Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn tại CÔNG TY cổ PHẦN AIPT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 89 trang )

bia 2.pdf
Luận Văn Thạc Sĩ _Hà Xuân Chung_12.6.2019.pdf


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

HÀ XUÂN CHUNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AIPT VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THƯƠNG HUYỀN

Hà nội, năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
cổ phần AIPT Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân Tôi với
sự cố vấn của Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thương
Huyền.
Luận văn đã sử dụng thơng tin từ nhiều nguồn và đã có trích dẫn nguồn
gốc, các số liệu và kết quả nghiên cứu đã được nêu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng, công bố trong luận văn nào khác.


Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2019
Tác Giả

Hà Xuân Chung

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 7
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 8
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 9
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................... 11
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 11
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 11
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 11
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 12
5.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................ 12
Sơ đồ khung nghiên cứu luận văn ....................................................................... 13
5.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
6. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 15
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ............................................... 16
1.1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp .................................................. 16
1.1.1. Vốn doanh nghiệp ..................................................................................... 16

1.1.2. Phân loại vốn doanh nghiệp ...................................................................... 20
1.1.2.1. Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn ............................. 20
1.1.2.2. Phân loại vốn theo nguồn hình thành .................................................... 25
1.1.2.3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn ............................... 26
1.1.2.4. Phân loại theo phạm vi huy động của doanh nghiệp ............................. 27
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........ 29
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn............................................................... 29
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp .......... 29
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................... 30
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................... 31

2


1.2.3. Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp .................................................................................................................. 32
1.2.3.1. Tốc độ ln chuyển VLĐ ....................................................................... 32
1.2.3.2. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .......................................... 33
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .......... 34
1.3.1. Cơ cấu nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn ................................................ 34
1.3.2.Thị trường của doanh nghiệp ..................................................................... 35
1.3.3. Rủi ro trong kinh doanh ........................................................................... 38
1.3.4. Các nhân tố khác ....................................................................................... 38
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN AIPT VIỆT NAM.................................................................................... 40
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần AIPT Việt Nam............................................ 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 40
2.1.2. Bộ máy quản lý công ty ............................................................................ 41
2.2. Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần AIPT Việt Nam ..................... 42

2.2.1. Khái quát chung về nguồn vốn của công ty .............................................. 42
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cố định của Cơng ty ............................................. 48
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty ........................................... 51
2.2.3.1. Cơ cấu vốn lưu động .............................................................................. 51
2.3. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại của công ty ................................... 58
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ........................... 58
2.3.2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ....................................... 59
2.3.2.1. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty ....................... 59
2.3.2. 2. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty .................... 60
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty ................................................ 61
2.4.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 61
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 63
2.4.2.1. Hạn chế ................................................................................................. 63
2.4.2.2. Những nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 65
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AIPT VIỆT NAM................................................... 68
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới........................ 68
3


3.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty ........ 69
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty ................ 69
3.2.1.1. Tiến hành nâng cấp và đổi mới một cách có chọn lọc lượngTSCĐ trong
thời gian tới ......................................................................................................... 69
3.2.1.2. Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ ......................................................... 71
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty ............... 73
3.2.2.1. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng vốn hiệu
quả hơn ................................................................................................................ 73
3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ..................................................... 75

3.2.2.3. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho76
3.2.2.4. Các biện pháp nhằm huy động vốn ........................................................ 77
3.2.2.5. Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp một cách tốt nhất .......... 78
3.2.2.6. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ... 79
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 81
3.3.1. Về phía nhà nước ...................................................................................... 81
3.3.2. Về phía Ngân hàng ................................................................................... 81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 82
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 86

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

LN:

Lợi nhuận


TLLĐ

Tư liệu lao động

TLSX

Tư liệu sản xuất

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

XDCB:

Xây dựng cơ bản

SX:

Sản xuất

SXKD:


Sản xuất kinh doanh

VNĐ:

Việt Nam đồng

VCĐ:

Vốn cố định

VLĐ:

Vốn lưu động

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần AIPT Việt Nam………………41
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần AIPT Việt Nam từ
năm 2016 đến năm 2018 ………………………………………………..…..42,43
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty………………………..…………..…44
Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty…………………………..…..….……….46
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn cố định của công ty…………………………………..…49
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn lưu động Công ty Cổ phần AIPT Việt Nam……………52
Bảng 2.7: Nguồn tài trợ vốn lưu động của công ty……………………………..56
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn tại Công ty...…..58

6



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng cơ cấu vốn lưu động năm 2016………………………....51
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cơ cấu vốn lưu động năm 2017…………………………53
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng cơ cấu vốn lưu động năm 2018………………..………..53
Biểu đồ 2.4: Tài sản lưu động khác trong giai đoạn từ 2016 – 2018………….55
Biểu đồ 2.5: Vốn lưu động và vay ngắn hạn của công ty …………………..….56

7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào trong nên kinh tế thị trường hiện nay, nó đóng một vai trị hết
sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
cơng ty. Vốn đảm bảo cho q trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.
Do đó, doanh nghiệp cần có những biện pháp tổ chức quản lý và sử dụng vốn
sao cho hiệu quả. Đây chính là một yêu cầu bức thiết đối với mỗi doanh nghiệp,
công ty đặc biệt khi việc huy động vốn cho sản xuất kinh doanh hết sức khó
khăn như hiện nay.
Sử dụng vốn có hiệu quả thực sự là cuộc đấu trí giữa các doanh nghiệp,
cơng ty tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Nó là bài tốn phải giải trong suốt
q trình hoạt động của doanh nghiệp, cơng ty bắt buộc các doanh nghiệp, cơng
ty ln phải có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bao gồm tổng hợp các biện pháp quản trị
– kế tốn – tài chính - kỹ thuật, có ý nghĩa góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
các nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó tác động mạnh mẽ tới hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

Vấn đề hiệu quả sử dụng vốn không phải chỉ riêng một đối tượng nào mà
tất cả các nhà kinh doanh, ngay từ khi thành lập doanh nghiệp đều phải
tính tốn kỹ lưỡng đến các phương hướng, biện pháp làm sao sử dụng vốn
đầu tư một cách có hiệu quả nhất, sinh được nhiều lợi nhuận nhất. Thực tế cho
thấy, để thực hiện được điều đó khơng phải là đơn giản. Bước sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước đã được hơn chục năm nhưng hiệu quả sử
dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nước vẫn là vấn đề nan giải. Rất nhiều
doanh nghiệp không đứng vững nổi trong cơ chế thị trường, làm ăn thua lỗ
gây thâm hụt nguồn vốn từ ngân sách cấp cho. Nhưng bên cạnh đó cũng

8


có nhiều doanh nghiệp thuộc các nghành kinh tế khác nhau đã đạt được thành
cơng, khẳng định vị trí của mình trên thị trường trong nước và thế giới.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không phải là khái niệm mới mẻ đặc biệt
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế; vấn đề này được các doanh nghiệp, đơn
vị sản xuất rất quan tâm. Tham gia vào tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),
nền kinh tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập với nền kinh tế Thế giới và
khu vực. Sự kiện lịch sử đó đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp
trong nước; bên cạnh đó cũng có khơng ít những khó khăn, thách thức lớn đòi
hỏi các doanh nghiệp cần phải có những sự chuẩn bị tốt để tồn tại và phát triển
trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn trong
sản xuất kinh doanh; vai trò của vốn đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế tơi quyết định chọn tên luận văn “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần AIPT Việt Nam”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Liên quan đến đề tài luận văn, ở trong nước những năm gần đây đã có khá
nhiều cơng trình được thực hiện và cơng bố. Dưới đây, xin được điểm qua một

số cơng trình có quan hệ tương đối gần với đề tài luận văn.
- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty thương mại và sản xuất Ngọc Diệp” của Nguyễn Mai Phương, Đại học
Thương mại Hà Nội, năm 2010. Trong luận văn này tác giả đã phân tích rất tốt
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty đặc biệt là đưa ra được giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu tư đổi mới tài sản cố định phục vụ trong sản xuất.
- Luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 8” của Hà Thị Kim Duyên, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011. Trong luận văn này tác giả đã điểm qua
các nội dung chính về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và đi sâu vào phân tích
một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn dài hạn và ngắn hạn.
9


- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng
công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện” của Luyện Thị Thanh Hà, Học viện Cơng
nghệ bưu chính viễn thơng, năm 2013. Trong luận văn này tác giả đã nêu bật lên
được các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động như chỉ tiêu về
vòng quay vốn lưu động, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động…
- Luận văn thạc sĩ: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tập
đoàn FPT” của Trần Thị Huyền Trang, Học viên Tài chính, năm 2013. Trong
luận văn này tác giả đã phân tích nhiều về tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh (ROA)
và suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) để từ đó đưa ra các định hướng về phát
triển tập đoàn FPT.
- Luận văn thạc sĩ: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty cổ
phần Kinh Đô” của Lê Thị Hải Hà, Đại học Kinh tế, năm 2015. Luận văn này
đã được tác giả phân tích đánh giá rất kỹ về thực trạng quy mô, cơ cấu vốn kinh
doanh, hiệu suất và hiệu quả vốn kinh doanh.
- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH
Trường Tiến Lợi” của Đậu Thanh Hải, Học viện Hành chính Quốc gia, năm

2016. Đây là một luận văn phân tích về hiệu quả vốn của một doanh nghiệp xây
lắp. Nên tác giả đã tập chung phân tích về nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cố định.
Nói chung các luận văn nói trên đều nghiên cứu về đề tài nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên, giai đoạn hiện
nay nền kinh tế đã có những phát triển mới khác với hồn cảnh thực hiện các
luận văn nói trên. Do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có những
nét đặc trưng khác nhau với tình hình mỗi doanh nghiệp khác nhau và tại các
giai đoạn phát triển khác nhau của thị trường, nhất là tại Hà Nội.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài trên là khơng trùng lặp với những cơng
trình đã cơng bố.

10


3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu
Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần
AIPT Việt Nam, xác định những giải pháp có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Khảo sát và kế thừa, nghiên cứu các cơng trình, các tài liệu có liên qua
đến hướng nghiên cứu đề tài.
Làm rõ ý nghĩa lý luận và thực tiễn hiệu quả sử dụng vốn và các vấn đề
liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn .
Nghiên cứu và phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty
cổ phần AIPT Việ Nam.
Rút ra một số nhận xét về tình hình sử dụng vốn trong Công ty cổ phần
AIPT Việt Nam.
Xây dựng một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

của Công ty cổ phần AIPT Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần AIPT Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần AIPT Việt Nam.
- Về thời gian: Luận văn sẽ sử dụng số liệu thu thập trong 3 năm 2016, 2017,
2018

11


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đòi chúng ta phải
biết vận dụng kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để phân tích đánh giá từ đó
đưa ra các biện pháp có hiệu quả. Khung lý thuyết nghiên cứu nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần AIPT Việt Nam, được biểu diễn như sau:

12


Sơ đồ khung nghiên cứu luận văn

Cơ sở lý luận
về vốn kinh
doanh và hiệu
quả sử dụng
vốn KD của
doanh

nghiệp.

Nâng
cao hiệu
quả sử
dụng
vốn tại
Công ty
cổ phần
AIPT
Việt
Nam.

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
-Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.

Thực trạng về
vốn và hiệu
quả sử dụng
vốn tại Công
ty cổ phần
AIPT Việt
Nam.

Thực trạng về
vốn và hiệu quả
sử dụng vốn tại
Công ty


- Kết quả HĐKD
- Tình hình TC
- Thực trạng về
quản lý vốn

Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn
tại Công ty

- Kết quả đạt
được
- Những hạn chế
và nguyên nhân

Một số giải pháp chủ yếu:
- Giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn cố định tại công
ty.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại công ty.
- Một số kiến nghị.

Giải pháp
nâng cao hiệu
quả sử dụng
vốn tại Công
ty cổ phần
AIPT Việt
Nam.


13


5.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu để thực hiện luận văn, tôi đã vận dụng các
phương pháp luận và những quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử, tư duy logic để trình bày về nội dung và phương pháp phân tích.
Phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp Thống kê kinh tế bao gồm
tổ chức thu thập tài liệu, tổng hợp hệ thống hóa tài liệu và phân tích tài liệu.
Bên cạnh đó cịn sử dụng Phương pháp chun gia.
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo từng năm đã được công bố
của Công ty cổ phần AIPT Việt Nam qua 3 năm liên tục (2016 – 2018). Đó là
các báo cáo tổng kết 6 tháng, tổng kết năm, báo cáo Đại hội cổ đơng thường
niên và báo cáo tài chính đã được kiểm tốn, báo cáo thống kê, lập kế hoạch ...
Ngồi ra các báo cáo khoa học, luận án, luận văn cùng những tài liệu được
cơng bố chính thức khác cũng được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo
quý giá và đã được kế thừa một cách hợp lý trong luận văn.
Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập số liệu thô, tôi tiến hành sắp xếp theo các chỉ tiêu khác
nhau để nghiên cứu mối quan hệ và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vấn đề có
liên quan trong lĩnh vực nghiên cứu để xây dựng thành các bảng thống kê, các
biểu đồ, sơ đồ, đồ thị. Công cụ xử lý chủ yếu là phần mềm Microsoft Excel.
Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mơ tả: Phương pháp này được sử dụng để phản
ánh mức độ của hiện tượng thông qua các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số
tương đối và số bình quân); phản ánh tình hình biến động của hiện tượng (chủ
yếu qua dãy số thời gian) và phản ánh mối quan hệ giữa các hiện tượng.
- Phương pháp so sánh: So sánh được coi là một phương pháp phân tích

cơ bản vì thơng thường có thơng qua so sánh mới có thể kết luận được. So sánh
được tiến hành dưới nhiều giác độ: so sánh với kế hoạch, với yêu cầu, với định
mức; so sánh theo thời gian, so sánh theo không gian. Trong luận văn sử dụng
14


phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu qua các thời kỳ: Tăng giảm như
thế nào về số tuyệt đối, số tương đối (tỷ lệ phần trăm, cơ cấu). So sánh giữa cơ
sở lý luận với thực trạng của cơng ty, trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất, biện pháp
sử dụng vốn hiệu quả.
Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của những người am hiểu thực tiễn về lĩnh vực này,
các thầy, cô là giảng viên có chun mơn về tài chính, kế tốn quản trị; Tham
khảo ý kiến của các anh chị em làm kế tốn, tài chính tại Cơng ty, của những
người có kinh nghiệm về các vấn đề có liên quan cần tư vấn để thực hiện luận
văn một cách khoa học và hoàn thiện nhất.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính được chia làm
3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn doanh nghiệp và và hiệu quả sử dụng
vốn của các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần AIPT
Việt Nam
Chương 3 :Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
cổ phần AIPT Việt Nam

15


CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Vốn doanh nghiệp
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải
có vốn. Trong nền kinh tế, vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập
một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tầm
quan trọng như vậy, việc nghiên cứu cần phải bắt đầu từ việc làm rõ khái niệm
cơ bản vốn là gì và vai trị của vốn đối với doanh nghiệp thể hiện như thế nào.
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản
xuất, kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào
cũng cần phải có vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao
động.
Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tiền,
máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm … khi
kết thúc một vịng ln chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là
một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ khơng phải mục đích tiêu dùng như một vài
quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các xác
định được nhu cầu tăng đột biến trong những thời điểm biến động thuận lợi của
giá thép trên thị trường để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó có
biện pháp huy động vốn phù hợp nhằm cung ứng vốn một cách đầy đủ, kịp thời,
tránh tình trạng dư thừa vốn gây lãng phí vốn khơng cần thiết nhưng cũng đảm
bảo không bị thiếu vốn gây ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng
thời huy động vốn với chi phí sử dụng tối ưu.
Hai là, trên cơ sở nhu cầu vốn đã lập, Công ty cần xây dựng kế hoạch cụ
thể về việc huy động vốn, bao gồm việc xác định khả năng vốn hiện có, số vốn

cịn thiếu để lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp với chi phí về vốn là thấp nhất giúp
73


Cơng ty có một cơ cấu vốn linh hoạt và tối ưu. Để tăng nguồn tài trợ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, Cơng ty có thể thực hiện một số biện pháp sau:
Trước hết, trong quá trình tìm nguồn tài trợ Cơng ty cần khai thác triệt để
mọi nguồn vốn của mình, phát huy tối đa nội lực vì nguồn vốn từ bên trong doanh
nghiệp ln có chi phí sử dụng vốn thấp nhất nên mang lại hiệu quả cao nhất. Một
trong những nguồn đó là vốn tích luỹ từ các lợi nhuận khơng chia và quỹ khấu
hao TSCĐ để lại với mục đích tạo nguồn vốn tái đầu tư cho doanh nghiệp.
Tăng cường huy động các nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho các nhu cầu
trước mắt về vốn lưu động, tận dụng tối đa các khoản nợ ngắn hạn chưa đến hạn
thanh toán như: thuế và các khoản phải nộp NSNN chưa đến hạn nộp, áp dụng các
hình thức tín dụng thương mại (mua chịu của người cung cấp)... Việc sử dụng các
nguồn này sẽ giảm đáng kể chi phí huy động vốn do đó nâng cao được hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn này chỉ mang tính
chất tạm thời và doanh nghiệp cần chú ý điều hoà giữa nguồn vốn chiếm dụng
được với các khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng sao cho Công ty khơng bị thua
thiệt và ln có thể đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Ba là, sau khi lập kế hoạch huy động vốn, Công ty cần chủ động trong việc
phân phối và sử dụng số vốn đã được tạo lập sao cho mang lại hiệu quả cao nhất.
Công ty cần căn cứ trên kế hoạch kinh doanh và dự báo những biến động của thị
trường để đưa ra quyết định phân bổ vốn cả về mặt số lượng và thời gian, cụ thể
cần dự trữ bao nhiêu hàng tồn kho là hợp lý và hiệu quả... Đồng thời, Cơng ty cần
có sự phân bổ hợp lý nguồn vốn dựa trên chiến lược phát triển. Từ kế hoạch
tổng thể, Công ty cần đưa ra các kế hoạch chi tiết. Để làm được điều này địi
hỏi Cơng ty phải dựa vào hoạt động kinh doanh của những năm trước cũng như
khả năng và tiềm lực của Cơng ty trong năm tiếp theo để có thể xây dựng một kế

hoạch chi tiết, cụ thể và sát thực tế nhất.
Có thể nói việc lập kế hoạch sử dụng và huy động vốn chính xác là một cơng
việc khó khăn bởi ngồi các yếu tố chủ quan từ phía Ban lãnh đạo Cơng ty cịn
74


phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như: tình hình biến động của thị trường, sự
thay đổi cơ chế chính sách của Nhà nước, khả năng, uy tín của chính Cơng ty...
Thực tế, số vốn của Cơng ty ln có những sự biến động giữa các thời điểm trong
năm, vì vậy, khi thực hiện trên cơ sở những kế hoạch đã đề ra cũng cần phải căn cứ
vào tình hình thực tế để có những điều chỉnh thích hợp khi có những thay đổi
khơng được dự báo trước. Cụ thể, nếu thiếu vốn Cơng ty cần chủ động nhanh
chóng tìm nguồn tài trợ bổ sung, nếu thừa vốn có thế đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, góp vốn liên doanh... nhằm đảm bảo cho đồng vốn không ngừng tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, việc lập kế hoạch huy động và sử dụng vốn có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Do
vậy, việc lập kế hoạch luôn là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đối với công tác
quản lý tài chính nói chung và cơng tác quản lý, sử dụng vốn nói riêng. Nếu làm
tốt cơng tác này sẽ giúp Cơng ty có một cơ cấu vốn linh hoạt và hiệu quả, giúp
lành mạnh hố tình hình tài chính của Cơng ty, góp phần quan trọng vào sự phát
triển của Công ty trong thời gian tới.
3.2.2.2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu
Các khoản phải thu có tác dụng làm tăng doanh thu bán hàng, chi phí tồn
kho giảm, tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả song nó cũng làm tăng chi phí
địi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Tình trạng
thực tế của cơng ty Cổ phần AIPT Việt Nam là: khoản phải thu ngày một gia tăng
và ở mức cao. Năm 2016 các khoản phải thu của công ty là 1.973,040 triệu đồng
chiếm 20,7% tổng giá trị tài sản lưu động, năm 2017 là 3.340,571 triệu đồng
chiếm 28.5% tổng giá trị tài sản lưu động, năm 2018 là 6.070,013 triệu đồng chiếm

37,2% tổng giá trị tài sản lưu động Như vậy, các khoản phải thu của cơng ty bị
chiếm dụng khá lớn trong khi đó cơng ty đang bị thiếu vốn để đầu tư. Chính vì vậy,
quản lý chặt chẽ các khoản phải thu để công ty vừa tăng được doanh thu, tận dụng
tối đa năng lực sản xuất hiện có vừa bảo đảm tính hiệu quả là điều hết sức quan
trọng. Biện pháp để giảm thiểu các khoản phải thu tốt nhất là:
75


Thứ nhất, không chấp nhận bán chịu với mọi giá để giải phóng hàng tồn kho
mà trước khi quyết định bán chịu hay khơng cơng ty nên phân tích khả năng tín
dụng của khách hàng và đánh giá khoản tín dụng được đề nghị. Đánh giá khả năng
tín dụng của khách hàng nhằm xác định liệu khoản tín dụng này sẽ được khách
hàng thanh tốn đúng thời hạn hay khơng. Để làm được điều này công ty phải xây
dựng được một hệ thống các chỉ tiêu tín dụng như: Phẩm chất, tư cách tín dụng,
năng lực trả nợ, vốn của khách hàng, tài sản thế chấp, điều kiện của khách hàng.
Công ty chỉ nên bán chịu cho khách hàng khi được cái lớn hơn cái đã mất.
Thứ hai, Công ty phải theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu bằng cách sắp
xếp chúng theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp giải quyết các khoản
phải thu khi đến hạn, theo dõi kỳ thu tiền bình quân khi thấy kỳ thu tiền bình quân
tăng lên mà doanh thu khơng tăng có nghĩa là cơng ty đang bị ứ đọng ở khâu thanh
tốn cần phải có biện pháp kịp thời để giải quyết.
3.2.2.3. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho
Dự trữ hàng tồn kho hợp lý, tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho giúp
cho vốn của Công ty khơng bị ứ đọng và giảm chi phí kinh doanh
Hàng tồn kho của công ty năm 2016 chiếm 28,2 % trong tổng tài sản lưu
động, năm 2017 chiếm 20,2% và đến năm 2018 giảm còn 13,9%. Mặc dù hàng tồn
kho của công ty giảm dần trong các năm gần đây nhưng hàng tồn kho này ảnh
hưởng gián tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty, do đó cơng ty phải quản lý
tốt hàng tồn kho của mình để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Công ty cần xác định lượng hàng hóa, vật tư dự trữ đáp ứng kịp thời đầy

đủ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Xác định đúng khối lượng vật tư hàng hóa
dự trữ ở tất cả các khâu (vật tư, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa) tránh
được các chi phí dự trữ, bảo quản, ứ đọng vốn. Xác định mức tồn kho tối ưu, tức
là giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho, nhưng phải đảm bảo phục vụ cho sản xuất
kinh doanh được bình thường. Việc xác định khối lượng hàng hóa tồn kho tối ưu
có thể sử dụng mơ hình đặt hàng hiệu quả. Ngồi ra cần xác định chính xác các
nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết cho từng khâu dự trữ, như dự trữ vật tư, hàng hóa.
76


Tăng cường công tác quản lý về mặt hiện vật. Thực hiện tốt các điều kiện
về nhà kho, đảm bảo các quy định về an toàn kho, bảo quản, ...
Xây dựng các kế hoạch về cung cấp nguyên liệu và thiết lập mối quan hệ
chặt chẽ với các nhà cung cấp, nhà nhập khẩu tạo ra tính chủ động
Bảo quản tốt hàng tồn kho. Hàng tháng, kế tốn hàng hóa cần đối chiếu sổ
sách, phát hiện số hàng tồn đọng để xử lý, tìm biện pháp để giải phóng số hàng
hóa tồn đọng để nhanh chóng thu hồi vốn.
Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường hàng hóa. Từ đó dự
đốn và quyết định điều chỉnh kịp thời việc nhập khẩu và lượng hàng hóa trong
kho trước sự biến động của thị trường. Đây là biện pháp quan trọng để bảo tồn
vốn của cơng ty.
3.2.2.4. Các biện pháp nhằm huy động vốn
Để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, trước tiên địi hỏi
nguồn tài chính của Công ty phải được đáp ứng kịp thời, đầy đủ. Thời gian qua,
Công ty chủ yếu huy động vốn kinh doanh bằng cách vay ngân hàng, mua trả
chậm hàng hố và khoản tín dụng cho khách hàng ứng trước. Theo tơi ba biện
pháp trên là tích cực. Những việc sử dụng vác khoản nợ ngắn hạn này làm cho
Công ty chịu mức chi phí cao và khả năng dễ gặp rủi ro vỡ nợ. Để giải quyết vấn
đề này cơng ty có thể huy động vốn từ:
- Vay cán bộ công nhân viên

- Nguồn vốn liên doanh liên kết: Cơng ty cần tìm kiếm đối tác liên doanh
liên kết với các đơn vị khác trong sản xuất kinh doanh nhiều hơn nữa.
- Tái đầu tư từ lợi nhuận hàng năm: Hiện nay do Cơng ty có chế độ
hạch tốn kinh tế độc lập. Cho nên phần lợi nhuận Công ty tạo ra tuy không lớn
nhưng đây là nguồn tự có, khơng phải trả lãi vay.
- Sử dụng có hiệu quả các khoản phải trả cho người lao động và các khoản
phải nộp nhưng chưa đến kỳ thanh toán. Đây là những khoản nợ ngắn hạn phát sinh
có tính chất chu kỳ. Cơng ty có thể sử dụng tạm thời các khoản này để đáp ứng
nhu cầu vốn mà không phải trả chi phí.
77


3.2.2.5. Giảm thiểu chi phí quản lý của doanh nghiệp một cách tốt nhất
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần làm tăng lợi nhuận của cơng
ty, cơng ty muốn hoạt động của mình có hiệu quả hơn nữa thì phải đề ra các giải
pháp cụ thể cho việc quản lý chi phí này, đó là:
Thứ nhất, tối giản hóa bộ máy quản lý doanh nghiệp và hệ thống hóa các
quy trình trong doanh nghiệp. Phịng marketing và phịng kinh doanh có thể gộp là
một. Sau khi gộp lại như thế này Cơng ty cần phải chuẩn hóa những quy trình kinh
doanh và quản lý của mình. Đúng người đúng việc đúng nhiệm vụ tránh chồng
chéo.
Thứ hai, ứng dụng cơng nghệ để giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Sử
dụng công nghệ trong kinh doanh cho phép các doanh nghiệp có thể tiết kiệm tiền
qua đó thúc đẩy phát triển theo các cách mà họ không thể làm trong những năm
trước đây. Từ các dịch vụ điện thoại, thanh toán trực tuyến, các phần mềm quản lý
bán hàng và các ứng dụng máy tính quản lý từ xa, giờ đây bạn không cần tốn thời
gian và nhân lực để vận hành các đầu việc trên theo hình thức kinh doanh truyền
thống đây cũng chính là cách mà khoa học cơng nghệ giúp bạn giảm chi phí kinh
doanh và trở nên hun nghiệp hơn.
Thứ ba, giảm chi phí văn phịng. Các chi phí giấy, mực in, vật tư, gửi thư và

bưu chính… mới nhìn có vẻ như là vụn vặt, khơng tốn kém, nhưng thực tế nó có
lại tốn một khoản chi phí khá lớn. Tốt nhất cơng ty nên quán triệt nhân viên không
in trừ khi thật cần thiết, ngoài ra hãy chuyển đổi sang sử dụng hệ thống thanh tốn
hóa đơn và hóa đơn kỹ thuật số. Và các báo cáo nên nộp thơng qua internet từ máy
tính của bạn thay vì một loạt các giấy tờ bừa bộn. Điều tưởng chừng như đơn giản
nhưng có thể giúp cơng ty giảm được một khoản chi phí quả lý định nhất định
Thứ tư, điều chỉnh hướng tới chi phí quản lý nhỏ nhất có thể được, cơng ty
nên có giải pháp huy động vốn khác để giảm được chi phí vốn vay ngân hàng.

78


3.2.2.6. Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
Việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xun sẽ giúp Cơng
ty có kế hoạch phân bổ, sử dụng vốn lưu động phù hợp, chủ động trong kinh
doanh, tránh được tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh, tránh để ứ đọng vốn, góp
phần tăng nhanh vòng quay vốn, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xun cần thiết, Cơng ty có thể
sử dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên sau:
Phương pháp gián tiếp
Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh
nghiệm về vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
năm kế hoạch và khả năng tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác
định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vnc = VLĐ0 x

M1
M0

Trong đó: Vnc: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch

M1, M0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm
báo cáo.
VLĐ0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo
Mức luân chuyển vốn lưu động được tính theo doanh thu bán hàng
(doanh thu thuần). Nếu năm kế hoạch tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng sẽ
làm cho nhu cầu vốn lưu động giảm bớt. Trên thực tế, để ước đoán nhanh nhu cầu
vốn lưu động năm kế hoạch các doanh nghiệp thường sử dụng phương pháp tính
tốn căn cứ vào tổng mức ln chuyển vốn và số vịng quay vốn lưu động dự tính
năm kế hoạch.
Vnc =

M1
L1

Trong đó: M1: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạh
L1: Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch

79


Việc dự tính tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch có thể dựa vào tổng
mức luân chuyển vốn của kỳ báo cáo có xét tới khả năng mở rộng quy mô kinh
doanh trong năm kế hoạch. Tương tự số vịng quay vốn năm kế hoạch có thể được
xác định căn cứ vào số vịng quay vốn lưu động bình quân của các doanh nghiệp
trong cùng ngành hoặc số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp kỳ báo cáo
có xét tới khả năng tốc độ luân chuyển vốn lưu động kỳ kế hoạch so với kỳ báo
cáo.
Phương pháp gián tiếp có ưu điểm là tương đối đơn giản, giúp doanh nghiệp
ước tính được nhanh chóng nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch để xác định
nguồn tài trợ phù hợp.

Việc xác định nhu cầu vốn lưu động bằng phương pháp gián tiếp chỉ nên áp
dụng trong trường hợp các mục tiêu của Công ty và môi trường sản xuất kinh
doanh trong năm kế hoạch là tương đối ổn định so với năm báo cáo. Nếu có biến
động lớn về doanh thu và tình hình sản xuất kinh doanh nhu cầu vốn lưu động
có thể được xác định theo cơng thức sau:
NC(VLĐ) = HTK + PTh - PTr
Trong đó:
NC(VLĐ): Nhu cầu vốn lưu động
HTK: Hàng tồn kho
PTh: Các khoản phải thu
PTr: Các khoản phải trả
Trên cơ sở nhu cầu vốn lưu động thường xuyên trong kỳ kế hoạch và căn cứ
vào kế hoạch sản xuất, Công ty xác định được kết cấu vốn lưu động hợp lý, nhu
cầu vốn lưu động thường xuyên cho từng khoản mục theo xu hướng vận động của
kết cấu vốn lưu động để xây dựng kế hoạch huy động vốn. Mỗi nguồn vốn có chi
phí sử dụng vốn khác nhau, do đó việc huy động nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh phải được tính tốn cụ thể để có chi phí huy động thấp nhất, hạn chế rủi ro
và tạo ra một kết cấu vốn hợp lý. Trên cơ sở này, phịng kế tốn xác lập được
kế hoạch nguồn vốn lưu động, xác định được hạn mức tín dụng cần thiết.

80


×