Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.84 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ
---

́


́H



LÊ VĂN SƠN

in

h

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ

̣c K

TẠI CÁC CẢNG CÁ TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại



MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂ THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới
sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

́



đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ

́H


nguồn gốc.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Tác giả luận văn

i

Lê Văn Sơn


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
nhất đến PGS. TS. Phan Văn Hịa, giáo viên hướng dẫn khoa học cho tác giả
vì sự tận tình hướng dẫn của Thầy.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Trường Đại học Kinh tế Huế, Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Phân hiệu

́



Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể q Thầy, Cơ giáo hai trường đã

́H

tận tình giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và



nghiên cứu.

h

Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị

in

đồng nghiệp tại Ban quản lý Cảng cá Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo


̣c K

điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu
liên quan đến đề tài nghiên cứu; xin cảm ơn các chủ tàu cá được điều tra đã

ho

nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi điều tra, giúp tác giả thu thập được
những thông tin vô cùng quý báu và hữu ích.

ại

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, cổ vũ tác giả trong

Đ

quá trình học tập và nghiên cứu.

̀ng

Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình nghiên cứu nhưng khơng thể

Tr
ươ

tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong q Thầy, Cơ giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để
đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Lê Văn Sơn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: LÊ VĂN SƠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110 Niên khóa: 2018 - 2020

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ TẠI CÁC CẢNG
CÁ TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

́



Mục tiêu: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại

́H

các cảng cá tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ hậu
cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.




Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lên quan đến phát triển dịch

in

h

vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị.

̣c K

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung

ho

ương và địa phương, đặc biệt từ Ban quản lý cảng cá Quảng Trị. Nguồn số
liệu sơ cấp được thực hiện điều tra ngẫu nhiên có điều kiện 60 chủ tàu cá địa

ại

phương có sử dụng dịch vụ tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị.

Đ

Phương pháp tổng hợp, phân tích được sử dụng trong luận văn là các

̀ng


phương pháp tổng hợp tài liệu, phân tổ thống kê, thống kê mô tả, so sánh và
chuyên gia chuyên khảo.

Tr
ươ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển

dịch vụ hậu cần nghề cá. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ hậu cần nghề
cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2019 thông qua việc phát
triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ cung ứng, đầu tư phát triển dịch vụ, tình hình trật
tự trị an, bảo vệ mơi trường, phịng chống bão lũ, cháy nổ trên các cảng cá và
đánh giá về phát triển dịch vụ của các chủ tàu cá được điều tra; đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá
tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
iii


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

CV

Đơn vị công suất - Mã lực



Lao động


NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NS

Năng suất

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM-DV

Thương mại dịch vụ

UBND

Uỷ ban nhân dân

Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Bình quân



BQ

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .................................iii
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT...........................................................................iv
MỤC LỤC................................................................................................................... v

́



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .........................................................................ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

h

2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................... 2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 3

̣c K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................... 3

Đ

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích ........................................................................ 4

̀ng

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu........................................................................................... 5
5. Cấu trúc Luận văn ................................................................................................... 5

Tr
ươ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
HẬU CẦN NGHỀ CÁ................................................................................................ 6
1.1. Lý luận chung về khai thác hải sản ...................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về khai thác hải sản ......................................................................... 6
1.1.2. Phân loại nghề khai thác hải sản ....................................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm của nghề khai thác hải sản ................................................................ 8

1.2. Lý luận về dịch vụ hậu cần nghề cá ..................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm dịch vụ hậu cần nghề cá .................................................................. 9

v


1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ hậu cần nghề cá ........................................................... 12
1.3. Lý luận về phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá................................................... 14
1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá ................................................ 14
1.3.2. Vai trò phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá...................................................... 16
1.3.3. Nội dung phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.................................................. 17
1.3.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá ........................................ 17
1.3.3.2. Phát triển các hoạt động cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá ........................ 20

́



1.3.3.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ hậu cần nghề cá............................................. 21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá ............................... 21

́H

1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá..................... 22



1.3.5.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................................ 22
1.3.5.2. Nhóm nhân tố về kinh tế .............................................................................. 23


in

h

1.3.5.3. Nhóm nhân tố về xã hội ............................................................................... 24

̣c K

1.3.5.4. Nhóm nhân tố về chính sách và an toàn, an ninh trên biển ......................... 24
1.4. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại

ho

một số cảng cá trong nước ........................................................................................ 25
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá của một số cảng cá trong

ại

nước........................................................................................................................... 25

Đ

1.4.1.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại tỉnh Nghệ An ............. 25
1.4.1.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại tỉnh Thanh Hóa... 27

̀ng

1.4.2. Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá cho tỉnh Quảng Trị 30

Tr

ươ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ
TẠI CÁC CẢNG CÁ TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................. 31
2.1. Giới thiệu về Ban quản lý Cảng cá Quảng Trị................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý Cảng cá Quảng Trị ..... 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý.................................................................................... 34
2.1.4. Các cảng cá trực thuộc Ban quản lý Cảng cá Quảng Trị ................................ 36
2.2. Tình hình hoạt động nghề cá tại tỉnh Quảng Trị................................................ 37
2.2.1. Tình hình phát triển tàu thuyền đánh cá.......................................................... 37
2.2.2. Tình hình khai thác thủy sản ........................................................................... 42
vi


2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị. 43
2.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng cảng cá...................................................................... 43
2.3.2. Phát triển dịch vụ cung ứng tại các cảng cá.................................................... 47
2.3.3. Tăng cường đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ hậu cần nghề cá ................. 50
2.3.4. Tình hình trật tự trị an, bảo vệ mơi trường, tổ chức phịng chống bão lũ,
phòng chống cháy nổ trên các cảng cá...................................................................... 56
2.3.5. Ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá ....... 58

́



2.3.5.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................................ 58
2.3.5.2. Nhóm nhân tố về kinh tế .............................................................................. 58


́H

2.3.5.3. Nhóm nhân tố về xã hội ............................................................................... 59



2.3.5.4. Nhóm nhân tố về chính sách và an tồn, an ninh trên biển ......................... 59
2.4. Tình hình tàu cá được điều tra ........................................................................... 59

in

h

2.4.1. Đặc điểm cơ bản của các tàu cá được điều tra ................................................ 59

̣c K

2.4.2. Hoạt động khai thác thủy, hải sản của các tàu cá được điều tra ..................... 62
2.4.3. Chi phí khai thác thủy, hải sản của các tàu cá được điều tra .......................... 64

ho

2.4.4. Kết quả và hiệu quả khai thác thủy, hải sản của các tàu cá được điều tra ...... 65
2.5. Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về phát triển dịch vụ hậu cần nghề

ại

cá tại các Cảng cá tỉnh Quảng Trị ............................................................................. 66

Đ


2.5.1. Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về hệ thống cơ sở hạ tầng tại các
cảng cá tỉnh Quảng Trị.............................................................................................. 66

̀ng

2.5.2. Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về dịch vụ và nhu cầu sử dụng

Tr
ươ

dịch vụ hậu cần tại các cảng cá ................................................................................. 68
2.5.3. Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về cơ sở đóng, sửa chữa tàu và đài
thơng tin dun hải.................................................................................................... 71
2.6. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 72
2.6.1. Ưu điểm........................................................................................................... 72
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
HẬU CẦN NGHỀ CÁ TẠI CÁC CẢNG CÁ TỈNH QUẢNG TRỊ ........................ 78

vii


3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 78
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng
Trị.............................................................................................................................. 78
3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị . 79
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị... 81

3.2.1. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá ......................... 81

́



3.2.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại các cảng cá, chợ cá .................................. 82
3.2.3. Thu hút đầu tư tư nhân, phát triển đa dạng các dịch vụ hậu cần nghề cá ....... 84

́H

3.2.4. Nâng cao chất lượng các dịch vụ tại cảng cá, khu neo đậu ............................ 86



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 88
1. Kết luận ................................................................................................................. 88

in

h

2. Kiến nghị............................................................................................................... 89

̣c K

2.1. Đối với UBND tỉnh Quảng Trị .......................................................................... 89
2.2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị và các đơn vị

ho


liên quan .................................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 92

ại

PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................. 96

Đ

PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................................104

̀ng

Quyết định Hội đồng chấm luận văn…………….……………………….. .121
Nhận xét luân văn thạc sĩ (phản biện 1)………………………………….. 123

Tr
ươ

Nhận xét luân văn thạc sĩ (phản biện 2)………………………………….. 126
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ………………………….. 129
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn……………..………………………….. 131
Xác nhận hoàn thành luận văn………………...………………………….. 136

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Ban quản lý Cảng cá Quảng
Trị ............................................................................................35

Bảng 2.1:

Tình hình phát triển tàu đánh cá của tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015 - 2019..............................................................................38

Bảng 2.2:

Tình hình phát triển tàu cá của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 2019 phân theo nghề hoạt động...............................................40

́

Tình hình tàu cá của tỉnh Quảng Trị năm 2019 phân theo vật



Bảng 2.3:

́H

liệu vỏ ......................................................................................41
Sản lượng thủy sản khai thác của tỉnh Quảng Trị giai đoạn



Bảng 2.4:


2015 - 2019..............................................................................42
Hiện trạng các cảng cá của tỉnh Quảng Trị năm 2019 ............43

Bảng 2.6:

Thực trạng số lượng tàu, hàng qua các cảng cá của tỉnh Quảng

̣c K

in

h

Bảng 2.5:

Trị giai đoạn 2015 - 2019 ........................................................45
Tình hình các cơ sở cung ứng dịch vụ tại các Cảng cá tỉnh

ho

Bảng 2.7:

Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2019 ............................................47
Tình hình cung ứng các dịch vụ chủ yếu và khối lượng hàng

ại

Bảng 2.8:

Đ


hóa sơ chế, chế biến tại các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá giai

Kêt quả hoạt động kinh doanh của Ban quản lý Cảng cá Quảng

Tr
ươ

Bảng 2.9:

̀ng

đoạn 2015 - 2019 .....................................................................49

Trị giai đoạn 2015 - 2019 ........................................................55

Bảng 2.10.

Đặc điểm cơ bản của các chủ tàu cá được điều tra .................60

Bảng 2.11.

Đặc điểm cơ bản của các tàu cá được điều tra ........................61

Bảng 2.12.

Tình hình hoạt động của các tàu cá được điều tra...................63

Bảng 2.13.


Chi phí khai thác của các tàu cá được điều tra........................64

Bảng 2.14.

Kết quả và hiệu quả khai thác của các tàu cá được điều tra....65

Bảng 2.15.

Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về hệ thống cơ sở hạ
tầng tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị.........................................67

ix


Bảng 2.16.

Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về dịch vụ và nhu
cầu sử dụng dịch vụ hậu cần tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị ..69

Bảng 2.17.

Đánh giá của các chủ tàu cá được điều tra về cơ sở đóng, sửa
chữa tàu và đài thơng tin duyên hải tỉnh Quảng Trị................71

Bảng 3.1.

Mục tiêu dịch vụ hậu cần nghề cá năm 2020 và năm 2025 tại
các cảng cá tỉnh Quảng Trị......................................................80

Bảng 3.2.


Mục tiêu thu tiền dịch vụ hậu cần nghề cá năm 2020 và năm

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



2025 tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị........................................81


x


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia có nhiều lợi thế về tài nguyên biển với bờ biển
dài 3.260 km trải dọc chiều dài đất nước. Trung bình 100 km2 đất liền có 1 km
bờ biển. Vùng đặc quyền kinh tế biển rộng trên 1 triệu km2, trữ lượng nguồn

́



lợi thuỷ sản Việt Nam khoản 5 triệu tấn, sản lượng khai thác năm 2018 đạt 3,4
triệu tấn, ngành thuỷ sản đã tạo việc làm cho hàng triệu người dân ven biển và

́H

đóng góp đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà [29].



Trong những năm qua, hoạt động khai thác thuỷ sản đang chuyển

h

dần từ khai thác và đánh bắt với quy mô nhỏ, lẻ, khai thác ven bờ sang hoạt

in


động sản xuất quy mô lớn, thành lập các tổ đội sản xuất với các đội tàu có

̣c K

cơng suất lớn, có thể đánh cá xa bờ và nhiều ngày trên biển.
Theo thống kê của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị, năm 2019 tồn

ho

tỉnh có trên 2.317 tàu, thuyền khai thác thủy sản với tổng cơng suất 127.400CV,

ại

trong đó, tàu cá dưới 20CV chiếm số lượng nhiều nhất với 1.733 chiếc; 344 tàu

Đ

cá từ 20CV đến dưới 90CV; 192 tàu cá xa bờ từ 90CV trở lên[17].
Hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ hậu cần nghề cá tại Quảng Trị còn

̀ng

thiếu và yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển; tồn tỉnh có 02 cảng

Tr
ươ

cá chỉ định gồm: Cảng cá Cửa Việt và Cảng cá Cửa Tùng; ngồi ra cịn
có khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Cồn Cỏ, thuộc huyện Đảo

Cồn Cỏ; Hiện nay, chất lượng cảng cá Cửa Tùng và Cửa Việt đều không
đạt quy hoạch Cảng cá Cửa Việt là cảng cá loại I, Cảng cá Cửa Tùng là
cảng cá loại II theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg, chưa đáp ứng năng lực
cập tàu, bốc dỡ hàng hóa do các hạng mục, phân khu chức năng đều
xuống cấp, cầu cảng khơng có mái che, bến cảng quá tải thiết kế cho tàu
cá có cơng suất tối đa 250CV cập cảng, trong khi tàu vỏ thép công suất
lên đến 1.000CV cập cảng; các khu neo đậu tránh trú bão ở Quảng Trị

1


quy mô nhỏ, chưa đáp ứng nhu cầu tránh trú bão cho tàu cá; luồng lạch
vàn cảng và khu quay trở tàu trước cảng bị bồi lấp nghiêm trọng nên tàu,
thuyền nghề cá vào ra khó khăn.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở dịch vụ hậu cần của các cảng cá
chưa được đầu tư đồng bộ nên chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển ngành
nghề khai thác và chế biến thủy sản. Hoạt động hậu cần nghề cá vẫn diễn ra
nhỏ lẻ, chưa có sự liên kết phối hợp chặt chẽ giữa các khâu khai thác, vận

́



chuyển, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

́H

Số lượng tàu thuyền phải nằm bờ nhiều vì khơng được sửa chữa,




hoặc khơng được trang bị ngư lưới cụ đầy đủ, thông tin về ngư trường,

h

nguồn lợi chưa phát triển; sản phẩm khai thác không được bốc dỡ, vận

in

chuyển và bảo quản kịp thời làm giảm chất lượng và giá trị sản phẩm.

̣c K

Cùng với sự gia tăng về số lượng tàu thuyền khai thác, yêu cầu về
phát triển và hoàn thiện dịch vụ hậu cần nghề cá làm cơ sở cho ngành khai

ho

thác thủy, hải sản phát triển là vấn đề cấp thiết.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ hậu cần nghề

ại

cá tại các cảng cá nói chung và các cảng cá của tỉnh Quảng Trị do Ban

Đ

quản lý các cảng cá Quảng Trị quản lý và vận hành nói riêng, đặc biệt triển

̀ng


khai tốt Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 [16]; Nghị định

Tr
ươ

số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/03/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản; các khuyến nghị của Ủy ban
Châu Âu EC về chống khai thác bất hợp pháp hải sản, nên tác giả quyết
định lựa chọn đề tài: "Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá
tỉnh Quảng Trị" làm đề tài cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống lý luận, thực tiễn, phân tích đánh giá thực trạng
phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị giai đoạn

2


2015 - 2019, từ đó đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại
các cảng cá tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ hậu
cần nghề cá;
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các cảng

́




cá tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2019;
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ hậu cần nghề tại các

́H

cảng cá của tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣c K

các cảng cá tỉnh Quảng Trị.

in

Là những vấn đề lên quan đến phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại

- Về không gian: Tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị.

ại


- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ hậu cần nghề

Đ

cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015 - 2019, điều tra, thu

̀ng

thập số liệu sơ cấp năm 2019 và đề ra giải pháp đến năm 2025.

Tr
ươ

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Dữ liệu thứ cấp
Các số liệu và thông tin thu thập chủ yếu từ các nguồn:
- Tập hợp các báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo thống kê của Ban
quản lý Cảng cá Quảng Trị.
- Văn bản, Quyết định, báo cáo của Sở Nông nghiệp & PTNT và Chi
cục thủy sản Quảng Trị.
- Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định, văn bản chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh Quảng Trị.
3


- Các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo
của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Thủy sản và các cơ quan ban
ngành trung ương.

- Các thơng tin qua báo và tạp chí chun ngành liên quan.
* Dữ liệu sơ cấp
- Xây dựng bảng câu hỏi sau đó sử dụng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp các đối tượng liên quan.

́



- Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên ngư dân,

́H

chủ tàu cá, thuyền trưởng.



- Cách thức xác định và quy mô mẫu điều tra: Do số lượng tàu cá của

h

tỉnh khá lớn, năm 2019 có 2.317 tàu cá các loại. Tuy nhiên, số tàu có cơng

in

suất nhỏ dưới 20CV đến 1.748 tàu. Thường những tàu này đánh bắt ở vùng

̣c K

ven bờ từ có độ sâu dưới 20m. Khả năng sử dụng dịch vụ nước đá, nước

ngọt, nhu yếu phẩm khơng nhiều, chủ yếu sử dụng sản phẩm gia đình họ

ho

cho khai thác. Thời gian đi biển không dài, đi về trong ngày hoặc 1-2 ngày.
Trong khi đề tài tập trung đánh giá, phân tích các tàu có khả năng vươn

ại

khơi, từ 250 CV trở lên, thời gian đi biển trên 7 ngày, có khả năng sử dụng

Đ

các dịch vụ cảng nhiều. Với cơng suất này, năm 2019 tồn tỉnh Quảng Trị

̀ng

có 198 tàu. Để đảm bảo đánh giá, phân tích được các đánh giá, nhận xét

Tr
ươ

của các chủ tàu cá trong việc sử dụng các dịch vụ hậu cần nghề cá và có
khả năng tổng hợp thơng tin, phản ánh tình hình phát triển dịch vụ hậu cần
nghề cá của địa phương trong thời gian qua và những năm đến, tác giả chọn
số mẫu khảo sát là 60 mẫu, chiếm 30% số tàu cá có cơng suất lớn hơn 250
CV của địa phương.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp sau:
- Phương pháp tổng hợp tài liệu: nhằm tổng hợp phần cơ sở lý luận

và thực tiễn vấn đề nghiên cứu về phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.

4


- Phương pháp phân tổ thống kê: sử dụng các tiêu chuẩn, phân chia
các tiêu thức, chỉ tiêu thành các tổ, nhóm khác nhau nhằm so sánh, phân
tích đánh giá.
- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ tiêu, các tiêu thức qua
không gian, qua thời gian, mô tả qua các bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị
để phân tích đánh giá.
- Phương pháp so sánh: nhằm so sánh các tiêu thức qua không gian,

́



thời gian.

́H

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: khảo sát ý kiến các



chuyên gia.

in

5. Cấu trúc Luận văn


̣c K

Phần mềm xử lý số liệu excel.

h

4.3. Cơng cụ xử lý dữ liệu

Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận

ho

văn được chia làm 3 chương:

ại

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ hậu cần

Đ

nghề cá;

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại các

̀ng

cảng cá tỉnh Quảng Trị;

Tr

ươ

Chương 3: Định hướng, mục tiêu, giải pháp phát triển dịch vụ hậu

cần nghề cá tại các cảng cá tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ

1.1. Lý luận chung về khai thác hải sản
1.1.1. Khái niệm về khai thác hải sản

́



Khai thác hải sản được xem là một nghề chủ yếu của ngành thuỷ sản.

́H

Đây là một trong những nghề có từ lâu đời nhằm khai thác nguồn lợi hải sản
sẳn có trong tự nhiên biển cả, đáp ứng nhu cầu cuộc sống. Từ trước đến nay



đã có nhiều tác giả đưa ra các khái niệm khác nhau về khai thác hải sản.


h

Theo Luật Thủy sản năm 2017, khái niệm khai thác thủy sản là hoạt

in

động đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Hoạt động

̣c K

hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản là hoạt động thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ,
vận chuyển nguồn lợi thủy sản đánh bắt trong vùng nước tự nhiên [16].

ho

Như vậy, có thể nói, khai thác hải sản là hoạt động đánh bắt hoặc

ại

hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi hải sản trên vùng biển của Việt Nam

Đ

hoặc quốc tế được cấp phép. Hoạt động hậu cần đánh bắt nguồn lợi hải sản

̀ng

là hoạt động thăm dị, tìm kiếm, dẫn dụ, vận chuyển nguồn lợi hải sản đánh
bắt trong vùng nước tự nhiên.


Tr
ươ

Tức khai thác hải sản là quá trình hoạt động của con người sử dụng

các loại phương tiện như tàu, thuyền, các cấu trúc nổi khác và các loại ngư
cụ để thu được những nguồn lợi sinh vật từ biển và đại dương nhằm đáp
ứng nhu cầu của con người.
1.1.2. Phân loại nghề khai thác hải sản
- Theo cơ cấu nghề nghiệp: Hiện nay ở Việt Nam có khoảng 25 loại
nghề khai thác hải sản khác nhau, trong đó có 6 họ nghề chính sau đây[25]:
+ Họ lưới kéo (gồm lưới kéo đơn, lưới kéo đôi, lưới kéo tôm)
+ Họ lưới vây (gồm lưới vây ánh sáng, lưới rùng).
6


+ Họ lưới vó, mành (lưới vó, rớ, lưới vó ánh sáng, mành chà, mành đèn).
+ Họ lưới rê (Rê thu ngừ, rê chuồn, rê 3 lớp đánh mực, rê thường, rê
đa loài).
+ Họ câu (Câu mập, câu chân rạn, câu mực, câu tay).
+ Họ nghề khác (lưới trủ, giã cào...).
- Theo năng lực phương tiện khai thác: Gồm có các loại tàu có cơng
suất dưới 20CV, cơng suất từ 20 - 49 CV, công suất từ 50 - 89 CV, công

́



suất từ 90 - 249 CV, công suất 250 CV trở lên.


́H

- Theo ngư trường:



+ Ngư trường vùng ven bờ và vùng lộng <50m nước sâu: Vùng ven

h

bờ từ 20 m sâu trở vào chủ yếu là ngư trường khai thác của các phương tiện

in

thủ công, các tàu thuyền có cơng suất nhỏ chun hoạt động bằng nghề ven

̣c K

bờ như: xăm trủ, te giã ruốc, giã tôm, rê 3 lớp, khai thác nhuyễn thể. Vùng
nước sâu từ 20-40 m là ngư trường khai thác chủ yếu của các loại tàu,

ho

thuyền gắn máy có cơng suất từ 20-60CV chun sử dụng các nghề mành
ánh sáng, mành rút, giã kéo tơm cá, lừ bóng, câu chụp mực.

ại

+ Ngư trường khơi từ 50m - 90m nước sâu đòi hỏi trang bị tàu,


Đ

thuyền có cơng suất trên 60CV, chịu được sóng, gió cấp 5-6, hoạt động chủ

̀ng

yếu bằng các nghề lưới vây, rê khơi, câu khơi.

Tr
ươ

+ Ngư trường khơi từ 90 m nước sâu trở lên địi hỏi phải trang bị tàu
cơng suất trên 90 CV, các tàu khai thác có khả năng chịu được sóng gió cấp 67, đánh bắt dài ngày trên biển bằng các nghề vây rút, chụp mực và câu khơi.
Thực tế sản xuất, mỗi vùng biển có một cách bố trí sản xuất khác nhau

phụ thuộc vào nghề nghiệp khai thác và quy mô, mức độ trang bị tàu thuyền,
ngư lưới cụ phục vụ sản xuất. Vì vậy, phân loại thành ba vùng chủ yếu:
- Xa bờ (độ sâu nước biển trên 50 m)
- Gần bờ (độ sâu nước biển dưới 20 m)
- Ngư trường kết hợp gần bờ và xa bờ.

7


1.1.3. Đặc điểm của nghề khai thác hải sản
- Nghề khai thác hải sản phụ thuộc vào ngư trường:
Ngư trường là vùng biển có nguồn lợi hải sản tập trung được xác
định để tàu cá đến khai thác. Mỗi loại ngư trường có vị trí địa lý khác
nhau, điều kiện địa hình, chế độ thuỷ triều khác nhau và nguồn thực vật,

động vật phù du khác nhau do đó có trữ lượng nguồn lợi hải sản khác
nhau. Vì vậy, xác định đúng ngư trường là điều kiện hết sức cần thiết, là

́

thác của nghề cá hiện nay.



- Nghề khai thác hải sản mang tính thời vụ:

́H



một trong những yếu tố quan trọng có tính quyết định năng suất khai

h

Ở vùng biển Việt Nam, thời tiết phân mùa rõ rệt do ảnh hưởng của

in

gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây Nam. Vào mùa xuân đa số các loài cá

̣c K

di cư vào những vùng nước nóng gần bờ và ven các đảo, nơi có nhiệt độ và
địa điểm phù hợp để sinh sản. Vào mùa hè một số loài vẫn tiến hành sinh


ho

sản, một số loài đã kết thúc giai đoạn đẻ rộ. Các lồi cá nhỏ cịn phân bố ở
vùng gần bờ, các loài lớn di chuyển dần ra các vùng nước sâu hơn.

ại

Vào mùa thu và đông, do ảnh hưởng của khí hậu lục địa, nhiệt độ

Đ

vùng nước gần bờ giảm thấp, các loài cá trưởng thành di chuyển ra các

̀ng

vùng nước sâu có nhiệt độ cao hơn. Vì vậy hoạt động khai thác hải sản trên

Tr
ươ

vùng biển Quảng Trị được chia thành 2 vụ chính:
Vụ cá Nam bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 8 cùng với gió mùa Tây

Nam. Tuy thời gian ngắn nhưng đây là vụ khai thác chính, có năng suất và
sản lượng cao, các tàu cá tập trung khai thác hải sản vào mùa này. Sản
lượng khai thác hải sản vụ cá Nam thường chiếm từ 60-65% tổng sản lượng
khai thác trong năm.
Vụ cá Bắc bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau cùng với gió
mùa Đơng Bắc. Vào vụ này các đàn cá tập trung kiếm mồi ở vùng nước
sâu, vì vậy các tàu cá thường tập trung khai thác ở ngư trường xa bờ.


8


- Khai thác hải sản chịu ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết:
Với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, hoạt động khai thác hải sản
chỉ có thể tiến hành vào những lúc thời tiết thuận lợi, gió từ cấp 6-7 trở
xuống. Vào những thời điểm này các loại phương tiện khai thác, lao động
nghề cá được huy động tối đa. Ngược lại vào những lúc thời tiết xấu (biển
động) các tàu thuyền phải neo đậu và trú, tránh ở các cảng, cửa sông, cửa
lạch. Nếu thời tiết bất lợi thì tầu thuyền khơng thể ra khơi khai thác có khi

́



kéo dài nhiều tháng trong năm, ngồi việc khơng có thu nhập, các chủ

́H

phương tiện cịn phải lo bảo vệ và bảo dưỡng máy móc, thiết bị tàu thuyền



với chi phí khá lớn.

h

- Khai thác hải sản là nghề có độ rủi ro cao:


in

Khai thác hải sản bắt buộc hoạt động xa đất liền, biển khơi mênh

̣c K

mông luôn ẩn chứa nhiều mối nguy hiểm đối với tính mạng và tài sản ngư
dân, đặc biệt đối với vùng biển Việt Nam hiện tượng thời tiết diễn biến

ho

phức tạp, khó lường. Môi trường hoạt động khai thác hải sản rất khắc
nghiệt, sóng to, gió lớn, tai nạn, sự cố, bão lốc,... khơng thể dự báo trước

ại

được làm chìm tàu thuyền, cuốn trôi ngư lưới cụ, đe dọa đến sự an tồn

Đ

tính mạng của ngư dân, nhất là đối với các tàu thuyền khai thác xa bờ. Hơn

̀ng

thế nữa, quá trình hoạt động của tàu thuyền trên biển còn bị tàu thuyền

Tr
ươ

nước ngồi bắt giữ trái phép, tước đoạt tài sản…Vì vậy, cần tổ chức tốt hệ

thống thông tin liên lạc, cảnh báo thiên tai, tổ chức ứng cứu kịp thời khi có
rủi ro, bảo đảm an tồn cho ngư dân là yêu cầu hết sức cần thiết trong quá
trình hoạt động của ngư dân trên biển.
1.2. Lý luận về dịch vụ hậu cần nghề cá
1.2.1. Khái niệm dịch vụ hậu cần nghề cá
Hoạt động khai thác hải sản trên biển là hoạt động tổng hợp, đa dạng
gồm nhiều giai đoạn, nhiều khâu khác nhau từ việc chuẩn bị cơ sở vật chất,
tàu thuyền, ngư lưới cụ, khai thác thủy hải sản, đến tiêu thụ sản phẩm. Vì

9


vậy, việc dịch vụ cung cấp đầy đủ các điều kiện cho hoạt động này là hết
sức quan trọng và được xem là dịch vụ hậu cần nghề cá. Dịch vụ hậu cần
nghề cá là các hoạt động hỗ trợ đẩy mạnh phát triển khai thác hải sản trên
các vùng biển, đảm bảo an toàn cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất từ
khai thác đến thu mua, chế biến sản phẩm của ngư dân.
Một số hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá chủ yếu: dịch vụ tại cảng
cá, bến cá, vận tải, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền khai thác;

́



đóng mới, sửa chữa tàu thuyền; cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu (xăng dầu,

́H

nước đá...), ngư cụ, trang thiết bị cho khai thác hải sản; thu mua hải sản của




các tàu thuyền sau chuyến khai thác về...

h

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2020,

in

tầm nhìn 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số

̣c K

1690/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 thì khái niệm Dịch vụ hậu cần nghề cá được
hiểu là: Hệ thống cảng cá, bến cá, khu neo đậu tàu thuyền nghề cá; cơ khí

ho

đóng sửa tàu thuyền nghề cá; cơ sở cung cấp lưới sợi, nước đá, ngư cụ [27].
Theo Đào Xuân Thắng, Dịch vụ hậu cần nghề cá là: Các dịch vụ neo

ại

đậu, cung cấp nhu yếu phẩm, nguyên nhiên liệu, ngư cụ, sửa chữa, đóng

Đ

mới tàu thuyền, thu mua và chế biến hải sản và các hoạt động hỗ trợ khác,


̀ng

bao gồm: Thông tin ngư trường, nguồn lợi; cơng tác đăng kiểm và đảm bảo

Tr
ươ

an tồn cho người và tàu cá hoạt động trên biển [22].
Các loại hình dịch vụ hậu cần nghề cá bao gồm: (i)- Dịch vụ neo

đậu, trú tránh bão tại cảng cá, bến cá, khu neo đậu; (ii)- Dịch vụ cung cấp
các yếu tố đầu vào bao gồm: Dịch vụ cho hoạt động của tàu cá như cung
cấp xăng, dầu, trang thiết bị, sửa chữa; dịch vụ cho người trên tàu và hoạt
động đánh bắt như nhu yếu phẩm, ngư cụ, nước ngọt; dịch vụ cho bảo quản
hải sản; (iii)- Dịch vụ thu mua hải sản; (iv)- Dịch vụ sửa chữa, đóng mới
tàu cá; (v)- Dịch vụ thơng tin liên lạc, tìm kiếm cứu nạn, thông tin ngư
trường, thị trường [22].

10


Để đáp ứng các loại hình dịch vụ hậu cần nghề cá như trên, địa
phương cần xây dựng cơ sở hạ tầng gồm: Hệ thống cảng cá, bến cá; khu
neo đậu tàu thuyền; chợ cá; hệ thống thu mua; hệ thống cung ứng xăng,
dầu, lưới, ngư cụ, thực phẩm; các cơ sở chế biến hải sản. Cơ sở dịch vụ hậu
cần nghề cá bao gồm rất nhiều lĩnh vực trong đó chú trọng tới các hoạt
động liên quan đến đóng tàu, sửa chữa máy móc, thiết bị, phát triển cơng




giữ và vận chuyển hải sản đến các thị trường tiêu thụ [22].

́

nghệ khai thác từng bước cơ giới hóa các q trình khai thác, chế biến, lưu

́H

Có thể kể đến các nhóm dịch vụ hậu cần chủ yếu dưới đây:



- Cảng cá, bến cá, chợ cá: Hệ thống cảng cá đóng vai trị quan trọng

h

đối với q trình phát triển của ngành thủy sản. Với hạ tầng cơ sở hiện đại,

in

được quản lý tốt, các cảng cá sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển

̣c K

nghề cá cả về số lượng và chất lượng, giảm thời gian các tàu cá lưu lại cảng
chờ bốc dỡ hàng, tăng khối lượng cung cấp và phân phối hải sản, đẩy

ho

nhanh tốc độ phát triển của các tàu cá lớn hơn và hiện đại hơn.

- Cơ sở đóng, sửa chữa tàu cá: Sửa chữa và đóng mới tàu thuyền là

ại

một dịch vụ hậu cần quan trọng trong phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá.

Đ

Tàu thuyền khai thác thủy sản nước ta chủ yếu là tàu, thuyền loại nhỏ, vỏ

̀ng

gỗ, có cơng suất nhỏ (dưới 90CV), thiết kế theo kiểu truyền thống. Loại

Tr
ươ

tàu, thuyền này chỉ phù hợp với hình thức khai thác gần bờ. Để mở rộng
quy mô và đến các ngư trường xa để khai thác hải sản, đòi hỏi tàu cá phải
có cơng suất lớn, chịu được sức gió cấp 5, cấp 6 và có năng lực khai thác
và vận chuyển lớn hơn [15].
- Công nghiệp phụ trợ phục vụ cho việc khai thác thác hải sản: Cơ
khí chế tạo phục vụ khai thác hải sản là chế tạo các thiết bị thủy lực dùng
trong khai thác, thiết bị trên boong; chế tạo các loại phụ kiện cho tàu cá,
các thiết bị trích lực từ máy chính; chế tạo các loại máy sản xuất dây, lưới
sợi, bao bì, phụ tùng ngư cụ và trang thiết bị cứu sinh. Việc xây dựng và
nâng cấp các trung tâm cơ khí thủy sản và mạng lưới hệ thống các trạm bảo
11



dưỡng, bảo hành giúp thực hiện việc đại tu, trung tu và bảo dưỡng tiểu tu
tàu cá tại các tỉnh ven biển, đồng thời thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, quản lý
chất lượng các sản phẩm cơ khí thủy sản.
- Cơ sở chế biến thủy hải sản: Hoạt động sản xuất và chế biến sản
phẩm là một trong những mục tiêu hàng đầu trong phát triển hậu cần nghề
cá, không chỉ tăng giá trị sản phẩm, phát triển các dịch vụ hỗ trợ khác mà
cịn góp phần tạo cơng ăn việc làm cho nhân dân địa phương đồng thời ổn

́



định kinh tế - xã hội. Nếu công tác sản xuất, chế biến sản phẩm tốt, giá thu

́H

mua sản phẩm của ngư dân sẽ cao hơn đồng thời khuyến khích ngư dân ra

h

1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ hậu cần nghề cá



khơi, mở rộng các hoạt động đánh bắt.

in

- Tính thời vụ và phụ thuộc nhiều vào thời tiết, đòi hỏi dịch vụ hậu


̣c K

cần nghề cá phải đáp ứng yêu cầu này

Nghề cá có nhiều loại hình khai thác khác nhau, tuy nhiên mỗi loại

ho

nghề khai thác chỉ phù hợp với một số lồi thủy sản và có tính thời vụ. Đối

ại

với từng thời kỳ khác nhau, hoạt động khai thác chủ yếu tập trung vào một

Đ

số sản phẩm chủ yếu mang lại giá trị kinh tế cao như: ở vùng Bắc Trung Bộ
khai thác cá cơm hiệu quả chủ yếu từ tháng 2 đến tháng 4; đánh mực chủ

̀ng

yếu từ tháng 5 đến tháng 8. Quy luật này cũng phụ thuộc vào từng vùng

Tr
ươ

khác nhau, thời gian khai thác ở cá ở phía Bắc khác thời gian khai thác cá ở
phía miền Trung cũng như ở miền Nam. Vì vậy nếu chọn đúng thời điểm
khai thác cá thì lượng cá nhiều, trọng lượng đạt tiêu chuẩn và dễ khai thác,
hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn.

Nghề khai thác thủy hải sản phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Không
giống như các ngành nghề khác, tàu thuyền nghề cá làm việc trên biển vì
vậy chỉ có thể ra khơi khai thác khi trời yên, biển lặng. Những khi gió mùa,
áp thấp nhiệt đới hay bão tố các tàu cá phải nghỉ nằm bờ hoặc nếu đang
khai thác trên biển thì phải nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an tồn hay thốt ra
khỏi vùng nguy hiểm nếu khơng sẽ bị sóng, gió đánh chìm. Bên cạnh đó
12


một số nghề còn phụ thuộc thời gian trong tháng. Ví dụ, những ngày trăng
sáng từ 13 đến 20 hàng tháng những tàu hành nghề theo hình thức đánh
bóng (dùng bóng đèn để thu hút cá đến gần) thì những ngày trăng sáng phải
nghỉ, vì nếu có khai thác thì cũng khơng có hiệu quả và rất dễ bị lỗ vốn.
- Dịch vụ hậu cần nghề cá phải tuân thủ các quy định của Nhà
nước
Để đảm bảo phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững, bảo vệ môi

́



trường và đa dạng sinh học, nghề khai thác thủy sản phải tuân thủ nhiều

́H

quy định khác nhau như: cỡ lưới phải phù hợp với các loại thủy sản khai



thác vì nếu cỡ lưới quá nhỏ sẽ bắt phải những con chưa đủ trọng lượng theo


h

tiêu chuẩn nên rất dễ tận diệt loài; về thời gian khai thác phải tránh thời

in

gian sinh vật đẻ trứng, bên cạnh đó là quy định hình thức cấm khai thác

̣c K

như cấm dùng chất nổ, hóa chất độc hại... và thường xuyên có các lực
lượng chức năng tổ chức kiểm tra tuần tra việc thực hiện các quy định này.

ho

Chính vì thế các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá phải cung cấp các phương
tiện, dụng cụ, sản phẩm tuân thủ các quy định này như phải cung cấp ngư

ại

lưới cụ đúng quy chuẩn, máy móc đảm bảo về quy định khí thải, sả thải bảo

Đ

vệ môi trường, xăng dầu đảm bảo đúng tiêu chuẩn, tiêu thụ và chế biến sản

̀ng

phẩm phải đảm bảo xử lý mơi trường, an tồn thực phẩm, … Song song với


Tr
ươ

việc đáp ứng các dịch vụ theo quy định đó, các cơ sở cung cấp dịch vụ hậu
cần nghề cá không được cung cấp các sản phẩm, hàng hóa mà pháp luật
cấm hoặc không cho phép sử dụng cho các tàu cá và ngư dân. Ví dụ ngư
lưới cụ khơng đảm bảo tiêu chuẩn, chất nổ khai thác hủy diệt, …
- Nghề cá địi hỏi chi phí lớn, nhiều rủi ro, vì vậy các cơ sở cung
cấp dịch vụ hậu cần nghề cá phải đảm bảo điều kiện về sản phẩm hàng
hóa, kho bãi, cơng nghệ bảo quản, cung cấp cho ngư dân và tàu cá
Mỗi chuyến đi biển khai thác, ngồi chi phí đóng tàu và trang bị ngư
lưới cụ cần thiết thì các tàu cần trang bị dầu, nước, đá lạnh, thức ăn, hàng
hóa thiết yếu khác vì vậy chi phí là rất lớn. Bên cạnh đó tình hình thời tiết
13


phức tạp, diễn biến khó lường, nguồn lợi thủy sản khơng ổn định, tình hình
tranh chấp trên biển ngày càng căng thẳng và đã có nhiều tàu thuyền và
ngư dân bị bắt và xua đuổi làm cho mỗi chuyến đi biển của ngư dân tiềm
ẩn nhiều rủi ro.
- Để nâng cao hiệu quả khai thác hải sản, hiện nay trên cả nước
đang hình thành các tổ đội sản xuất trên biển và các hiệp hội nghề cá.
Các tổ đội sản xuất này gồm nhiều tàu thuyền khác nhau cùng khai

́



thác trên biển vừa phối hợp trong khai thác, phát hiện luồng cá vừa bảo vệ


́H

lẫn nhau trên biển. Đòi hỏi dịch vụ hậu cần nghề cá phải đáp ứng đầy đủ,



đồng bộ, mới và hiện đại cho các đội tàu cá và ngư dân.

h

Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng lớn đến việc phát triển dịch vụ

in

hậu cần nghề cá của mỗi địa phương. Dịch vụ hậu cần nghề cá luôn gắn

̣c K

liền với hiệu quả khai thác của ngư dân. Các cơ sở sản xuất, chế biến sản
phẩm cũng như các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ khác cần tìm hiểu kỹ

ho

để có kế hoạch sản xuất phù hợp với đơn vị mình.

ại

1.3. Lý luận về phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá


Đ

1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá
Thuật ngữ phát triển được nhiều tác giả đưa vào trong các sách từ

̀ng

điển tiếng Việt, được xem là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng

Tr
ươ

của sự vật: Hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Về khái niệm này có thể thấy phát triển là một khuynh hướng có tính
chất chủ động, thay đổi có tính chất tích cực so với trạng thái ban đầu. Tuy
vậy, khi xem xét phát triển của một tổ chức thì cần xem xét tác động từ các
yếu tố bên ngoài tác động vào tổ chức đó để hồn thiện hơn. Cho nên nếu
xem xét một khía cạnh nào đó, để phát triển đúng mục tiêu, định hướng cần
phải có sự quản lý.
Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá là phát triển các cơ sở đóng mới
và sửa chữa tàu cá, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; phát triển cơ sở

14


×