15/12/2005 dịch ñã tái phát ở 285 xã,

phường, thị trấn thuộc 100 quận, huyện của 24 tỉnh, thành phố. Số gia cầm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 8


ốm, chết và tiêu hủy là 3.735.620 con, trong đó có 1.245.282 gà; 2.005.557
vịt; 484.781 chim cút, bồ câu, chim cảnh, tuy thiệt hại không lớn nhưng gây
sự hoang mang trong cộng đồng dân cư là dịch cúm vẫn cịn dai dẳng xảy ra
* ðợt dịch thứ 5: từ 12/2006 ñến nay:
Dịch ñã làm chết nhiều gia cầm và thuỷ cầm trên ñịa bàn cả nước
Theo thống kê của Cục Thú Y, từ ngày 26/12/2003 ñến ngày
31/03/2010 nước ta ñã có 59 người chết/117 trường hợp nhiễm bệnh
Từ đầu năm 2006, Việt Nam đã áp dụng chương trình tiêm phịng cho
gia cầm, thủy cầm trong cả nước. Dịch cúm A sẽ cịn diễn biến phức tạp vì hệ
gen của virus cúm A ln biến đổi và thích ứng [11].
*Nhận xét về dịch tễ học:
- Về phân bố ñịa lý: các ñợt dịch phát ra tập trung ở khu vực ðồng
bằng Sông Cửu Long và ðồng bằng Sông Hồng. Những vùng này có nhiều hệ
thống sơng ngịi, kênh rạch, mật độ chăn ni cao, tổng đàn gia cầm lớn và
việc bn bán, vận chuyển, tiêu thụ gia cầm cao hơn các vùng khác.
- Về thời gian xảy ra dịch: dịch phát ra nặng vào vụ ðơng Xn, cao
điểm vào cuối tháng 1 ñầu tháng 2. Trong thời gian này thời tiết thay ñổi, ñộ
ẩm cao, nhiệt ñộ thường xuống thấp, tạo ñiều kiện thuận lợi cho virus cúm tồn
tại, phát triển và lây lan. ðồng thời giai ñoạn này là lúc mật độ chăn ni gia
cầm và hoạt động vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm diễn ra sơi động
nhất trong năm cũng là ñiều kiện thuận lợi cho sự bùng phát và lây lan dịch.
- Về loài mắc bệnh: ở ñợt dịch thứ nhất và thứ hai tỉ lệ gà mắc bệnh cao
hơn vịt, ngan. Nhưng ñợt dịch thứ 3 đã có sự thay đổi lớn khi các thống kê
cho thấy tỉ lệ mắc bệnh, chết và tiêu huỷ ở vịt cao gần gấp 2 lần gà. ðiều này
cho thấy mầm bệnh ñã lây lan, tồn tại trong ñàn thuỷ cầm, có thể tăng độc lực
và bột phát thành ñợt dịch thứ 3. Tỉ lệ dương tính huyết thanh ở ñàn thuỷ cầm

tăng từ 15% trong ñợt 2 lên 39,6% trong đợt 3.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 9


- Về loại hình, quy mơ và mức độ dịch: dịch phát ra ở tất cả các loại hình
chăn ni, tỉ lệ mắc bệnh cao nhất ở loại hình chăn ni hỗn hợp các lồi gia cầm
(đặc biệt chăn ni gà lẫn với vịt) và giảm dần ở những trại chăn ni gà có số
lượng lớn. Quy mơ của dịch ñợt 1 là lớn nhất, trong ñợt 2, 3 và 4 mặc dù dịch vẫn
xảy ra ở nhiều tỉnh, thành phố nhưng quy mơ giảm nhiều [12].
Virus cúm A/H5N1 chính thức được cơng bố xuất hiện ở Việt Nam vào
cuối tháng 12/2003 đã nhanh chóng gây nên đại dịch cúm gia cầm lớn. ðây là
lần ñầu tiên dịch cúm A xảy ra ở Việt Nam và chưa có một cơ sở nào ở nước
ta tiến hành nghiên cứu một cách sâu sắc nên đã lúng túng trong việc phịng
chống cũng như dập tắt các ổ dịch. Do đó chỉ trong một thời gian ngắn dịch
cúm gia cầm bùng phát nhanh tại nhiều tỉnh, thành phố trong cả nước, hàng
chục triệu con gia cầm bị tiêu hủy, gây thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế quốc
dân và đã có nhiều người mắc bệnh và tử vong vì virus cúm A/H5N1.
Bảng 2.1: Thống kê số lượng người nhiễm/chết do H5N1 từ năm 2003 ñến
tháng 10/2010 ở Việt Nam và thế giới (theo ) .
Quốc gia
Azerbaijan
Cambodia
Trung Quốc
Djibouti
Ai Cập
Indonesia
Iraq
Lào
Nigeria
Thái Lan

Thổ Nhĩ Kỳ
Việt Nam
Tổng số

Số người
nhiễm/chết
2003-2005
0/0
4/4
9/6
0/0
0/0
20/13
0/0
0/0
0/0
22/14
0/0
93/42
147/78

Số người
nhiễm/chết
2006
8/5
2/2
13/8
1/0
18/10
55/45

3/2
0/0
0/0
3/3
12/4
0/0
104/80

Số người
nhiễm/chết
2007-2010
0/0
3/1
16/11
0/0
100/23
88/77
0/0
2/2
1/1
0/0
0/0
24/17
232/132

Tổng số
nhiễm/chết
8/5
9/7
24/15

1/0
118/33
163/135
3/2
2/2
1/1
25/17
12/4
117/59
383/290

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 10


2.4

ðặc ñiểm sinh học của virus cúm typ A

2.4.1 ðặc ñiểm cấu trúc chung của virus thuộc họ Orthomyxoviridae
Họ Orthomyxoviridae gồm có 4 nhóm virus là:
+ Nhóm virus cúm A: gây bệnh cho mọi lồi chim, một số động vật có
vú và cả con người.
+ Nhóm virus cúm B: chỉ gây bệnh cho người.
+ Nhóm virus cúm C: gây bệnh cho người, lợn.
+ Nhóm Thogotovirus.
Virus thuộc họ Orthomyxoviridae có đặc tính cấu trúc chung là hệ gen
chứa axit Ribonucleic (ARN) một sợi, có cấu trúc là sợi âm được ký hiệu là
ss (-)ARN (Negative Single Stranded RNA). Sợi âm ARN của hệ gen có độ
dài từ 10.000-15.000 nucleotit (tùy loại virus), mặc dù nối với nhau thành 1
sợi ARN liên tục, nhưng hệ gen lại chia thành 6-8 phân ñoạn (segment), mỗi

phân ñoạn là một gen chịu trách nhiệm mã hóa cho mỗi loại protein của virus.
Hạt virus (virion) có cấu trúc hình khối, đơi khi có dạng hình khối kéo
dài, đường kính khoảng 80-120 nm.
Vỏ virus có bản chất protein có nguồn gốc từ nguồn tế bào mà virus ñã
gây nhiễm, bao gồm một số protein ñược glycosyl hóa (glycoprotein) và một
số protein dạng trần khơng được glycosyl hóa (non glycosylated protein).
Protein bề mặt có cấu trúc từ các loại glycoprotein, đó là những gai,
mấu có độ dài 10-14 nm, đường kính 4-6 nm.
Nucleocapsid bao bọc lấy nhân virus là tập hợp của nhiều protein phân
ñoạn, cấu trúc ñối xứng xoắn, kích thước 130-150 nm, tạo vịm (loop) ở giới
hạn cuối của mỗi phân ñoạn và liên kết với nhau qua cầu nối các peptit. Phân
tử lượng của hạt virus vào khoảng 250 triệu dalton.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 11


2.4.2 ðặc điểm hình thái, cấu trúc của virus cúm typ A
Phân bố trên bề mặt của virus là loại protein gây ngưng kết hồng cầu có
tên gọi là Hemagglutinin (HA) và một loại protein có chức năng là một loại
enzim phá hủy thụ thể của virus có tên gọi Neuraminidae (NA), chúng là các
glycoptein riêng biệt.
Hạt virion có cấu trúc là axit Ribonucleic sợi âm ở dạng ñơn, ñộ dài
13.500 nucleotit chứa 8 phân ñoạn kế tiếp nhau mã hóa cho 10 loại protein
khác nhau của virus là HA, NA, NP, M1, M2, PB1, PB2, PA, NS1, NS2.
Tám phân ñoạn của sợi RNA có thể tách và phân biệt rõ ràng nhờ phương pháp
ñiện di.

[www.biolog.p/ptasia-grypa-5.htm].
- Phân ñoạn 1-3: mã hóa cho protein PB1, PB2 và PA là các protein có
chức năng là enzim polymerase tổng hợp axit Ribonucleic nguyên liệu cho hệ

gen và các ARN thông tin tổng hợp protein của virus.
- Phân đoạn 4: mã hóa cho protein Hemagglutinin (HA) là một protein
bề mặt cắm gốc vào bên trong, có chức năng bám dính vào thụ thể của tế bào,
có khả năng gây ngưng kết hồng cầu, có khả năng hợp nhất vỏ virus với màng
tế bào nhiễm và tham gia vào phản ứng trung hòa virus. HA là polypeptit gồm
2 chuỗi HA1 và HA2 nối với nhau bằng đoạn oligopeptit ngắn, thuộc loại
hình mơ typ riêng đặc trưng cho các subtyp H (H1-H16) trong tái tổ hợp tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 12


nên biến chủng. Mô typ của chuỗi oligopeptit này chứa một số axit amin cơ
bản làm khung, thay ñổi ñặc hiệu theo từng loại hình subtyp H. Sự thay đổi
thành phần của chuỗi nối quyết ñịnh ñộc lực của virus thuộc biến chủng mới.
- Phân đoạn 5: mã hóa cho protein Nucleoprotein (NP) một loại protein
được phosphoryl hóa, có biểu hiện tính kháng ngun đặc hiệu theo nhóm
(Group-Specific), tồn tại trong hạt virion trong dạng liên kết với mỗi phân
ñoạn ARN nên loại NP cịn được gọi là Ribonucleo protein [18].
- Phân đoạn 6: mã hóa cho protein enzim Neuraminidae (NA), có chức
năng là một enzim phân cắt HA sau khi virus vào bên trong tế bào nhiễm [37].
- Phân ñoạn 7: mã hóa cho 2 tiểu phần protein ñệm (Matrix protein) M1
và M2 là protein màng khơng được glycosyl hóa, có vai trị làm đệm bao bọc
lấy ARN hệ gen. M2 là một tetramer có chức năng tạo khe H+ giúp cởi bỏ
virus sau khi xâm nhập vào tế bào cảm nhiễm. M1 có chức năng tham gia vào
quá trình tổng hợp và nẩy mầm của virus [45].
- Phân ñoạn 8: có ñộ dài ổn ñịnh (890 nucleotit) mã hóa cho 2 tiểu phần
protein khơng cấu trúc NS1 và NS2 có chức năng chuyển ARN từ nhân ra kết
hợp với M1, kích thích phiên mã, chống interferon.
2.4.3 ðặc tính kháng nguyên của virus cúm typ A
Các loại kháng nguyên ñược nghiên cứu nhiều nhất là protein nhân
(Nucleoprotein, NP), protein ñệm (matrix protein, M1), protein gây ngưng kết

hồng cầu (Hemagglutinin, HA) và protein enzim cắt thụ thể (Neuraminidase,
NA). NP và M1 là protein thuộc loại hình kháng ngun đặc hiệu nhóm
(genus-specific antigen), ký hiệu là gs kháng nguyên; HA và NA là protein
thuộc loại hình kháng ngun đặc hiệu typ và dưới typ (typ-specific antigen),
ký hiệu là ts kháng nguyên.
Một đặc tính quan trọng là virus cúm có khả năng gây ngưng kết hồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 13


cầu của nhiều lồi động vật. ðó là sự kết hợp giữa mấu lồi kháng nguyên HA
trên bề mặt của virus cúm với thụ thể có trên bề mặt hồng cầu, làm cho hồng
cầu ngưng kết với nhau tạo thành mạng ngưng kết thông qua cầu nối virus,
gọi là phản ứng ngưng kết hồng cầu HA (Hemagglutination test).
Kháng thể ñặc hiệu của kháng ngun HA có khả năng trung hịa các loại
virus tương ứng, chúng là kháng thể trung hòa có khả năng triệt tiêu virus gây
bệnh. Nó có thể phong tỏa sự ngưng kết bằng cách kết hợp với kháng nguyên
HA. Do vậy thụ thể của hồng cầu không bám vào ñược ñể liên kết tạo thành
mạng ngưng kết. Người ta gọi phản ứng đặc hiệu KN-KT có hồng cầu tham gia
là phản ứng ngăn cản ngưng kết hồng cầu HI (Hemagglutination inhibition test).
Phản ứng ngưng kết hồng cầu (HA) và phản ứng ngăn cản ngưng kết
hồng cầu (HI) ñược sử dụng trong chẩn ñoán cúm gia cầm.
Theo Ito và Kawaoka (1998), sự phức tạp trong diễn biến kháng
nguyên của virus cúm là sự biến ñổi và trao ñổi trong nội bộ gen dẫn ñến sự
biến ñổi liên tục về tính kháng ngun [46]. Có 2 cách biến đổi kháng
nguyên của virus cúm:
+ ðột biến ñiểm (ñột biến ngẫu nhiên hay hiện tượng trôi trượt, lệch lạc
về kháng nguyên-Antigenic drift). ðây là kiểu ñột biến xảy ra liên tục thường
xuyên trong quá trình tồn tại của virus mà bản chất là do có sự thay đổi nhỏ
về trình tự nucleotit của gen mã hóa, đặc biệt đối với kháng nguyên H và
kháng nguyên N. Kết quả là tạo ra các phân typ cúm hồn tồn mới có tính

thích ứng lồi vật chủ khác nhau và mức độ độc lực gây bệnh khác nhau.
Chính nhờ sự biến đổi này mà virus cúm A tạo nên 16 biến thể gen HA (H1H16) và 9 kháng nguyên N (N1-N9) [16].
+ ðột biến tái tổ hợp di truyền (hiện tượng thay ca-antigenic Shift).
Hiện tượng tái tổ hợp gen ít xảy ra hơn so với hiện tượng đột biến điểm. Hiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 14


tượng này chỉ xảy ra khi 2 hoặc nhiều loại virus cúm khác nhau cùng nhiễm
vào một tế bào chủ do sự trộn lẫn 2 bộ gen của virus. ðiều này tạo nên sự sai
khác cơ bản về bộ gen của virus cúm ñời con so với virus bố mẹ. Khi hiện
tượng tái tổ hợp gen xuất hiện có thể sẽ gây ra các vụ dịch lớn cho người và
ñộng vật với mức độ nguy hiểm khơng thể lường trước ñược. Vụ dịch năm
1918-1819 làm chết 40-50 triệu người mà tác nhân gây bệnh là virus H1N1 từ
lợn lây sang người kết hợp với virus cúm người tạo ra chủng virus mới có độc
lực rất mạnh [26].
Do hạt virus cúm A có cấu trúc là 8 đoạn gen nên về lý thuyết từ 2
virus có thể xuất hiện 256 kiểu tổ hợp của virus thế hệ sau [22].
Khi nghiên cứu về đặc tính kháng ngun của virus cúm thấy giữa các
biến thể tái tổ hợp và biến chủng subtyp về huyết thanh học khơng hoặc rất ít
có phản ứng chéo. ðây là ñiểm trở ngại lớn cho việc nghiên cứu nhằm tạo ra
vắc-xin cúm để phịng bệnh cho người và ñộng vật [49].
Khi xâm nhiễm vào cơ thể ñộng vật, virus cúm A kích thích cơ thể sản
sinh ra kháng thể đặc hiệu, trong đó quan trọng hơn cả là kháng thể kháng HA,
chỉ có kháng thể này mới có vai trò trung hòa virus cho bảo hộ miễn dịch. Một
số kháng thể khác có tác dụng kìm hãm sự nhân lên của virus, kháng thể kháng
M2 ngăn cản chức năng M2 khơng cho q trình bao gói virus xảy ra.
2.4.4 Thành phần hóa học
ARN của virus chiếm 0,8%-1,1%; protein chiếm 70%-75%; lipit chiếm
20%-24%; hydratcacbon chiếm 5%-8% khối lượng hạt virus.
Lipit tập trung ở màng virus và chủ yếu là lipit có gốc phospho, số cịn

lại là cholesterol, glucolipit và một ít hydrocacbon gồm các loại men
galactose, ribose, fructose, glucosamin. Thành phần chính protein của virus
chủ yếu là glycoprotein [6].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 15


2.4.5 Quá trình nhân lên của virus
Theo Kingrbury 1985, Fener và cộng sự mơ tả q trình nhân lên (sinh
sản) của virus được tóm tắt như sau:
Virus xâm nhập vào tế bào nhờ chức năng của protein HA thông qua
hiện tượng ẩm bào (endocytosis) qua cơ chế trung gian tiếp hợp thụ thể. Thụ
thể liên kết tế bào của virus cúm có bản chất là axit sialic cắm sâu vào
glycoprotein hay glycolipit của vỏ virus. Trong khoang ẩm bào, khi nồng độ
PH được điều hịa để giảm xuống mức thấp sẽ xảy ra quá trình hợp nhất màng
tế bào và virus, sự hợp nhất này phụ thuộc vào sự cắt rời protein HA nhờ
enzim peptidase và enzim protease của tế bào. Lúc này nucleocapsid của virus
ñi vào trong nguyên sinh chất rồi vào trong nhân tế bào, chuẩn bị thực hiện
quá trình tổng hợp ARN nguyên liệu hệ gen cho các virion mới.
Hệ thống enzim sao chép của virus ngay lập tức tạo nên các ARN thơng
tin. Các phân đoạn ARN hệ gen được mã hóa ở 10-13 nucleotit đầu 5’ với
nguyên liệu mã hóa lấy từ ARN tế bào, nhờ vào hoạt tính enzim PB2 của
virus. ARN thơng tin của virus sao chép trong nhân ñược chuyển vận ra
nguyên sinh chất, ñược riboxom trợ giúp tổng hợp nên protein cấu trúc và
protein nguyên liệu. Protein H, N, M2, ở lại trong nguyên sinh chất, ñược vận
chuyển xuyên qua hệ thống võng mạc nội mô (RE) và hệ golgi sau ñó ñược
cắm lên màng tế bào nhiễm. Protein NS1, NP, M1 ñược chuyển vận vào nhân
ñể bao bọc ñệm lấy nguyên liệu ARN hệ gen mới ñược tổng hợp [17].
Song song với q trình sao chép ARN thơng tin và tổng hợp protein
cấu trúc, protein nguyên liệu, virus tiến hành tổng hợp nguyên liệu di truyền

là các sợi ARN mới. Từ sợi ARN âm ñơn của virus ban ñầu, một sợi dương
ARN tồn vẹn được tạo ra theo cơ chế bổ sung, sợi dương mới này lại làm
khn để tổng hợp nên sợi âm ARN mới làm nguyên liệu. Các sợi âm ARN
mới, một số vừa làm nguyên liệu ñể lắp ráp virion mới, số khác lại làm khuôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 16


ñể tổng hợp ARN theo cơ chế như với sợi ARN của virus ñầu tiên. Các sợi
ARN hệ gen ñược tạo ra là một sợi hồn chỉnh về độ dài và được các protein
đệm (NS1, M1, NP) bao gói tạo nên ribonucleocapsid (nucleoriboprotein)
ngay trong nhân tế bào nhiễm, sau đó ñược chuyển vận ra nguyên sinh chất
rồi ñược chuyển vận đến vị trí màng tế bào có sự biến đổi ñặc hiệu với virus.
Sự kết hợp cuối cùng của tổ hợp nucleoriboprotein với các protein cấu
trúc (HA, NA, M2) tạo nên các hạt virus hồn chỉnh mới và được giải phóng
ra khỏi tế bào nhiễm theo hình thức nảy chồi.
2.4.6 ðộc lực của virus
ðộc lực của virus cúm gia cầm có sự dao động lớn, phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trước hết là protein HA. Các nghiên cứu ở mức ñộ phân tử
cho thấy khả năng lây nhiễm của virus phụ thuộc vào tác ñộng của men
proteaza vật chủ ñến sự phá vỡ của liên kết hóa học sau khi dịch mã của
phân tử ngưng kết, thực chất là sự cắt rời protein HA thành 2 tiểu phần
HA1 và HA2. Tính thụ cảm của ngưng kết tố và sự phá vỡ liên kết của men
protease lại phụ thuộc vào số lượng các amino axit cơ bản tại ñiểm bắt ñầu
phá vỡ các liên kết. Các enzim giống trypsin có khả năng phá vỡ liên kết
khi chỉ có một phân tử Arginin, trong khi đó các enzim protease khác lại
cần nhiều amino axit cơ bản.
Tại Hội thảo thế giới lần ñầu tiên về bệnh cúm gà 1981, Bankowski và
cộng sự thông báo virus cúm gà có kháng nguyên bề mặt H7 thuộc loại có độc
lực cao. Nhưng Pensyvania (Mỹ) đã chứng kiến trận dịch cúm gà gây chết
75% số gà, khi phân lập virus có kháng nguyên bề mặt H5 mà khơng phải là

H7. ðể đánh giá độc lực của virus cúm một cách khoa học, các nhà khoa học
sử dụng phương pháp gây bệnh cho gà 3-6 tuần tuổi bằng cách tiêm tĩnh mạch
nước trứng ñã ñược gây nhiễm virus. Sau đó đánh giá mức độ nhiễm bệnh của
gà để cho ñiểm (chỉ số IVPI). ðiểm tối ña là 3 ñiểm và ñó là virus có ñộc lực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......... 17


×