Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu tại công ty cổ phần đầu tư dệt may thiên an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 109 trang )

tế

Hu
ế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

inh

NGUYỄN THỊ MỸ TRANG



ại

họ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT

Trư

ờn

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



HUẾ, 2020


tế

Hu
ế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

inh

NGUYỄN THỊ MỸ TRANG

họ

cK

HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT
Chuyên ngành :

Quản lý kinh tế

Mã số


8310110

ại

:



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Trư

ờn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2020


Hu
ế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Hồn
thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư

tế


Dệt may Thiên An Phát” này là trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc
lập và không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài

inh

những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích
dẫn của luận văn.

Tơi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

cK

đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức
những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông
tin về nguồn tham khảo rõ ràng.

Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực tế

họ

của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng cho việc bảo

ại

vệ học vị nào.

Tác giả luận văn

Trư


ờn



Nguyễn Thị Mỹ Trang

i


Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

tế


Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ
quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tơi bày tỏ lịng biết ơn đến quý Thầy, Cô
giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khố học.
Đặc biệt tơi xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Quang
Phục, người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để
tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại
học kinh tế Huế; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực
tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên
An Phát đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu
thực tế và thơng tin cần thiết để tơi hồn thành luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả
người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Mỹ Trang
ii


iii


Trư
ại



ờn
inh

cK

họ

tế

Hu
ế


Họ và tên: NGUYỄN THỊ MỸ TRANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số:
Niên khóa: 2018 – 2020

Hu
ế

TĨM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC


Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU

THIÊN AN PHÁT
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

inh

TRÌNH DOANH THU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY

Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến kiểm sốt

cK

nội bộ chu trình doanh thu, đề tài tập trung đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt
nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.

họ

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

ại

Để đánh giá được thực trạng công tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại
CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô




tả, phương pháp tổng hợp số liệu và phương pháp so sánh
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về cơng tác kiểm
sốt nội bộ chu trình doanh thu trong các Doanh nghiệp. Thêm vào đó, làm rõ được

ờn

thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt may
Thiên An Phát. Từ đó, đề xuất những giải pháp cụ thể, có ý nghĩa để hồn thiện
cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An

Trư

Phát trong thời gian tới.

iv


Hu
ế

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii

tế


DANH MỤC KÝ HIỆU .......................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................x

inh

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

họ

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:..............................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................4



4.3. Cơng cụ xử lý dữ liệu: Excel................................................................................4

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ..........................5
1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ..............................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5

Trư

1.1.2. Vai trị của kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp .............................................7
1.1.3. Nội dung của kiểm soát nội bộ..........................................................................8
1.2. Khái qt về kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu trong doanh nghiệp ...........16
1.2.1. Chu trình doanh thu trong doanh nghiệp ........................................................16

v


Hu
ế

1.2.2. Nội dung của kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu trong doanh nghiệp .......18
1.3. Kinh nghiệm trong công tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại các doanh
nghiệp ........................................................................................................................27
1.3.1. Kinh nghiệm cơng tác KSNB chu trình doanh thu tại một số doanh nghiệp
may mặc ....................................................................................................................27

tế


1.3.2. Bài học rút ra cho CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát về cơng tác KSNB
chu trình doanh thu....................................................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................31

inh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU
TRÌNH DOANH THU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY
THIÊN AN PHÁT ...................................................................................................32
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát .......32

cK

2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển......................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tầm nhìn sứ mệnh....................................................33
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và kế toán tại công ty ..............................................33

họ

2.1.4. Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018 ......................38
2.1.5. Nguồn vốn và tài sản công ty giai đoạn 2016-2018........................................41
2.1.6. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018....................................43

ại

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt
may Thiên An Phát....................................................................................................45
2.2.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................................45




2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................................48
2.2.3. Các hoạt động kiểm sốt .................................................................................50
2.2.4. Thơng tin và truyền thơng ...............................................................................65

ờn

2.2.5. Giám sát ..........................................................................................................66
2.3. Đánh giá của các bên liên quan về cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh
thu tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát...........................................................67

Trư

2.3.1. Đánh giá của Ban kiểm soát nội bộ.................................................................67
2.3.2. Đánh giá của lãnh đạo, nhân viên tham gia chu trình doanh thu ....................70
2.4. Đánh giá chung về cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại CTCP Đầu
tư Dệt may Thiên An Phát ........................................................................................73
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................74

vi


Hu
ế

2.4.2. Hạn chế............................................................................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY

THIÊN AN PHÁT ...................................................................................................80
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................80

tế

3.2. Những giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.....................................................80
3.2.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt....................................................................80

inh

3.2.2. Hồn thiện cơng tác đánh giá rủi ro ................................................................81
3.2.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt......................................................................85
3.2.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin truyền thơng ...................................................87

cK

3.2.5. Hồn thiện cơng tác giám sát ..........................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................90

họ

1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94

ại

PHỤ LỤC


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

ờn

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Trư

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Hu
ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CTCP

Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

inh

tế

BCTC

ĐĐH

Đơn đặt hàng


GTGT

Giá trị gia tăng

Hóa đơn bán hàng

cK

HĐBH
HTK

Hàng tồn kho

KHTT

Kế hoạch Thị trường

KSNB
SXKD

ại

TGNH

Kinh phí cơng đồn

họ

KPCĐ


Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài sản cố định

Trư

ờn



TSCĐ

Kiểm soát nội bộ

viii


Hu
ế

DANH MỤC KÝ HIỆU

Xử lý bằng máy

Bắt đầu, kết thúc

Điểm nối trong cùng

A


inh

một trang (A, B, C,…)

Điểm nối sang trang sau

2

tế

tính

cK

(1, 2, 3,…)

Xử lý thủ cơng

Nhập chứng từ vào
máy

tính

(Nhập

bằng tay)

Lưu trữ thủ công:


N: Theo số thứ tự

Lưu trữ trong máy

A: Theo Alphabet

tính

họ

D

Trư

ờn



ại

D: Theo ngày

ix


Hu
ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Quy mô và cơ cấu lao động của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phát giai đoạn 2016-2018................................................................................ 40

tế

Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phát năm 2016-2018 ....................................................................................... 42

inh

Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phát năm 2016-2018 ....................................................................................... 44
Bảng 2.4. Các rủi ro được xác định trong chu trình doanh thu của CTCP Đầu

cK

tư Dệt may Thiên An Phát .............................................................................. 49
Bảng 2.5 Chứng từ, sổ sách kế tốn liên quan đến chu trình doanh thu của
CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát............................................................ 65

họ

Bảng 2.6 Bảng khảo sát đánh giá cơng tác Kiểm sốt nội bộ của Ban kiểm
soát tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát ............................................... 69
Bảng 2.7 Bảng khảo sát đánh giá công tác Kiểm soát nội bộ của Ban lãnh đạo

ại

và nhân viên tham gia chu trình doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt may Thiên
An Phát............................................................................................................ 72




Bảng 3.1 Tiêu chí đánh giá lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh ................ 83

Trư

ờn

Bảng 3.2 Tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tốn của khách hàng................. 84

x


Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Đầu tư Dệt may Thiên
An Phát............................................................................................................ 34
Sơ đồ 2.2 Mơ hình tổ chức bộ máy Kế tốn ................................................... 36

tế

Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm soát xử lý Đơn đặt hàng ....................................... 52
Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm sốt xét duyệt bán chịu......................................... 53

inh


Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm sốt chuyển giao hàng .......................................... 56
Sơ đồ 2.6. Quy trình kiểm sốt lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng ... 58
Sơ đồ 2.7. Quy trình kiểm sốt nghiệp vụ thu tiền mặt .................................. 59

Trư

ờn



ại

họ

cK

Sơ đồ 2.8. Quy trình kiểm sốt nghiệp vụ thu TGNH .................................... 61

xi


Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là
xu thế nổi bật của nền kinh tế Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trong bối


tế

cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường, thu hút
đầu tư nước ngoài, lĩnh hội thành tựu khoa học-cơng nghệ hiện đại. Đó là những
nhân tố tích cực, kích thích thị trường trong nước phát triển, hội nhập tốt hơn với

inh

nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, cơ hội nào cũng gắn liền với thách thức. Trong xu
thế hội nhập, cạnh tranh và rủi ro ngày càng gia tăng ảnh hưởng lớn đến khả năng
đạt được mục tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp Việt Nam.

cK

Các doanh nghiệp Việt Nam nhận thức rõ ràng rằng, muốn tiếp tục tồn tại và
phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì mỗi doanh nghiệp
phải xây dựng được cho mình những mục tiêu, chiến lược kinh doanh đúng đắn,
phù hợp với điều kiện của đơn vị và hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra. Cơng

họ

tác kiểm sốt nội bộ ra đời để đáp ứng những nhu cầu này của doanh nghiệp. Đó là
tập hợp những phương pháp, chính sách được thiết kế nhằm ngăn chặn gian lận,
giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, nhằm đạt được sự tuân thủ của

ại

các chính sách và quy trình được thiết lập, hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của
công ty.




Trong mỗi Doanh nghiệp, doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang
trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quyết định hoạt
động của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn tiếp theo, là nguồn để doanh nghiệp có thể

ờn

thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo quy định, là nguồn để có thể
tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác,… Việc

Trư

quản lý tốt doanh thu là yếu tố quan trọng góp phần tăng cường năng lực cạnh
tranh, đảm bảo sự an toàn cũng như khả năng đạt hiệu quả cao khi ban hành các
quyết định kinh doanh đưa doanh nghiệp phát triển. Như vậy, có thể nói xây dựng
một hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với chu trình doanh thu hiệu quả là định hướng
đúng đắn cho các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong tình hình hiện nay.
1


Hu
ế

Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát đã được thành lập hơn 10
năm – một chặng đường không quá dài nhưng đủ để Công ty đạt được những thành
tựu nhất định và những bước tiến vượt bậc về sản xuất kinh doanh cùng với những
đổi mới về chế độ, chính sách, thủ tục kiểm sốt nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát là một trong những doanh nghiệp

tế

có bước phát triển vững chắc ở khu vực Miền trung trong sản xuất và xuất khẩu
hàng may mặc ra thị trường thế giới; là đối tác tin cậy của nhiều khách hàng (Nhật,
Mỹ, Canada,…) với các nhãn hàng lớn và là điểm tựa vững chắc cho gần 2000

inh

CBCNV. Cụ thể là, cơng ty cịn đạt được những chứng chỉ uy tín quốc tế như chứng
chỉ trách nhiệm xã hội toàn cầu về sản xuất hàng may mặc (WRAP), hệ thống quản
lý chất lượng và năng lực nhà xưởng do BV (Bureau Veritas) đánh giá, chất lượng

cK

ISO 9001:2015,… Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, cơng tác kiểm sốt nội bộ về
chu trình doanh thu của Cơng ty vẫn cịn tồn tại một số điểm chưa được hồn thiện.
Cụ thể là, trong chu trình bán hàng-thu tiền của Cơng ty cịn xảy ra một số tình
trạng như: hóa đơn giá trị gia tăng phát hành bị sai thông tin làm ảnh hưởng đến uy

họ

tín kinh doanh, việc giao nhầm hàng hóa làm phát sinh thêm chi phí vận chuyển,
khó khăn trong việc xác nhận khả năng thanh toán của khách hàng làm phát sinh
những khoản nợ khó địi cho Công ty…Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã lựa chọn

ại

đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại Cơng ty Cổ

phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát” làm Luận văn Thạc sĩ cho mình.



2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu
tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát giai đoạn 2016-2018, đề tài đề

ờn

xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị nghiên cứu trong
thời gian tới.

2.2.Mục tiêu cụ thể

Trư

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kiểm sốt nội

bộ và kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại các doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng kiểm sốt nội bộ về chu trình doanh thu tại Cơng ty cổ

phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát giai đoạn 2016-2018.
2


Hu

ế

- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh
thu tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các nội dung liên quan đến công tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu, bao

tế

gồm nhận và xử lý đơn đặt hàng, xét duyệt bán chịu, chuyển giao hàng cho khách,
lập hóa đơn bán hàng và q trình thanh tốn tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may
Thiên An Phát.

inh

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát.
- Về thời gian: Cơng tác kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may
trong năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

cK

Thiên An Phát giai đoạn 2016 – 2018. Số liệu tham khảo thực tế được thực hiện

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:


họ

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách chuyên ngành, tham khảo, các bài viết
khoa học có liên quan, báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ về kiểm sốt nội bộ của
Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát giai đoạn 2016-2018.

ại

- Số liệu sơ cấp: Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã khảo sát thực trạng
công tác kiểm sốt nội bộ về chu trình doanh thu đối với mặt hàng may mặc thơng



qua q trình làm việc thực tế, trực tiếp theo dõi tình trạng luân chuyển chứng từ
phục vụ cho việc bán hàng, quan sát cách giải quyết công việc của nhân viên trong
công ty và phỏng vấn các đối tượng sau:
 Các thành viên trong đoàn kiểm sốt nội bộ của Cơng ty nhằm biết được một

ờn

cách khách quan cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại cơng ty được
đánh giá như thế nào. Kích thước mẫu điều tra: 10 người (trên tổng số 10 người).

Trư

 Các lãnh đạo, nhân viên có tham gia trong chu trình doanh thu nhằm biết

được những người trực tiếp tham gia chu trình đó đánh giá như thế nào về chính
sách, quy trình, mức độ tn thủ các quy định trong chu trình doanh thu, cũng như
hiệu quả của cơng tác kiểm sốt nội bộ của cơng ty. Kích thước mẫu điều tra: 22

người (trên tổng số 22 người).
3


Hu
ế

4.2. Phương pháp phân tích
 Phương pháp thống kê mơ tả: Qua q trình làm việc tại Cơng ty, để tìm
hiểu rõ hơn cơng việc, trình tự thực hiện, q trình xử lý, ln chuyển chứng từ,
hạch tốn các nghiệp vụ trong chu trình doanh thu tại Cơng ty.

 Phương pháp so sánh: Từ cơ sở lý luận và quá trình tìm hiểu thực trạng tại

tế

Cơng ty cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát tiến hành đối chiếu, so sánh để tìm
ra những điểm khác biệt giữa lý thuyết với thực tế các thủ tục kiểm soát tạị công ty.
 Phương pháp tổng hợp số liệu: Sau khi thu thập xong các số liệu cần thiết

inh

tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp các thơng tin từ chứng từ, sổ sách kế tốn thu
thập được,... Từ đó đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan về những ưu
nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSNB chu trình

cK

doanh thu tại CTCP Đầu tư Dệt May Thiên An Phát
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu: Excel

5. Kết cấu luận văn

họ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình
doanh thu trong các Doanh nghiệp

ại

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh thu tại Cơng
ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát



Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình doanh

Trư

ờn

thu tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát

4


Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SỐT
NỘI BỘ CHU TRÌNH DOANH THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ

tế

1.1.1. Một số khái niệm
 Kiểm soát:

Trong hoạt động của một đơn vị, một tổ chức hay một doanh nghiệp, kiểm

inh

sốt là chức năng khơng thể thiếu trong quá trình quản lý, bởi các lý do sau:
- Hiện nay các tổ chức hoạt động trong mơi trường có những thay đổi
nhanh chóng, điều đó khiến cho các tổ chức có nhu cầu đáp ứng các thay đổi đó

cK

để đạt hiệu quả. Kiểm soát giúp cho các tổ chức sớm thích nghi với sự thay đổi
của mơi trường.

- Tính phức tạp của tổ chức khiến cho nhà quản lý không thể hiểu thấu hết

họ

những việc làm bên trong của họ. Do đó, kiểm sốt là cần thiết để giúp nhà quản lý
giám sát các hoạt động nội bộ của đơn vị.


- Kiểm soát là cách thức để tránh được các sai lầm hay các vấn đề nhỏ xảy ra

ại

có thể dẫn đến các sai lầm lớn tai hại hơn.

Theo Henry Fayol - cha đẻ của lý thuyết quản trị hiện đại đúc kết từ năm



1916, “Kiểm soát là việc kiểm tra để khẳng định mọi việc có được thực hiện theo
đúng kế hoạch hoặc các chỉ dẫn và các ngun tắc đã được thiết lập hay khơng, từ
đó nhằm chỉ ra các yếu kém và sai phạm cần phải điều chỉnh, đồng thời ngăn ngừa
chúng không được phép tái diễn”.

ờn

 Kiểm soát nội bộ:

(1) Hiện nay, trên thế giới đang chấp nhận rộng rãi định nghĩa về hệ thống

kiểm soát nội bộ theo COSO (Committee of Sponsoring organization) thuộc hội

Trư

đồng quốc gia Hoa Kỳ đưa ra vào năm 1992, đó là:
“Kiểm sốt nội bộ là một q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các

nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý
nhằm thực hiện ba mục tiêu sau:

5


- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”

Hu
ế

- Báo cáo tài chính đáng tin cậy

(2) Theo Liên đồn Kế tốn Quốc tế (IFAC): “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế
hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản

tế

lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý
đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả
việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm

inh

và gian lận; ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác, lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”
(3) Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated
Public Accountant – AICPA): “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và

cK

tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để
bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế

toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các

họ

chính sách quản lý lâu dài”

(4) Ở Việt Nam, trong quyết định 36/2006/QĐ-NHNN ban hành ngày 01
tháng 08 năm 2006 cũng đề cập đến hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ là: “ Hệ

ại

thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù hợp



với quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được mục tiêu mà tổ chức đề ra”.
(5) Theo chuẩn mực kiểm toán số 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị

ờn

(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012
của Bộ Tài chính) có đưa ra một khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ như sau:
“Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân

Trư

khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả

năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài
chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan”[6].
6


Hu
ế

Từ những định nghĩa trên, có thể thấy: kiểm sốt nội bộ thực chất là các hoạt
động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục
tiêu đặt ra một cách hợp lý. Nói cách khác, đây là tập hợp tất cả những việc mà một
đơn vị cần làm để có được những điều muốn có và tránh những điều muốn tránh.

tế

1.1.2. Vai trò của kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp

Hệ thống KSNB là cơng cụ đắc lực của nhà quản lý trong việc đảm bảo thực
hiện có hiệu quả các mục tiêu đặt ra của đơn vị. Nhờ những thông tin đáng tin cậy

inh

mà hệ thống KSNB cung cấp, nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn
góp phần thực hiện có hiệu quả, hiệu năng và kinh tế các hoạt động, cụ thể:
Một là, bảo vệ tài sản của đơn vị, kiểm sốt q trình bảo vệ tài sản nhằm

cK


giảm bớt tổn thất do các hành vi trộm cắp, hỏa hoạn, sử dụng sai mục đích hoặc
bất hợp pháp và thẩm tra vạch trần các hành vi vi phạm này. Trên cơ sở đánh giá
rủi ro thất thoát của từng loại tài sản, Ban kiểm soát sẽ xây dựng các thủ tục

họ

kiểm sốt phù hợp. Ví dụ tiền mặt dễ bị xâm phạm, mất cắp cần phải được bảo
vệ cẩn trọng và kỹ lưỡng, trong khi đó đối với các tài sản cơng kềnh và tương
đối cố định thì rủi ro ít hơn.

ại

Hai là, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, nhà quản lý căn cứ vào các thơng
tin kinh tế, tài chính do bộ phận kế tốn tổng kết và cung cấp để đưa ra những quyết



định quan trọng. Nếu thông tin không kịp thời, phản ánh khơng đúng đắn thực trạng
của cơng ty thì sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm. Do vậy, tồn tại một hệ thống
KSNB hiệu quả chính là tiền đề để giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định phù
hợp đối với đơn vị trong từng giai đoạn cụ thể. Để thực hiện vài trị này, Ban kiểm

ờn

sốt phải kiểm tra hệ thống thơng tin là thích hợp để xác định xem thơng tin trên sổ
sách kế tốn, BCTC có chính xác, đáng tin cậy, kịp thời, hồn chỉnh và hữu ích
khơng.

Trư


Ba là, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, KSNB là công cụ hỗ trợ

Ban Giám đốc giám sát q trình tn thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, pháp
luật và các quy định có ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động sản xuất kinh doanh
thông qua các biện pháp:
7


Hu
ế

- Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các hoạt
động của DN;

- Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận
trong mọi hoạt động của DN;

- Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập BCTC

tế

trung thực và khách quan.

Bốn là, bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý, KSNB góp phần
tăng cường việc sử dụng tiết kiệm, và có hiệu quả các nguồn lực, giảm thiểu sự lãng

inh

phí do các nghiệp vụ thừa, khơng cần thiết. Để xác định tính hiệu quả, hiệu năng và
kinh tế của các hoạt động trong đơn vị, Ban kiểm sốt cần xác định các tình trạng

như: Cơ sở vật không được tận dụng tối đa; Công việc không năng suất; Các thủ tục

cK

tốn kém; Thừa hoặc thiếu nhân viên;

KSNB hỗ trợ Ban Giám đốc hoàn thiện điều hành bộ máy quản lý bằng cách
cung cấp thêm các thơng tin về q trình hoạt động của các bộ phận, ví dụ như các

họ

bộ phận khác nhau của chu trình kiểm tra đã được tiến hành một cách tiết kiệm và
có hiệu quả như thế nào, từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lý tài sản, quản lý
hiệu quả hơn các nguồn lực của đơn vị.

ại

1.1.3. Nội dung của kiểm soát nội bộ

Tùy thuộc vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mơ của cơng ty mà Hệ



thống kiểm soát nội bộ được thiết kế khác nhau. Tuy nhiên, theo COSO 1992, một
hệ thống kiểm sốt nội bộ gồm 5 thành phần cơ bản, đó là: mơi trường kiểm sốt,
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt

ờn


Mơi trường kiểm sốt là thành phần nền tảng của hệ thống kiểm soát nội bộ và

ảnh hưởng đến nhận thức kiểm soát của tất cả các nhân viên trong cơng ty[11]. Mơi
trường kiểm sốt bao gồm các nhân tố sau:

Trư

- Quan điểm, cách thức điều hành của lãnh đạo, công tác kế hoạch: thực chất

của một hệ thống kiểm soát hiệu quả nằm trong quan điểm và cách thức điều hành
của người quản lý. Nếu như người quản lý cao nhất coi kiểm soát là quan trọng và
thơng qua hoạt động của mình cung cấp những mệnh lệnh rõ ràng cho các nhân viên
8


Hu
ế

về sự quan trọng của kiểm sốt thì những thành viên khác trong tổ chức sẽ nhận
thức được điều đó và sẽ đáp lại bằng việc tuân theo một cách cẩn thận hệ thống
kiểm soát đã được thiết lập. Ngược lại, nếu như những thành viên của tổ chức hiểu
rõ rằng kiểm sốt khơng phải là vấn đề quan trọng đối với người quản lý cấp cao nhất
và họ không nhận được sự hỗ trợ trong cơng việc kiểm sốt từ phía người lãnh đạo thì

tế

hầu như chắc chắn mục tiêu kiểm sốt của người quản lý sẽ khơng thể đạt được một
cách hữu hiệu.

- Một khía cạnh khác của cách thức điều hành là công tác kế hoạch. Hệ thống


inh

kế hoạch trong đơn vị thường bao gồm: kế hoạch sản xuất, kinh doanh; kế hoạch
tiêu thụ; kế hoạch khai thác, chăm sóc khách hàng; kế hoạch cung ứng nguyên vật
liệu; kế hoạch đầu tư; kế hoạch tài chính; kế hoạch giá thành… Kế hoạch là mục

cK

tiêu để phấn đấu, là căn cứ đề ra quyết định quản lý, đánh giá kết quả công việc và
quan trọng là căn cứ kiểm soát các hoạt động của đơn vị, như kiểm sốt thực hiện
kế hoạch doanh thu, kiểm sốt chi phí thực tế theo doanh thu thực hiện. Hệ thống kế

họ

hoạch được xây dựng tốt thể hiện cách thức điều hành khoa học của người quản lý
doanh nghiệp.

- Tính trung thực và giá trị đạo đức: tính trung thực và giá trị đạo đức là kết

ại

quả của chuẩn mực về đạo đức, cách cư xử trong một đơn vị và việc họ được truyền
đạt thông tin và tăng cường việc thực hiện như thế nào. Chúng bao gồm những hoạt



động làm gương của người quản lý để làm giảm và xóa bỏ những động cơ, sự cám
dỗ có thể khiến cho các nhân viên sẽ không trung thực, phi pháp, hoặc có những
hành động phi đạo đức. Chúng cũng bao gồm giá trị truyền đạt thông tin của một

đơn vị và chuẩn mực cư xử với một nhân viên thông qua việc thiết lập các chính

ờn

sách, điều lệ quản lý… Người lãnh đạo gương mẫu, có hành vi cư xử liêm chính,
chuẩn mực trong việc ra các quyết định quản lý và cư xử với nhân viên là căn cứ
quan trọng để thiết lập nề nếp và văn hóa của doanh nghiệp.

Trư

- Cơ cấu tổ chức bộ máy, hệ thống chính sách quy chế, quy trình, thủ tục kiểm sốt:
Cơ cấu tổ chức bộ máy: Cơ cấu tổ chức của một đơn vị được hiểu như là một

hệ thống trách nhiệm và quyền lực đang tồn tại. Một cơ cấu tổ chức tốt phải xác

9


Hu
ế

định rõ, đầy đủ chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống, mối quan hệ
phối hợp và sự phân chia quyền lực, trách nhiệm rõ ràng.

- Cơ chế hoạt động kiểm soát: bao gồm hệ thống các quy chế, quy trình, thủ
tục kiểm sốt thể hiện quan điểm của người quản lý về kiểm soát. Hệ thống này là
căn cứ để hướng dẫn thực hiện, đồng thời là căn cứ pháp lý để thực hiện kiểm soát

tế


hoạt động của doanh nghiệp. Nếu thiếu hệ thống quy chế, quy trình nêu trên chứng
tỏ lãnh đạo đơn vị chưa thực sự quan tâm đến công tác quản lý và khơng có căn cứ
để kiểm sốt hoạt động, hiệu quả hoạt động kiểm sốt sẽ rất hạn chế.

inh

- Chính sách về nguồn nhân lực và q trình thực hiện: khía cạnh quan trọng
nhất của kiểm soát nội bộ là nhân sự. Nếu những nhân viên có năng lực và trung
thực, những nội dung kiểm sốt khác có thể khơng có, nhưng những Báo cáo tài

cK

chính tin cậy vẫn có thể đạt được kết quả. Những nhân viên trung thực và làm việc có
hiệu quả có thể làm việc ở trình độ cao thậm chí khi chỉ có rất ít nội dung kiểm sốt
cho họ. Trong khi đó, đối với những nhân viên khơng trung thực và khơng có năng

họ

lực, ngay cả khi có nhiều nội dung kiểm sốt hỗ trợ thì họ vẫn có thể lúng túng và
làm giảm hiệu lực của hệ thống kiểm soát. Tuy nhiên, dù nhân viên có trung thực và
năng lực đến đâu thì họ chắc chắn vẫn có những khuyết điểm mang tính bản năng. Do

ại

vậy, điều rất quan trọng là doanh nghiệp phải xây dựng được chính sách thích hợp,
thỏa đáng về đánh giá, đào tạo, thăng chức và đối đãi nhân sự để có được những nhân



viên có năng lực, đáng tin cậy trong việc tạo nên sự kiểm sốt có hiệu quả.

1.1.3.2. Đánh giá rủi ro

Đánh giá rủi ro là việc xác định và phân tích các rủi ro liên quan đến việc đạt
được các mục tiêu mà đơn vị đã đặt ra. Do đó, để đánh giá được rủi ro của đơn vị,

ờn

trước hết đơn vị đó phải ln đặt ra các mục tiêu để hướng tới, làm cơ sở cho việc
đánh giá rủi ro về sau.
Đánh giá rủi ro là một trong những nội dung quan trọng của quản lý. Thơng

Trư

thường, trong các hoạt động của đơn vị có một số cơng việc rất ít khả năng xảy ra
sai phạm, nhưng đối với một số công việc khác, khả năng xảy ra thất thốt, lãng phí
hoặc sai phạm là rất lớn. Không lệ thuộc vào quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí

10


Hu
ế

địa lý, bất kỳ tổ chức nào khi hoạt động đều bị các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên
trong hoặc bên ngoài tác động[11].

- Các yếu tố bên trong: sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức
nghề nghiệp. Chất lượng cán bộ thấp, sự cố hỏng hóc của hệ thống máy tính, của
trang thiết bị, hạ tầng cơ sở. Tổ chức và cơ sở hạ tầng không thay đổi kịp với sự


tế

thay đổi, mở rộng của sản xuất. Chi phí quản lý và trả lương cao, thiếu sự kiểm tra,
kiểm sốt thích hợp hoặc do xa công ty mẹ hoặc do thiếu quan tâm…
- Các yếu tố bên ngồi: thay đổi cơng nghệ làm thay đổi quy trình vận hành. Thay

inh

đổi thói quen của người tiêu dùng làm các sản phẩm và dịch vụ hiện hành bị lỗi thời.
Xuất hiện yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động đến giá cả và thị phần. Sự ban
hành của một đạo luật hay chính sách mới ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức…

cK

Mặt khác, vì u cầu hiệu quả của hệ thống kiểm sốt, doanh nghiệp không
thể tập trung ở mức cao các nguồn lực để kiểm soát tất cả các khâu hoạt động của
đơn vị mà thường chỉ tập trung nguồn lực, nhân lực để kiểm sốt chặt chẽ những

họ

khâu trọng yếu có nhiều khả năng xảy ra sai phạm. Để thực hiện tốt cách thức đó,
người quản lý phải đánh giá rủi ro, bao gồm rủi ro tiềm tàn và rủi ro kiểm soát.
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng là đánh giá khả năng xảy ra sai sót, gian lận nằm

ại

ngay trong đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của hệ thống




kiểm sốt để phát hiện ra những khâu kiểm soát thiếu và yếu khơng thể kiểm sốt có
hiệu quả các hoạt động; để tăng cường nhân lực, vật lực vào các điểm xung yếu của
hệ thống, tạo nên sự vững chắc của hệ thống kiểm soát.
Như vậy, thường xuyên đánh giá rủi ro sẽ giúp người quản lý đưa ra được các

ờn

giải pháp kịp thời, hiệu quả điều chỉnh, củng cố hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn
vị một cách thích hợp.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát

Trư

Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục do cơng ty phát triển để

giúp bảo vệ tài sản của công ty, giảm thiểu rủi ro và giúp công ty đạt được mục tiêu
đã đặt ra. Hoạt động kiểm soát trong các đơn vị thường bao gồm kiểm soát ngăn
ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh.
11


Hu
ế

- Kiểm soát ngăn ngừa là cách thức quản lý nhằm ngăn ngừa các gian lận hay
sai sót trước khi nó xảy ra. Các nhà quản lý sẽ nhận diện các sự kiện có thể xảy ra
và làm cách nào để ngăn chặn được chúng bằng những hoạt động thích hợp. Điều
này được gọi là “hoạch định các kịch bản có thể xảy ra”. Để làm được điều này,
cơng ty có thể thành lập các nhóm tìm ra vấn đề như kiểm toán nội bộ, bộ phận IT,


tế

kiểm toán độc lập hay những nhà tư vấn về kiểm soát rủi ro. Các nhà quản lý nên
viết ra các tài liệu cho mỗi rủi ro và thiết lập các thủ tục kiểm soát ngăn chặn để hạn
chế tối thiểu vấn đề đã được nhận diện. Ví dụ, nhằm hạn chế mất cắp tiền mặt tại

inh

quỹ thì phải thường xuyên tiến hành kiểm kê quỹ và phân chia trách nhiệm thủ quỹ
với kế toán ghi sổ tiền mặt…

- Kiểm soát phát hiện là kiểm sốt tìm ra các sai sót hay gian lận đã xảy ra

cK

hoặc đã được thực hiện.

- Kiểm soát điều chỉnh là các thủ tục được công ty áp dụng để giải quyết hay
điều chỉnh vấn đề đã xảy ra, hạn chế các ảnh hưởng sai lệch của những sai sót hay

họ

gian lận đối với thơng tin kế tốn.

Tuy nhiên, trong thực tế, rất khó có thể phân biệt cứng nhắc đâu là thủ tục
ngăn ngừa, đâu là thủ tục phát hiện hay điều chỉnh. Thông thường hoạt động kiểm

ại


soát nội bộ trong doanh nghiệp sẽ bao gồm các nội dung sau:
- Phân chia trách nhiệm.



Đây là một thủ tục quan trọng trong hoạt động kiểm soát nội bộ. Hoạt động
này tập trung vào việc thiết kế tổ chức công việc giữa các nhân viên trong công ty
để các nhân viên có thể giám sát cơng việc của nhau. Sự phân chia trách nhiệm cịn
góp phần chun mơn hóa và nâng cao hiệu quả làm việc. Khi thiết kế và áp dụng

ờn

thủ tục kiểm soát này nhà quản lý nên thiết kế theo ba chức năng, đó là:
+ Nghiệp vụ xem xét tức là ra quyết định cho nghiệp vụ xảy ra
+ Nghiệp vụ ghi nhận bao gồm các công việc chuẩn bị chứng từ gốc, ghi vào

Trư

sổ nhật ký và sổ Cái, chuẩn bị các báo cáo về hoạt động
+ Nghiệp vụ bảo quản tài sản như trực tiếp thu tiền, bảo quản hàng tồn kho,

kiểm tra Séc của khách hàng gửi qua bưu điện…

12


×