Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.63 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

H

tế

NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

cK

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN PHONG ĐIỀN,

họ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ
ại



MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr

ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

HUẾ, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” được thực hiện từ tháng 10/2019 đến tháng 5/2020.

uế

Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin đã
được chỉ rõ nguồn gốc, phần lớn các thông tin được thu thập thực tế các báo cáo thu,

H

chi ngân sách qua các năm và các báo cáo kinh tế- xã hội ở địa phương, số liệu đã

được tổng hợp và xử lý.

tế

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn

in

h

toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i


Nguyễn Thị Thúy Kiều


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Trường đại học kinh tế và sự đồng ý của thầy giáo
hướng dẫn Tiến Sỹ: Nguyễn Đình Chiến, tơi đã thực hiện đề tài “ Hồn thiện cơng tác
quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

uế

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường, phịng Đào tạo, cùng các thầy, cơ giáo trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình

H

giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện Đề tài.

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Đình Chiến đã trực tiếp hướng

tế

dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp này.

in

h

Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế, Ủy ban nhân dân
huyện Phong Điền, Chi cục thuế Khu vực huyện Phong Điền, Kho bạc Nhà nước


cK

Phong Điền, Chi cục thống kê huyện đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tơi có đầy đủ tài
liệu, số liệu thực hiện luận văn này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn tốt nhất. Song do

họ

mới làm quen với nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân

Đ
ại

chưa thấy được. Tơi rất mong được sự góp ý của Q Thầy, Cô giáo và các bạn đồng
nghiệp để bài luận văn này được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, cơ quan và bạn bè đã tạo mọi

g

điều kiện thuận lợi, khích lệ tơi trong suốt q trình nghiên cứu học tập và hồn thành

ườ
n

luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn!


Tr

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thúy Kiều

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;
Niên khóa: 2018-2020
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

uế

Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ

H

NƯỚC HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác

tế

quản lý NSNN trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.


h

2. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho việc viết luận văn

cK

in

được tiến hành ở hai mức độ, hai mức độ này có tính chất hỗ trợ và bổ sung cho nhau
trong quá trình nghiên cứu bao gồm: Thu thập số liệu thứ cấp và Thu thập số liệu sơ cấp
- Sau khi thu thập số liệu ở mức độ thứ cấp và sơ cấp thì tiến hành phân tích dữ
liệu bằng Phương pháp Thống kê mơ tả và phương pháp so sánh

họ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn nghiên cứu được trình bày trong

Đ
ại

luận văn, tôi xin đưa ra một số kết luận như sau:
- Để tăng cường hiệu quả tốt nhất trong công tác quản lý nhà nước bằng pháp
luật đối với quản lý NSNN cần đổi mới một cách hiệu quả và tồn diện cơng cụ quản

Tr

ườ
n


g

lý, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý là quan trọng nhất.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác, đảm bảo chính xác,
kịp thời yêu cầu đổi mới, đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội.
- Phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý
thu, chi ngân sách.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình quản lý ngân sách
của các cơ quan, đơn vị đảm bảo công khai, minh bạch.
- Thực hiện quản lý tốt và có hiệu quả các nguồn thu và các nhiệm vụ chi ngân
sách, đảm bảo chất lượng và tiết kiệm, thu đúng, thu đủ theo quy định pháp luật tạo
môi trường kinh doanh công bằng giữa các đối tượng kinh doanh, chi ngân sách phải
tiết kiệm, hiệu quả nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng
cấp chính quyền, từng đơn vị góp phần hồn thành kế hoạch phát triển Kinh tế- Xã hội
huyện nhà, thúc đẩy huyện Phong Điền ngày càng phát triển nhanh và bền vững.

iii


Kinh tế - Xã hội

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân


KBNN

Kho bạc nhà nước

TC-KH

Tài chính – Kế hoạch

XDCB

Xây dựng cơ bản

QLNN

Quản lý nhà nước

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KCN

Khu công nghiệp

TTCN


Tiểu thủ công nghiệp

H

KT-XH

tế

Ngân sách nhà nước

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

NSNN


uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

H

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..............................................................xi

tế

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

in

h


2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

họ

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN..................................................................6
1.1. Ngân sách nhà nước và ngân sách nhà nước cấp huyện...........................................6

Đ
ại

1.1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước ........................................................................6
1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước............11
1.1.3. Ngân sách nhà nước cấp huyện ...........................................................................17

g

1.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước........................................22

ườ
n

1.2.1.Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước……………………22

1.2.2.Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước……………………22
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý các biện pháp cân đối ngân sách nhà nước 23

Tr

1.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chu trình NSNN trong lập dự tốn NSNN 24
1.2.5.Tiêu chí đánh giá hiệu quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua khen
thưởng trong công tác quản lý NSNN………………...……………………………... 25
1.3. Nội dung công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện………………………25
1.3.1. Cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà nước cấp huyện:.........................................25
1.3.2. Cơng tác chấp hành dự tốn ngân sách nhà nước cấp huyện ..............................27
v


1.3.3. Cơng tác quyết tốn ngân sách cấp huyện...........................................................28
1.3.4. Cơng tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước cấp huyện ..............................29
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện …..30
1.4.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................30

uế

1.4.2. Cơ chế chính sách quản lý tài chính ....................................................................31
1.4.3. Phân cấp quản lý ngân sách trong hệ thống ngân sách nhà nước........................31

H

1.4.4. Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý cấp huyện ...................32
1.4.5. Hệ thống thông tin, phương tiện quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện...........32

tế


1.5. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước ở một số địa phương trong tỉnh.........33
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

in

h

Huế.................................................................................................................................33
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên

cK

Huế.................................................................................................................................35
1.5.3. Bài học rút ra về quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện cho huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................37

họ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC HUYỆN PHONG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 .....................................39

Đ
ại

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách
huyện Phong Điền .........................................................................................................39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................39

g


2.1.2. Điều kiện về Kinh tế- Xã hội…………………………………………………...39

ườ
n

2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước huyện
Phong Điền ....................................................................................................................42
2.2. Tình hình thực hiện cơng tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong Điền, tỉnh

Tr

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................45
2.2.1. Cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà nước huyện Phong Điền ............................45
2.2.2.Cơng tác chấp hành dự tốn ngân sách huyện Phong Điền……………………..52
2.2.3. Cơng tác quyết tốn ngân sách nhà nước ở huyện Phong Điền ..........................65
2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước huyện Phong Điền.................71

vi


2.3. Kết quả đánh giá q trình khảo sát cơng tác quản lý ngân sách tại huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................................72
2.3.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra ....................................................................72
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà nước

uế

tại huyện Phong Điền ....................................................................................................74
2.3.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác chấp hành dự tốn ngân sách


H

nhà nước tại huyện Phong Điền ....................................................................................76

2.3.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác quyết tốn ngân sách nhà nước

tế

tại huyện Phong Điền ....................................................................................................78
2.3.5. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách

in

h

nhà nước tại huyện Phong Điền ....................................................................................79
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Phong Điền,

cK

tỉnh Thừa Thiên Huế………………………………………………………………….80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
TẠI HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................84

họ

3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế -xã hội huyện Phong Điền giai đoạn 20152020; kết quả đạt được, tồn tại hạn chế trong công tác quản lý ngân sách ...................84

Đ

ại

3.1.1. Mục tiêu...............................................................................................................84
3.1.2. Định hướng ..........................................................................................................85
3.1.3. Những hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................86

g

3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý ngân sách trên địa bàn huyện Phong Điền. .89

ườ
n

3.2.1. Hoàn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách nhà nước huyện Phong Điền. .........89
3.2.2. Hồn thiện cơng tác chấp hành dự tốn ngân sách..............................................90
3.2.3. Hồn thiện cơng tác quyết tốn ngân sách huyện ...............................................93

Tr

3.2.4. Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, khai thác nguồn thu mới .................................93
3.2.5. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản chi ngân sách nhà nước ......................94
3.2.6. Đổi mới cơ chế phân cấp quản lý và điều hành ngân sách các cấp.....................95
3.2.7. Nâng cao trình độ, năng lực, trách nhiệm của đội ngũ quản lý ngân sách nhà
nước ...............................................................................................................................96
3.2.8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước huyện .................97
vii


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98
1. Kết luận: ....................................................................................................................98

2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
2.1. Đối với Trung ương:...............................................................................................99

uế

2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế: ................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................101

H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

tế

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK


in

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

BẢN GIẢI TRÌNH

viii


Số hiệu bảng

Tên bảng

uế
H

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Trang

Phân bổ mẫu điều tra khảo sát ..............................................................3

Bảng 2.1:

Dân số huyện Phong Điền từ 2017 đến 2019......................................42

Bảng 2.2:


Tình hình lập dự tốn thu NSNN ở huyện Phong Điền giai đoạn 2017

in

h

tế

Bảng 1.1:

– 2019..................................................................................................48
Tình hình lập dự tốn chi NSNN ở huyện Phong Điền giai đoạn 2017

cK

Bảng 2.3:

– 2019..................................................................................................52
Bảng 2.4:

Tình hình chấp hành dự toán thu NSNN ở huyện Phong Điền trong

họ

giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................................55
Bảng 2.5.

Cơ cấu nguồn thu ngân sách huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019.


Bảng 2.6:

Đ
ại

.............................................................................................................57

Tình hình chấp hành dự toán chi NSNN ở huyện Phong Điền giai
đoạn 2017 – 2019 ................................................................................61
Cơ cấu chi ngân sách huyện Phong Điền giai đoạn 2017 - 2019........64

g

Bảng 2.7:

ườ
n

Bảng 2.8:

Quyết toán thu NSNN ở huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019 .....66
Quyết toán chi NSNN ở huyện Phong Điền giai đoạn 2017-2019 .....68

Bảng 2.10

Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách ở huyện Phong Điền giai đoạn

Tr

Bảng 2.9:


2017-2019 ...........................................................................................71

Bảng 2.11

Đặc điểm của đối tượng khảo sát ........................................................72

Bảng 2.12.

Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác lập dự tốn
thu ngân sách tại huyện Phong Điền ...................................................73

Bảng 2.13.

Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác lập dự toán
chi ngân sách tại huyện Phong Điền ...................................................75
ix


Bảng 2.14.

Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về chấp hành dự toán thu
ngân sách tại huyện Phong Điền .........................................................77

Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về chấp hành dự toán chi
ngân sách tại huyện Phong Điền .........................................................78
Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về cơng tác quyết tốn


uế

Bảng 2.16.

thu ngân sách tại huyện Phong Điền ...................................................78

Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quyết toán

H

Bảng 2.17.

chi ngân sách tại huyện Phong Điền ...................................................79
Kết quả đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác thanh tra và

tế

Bảng 2.18.

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ


cK

in

h

kiểm tra ngân sách tại huyện Phong Điền...........................................80

x


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình, sơ đồ, biểu đồ

Trang

Bản đồ địa giới hành chính huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ....39

Sơ đồ 1.1:

Hệ thống ngân sách nhà nước...................................................................14

Sơ đồ 2.1:

Quy trình lập và giao dự tốn ngân sách ..................................................46

Sơ đồ 2.2.


Quy trình kiểm soát chi ngân sách tại Kho bạc nhà nước. .......................58

Sơ đồ 2.3:

Quy trình kiểm sốt chi đầu tư XDCB tại KBNN....................................59

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Hình 2.1.

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống tài chính của một đất nước, NSNN có vai trò rất quan trọng, là
phương tiện vật chất để Nhà nước thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

uế

NSNN có vai trị thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững, thực hiện các chính
sách an sinh xã hội, đảm bảo quốc phịng an ninh, là cơng cụ giúp nhà nước quản lý và

H

điều chỉnh kinh tế vĩ mô của nền kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các

vùng, miền, giúp xóa đói giảm nghèo, giảm mức chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng,

tế

miền của đất nước, NSNN có vai trị cực kỳ quan trọng của bất cứ mỗi quốc gia nào,
có nhiệm vụ hết sức quan trọng trong việc huy động và phân phối các nguồn lực của

in

h


nền kinh tế nhằm đảm bảo các hoạt động của Nhà nước được thông suốt.
Trong những năm quan, cùng với sự đổi mới của quá trình quản lý kinh tế, với

cK

nhiều cơ chế, chính sách thay đổi. Quản lý ngân sách nhà nước cũng có nhiều thay đổi
phù hợp với quá trình phát triển của đất nước. Trong đó việc phân cấp QLNN ngày
càng được minh bạch, rõ ràng và hoàn thiện, tạo điều kiện cho các địa phương được tự

họ

chủ về tài chính, năng động, sáng tạo phát huy lợi thế của địa phương.
Cùng với các cấp ngân sách như Trung Ương, cấp tỉnh, ngân sách huyện có vai

Đ
ại

trị rất quan trọng giúp chính quyền cấp huyện thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
mình, nó cung cấp phương tiện vật chất giúp chính quyền hoạt động, đồng thời là cơng
cụ giúp chính quyền cấp huyện quản lý toàn diện các hoạt động Kinh tế- Xã hội, an

g

ninh quốc phịng, xóa đói giảm nghèo ở địa phương. Tuy nhiên trong thời gian qua

ườ
n

công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong Điền cũng bộc lộ một số hạn chế

cần khắc phục, chẳng hạn như chi ngân sách huyện luôn cao hơn nhiều so với dự tốn
giao, thu ngân sách hằng năm có tăng nhưng chưa phát huy hết nguồn lực tại địa

Tr

phương, công tác quyết toán ngân sách chưa đảm bảo…. Một trong những nguyên
nhân đó là sự phân cấp quản lý ngân sách hiện nay vẫn còn chưa hợp lý, nhất là phân
cấp quản lý các nguồn thu tại địa phương, do đó địa phương chưa tự cân đối để làm
chủ ngân sách của mình, do vậy trong năm bổ sung nhiều, đội ngũ làm cơng tác quản
lý ngân sách cịn yếu, một số Lãnh đạo quản lý chưa quan tâm nhiều đến công tác
quản lý ngân sách.
1


Là một địa phương có vị trí địa lý hết sức quan trọng là cửa ngỏ phía Bắc của
tỉnh và đang trong quá trình phát triển, trong những năm qua huyện Phong Điền được
tỉnh quan tâm đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tăng cường đầu sở hạ tầng như giao
thông nơng thơn, điện đường, trường trạm, thủy lợi, cấp thốt nước.......nguồn vốn từ

uế

ngân sách nhà nước hàng năm lên đến hàng chục, hàng trăm tỷ đồng. Với mong muốn
tìm ra các giải pháp sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có hiệu quả, giảm thiểu

H

thất thốt, nâng cao chất lượng công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn

huyện Phong Điền, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách


tế

nhà nước huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

h

2.1. Mục tiêu chung

in

Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác Quản lý ngân sách nhà nước huyện

cK

Phong Điền, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này, góp phần phúc
đẩy phát triển Kinh tế- Xã hội trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
nước cấp huyện

họ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về cơng tác quản lý ngân sách nhà
- Phân tích thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong Điền

Đ
ại

trong giai đoạn 2017-2019.


- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính ngân sách
huyện Phong Điền trong thời gian tới.

g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ườ
n

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý ngân sách nhà nước tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trong phạm vi huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn

2017-2019.
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu kết quả đạt được, tồn tại hạn chế, ngun
nhân, giải pháp thực hiện để hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách nhà nước huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các thông tin, số liệu từ các báo cáo thu chi ngân sách nhà nước của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Phong Điền năm 2017
-2019. Ngồi ra, số liệu thứ cấp cịn được thu thập từ việc tham khảo các Luật, Nghị


uế

định, Thông tư, Quyết định của UBND tỉnh có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc điều tra phỏng vấn các cán bộ

H

lãnh đạo, quản lý và chuyên viên của: Sở Tài chính, Chi cục thuế khu vực huyện
Phong Điền; Kho Bạc nhà nước Phong Điền; Phịng Tài chính - Kế hoạch và các

tế

phịng ban chuyên môn cấp huyện; UBND xã, thị trấn và các đơn vị trường học. Để
đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, cỡ mẫu điều tra được xác định trên cơ

h

sở áp dụng công thức Cochran (1997):

in

n = [Z2 * P(1 – P)] / e2
Trong đó n là cỡ mẫu cần chọn; Z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn,

cK

tương ứng với độ tin cậy 95%; P = 0,5 là tỷ lệ tối đa; Sai số cho phép là 9%.
Thay vào phương trình trên ta được:


n = (1,962 * 0,5 * 0,5) / 0,092 = 118 mẫu.

họ

Như vậy, mẫu nghiên cứu theo tính tốn là 118 người. Tuy nhiên, để tăng tính
chính xác của nghiên cứu, tác giả tiến hành điều tra thêm 12 người, như vậy tổng mẫu

Đ
ại

nghiên cứu của đề tài là 130 người.

Việc điều tra được tiến hành theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp dựa vào
danh sách với cơ cấu được phân bổ cụ thể như sau:

STT

Đơn vị

Sở Tài chính
Chi cục thuế Khu vực Phong Điền
Kho bạc Nhà nước Phong Điền
Phịng Tài Chính – Kế hoạch và các
phịng ban chun mơn cấp huyện (chủ
tài khoản và kế tốn)
UBND các xã, thị trấn (chủ tài khoản và
kế toán)
Các đơn vị trường học (chủ tài khoản và
kế toán)

Tổng

ườ
n

1
2
3

g

Bảng 1.1: Phân bổ mẫu điều tra khảo sát

Tr

4
5
6

Số lượng
(người)
15
40
08

Tỷ lệ
(%)
5,5
14,8
2,95


Mẫu điều
tra (người)
07
19
05

46

16,97

22

32

11,8

15

130

47,97

62

271

100

130


(Nguồn: Tác giả, 2020)

3


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý NSNN cấp huyện
trên địa bàn nghiên cứu theo các tiêu thức khác nhau, luận văn sử dụng phương pháp
phân loại tài liệu, phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu thập được.

uế

Sau khi thu thập được các tài liệu, tiến hành chọn lọc, hệ thống hố để tính tốn các
chỉ tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu của luận văn.

H

Đề tài sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý các số liệu thu thập được.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu

tế

4.3.1. Phân tích thống kê:

Phân tích thống kê là nêu ra một cách tổng hợp bản chất cụ thể của các hiện

in

h


tượng và quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện lịch sử nhất định qua biểu hiện bằng
số lượng. Nói cụ thể phân tích thống kê là xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu

cK

hiện tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ các hiện tượng. Phân tích thống kê
nhằm đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện các hoạt động, từ đó tìm ra ngun nhân

4.3.2. Thống kê mơ tả:

họ

để có hướng khắc phục.

Phương pháp này dùng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập

Đ
ại

được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau, cung cấp tóm tắt đơn
giản về mâu thuẫn và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra
nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu, để hiểu được các đối tượng và ra các

g

quyết định đúng đắn.

ườ
n


4.3.3. Phương pháp so sánh:
Phương pháp này cần có sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về

phương pháp tính tốn, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường. Tùy theo mục đích

Tr

ta có thể xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể là về thời gian, khơng gian tùy
thuộc vào mục đích phân tích, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch.
Giá trị so sánh là số tuyệt đối, số tương đối. Quá trình phân tích theo phương pháp so
sánh cụ thể thực hiện bằng 2 phương pháp:
- Phương pháp phân tích theo chiều ngang: Thường liên quan đến việc so sánh
các thông tin nhất định, phân tích theo chiều ngang là so sánh các khoản mục cụ thể
4


của báo cáo tài chính qua một số chu kỳ kế tốn, đó là việc so sánh, đối chiếu tình hình
biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo tài
chính. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mơ của chỉ tiêu
phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến các chỉ tiêu phân tích.

uế

- Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với
một con số cụ thể trong báo cáo tài chính, sự so sánh được báo cáo bằng tỷ lệ phần

H

trăm. Phương pháp này là so sánh một số khoản mục với một khoản mục nhất định


trong cùng một kỳ kế tốn. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên báo cáo

tế

tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu
trong hệ thống báo cáo tài chính.

in

h

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung

cK

chính của luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý ngân sách nhà nước
cấp huyện

giai đoạn 2017-2019.

họ

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Phong Điền

Đ

ại

Chương 3: Giải pháp hồn hiện cơng tác quản lý ngân sách tại huyện Phong

Tr

ườ
n

g

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

5


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
1.1. Ngân sách nhà nước và ngân sách nhà nước cấp huyện

uế

1.1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước

H

Trong điều kiện đất nước ta đang hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển nền kinh tế


thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, để đáp ứng được u cầu đó địi hỏi chúng ta

tế

phải có sự thay đổi về thể chế, cơ chế, chính sách nói chung mà còn đòi hỏi thay đổi
nhận thức, tư duy, thay đổi về thể chế tài chính. Do vậy việc nhận thức đúng đắn bản

in

h

chất, chức năng, vai trò của NSNN có vai trị rất quan trọng giúp chúng ta sử dụng các
công cụ quản lý kinh tế nhạy bén và hiệu quả hơn để điều hành nền kinh tế vĩ mơ của

cK

đất nước.

Ở nước ta có rất nhiều quan điểm, cách hiểu khác nhau về ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên theo quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 thì “Ngân sách nhà

họ

nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm

Đ
ại

thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [1]”.

Như vậy ngân sách nhà nước phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước và xã
hội, các quan hệ này phát sinh trong quá trình Nhà nước phân phối lại các nguồn tài

g

chính quốc gia phục vụ cho các hoạt động của mình.

ườ
n

1.1.1.2. Bản chất của ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Nhà nước bằng

quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo thực hiện chức

Tr

năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi của Ngân sách Nhà nước.
Điều này cho thấy chính sự tồn tại của Nhà nước, vai trò của Nhà nước đối với đời
sống kinh tế xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và tính chất hoạt động
của Ngân sách Nhà nước.
Trong thực tế nhìn bề ngồi hoạt động của Ngân sách Nhà nước biểu hiện đa dạng
dưới hình thức các khoản thu và các khoản chi tài chính của Nhà nước ở các lĩnh vực
6


hoạt động kinh tế xã hội. Các khoản thu, chi này được tổng hợp trong một bảng dự
toán thu, chi tài chính được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Các khoản
thu mang tính chất bắt buộc của Ngân sách Nhà nước là một bộ phận các nguồn tài
chính chủ yếu được tạo ra thơng qua việc phân phối thu nhập quốc dân được sáng tạo


uế

ra trong khu vực sản xuất kinh doanh và các khoản chi chủ yếu của Ngân sách mang
tính chất cấp phát phục vụ cho đầu tư phát triển và tiêu dùng của xã hội. Như vậy, về

H

hình thức có thể hiểu: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước
có trong dự tốn, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thực

tế

hiện trong một năm để đảm bảo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Tuy nhiên, hoạt động của Ngân sách Nhà nước (NSNN) là hoạt động phân phối

in

h

các nguồn tài chính của xã hội gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập
trung là Ngân sách nhà nước. Trong q trình phân phối đó đã làm nảy sinh các quan

cK

hệ tài chính giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể trong xã hội.
Những quan hệ tài chính này bao gồm:

- Quan hệ kinh tế giữa NSNN với các doanh nghiệp: Các quan hệ kinh tế này phát


họ

sinh trong quá trình hình thành nguồn thu của Ngân sách dưới hình thức các loại thuế
mà doanh nghiệp phải nộp. Đồng thời, Ngân sách chi hổ trợ cho sự phát triển của

Đ
ại

doanh nghiệp dưới hình thức xây dựng cơ sở hạ tầng, hổ trợ vốn…[1]
- Quan hệ kinh tế giữa NSNN và các đơn vị hành chính sự nghiệp: Quan hệ này
phát sinh trong quá trình phân phối lại các khoản thu nhập bằng việc Ngân sách nhà

g

nước cấp kinh phí cho các đơn vị quản lý nhà nước. Đồng thời, trong cơ chế kinh tế thị

ườ
n

trường các đơn vị có hoạt động sự nghiệp có các khoản thu phí và lệ phí, nguồn thu
này một phần các đơn vị làm nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách, một phần trang trải
các khoản chi tiêu của mình để giảm bớt gánh nặng cho ngân sách [1]

Tr

- Quan hệ kinh tế giữa NSNN với các tầng lớp dân cư: Quan hệ này được thể hiện

qua việc một bộ phận dân cư thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước bằng việc
nộp các khoản thuế, phí, lệ phí. Một bộ phận dân cư khác nhận từ ngân sách nhà nước
các khoản trợ cấp theo chính sách qui định [1]

- Quan hệ kinh tế giữa NSNN với thị trường tài chính: Quan hệ này phát sinh khi
nhà nước tham gia trên thị trường tài chính bằng việc phát hành các loại chứng khốn
7


của Kho bạc nhà nước nhằm huy động vốn của các chủ thể trong xã hội để đáp ứng
yêu cầu cân đối vốn của ngân sách nhà nước [1]
Như vậy, đằng sau hình thức biểu hiện bên ngồi của Ngân sách nhà nước là một
quỹ tiền tệ với các khoản thu và các khoản chi của nó thì Ngân sách nhà nước lại phản

uế

ảnh các quan hệ kinh tế trong q trình phân phối. Từ sự phân tích trên cho thấy: Ngân
sách nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các

H

nguồn tài chính của xã hội để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước [1]

tế

1.1.1.3. Chức năng của ngân sách nhà nước

Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước, là công cụ

in

h


vật chất quan trọng để điều tiết vĩ mơ nền Kinh tế- Xã hội. Cho nên có thể nói ngân
sách nhà nước có chức năng rất quan trọng là điều tiết hợp lý các nguồn thu (đặc biệt

cK

thuế, phí và lệ phí). Đồng thời tổ chức và quản lý chi tiêu NSNN, cân đối thu- chi [1].
Tóm lại, NSNN có các chức năng cơ bản sau đây:
+ Một là, chức năng phân phối NSNN:

họ

Chức năng phân phối của NSNN không dừng lại ở khâu phân phối thu nhập
(kết quả kinh doanh) mà bao gồm cả phân phối các yếu tố đầu vào, cụ thể là phân bổ

Đ
ại

các nguồn tài chính, thu nhập mới sáng tạo ra có liên quan đến Nhà nước, phần do Nhà
nước làm chủ sở hữu, gắn liền với khả năng thu, chi, vay mượn của Chính phủ, gắn
liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước (quỹ NSNN,

g

quỹ dự trữ tài chính....) và có quan hệ chặt chẽ với các chủ thể khác của nền kinh tế

ườ
n

(doanh nghiệp, hộ gia đình , cá nhân, các đồn thể, tổ chức phi lợi nhuận...) trong quá
trình thực hiện chức năng phân phối. Phạm vi phân phối NSNN được giới hạn ở các

nghiệp vụ có liên quan tới quyền chủ sở hữu và quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà

Tr

nước thực hiện chức năng phân phối nguồn lực tài chính khi cung cấp, tài trợ vốn cho
các doanh nghiệp (thường là các doanh nghiệp mà Nhà nước là chủ sở hữu toàn bộ hay
bộ phận), hoặc chi cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn tập trung từ
NSNN. Chức năng phân phối thu nhập của NSNN được thực hiện khi phát sinh các
nghiệp vụ thu, chi NSNN. Phân phối nhà nước có mặt trong các khâu phân phối lần
đầu (nhà nước tham gia vào quá trình phân chia kết quả sản xuất, kinh doanh với tư
8


cách là chủ sở hữu vốn và tài sản trong các doanh nghiệp có vốn của nhà nước.......) và
phân phối lại kết quả sản xuất kinh doanh thông qua thuế và chi tiêu công.
+ Hai là, chức năng giám đốc:
Chức năng giám đốc ở đây được hiểu là việc giám sát, đôn đốc, kiểm tra được

uế

tiến hành một cách thường xuyên, liên tục cùng với quá trình vận động của các đối
tượng phân phối của NSNN. Chức năng giám đốc của NSNN gắn liền với chức năng

H

phân phối của NSNN, thông qua phân phối để giám sát, kiểm tra và nhờ có kiểm tra,

giám sát mà q trình phân phối NSNN được thực hiện đúng pháp luật và có hiệu quả,

tế


công khai, minh bạch. Công cụ giám đốc NSNN là các nghiệp vụ thống kê, kế toán,
kiểm toán, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra tài chính, chế độ cơng khai tài chính, Ngân

in

h

sách và bằng các phương tiện thơng tin đại chúng. Giám đốc NSNN thực hiện ở cả tầm
vĩ mô và vi mô, trực tiếp và gián tiếp. Giám đốc NSNN cung cấp thông tin về cân đối

cK

thu chi NSNN, về thực tế thu chi và tổng ngân quỹ NSNN tại các thời điểm cần thiết,
về thực trạng gánh nặng nợ của Nhà nước và khả năng thanh toán của Chính phủ.
Thơng qua chức năng giám đốc của NSNN, nhà nước kiểm sốt tình hình tài chính vĩ

họ

mơ. Giám đốc NSNN còn xem xét mức độ kết quả thực hiện chế độ, hạn mức chi của
NSNN tại cơ sở, xem xét việc chấp hành luật pháp tài chính tại các Doanh nghiệp nhà

Đ
ại

nước và các đơn vị sử dụng NSNN.

Nếu thực hiện tốt chức năng này, một mặt Nhà nước sẽ được cung cấp những
hình ảnh đúng đắn, trung thực, sống động về thực trạng, về quá trình diễn biến, về xu


g

hướng vận động của NSNN. Mặt khác trên cơ sở kết quả giám đốc, nhà nước tiếp tục

ườ
n

vững bước hoặc có những điều chỉnh cần thiết trong điều hành NSNN, tiến tới các
mục tiêu chiến lược đã xác định một cách có hiệu quả.
1.1.1.4. Vai trị của ngân sách nhà nước

Tr

Trong nền kinh tế thị trường vai trò của Ngân sách nhà nước được thay đổi và

trở nên hết sức quan trọng. Trong quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc gia Ngân sách nhà
nước có các vai trị sau [7,15-17].
+ Huy động các nguồn Tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước:
Vai trò này xuất phát từ bản chất kinh tế của Ngân sách nhà nước, để đảm bảo
cho hoạt động của nhà nước trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội địi hỏi phải có
9


những nguồn tài chính nhất định. Những nguồn tài chính này được hình thành từ các
khoản thu thuế và các khoản thu ngồi thuế. Đây là vai trị lịch sử của Ngân sách nhà
nước mà trong bất kỳ chế độ xã hội nào, cơ chế kinh tế nào ngân sách nhà nước đều
phải thực hiện.

uế


+ Ngân sách Nhà nước là cơng cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và chống
lạm phát:

H

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh giữa các nhà doanh

nghiệp nhằm đạt được lợi nhuận tối đa, các yếu tố cơ bản của thị trường là cung cầu và

tế

giá cả thường xuyên tác động lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị trường. Sự mất
cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra biến

in

h

động trên thị trường, dẫn đến sự dịch chuyển vốn của các doanh nghiệp từ ngành này
sang ngành khác, từ địa phương này sang địa phương khác. Việc dịch chuyển vốn

cK

hàng loạt sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu kinh tế, nền kinh tế phát triển khơng cân đối.
Do đó, để đảm bảo lợi ích cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng nhà nước phải
sử dụng ngân sách để can thiệp vào thị trường nhằm bình ổn giá cả thơng qua cơng cụ

họ

thuế và các khoản chi từ ngân sách nhà nước dưới các hình thức tài trợ vốn, trợ giá và

sử dụng các quỹ dự trữ hàng hoá và dự trữ tài chính. Đồng thời, trong q trình điều

Đ
ại

tiết thị trường ngân sách nhà nước còn tác động đến thị trường tiền tệ và thị trường vốn
thông qua việc sử dụng các cơng cụ tài chính như: phát hành trái phiếu chính phủ, thu
hút viện trợ nước ngồi, tham gia mua bán chứng khốn trên thị trường vốn… qua đó

g

góp phần kiểm sốt lạm phát.

ườ
n

+ Ngân sách Nhà nước là cơng cụ định hướng phát triển sản xuất:
Để định hướng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhà nước sử dụng công cụ thuế

và chi ngân sách. Bằng công cụ thuế một mặt tạo nguồn thu cho ngân sách, mặt khác

Tr

nhà nước sử dụng thuế với các loại thuế, các mức thuế suất khác nhau sẽ góp phần
kích thích sản xuất phát triển và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào những
vùng những lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế theo hướng đã định. Đồng
thời, với các khoản chi phát triển kinh tế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng, vào các ngành kinh
tế mũi nhọn… nhà nước có thể tạo điều kiện và hướng dẫn các nguồn vốn đầu tư của
xã hội vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.


10


+ Ngân sách Nhà nước là công cụ điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư:
Nền kinh tế thị trường với những khuyết tật của nó sẽ dẫn đến sự phân hoá giàu
nghèo giữa các tầng lớp dân cư, nhà nước phải có một chính sách phân phối lại thu
nhập hợp lý nhằm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu nhập trong dân cư. Ngân

uế

sách nhà nước là cơng cụ tài chính hữu hiệu được nhà nước sử dụng để điều tiết thu
nhập, với các sắc thuế như thuế thu nhập luỹ tiến, thuế tiêu thụ đặc biệt … một mặt tạo

H

nguồn thu cho ngân sách mặt khác lại điều tiết một phần thu nhập của tầng lớp dân cư

có thu nhập cao. Bên cạnh cơng cụ thuế, với các khoản chi của ngân sách nhà nước

tế

như chi trợ cấp, chi phúc lợi cho các chương trình phát triển xã hội: phòng chống dịch
thu nhập cho tầng lớp dân cư có thu nhập thấp .

h

bệnh, phổ cập giáo dục tiểu học, dân số và kế hoạch hoá gia đình… là nguồn bổ sung

in


Các vai trị trên của Ngân sách nhà nước cho thấy tính chất quan trọng của Ngân
toàn bộ nền kinh tế.

cK

sách nhà nước, với các cơng cụ của nó có thể quản lý tồn diện và có hiệu quả đối với
1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước

họ

1.1.2.1. Nguyên tắc tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước
Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể ngân sách của các cấp chính quyền nhà
nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà trước hết đó là

Đ
ại

chế độ xã hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính. Thơng thường ở các
nước hệ thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính. Ở nước ta
với mơ hình nhà nước thống nhất nên hệ thống ngân sách được tổ chức theo hai cấp:

g

Ngân sách trung ương và ngân sách của các cấp chính quyền địa phương, trong đó

ườ
n

ngân sách địa phương bao gồm các cấp ngân sách: ngân sách thành phố (hay tỉnh),
ngân sách quận (huyện), ngân sách xã (phường) [8, 27-28].

Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam được tổ chức và quản lý thống nhất theo

Tr

nguyên tắc tập trung và dân chủ, thể hiện:
+ Tính thống nhất: Địi hỏi các khâu trong hệ thống ngân sách phải hợp thành một

thể thống nhất, biểu hiện các cấp ngân sách có cùng nguồn thu, cùng định mức chi tiêu
và cùng thực hiện một quá trình ngân sách.
+ Tính tập trung: Thể hiện ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung
các nguồn thu lớn và các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sách cấp dưới chịu sự chi
11


phối của ngân sách cấp trên và được trợ cấp từ ngân sách cấp trên nhằm đảm bảo cân
đối của ngân sách cấp mình.
+ Tính dân chủ: Dự tốn và quyết toán ngân sách phải được tổng hợp từ ngân
sách cấp dưới, đồng thời mỗi cấp chính quyền có một ngân sách và được quyền chi

uế

phối ngân sách cấp mình, tất cả phải được cơng khai, dân chủ, dự tốn thu, chi phải
được thảo luận giữa các cấp, các ngành có liên quan.

H

1.1.2.2. Hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam

Luật ngân sách nhà nước ra đời là sự phản ánh pháp lý cơ chế quản lý ngân sách


tế

nhà nước ở nước ta, thể chế hoá những chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng, là
công cụ pháp lý để quản lý ngân sách nhà nước có hiệu lực và hiệu quả, góp phần hồn

h

thiện hệ thống pháp luật tài chính. Hệ thống ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý

in

ngân sách nhà nước là nội dung cốt lõi trong mối quan hệ giữa ngân sách trung ương

cK

và ngân sách địa phương đã được phản ánh rõ ràng trong Luật dựa trên quan điểm của
Đảng và Nhà nước ta: tăng cường tính tập trung, thống nhất, tính liên tục của điều
hành vĩ mô, lãnh đạo tập trung đi đôi với việc mở rộng trách nhiệm và quyền hạn, phát

họ

huy tính chủ động, sáng tạo của địa phương đối với những vấn đề mà các địa phương
có khả năng xử lý có hiệu quả [1].

Đ
ại

Hệ thống ngân sách nhà nước được hiểu là tổng thể các cấp ngân sách có mối
quan hệ hữu cơ với nhau trong q trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp ngân
sách. Ở nước ta, tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước gắn bó chặt chẽ với việc tổ chức

bộ máy Nhà nước và vai trị, vị trí của bộ máy đó trong q trình phát triển kinh tế- xã

g

hội của đất nước theo Hiến pháp. Mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sách riêng

ườ
n

cung cấp phương tiện vật chất cho cấp chính quyền đó thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của mình trên vùng lãnh thổ. Việc hình thành hệ thống chính quyền Nhà nước các cấp
là một tất yếu khách quan nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên mọi

Tr

vùng lãnh thổ của đất nước. Chính sự ra đời của hệ thống chính quyền Nhà nước nhiều
cấp đó là tiền đề cần thiết để tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước nhiều cấp.
Cấp ngân sách được hình thành trên cơ sở cấp chính quyền Nhà nước, phù hợp
với mơ hình tổ chức hệ thống chính quyền Nhà nước ta hiện nay, hệ thống ngân sách
nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương:

12


- Ngân sách trung ương phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo ngành và giữ vai trò
chủ đạo trong hệ thống ngân sách nhà nước. Nó bắt nguồn từ vị trí, vai trị của chính
quyền trung ương được Hiến pháp quy định đối với việc thực hiện các nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, xã hội của đất nước. Ngân sách trung ương cấp phát kinh phí cho yêu cầu

uế


thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trung ương (sự nghiệp văn hố, sự
nghiệp an ninh, quốc phịng, trật tự an tồn xã hội, đầu tư phát triển…). Nó cịn là

H

trung tâm điều hoà hoạt động ngân sách của địa phương. Trên thực tế, ngân sách trung

ương là ngân sách của cả nước, tập trung đại bộ phận nguồn tài chính quốc gia và đảm

tế

bảo các nhiệm vụ chi tiêu có tính chất huyết mạch của cả nước, ngân sách trung ương
bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này, mỗi bộ, mỗi cơ quan trung ương là một đơn

in

h

vị dự toán của ngân sách trung ương [1]

- Ngân sách địa phương là để chỉ các cấp ngân sách của các cấp chính quyền bên

cK

dưới phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngồi ngân sách xã chưa có đơn vị dự tốn,
các cấp ngân sách khác đều bao gồm một số đơn vị dự toán của cấp ấy hợp thành [1].
+ Ngân sách cấp tỉnh phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo lãnh thổ, đảm bảo thực

họ


hiện các nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện kinh tế- xã hội của chính quyền cấp tỉnh
và thành phố trực thuộc trung ương. Chính quyền cấp tỉnh cần chủ động, sáng tạo

Đ
ại

trong việc động viên khai thác các thế mạnh trên địa bàn tỉnh để tăng nguồn thu, đảm
bảo chi và thực hiện cân đối ngân sách cấp mình [1]
+ Ngân sách cấp huyện: Phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo lãnh thổ bảo đảm

g

thực hiện các nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện kinh tế- xã hội, an ninh quốc

ườ
n

phòng và các khoản chi thường xuyên của chính quyền cấp huyện, bao gồm tất cả
các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ và các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên
bổ sung về cho ngân sách cấp huyện [1]

Tr

+ Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn là đơn vị hành chính cơ sở có tầm quan

trọng đặc biệt và cũng có đặc thù riêng: nguồn thu được khai thác trực tiếp trên địa
bàn và nhiệm vụ chi cũng được bố trí để phục vụ cho mục đích trực tiếp của cộng
đồng dân cư trong xã mà không thông qua một khâu trung gian nào. Ngân sách xã
là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống ngân sách nhà nước, đảm bảo điều kiện tài

chính để chính quyền xã chủ động khai thác các thế mạnh về đất đai, phát triển kinh
13


×