Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cảng dịch vụ dầu khí tổng hợp quảng bình tại cảng hòn la tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.89 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh

tế

Hu

NGUYỄN TUẤN MINH

ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Ki

CỦA CƠNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ TỔNG HỢP

Đa

̣i h
ọc

QUẢNG BÌNH TẠI CẢNG HỊN LA TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

tế

Hu

NGUYỄN TUẤN MINH

ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

nh

CỦA CƠNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ TỔNG HỢP

Ki

QUẢNG BÌNH TẠI CẢNG HỊN LA TỈNH QUẢNG BÌNH

̣i h
ọc

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


Đa

MÃ SỐ: 8 31 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN NGỌC CHÂU

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng
Hịn La tỉnh Quảng Bình” là kết quả nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Châu. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê

ế

được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.

Hu

Kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác ngồi nghiên cứu của tác giả.

Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Đa


̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Tác giả

i

Nguyễn Tuấn Minh


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tơi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám
hiệu, các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức

ế

quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc

xác đáng giúp tơi hồn thành luận văn này.


Hu

Châu - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân

tế

viênCông ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình đã tạo điều kiện về thời
gian và giúp đỡ tơi trong việc khảo sát, tìm kiếm các nguồn thơng tin q báu cho

nh

việc hồn thành luận văn.

Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

Ki

tơi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự đóng góp chân thành của quý thầy, cô giáo và

̣i h
ọc

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả


Đa

Nguyễn Tuấn Minh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ tên học viên: NGUYỄN TUẤN MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ TỔNG HỢP QUẢNG BÌNH TẠI

ế

CẢNG HỊN LA TỈNH QUẢNG BÌNH.

Hu

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

Phân tích và đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Dầu
khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó đề xuất

tế


một số giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời
gian tới.

nh

Đề tài tập trung phân tích những nội dung chủ yếu liên quan đến hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng Hịn

Ki

La, tỉnh Quảng Bình.

2. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ

̣i h
ọc

cấp, sơ cấp, phương pháp: tổng hợp và xử lý số liệu, thống kê, phân tích và so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Qua phân tích, đánh giá ưu nhược điểm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại cảng

Đa

Hịn La, tỉnh Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động kinh doanh của
Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng
Bình cịn nhiều hạn chế, năng lực cán bộ yếu kém, thiếu trang bị máy móc mới,

cơng tác marketing cịn yếu. Do đó kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Cơng ty chưa cao, thậm chí sụt giảm qua các năm. Luận văn đã đề xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ
Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung
Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình

DTT

Doanh thu thuần

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSCĐ&ĐTDH

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

TSLĐ&ĐTNH

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn


VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

VKĐ

Vốn kinh doanh

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ


Vốn lưu động

DTT

Ki

nh

tế

Hu

ế

Công ty

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

DGPS

Định vị tồn cầu

CNTT


Cơng nghệ thông tin

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Đa

̣i h
ọc

LNST

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN


ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC

iv

v
viii

ế

DANH MỤC BẢNG

PHẦN MỞ ĐẦU

Hu

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ix
1

1. Tính cấp thiết của đềtài: ..........................................................................................1

tế

2. Mục tiêu nghiêncứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu của luận văn ......................................................2


nh

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
5

Ki

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 5

̣i h
ọc

1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..............................................5
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................................5
1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................7
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

Đa

.....................................................................................................................................9

1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................................10
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................12
1.2.1. Chỉ tiêu về doanh thu ......................................................................................12
1.2.2. Chỉ tiêu về chi phí ...........................................................................................13
1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động ............................14

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................21
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp...............................................................21

v


1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................24
1.4. Kinh nghiệm quản lý sản suất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và
bài học cho Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình ........................26
1.4.1. Kinh nghiệm của Cơng ty Cổ phần Cảng Hải Phịng .....................................26
1.4.2. Kinh nghiệm Công ty Cổ phần Thương cảng Vũng Tàu ................................28
1.4.3. Kinh nghiệm của Công ty TNHH một thành viên Cảng Quy Nhơn...............29

ế

1.4.4. Bài học cho Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình..............30

Hu

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CẢNG
DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ QUẢNG BÌNH TẠI CẢNG HỊN LA, TỈNH
QUẢNG BÌNH

32

tế

2.1. Khái qt cảng Hịn La và Cơng ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng
Bình ...........................................................................................................................32


nh

2.1.1. Giới thiệu chung về cảng Hòn La ...................................................................32
2.1.2. Chức năng, cơ cấu tổ chức của Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Ki

Quảng Bình ...............................................................................................................33
2.1.3. Nguồn vốn và lao động ...................................................................................39
2.1.4. Các loại hình sản phẩm và dịch vụ của Cơng ty cung cấp..............................43

̣i h
ọc

2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 –
2018...........................................................................................................................43
2.2.1. Chỉ tiêu về doanh thu ......................................................................................43
2.2.2. Chỉ tiêu về chi phí ...........................................................................................46

Đa

2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động ............................49
2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình..........................................................59
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................59
2.3.2. Đánh giá của CBCNV về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ
Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình .................................................................................61
2.4. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ
Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình .................................................................................65


vi


2.4.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................65
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân..........................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CẢNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ QUẢNG
BÌNH TẠI CẢNG HỊN LA, TỈNH QUẢNG BÌNH

69

3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu

ế

khí Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình..................................................69

Hu

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cảng Dịch vụ
Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình .........................70
3.2.1. Tăng cường hoạt động quảng bá, tiếp thị để thu hút khách hàng mới nhằm

tế

tăng doanh thu ...........................................................................................................70
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm tiết giảm chi phí để tối đa hóa lợi nhuận ....................71

nh


3.2.3. Kiện toàn bộ máy tổ chức, quản lý điều hành của Công ty ............................77
3.2.4. Quản lý phương tiện kỹ thuật và trang thiết bị ...............................................79

Ki

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC

85

̣i h
ọc

PHIẾU ĐIỀU TRA 85

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2

Đa

BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG


Bảng 2. 1:

Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ....................40

Bảng 2. 2:

Cơ cấu lao động theo giới tính, trình độ và đặc điểm lao động của
Công ty năm 2018 .............................................................................41
Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi của Công ty trong năm 2018.....42

Bảng 2. 4:

Chỉ tiêu về doanh thu của Công ty giai đoạn 2016 - 2018................44

Bảng 2. 5:

Chỉ tiêu về chi phí của Công ty giai đoạn 2016 - 2018.....................46

Bảng 2. 6:

So sánh doanh thu, chi phí và hiệu quả sử dụng lao động của Công ty

Hu

ế

Bảng 2. 3:

giai đoạn 2016 - 2018........................................................................48

Chỉ tiêu về sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2016 – 2018

tế

Bảng 2. 7:

...........................................................................................................51
Chỉ tiêu về sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018

nh

Bảng 2. 7:

...........................................................................................................52
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty giai đoạn

Ki

Bảng 2. 8:

2016 - 2018 .......................................................................................55
Các chỉ số về hoạt động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ...........56

Bảng 2. 10:

Các chỉ tiêu sinh lời của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ..................57

Bảng 2. 11:

So sánh giữa tỷ suất LNST trên vốn chủ sở hữu của Công ty và lãi


̣i h
ọc

Bảng 2. 9:

suất cho vay của các ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2016 2018...................................................................................................58
Tổng hợp mẫu khảo sát .....................................................................60

Bảng 2. 13:

Đánh giá về nguồn lực ......................................................................61

Bảng 2. 14:

Đánh giá về phân tích hoạt động kinh doanh....................................62

Bảng 2. 15:

Đánh giá về công tác lập kế hoạch kinh doanh.................................63

Bảng 2. 16:

Đánh giá về công tác điều hành ........................................................64

Bảng 2. 17:

Đánh giá chung .................................................................................65

Đa


Bảng 2. 12:

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Chỉ tiêu doanh thu của Công ty giai đoạn 2016-2018.........................44
Biểu đồ 2. 2: Chi chí Cơng ty giai đoạn 2016-2018 .................................................47
Biểu đồ 2. 3: So sánh doanh thu và chi phí của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ......48

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Hu

ế

Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu bộ máy Công ty Cảng Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình ..............36

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Việt Nam đã và đang phát triển nền kinh tế thị trường, với các chính sách
kinh tế mở và chiến lược tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị
trường đã, đang và sẽ đặt nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng đối diện với những thách thức, khó khăn trước sự cạnh tranh ngày càng khốc

ế

liệt mang tính quốc tế nhằm giành giật khách hàng và mở rộng thị trường ngay

Hu

trong nước cũng như thế giới. Để cạnh tranh thắng lợi, đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của mình thì địi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới sao cho phù
hợp với xu thế chung của xã hội. Chỉ có những doanh nghiệp tổ chức q trình hoạt

tế

động sản xuất kinh doanh của mình một cách có hiệu quả thì mới có thể tồn tại và
phát triển được.Vì thế hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng

nh

đối với mọi doanh nghiệp, không một doanh nghiệp nào hoạt động mà khơng tính
đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc xem xét đánh giá

Ki


những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo thấy được những mặt
tích cực cần phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ, tìm ra các nhân
tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất. Từ đó, nhà quản trị hay ban lãnh đạo sẽ có

̣i h
ọc

những quyết định, những định hướng cho tương lai của doanh nghiệp phù hợp với
sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.Do đó, nâng cao hiệu quả kinh
doanh khơng chỉ là mối quan tâm của riêng mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan

Đa

tâm chung của các cơ quan quản lý, của cả nền kinh tế cũng như của tồn xã hội.
Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bìnhlà một đơn vị đã được

thành lập và hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ về cảng biển như xếp dỡ
hàng hóa, vận tải, kho bãi... Tuy nhiên, với môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày
càng gay gắt hiện nay khi ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong cùng ngành nghề,
lĩnh vực để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững thì việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh đối với Công ty trở thành nhiệm vụ cấp thiết hơn bao giờ hết.

1


Xuất phát nhận thức đó, cùng với những kiến thực đã tiếp thu được trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu, thông qua việc tiếp xúc và nghiên cứu kỹ
lưỡng thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty, tác giả chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng

Bìnhtại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiêncứu

ế

2.1. Mục tiêu chung

Hu

Phân tích và đánh giá thực trạng kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu
khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời

tế

gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

nh

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

Ki

- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu
khí Tổng hợp Quảng Bìnhgiai đoạn 2016 - 2018.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty

̣i h

ọc

Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bìnhđến năm 2025.
3.Đối tượng và phạm vi nghiêncứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích những nội dung chủ yếu liên quan đến hiệu quả

Đa

kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng Hịn
La, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình tại cảng
Hịn La, tỉnh Quảng Bình, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại và đề xuất một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

2


- Phạm vi không gian: Được thực hiện tại Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí
Tổng hợp Quảng Bình tại cảng Hịn La, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018 và đưa
ra các giải pháp định hướng chiến lược đến năm 2025.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

ế

* Dữ liệu thứ cấp


Hu

Tiến hành thu thập các dữ liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động và kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình do
các bộ phận chức năng của Công ty cung cấp qua các báo cáo hàng năm như Báo

tế

cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết toán giai đoạn 2016 2018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả cịn tham khảo các loại sách,

nh

báo, tạp chí chun ngành, giáo trình, cũng như các kết quả của các cơng trình
nghiên cứu đã được cơng bố có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.

Ki

* Dữ liệu sơ cấp

Thu thập dữ liệu sơ cấp qua điều tra thông qua điều tra 100 CBCNV trong
Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình với 05 nội dung: Nguồn lực,

̣i h
ọc

Phân tích hoạt động kinh doanh, Cơng tác lập kế hoạch kinh doanh, Công tác điều
hành và Đánh giá chung. Phân tích, tổng hợp kết quả điều tra bằng phần mềm
excel.Hình thức điều tra là gửi phiếu điều tra trực tiếp đến tận tay từng đối tượng
điều tra.


Đa

4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Việc xử lý, tính tốn, phân tích, tổng hợp số liệu được thực hiện trên máy

tính bằng phần mềmexcel.
* Đối với số liệu thứ cấp
Phương pháp phân tích so sánh: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp,
vận dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu như số tương đối, số tuyệt
đối để làm rõ được thực trạng kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu
khí Quảng Bình.

3


* Đối với số liệu sơ cấp
Phân tích, tổng hợp kết quả điều tra bằng phần mềm excel.
Thống kê mô tả: Thống kê tần số, thống kê miêu tả các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng kinh doanh của Công ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình.
5.Bố cục của luận văn

ế

Ngoài lời Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Nội

Hu

dung nghiên cứu của luận văn gồm ba chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

tế

Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cảng Dịch
vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại Cảng Hịn La.

nh

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng

Đa

̣i h
ọc

Ki

ty Cảng Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí Quảng Bình tại Cảng Hịn La.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiện nay, còn nhiều quan điểm chưa đồng nhất về khái niệm “hiệu quả kinh

lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này.

ế

doanh”, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau

Hu

Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) nhận định: “Hiệu quả Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo
quan điểm này, việc xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng

tế

tiêu thụ sản phẩm. Quan điểm của Adam Smith đã bỏ qua yếu tố chi phí trong việc
tính tốn hiệu quả kinh doanh do đó chưa phân định được rõ ràng giữa hiệu quả

nh

kinh doanh và kết quả kinhdoanh.[8]

Trong cuốn Kinh tế học (1948), Paul A. Samuelson đưa ra quan điểm: “Hiệu

Ki

quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. Với cách tiếp cận này, tác giả đã nêu lên
được đặc tính của khái niệm hiệu quả đó là sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực

̣i h
ọc


và mục đích của hoạt động. Tuy nhiên, quan điểm này chưa đưa ra được cách xác
định hiệu quả kinh doanh.[12]

Tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh

Đa

nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể
hiện thơng qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanhnghiệp”.[10]
Cần phải phân biệt một cách rõ ràng giữa hai khái niệm: hiệu quả kinh doanh

và kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được
trong một khoảng thời gian nhất định được lượng hóa bằng một số chỉ tiêu như
doanh thu, sản lượng tiêu thụ, thị phần... Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số giữa kết quả đạt được
và hao phí bỏ ra để đạt được kết quảđó.

5


Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết
quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó".
Trong đó:
- Các nguồn lực đầu vào bao gồm: lao động, vốn, tài sản, chi phí.
- Các kết quả đầu ra bao gồm: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận.
Hiệu quả được nhắc tới trong khái niệm trên bao gồm hiệu quả tuyệt đối và

Hu


- Hiệu quả tuyệt đối được tính theo cơng thức:

ế

hiệu quả tương đối.

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – Nguồn lực đầu vào
Hiệu quả tuyệt đối cho ta thấy được việc sản xuất kinh doanh của doanh

tế

nghiệp có hiệu quả hay không, cụ thể:

+ Hiệu quả > 0: cho thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, doanh thu đạt

nh

được lớn hơn chi phí bỏ ra, doanh nghiệp kinh doanh có lãi;

+ Hiệu quả< 0: cho thấy doanh nghiệp kinh doanh khơng hiệu quả, thậm chí

Ki

cịn bị thua lỗ do doanh thu mang lại không đủ bù đắp cho các chi phí bỏra.
- Hiệu quả tương đối được tính theo công thức:
+ Thứ nhất, hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả đạt được

̣i h
ọc


chia cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả đạt được
(dạng nghịch).

Dạng thuận:

Hiệu quả kinh tế=Kết quả thu được / Chi phí bỏ ra

Đa

Ý nghĩa của công thức cho biết nếu bỏ ra một chi phí đơn vị sẽ tạo ra được

bao nhiêu đơn vị kết quả.
Dạng nghịch:
Hiệu quả kinh tế=Chi phí bỏ ra / Kết quả thu được
Ý nghĩa của công thức cho biết để đạt được một đơn vị kết quả thì cần bỏ ra
bao nhiêu chi phí đơn vị.
Hai chỉ tiêu này mang ý nghĩa khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật thiết,
chặt chẽ với nhau, cùng được sử dụng để phán ánh hiệu quả kinh tế.

6


Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn
lực, xem xét được một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết
quả, hoặc một đơn vị kết quả thu được cần phải chi ra bao nhiêu đơn vị nguồn lực.
+ Thứ hai, hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận
biên bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm.
Dạng thuận:


Hu

(giảm) của chi phí bỏ ra

ế

Hiệu quả cận biên=Lượng tăng (giảm) của kết quả thu được / Lượng tăng

Ý nghĩa: cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm được bao nhiêu
đơn vị kết quả.

tế

Dạng nghịch:

Hiệu quả cần biên=Lượng tăng (giảm) của chi phí bỏ ra / Lượng tăng (giảm)

nh

của kết quả thu được

Ý nghĩa: cứ tăng thêm một đơn vị kết quả thì cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn

Ki

vị chi phí.

Phương pháp này sử dụng để nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, đầu tư cho
tái sản xuất mở rộng. Nó cho biết một đơn vị đầu tư tăng thêm thì tăng thêm bao


̣i h
ọc

nhiêu đơn vị kết quả. Hay nói cách khác, để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần bổ
sung thêm bao nhiêu đơn vị đầu vào.
1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh đã cho thấy bản chất của

Đa

hiệu quả hoạt động kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt
được các mục tiêu của doanh nghiệp.Tuy nhiên, để hiểu rõ và ứng dụng được
phạm trù hiệu quả hoạt động kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các
cơng thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thì chúng ta cần phải:
Thứ nhất, phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả hoạt động kinh doanh thực chất
là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu

7


tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở
đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Do đó, để tính
được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ
sở và tính hiệu quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếmđược như số sản

ế


phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả

Hu

hoạt động kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.

Thứhai, phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng

tế

các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội
thường thấy là: giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn

nh

xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống,
đảm bảo vệ sinh mơi trường...Cịn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ sử dụng

Ki

các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ
nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh
tế.Phân biệt hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động

̣i h
ọc

kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp

do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác
nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi

Đa

nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó
phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế,
để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận có
rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đặt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện
các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh
tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... Do đó
mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên
quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết

8


luận là doanh nghiệp đang hoạt động khơng có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh
nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy, các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả
trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại
là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâudài.[6]
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp

ế

Như đã trình bày ở trên, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Hu


doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà
còn đối với người lao động trong doanh nghiệp cũng như đối với cả nền kinh tế.[5]
* Đối với doanhnghiệp:

tế

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố phản ánh trình độ
tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của chính doanh nghiệp đó. Trong nền kinh

nh

tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt hiện nay và sự hội nhập ngày càng sâu rộng
của nền kinh tế Việt Nam đối với nền kinh tế thế giới, hiệu quả hoạt động kinh

Ki

doanh chính là vấn đề ảnh hưởng lớn nhất đến sự sống cịn của từng doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt thì mới có thể nâng
cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, có nguồn thu lớn để tái đầu tư, mua

̣i h
ọc

sắm trang thiết bị để mở rộng sản xuất, đầu tư vào các công nghệ hiện đại để nâng
cao hiệu quả hoạt động, cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người lao
động và đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước.
* Đối với người laođộng:

Đa


Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được nâng cao thì doanh

nghiệp sẽ có nguồn lực để đầu tư nâng cao thu nhập của người lao động, cải thiện
điều kiện làm việc. Từ đó, tạo ra động lực thúc đẩy người lao động yên tâm, tập
trung cống hiến cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần của người lao động từ đó
nâng cao năng suất lao động để tác động tích cực lại vào việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Đối với nền kinhtế:
Doanh nghiệp chính là tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động hiệu

9


quả với kết quả hoạt động kinh doanh tốt sẽ góp phần tạo xung lực cho nền kinh tế
phát

triển

một

cáchmạnhmẽ.Khihiệuquảhoạt

động

kinh

doanhcủadoanhnghiệpđạtđượcởmứccao,doanhnghiệp sẽ có nguồn thu để tái đầu tư
vào mở rộng sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm và tạo công ăn việc làm, thúc đẩy nền
kinh tế pháttriển.

1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh

ế

Trong thực tiễn, dựa trên những tiêu thức đánh giá khác nhau và nhằm những

Hu

mục đích khác nhau có thể có nhiều cách phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh, chúng ta có các cách phân loạisau:[11]

tế

1.1.4.1. Hiệu quả tuyệt đối và tương đối

Căn cứ vào chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, chúng ta có thể phân loại hiệu quả

nh

hoạt động kinh doanh thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
- Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính tốn cho từng phương án

Ki

kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
- Hiệu quả tương đối được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả

̣i h

ọc

tuyệt đối của các phương án.

Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so
sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ
thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của

Đa

các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là
sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu
quả tuyệt đối của các phương án.
1.1.4.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và hiệu quả của chi phí tổng hợp
Căn cứ vào phạm vi xác định hiệu quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh được
phân loại thành hiệu quả của chi phí tổng hợp và hiệu quả của chi phí bộ phận.
- Hiệu quả chi phí bộ phận thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được
với chi phí của từng yếu tố cần thiết đã được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ hoạt

10


động kinh doanhnhư:chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ th ngồi…
- Hiệu quả chi phí tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được
và tổng hợp tất cả các loại chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần đánh giá tổng

ế


hợp các loại chi phí trên đồng thời phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí.

Hu

Điều này có ý nghĩa quan trọng giúp cơng tác quản lý tìm được hướng giảm chi phí
tổng hợp và chi phí bộ phận, thơng qua đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanhnghiệp.

tế

1.1.4.3. Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân
Căn cứ vào đối tượng cần đánh giá hiệu quả, có thể phân loại hiệu quả hoạt

nh

động kinh doanh thành hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân.
- Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt

Ki

động hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp, biểu hiện chung của hiệu quả
kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
- Hiệu quả kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản

̣i h
ọc

xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng
thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân có quan hệ
nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt

Đa

được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
như một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp
vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ
là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt
kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ
phậnvớilợiíchtổngthể.Tínhhiệuquảcủanềnkinhtếxuấtpháttừchínhhiệuquảcủa

mỗi

doanh nghiệp và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh
nghiệp hoạt động và ngày một phát triển.

11


Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường
xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế quốc dân, đảm bảo lợi ích riêng hài hịa với lợi
ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự
phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh
nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

ế

1.2.1. Chỉ tiêu về doanh thu


Hu

Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu là một chỉ tiêu có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp, cụ thể:

tế

- Doanh thu phản ánh vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Doanh thu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản

nh

ánh tổng hợp quy mô và tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
cũng là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể thực hiện tái sản xuất giản đơn và

Ki

tái sản xuất mở rộng.

- Doanh thu là nguồn bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra
trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn để thanh toán nghĩa vụ với ngân

̣i h
ọc

sách, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, đồng thời là nguồn chính để tạo ra
lợi nhuận.


* Đánh giá theo kết quả:

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu

Đa

được. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể
nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

12


Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy các thứ tương đương về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu
và không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
* Đánh giá theo hiệu quả:
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng

ế

loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ chính xác kết quả kinh

Hu


doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và

tế

cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thì được hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ vào doanh thu
doanh của kỳ kế tốn.

Ki

1.2.2. Chỉ tiêu về chi phí

nh

ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh

Chi phí là tồn bộ những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành

̣i h
ọc

hoạt động kinh doanh bao gồm: mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, trả lương
cho cán bộ công nhân viên (CBCNV), mua sắm sửa chữa trang thiết bị, đầu tư xây
dựng và mua sắm tài sản cố định… Xác định chi phí cho hoạt động kinh doanh sẽ
giúp cho doanh nghiệp xác định được giá thành của từng loại sản phẩm, dịch vụ của


Đa

mình. Hạgiáthànhsảnphẩmhoặctiếtkiệmchiphíchohoạt động kinh doanh lànhiệmvụ
quan trọng của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu về lợi nhuận. Việc đánh giá
chi phí có được sử dụng hiệu quả hay không thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả sử dụng chi phí:
Hiệuquảsửdụngchiphí =

ℎ ℎ ℎ ầ
ổ ℎ ℎí

+ Chỉ tiêu này cho biết với một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngượclại.

13


+ Chỉ tiêu > 1: cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có lãi, doanh thu đạt được
lớn hơn chi phí bỏ ra.
+ Chỉ tiêu < 1: cho thấy doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, doanh thu
bằng hoặc thấp hơn chi phí bỏ ra.
- Tỷ suất lợi nhuận chi phí:
Tỷsuấtlợinhuậnchiphí =

ợ ℎậ
ổ ℎ ℎí

ế


+ Chỉ tiêu này cho biết với một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao

Hu

nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.

+ Chỉ tiêu > 1: cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có lãi, doanh thu đạt được

tế

lớn hơn chi phí bỏ ra.

+ Chỉ tiêu < 1: cho thấy doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, doanh thu

nh

bằng hoặc thấp hơn chi phí bỏ ra.

1.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động

Ki

1.2.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là nhân tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh

̣i h
ọc

nghiệp và là yếu tố tác động lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp đó. Việc sử dụng lao động có hiệu quả sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu chủ
yếusau:

Đa

- Hiệu quả sử dụng laođộng:
Hiệuquảsửdụnglaođộng =

ℎ ℎ − ℎ ℎí
Sốlaođộngbìnhqntrongnăm

Chỉ tiêu này cho chúng ta biết mỗi lao động tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong

kỳ báo cáo; chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động rất
hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận và ngượclại.
- Năng suất lao động bình quân:
Năngsuấtlaođộngbìnhquân =

ℎ ℎ ℎ ầ
Sốlaođộngbìnhquântrongnăm

14


×