Tải bản đầy đủ (.docx) (236 trang)

giáo án KHTN6- Cánh diều- Môn vật lý - cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.7 MB, 236 trang )

Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

KHTN6-CD-BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ
CÁC PHÉP ĐO
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc
sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống
và vật không sống trong tự nhiên.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách
giáo khoa, quan sát tranh ảnh, tìm hiểu vấn đề về các hiện tượng
trong tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm hiểu trả lời
thế nào là khoa học tự nhiên, vai trò của khoa học tự nhiên trong
cuộc sống và các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được thế nào là khoa
học tự nhiên, thế nào là nhà khoa học. Kể tên được các lĩnh vực
trong bộ mơn khoa học tự nhiên, nêu được vai trị của khoa học tự
nhiên trong cuộc sống.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho
vấn đề, Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết, Lập kế hoạch


thực hiện, Thực hiện kế hoạch, Viết, trình bày báo cáo và thảo
luận, Ra quyết định và đề xuất ý kiến….
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận ra, giải thích
được vấn đề thực tiễn, nêu được các giải pháp và thực hiện được
một số giải pháp để bảo vệ tự nhiên
3. Phẩm chất:
- Biết trân trọng sức khỏe khi tìm hiểu về khoa học tự nhiên.
- Trung thực khi báo cáo lại kết quả thảo luận của nhóm.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 1


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Có ý thức tuyên truyền chăm sóc bảo vệ thiên nhiên, phản đối
các hành vi xâm hại thiên nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập bảng 1.1 và bảng 1.2,
bảng 1.3, bút dạ cho các nhóm, cốc, nước đá
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo động cơ hứng thú học tập của bộ môn
b) Nội dung: Học sinh ngồi nghe, quan sát
c) Sản phẩm: Hứng thú học tập của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên: Thực hiện thí nghiệm cho nước đá vào trong cốc. Yêu
cầu học sinh quan sát hiện tượng (cho hai học sinh lên kiểm tra

bề mặt bên ngoài của cốc) và cho biết hiện tượng xảy ra
- Tại sao bề mặt của cốc bên ngoài lại bị ướt?
- Tại sao lá cây lại có màu xanh?
Đó là các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, để trả lời được các câu
hỏi đó chúng ta cần có kiến thức liên quan để giải thích được hiện
tượng này. Bộ mơn khoa học tự nhiên sẽ cung cấp cho các em các
kiến thức cơ bản để giải thích các hiện tượng sự vật tự nhiên. Vậy
khoa học tự nhiên là gì? Vai trị của khoa học tự nhiên trong cuộc
sống là như thế nào? Các lĩnh vực của khoa học tự nhiên là những
bộ môn nào? Qua bài học hôm nay sẽ trả lời cho các em các câu
hỏi đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trị của khoa học tự nhiên trong cuộc
sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống
và vật không sống trong tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động
nhóm
c) Sản phẩm:
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 2


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6


Năm học 2021 – 2022

Hứng thú học tập của bộ môn.
Trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Thế nào là khoa học tự nhiên?
Nhiệm vụ 1:

I. THẾ NÀO LÀ KHOA HỌC TỰ
NHIÊN?

* Chuyển giao nhiệm vụ
- Khoa học tự nhiên nghiên cứu các
học tập
sự vật, hiện tượng của thế giới tự
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhiên đến cuộc sống con người.
nhân trả lời các câu hỏi:
- Những người chuyên nghiên cứu
- Thế nào là khoa học tự
khoa học tự nhiên là nhà khoa học.
nhiên?
- Phương pháp nghiên cứu chung
- Nhà khoa học là gì?
của khoa học tự nhiên là tìm hiểu
để khám phá những điều mà con

- Phương pháp nghiên cứu
người còn chưa biết về thế giới tự
chung của khoa học tự nhiên
nhiên, hình thành tri thức khoa học.
là gì?
* Báo cáo kết quả và thảo
luận
- Cá nhân học sinh trả lời câu
hỏi của giáo viên .

Hình 1.1:
Các hoạt động nghiên cứu khoa học
là: Hab,c,g.

* Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét
ý kiến của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
sinh ghi bài.
Nhiệm vụ 2:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh hoạt động nhóm bàn
trả lời câu hỏi H1.1.
*Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Nhiệm vụ 2: Học sinh hoạt
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 3



Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

động theo nhóm bàn trả lời
câu hỏi.
*Báo cáo kết quả và thảo
luận: Đại diện một vài nhóm
bàn nêu ý kiến của mình.
*Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét
ý kiến của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
sinh ghi bài.
Nhiệm vụ 3:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc mục “Em có biết”.
*Thực hiện nhiệm vụ học
tập.
Một học sinh đọc bài.
*Báo cáo kết quả và thảo
luận.
*Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên nêu ý kiến.
Hoạt động 2.2: Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc
sống

* Chuyển giao nhiệm vụ Vai trò của khoa học tự nhiên trong
cuộc sống con người:
học tập
Chiếu hình 1.2 lên màn hình.
u cầu học sinh thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi: Khoa
học tự nhiên có vai trị như
thế nào trong cuộc sống con
người? Cho ví dụ minh họa.
- Hồn thiện nội dung Bảng
1.1.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

- Bảo vệ môi trường.
- Cung cấp thông tin và nâng
cao hiểu biết của con người.
- Mở rộng sản xuất và phát triển
kinh tế.
- Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống
của con người.
Bảng 1.1
Trang 4


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

*Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Các nhóm thảo luận.
*Báo cáo kết quả và thảo

luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
của giáo viên .
- Các nhóm nộp phiếu học
tập(Nội dung bảng 1.1)
* Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét
ý kiến của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
sinh ghi bài.

Năm học 2021 – 2022
Vai trị
của
Hoạt
động
khoa
học
tự nhiên
nghiên
cứu
khoa
học tự
nhiên
Tìm
hiểu vi
khuẩn
Tìm
hiểu vũ

trụ
Tìm
kiếm và
thăm dị
dầu khí
ở vùng
biển VN
Nghiên
cứu xử lí
ơ nhiễm
nước

Cung
cấp
thơng
tin và
nâng
cao
hiểu
biết
của
con
người

Mở
rộng
sản
xuất

phát

triển
kinh
tế



Bảo
vệ
sức
khỏe

cuộc
sống
của
con
người

Bảo vệ
môi
trường








Hoạt động 2.3: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
* Chuyển giao nhiệm vụ Các lĩnh vực chủ yếu của KHTN: Vật

lý, hóa học, sinh học, thiên văn học
học tập
và khoa học Trái Đất.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu
- Sinh học nghiên cứu các sinh vật
thơng tin SGK và trả lời câu
và sự sống trên TĐ
hỏi:
- Thiên văn học nghiên cứu về vũ
- KHTN gồm những lĩnh vực
trụ.
chủ yếu nào?
- Đối tượng nghiên cứu của
KHTN là gì?
( KHTN nghiên cứu về cái gì?)
- Hồn thiện nội dung Bảng
1.2.
- Đọc mục EM CÓ BIẾT
* Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

- Khoa học TĐ nghiên cứu về TĐ.
- Vật lý nghiên cứu về vật chất,
năng lượng và sự vận động của
chúng trong tự nhiên.
- Hóa học nghiên cứu về các chất
và sự biến đổi các chất trong tự
nhiên.


Trang 5


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

Học sinh hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi
- Các nhóm hồn thành nội
dung bảng 1.2
* Báo cáo kết quả và thảo
luận
- Cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên
- Các nhóm nộp phiếu học
tập(Nội dung bảng 1.2)
* Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét
ý kiến của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
sinh ghi bài.
Hoạt động 2.4: Thế nào là vật sống và vật không sống?
Nhiệm vụ 1

1. Thế nào là vật sống và vật
không sống?

* Chuyển giao nhiệm vụ

Vật chia thành hai loại: Vật sống và
học tập
vật không sống
Yêu cầu học sinh tìm hiểu
thơng tin SGK và trả lời câu
hỏi:
- KHTN chia vật thành mấy
loại, đó là những loại nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Học sinh hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi
* Báo cáo kết quả và thảo
luận
- Cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên

2. Những đặc điểm nhận biết

* Đánh giá kết quả thực
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 6


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

hiện nhiệm vụ

Năm học 2021 – 2022


vật sống:

- Học sinh nêu ý kiến nhận xét 1. Thu nhận chất cần thiết.
ý kiến của bạn.
2. Thải bỏ chất thải.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
3. Vận động.
sinh ghi bài.
4. Tăng trưởng về kích thước.
Nhiệm vụ 2
5. Sinh sản.
* Chuyển giao nhiệm vụ
6. Cảm ứng.
học tập
7. Chết.
u cầu học sinh tìm hiểu
thơng tin SGK và trả lời câu
Bảng 1.3.
hỏi:
- Nêu đặc điểm nhận biết vật
sống thơng qua Hình 1.5.
Các nhóm hoạt động hồn
thành ví dụ theo hướng dẫn
của bảng 1.3
* Thực hiện nhiệm vụ học
tập
Học sinh hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi
* Báo cáo kết quả và thảo

luận
- Cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên
*Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét
ý kiến của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học
sinh ghi bài.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về
khái niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu
của khoa học tự nhiên.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 7


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

b) Nội dung: Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ
đồ tư duy
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung


* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại
nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
vào vở hoặc giấy A4.
Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện
nhiệm vụ học tập.
GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy
của HS lên máy chiếu, mời 1 HS trình
bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại
nội dung bài học.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh hoạt động cá nhân trả lời các
câu hỏi
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên .
* Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét ý kiến
của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến cho học sinh ghi
bài.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm
hiểu đời sống.
b) Nội dung: Tìm hiểu thơng tin về một thành tựu của
nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc sưu tầm tranh
ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh
vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ,
thông tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học

tập” của lớp
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 8


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

c) Sản phẩm: Tranh ảnh, tài liệu, thơng tin tóm tắt của một
thành tựu nghiên cứu khoa học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ
khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực
hiện theo cá nhân HS: Tìm hiểu
thơng tin về một thành tựu của
nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em
biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu
về sự phát triển nhờ khoa học công
nghệ của các lĩnh vực mà em quan
tâm như: giao thông vận tải, du hành
vũ trụ, thông tin liên lạc, y tế,… Chia
sẻ với các bạn khác qua “Góc học

tập” của lớp.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học,
báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài
liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc
học tập của lớp.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân trình bày tác phẩm của mình
.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Học sinh nêu ý kiến nhận xét ý kiến
của bạn.
- Giáo viên nêu ý kiến và kết luận
kiến thức

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 9


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN, DỤNG CỤ
ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH
BÀI 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN TỒN TRONG
PHỊNG THỰC HÀNH
Môn học: KHTN - Lớp: 6

Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các dụng cụ đo các trong bộ mơn.
- Tìm hiểu về cách sử dụng dụng cụ đo thể tích.
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang
học.
- Nêu được các quy định an tồn khi học trong phịng thực
hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phịng thực
hành.
- Đọc và phân biệt được các quy định hình ảnh an tồn
trong phịng thực hành.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 10


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách
giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về một số dụng cụ đo
và quy định an tồn trong phịng thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm
cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích, kính lúp cầm tay và kính
hiển vi quang học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
 GQVĐ trong việc quan sát, đọc số liệu khi sử dụng bình
chia.
 GQVĐ trong việc quan sát gân lá cây bằng kính lúp cầm
tay; tiêu bản thực vật hoặc động vật bằng kính hiển vi
quang học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (Năng lực đặc thù):
- Thực hiện ước lượng thể tích và đo thể tích chất lỏng.
- Thực hiện quan sát các mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và
kính hiển vi quang học.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu và thực hiện các nhiệm
vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về một số dụng cụ đo và quy định
an tồn trong phịng thực hành.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và
thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về cách sử dụng
một số dụng cụ đo, quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay
và kính hiển vi quang học.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí
nghiệm.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển
vi khi sử dụng.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong
học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về các dụng cụ đo: chiều dài, khối lượng, thể tích
chất lỏng, thời gian, nhiệt độ.


Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 11


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Phiếu học tập Bài 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN
TỒN TRONG PHỊNG THỰC HÀNH (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 kính lúp cầm tay; 1 kính
hiển vi quang học, mẫu mơ lá cây hoặc mô động vật.
- Đoạn video về một số tình huống nguy hiểm có thể gặp
phải trong giờ thực hành - YouTube.
- Các tranh, ảnh và kí hiệu về an tồn thí nghiệm.
- Bảng nội quy phịng thực hành.
- Một số dụng cụ bảo hộ trong phòng thực hành: áo chồng,
kính bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay cách nhiệt,...
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà
- Nghiên cứu các dụng cụ thước kẻ, cân, bình chia độ, nhiệt
kế, đồng hồ.
- Nghiên cứu cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang
học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu về một số nội quy và an tồn trong
phịng thực hành.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:

- Học sinh xác định được vấn đề cần học tập là để xác định
được chính xác 1 đại lượng ta không thể sử dụng mắt ước
lượng mà cần sử dụng các dụng cụ đo phù hợp.
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là để quan
sát các vật nhỏ ta cần sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển
vi quang học.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ đơi để hồn thiện các bước
trong phiếu học tập để kiểm tra kiến thức nền của học sinh
về các dụng cụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời vấn đáp của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 12


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân,
HS trình bày dự đoán và GV chiếu
video đáp án chứng tỏ giác quan của

chúng ta có thể cảm nhận sai về
chiều dài, khối lượng, thể tích chất
lỏng, thời gian và nhiệt độ của một
số vật trong đời sống thực tế.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu
của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi
cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình
bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội
dung trong phiếu, những HS trình
bày sau khơng trùng nội dung với HS
trình bày trước. GV liệt kê đáp án của
HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học Để trả lời câu hỏi trên
đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hơm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về một số dụng cụ đo.
a) Mục tiêu:
- Biết các dụng cụ đo của thời gian, nhiệt độ, độ dài, thể tích.

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 13


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Thực hiện quan sát và xác định GHĐ và ĐCNN của từng
dụng cụ đo.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm hồn
thiện nội dung phiếu học tập để tìm ra các dụng cụ để đo các đại
lượng.
- HS xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
c) Sản phẩm:
- Học sinh vấn đáp ước lượng các đại lượng bất kì.
- Đáp án Phiếu học tập.
- Q trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy
đủ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
và học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về một số dụng cụ đo.
*Chuyển giao nhiệm vụ I. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO TRONG
HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ

học tập
NHIÊN
- GV yêu cầu học sinh lấy ví
dụ khác để chứng minh 1. Một số dụng cụ đo
giác quan của chúng ta có Trong mơn Khoa học tự nhiên các em
thể cảm nhận sai về chiều có thể sẽ sử dụng một số dụng cụ
dài, khối lượng, thể tích thường gặp sau:
chất lỏng, thời gian và - Đo chiều dài
nhiệt độ của một số vật
của một hoạt động. HS
trình bày cá nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện
theo cặp đôi và trả lời các
câu hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ
học tập

- Đo khối lượng

- HS thảo luận cặp đơi,
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 14


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

thống nhất đáp án và ghi

chép nội dung hoạt động ra
giấy.
*Báo cáo kết quả và
thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một
HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác
bổ sung (nếu có).

- Đo thể tích chất lỏng

*Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ
sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh
- Đo thời gian
giá.
- GV nhận xét và chốt nội
dung về:
+ Đơn vị đo và dụng cụ đo
chiều dài, khối lượng, thể
tích chất lỏng, thời gian và
nhiệt độ.
+ ĐCNN của một số loại
dụng cụ đo chiều dài, khối
lượng, thể tích chất lỏng,
thời gian và nhiệt độ.

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS


- Dụng cụ đo nhiệt độ

Trang 15


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cách sử dụng một số
dụng cụ đo thể tích
a) Mục tiêu:
- Biết dụng cụ đo của thể tích là bình chia độ.
- Biết cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm hồn
thiện nội dung phiếu học tập để tìm ra cách sử dụng bình chia độ.
c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy
đủ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cách sử dụng một số dụng cụ đo
thể tích

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn
thiện cá nhân phần bước 1 trong nội
dung Phiếu học tập và hồn thiện
theo nhóm 4 HS phần bước 2 trong
nội dung Phiếu học tập.

2. Cách sử dụng một số
dụng cụ đo thể tích
a) Ước lượng thể tích và
sử dụng bình chia độ

- Để lựa chọn bình chia độ
phù hợp với thể tích chất
lỏng cần đo ta cần ước lượng
- GV hướng dẫn HS chốt lại các thể tích của lượng chất lỏng
thao tác sử dụng bình chia độ để đo đó trước khi đo
thể tích chất lỏng.
b) Sử dụng bình chia độ
đúng cách
- GV u cầu HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm 4 HS đo thể tích Khi sử dụng bình chia độ để
nước của từng người trong nhóm đã đo thể tích chất lỏng cần lưu
ý:
lấy và ghi chép kết quả quan sát
được vào bước 3 trong Phiếu học - Đặt mắt nhìn theo hướng
ngang bằng với độ cao của
tập.
mực chất lỏng trong dụng cụ.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đọc và ghi kết quả đo theo
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 16


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- HS tìm tịi tài liệu, thảo luận và
đi đến thống nhất về các bước
chung đo thể tích của chất lỏng
bằng bình chia độ.

vạch chia gần nhất với mực
chất lỏng.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

lỏng, ta cần thực hiện các
bước sau:

c) Đo thể tích chất lỏng
bằng ống hút nhỏ giọt và
- HS thực hiện thí nghiệm, ghi bình cha độ
chép kết quả và trình bày kết quả d) Kết luận
của nhóm.
Khi đo thể tích chủa chất
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình

bày/ 1 bước trong Phiếu học tập, các - Bước 1: Ước lượng thể tích
nhóm cịn lại theo dõi và nhận xét của chất lỏng cần đo để chọn
dụng cụ đo thích hợp.
bổ sung (nếu có).
- Bước 2: Đặt dụng cụ đo
*Đánh giá kết quả thực hiện thẳng đứng.
nhiệm vụ
- Bước 3: Đặt mắt nhìn ngang
GV nhận xét về kết quả hoạt đông bằng với độ cao mực chất
của các nhóm về tìm các bước đo lỏng trong dụng cụ.
thể tích và thực hành đo thể tích - Bước 4: Đọc và ghi kết quả
của một lượng chất lỏng. GV chốt đo theo vạch chia gần nhất
bảng các bước đo thể tích chất lỏng với mực chất lỏng.
bằng bình chia độ.

2.3. Hoạt động 2.3: Quan sát mẫu vật bằng kính lúp
cầm tay và kính hiển vi quang học.
a) Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang
học.
- Thực hiện quan sát các mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và
kính hiển vi quang học.
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm hồn
thiện nội dung phiếu học tập để tìm ra cách sử dụng kính lúp và
kính hiển vi quang học.
- Rút ra kết luận về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi
quang học.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS


Trang 17


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Thực hiện quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính
hiển vi quang học.
c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập.
- Q trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ
khi quan sát các mẫu vật qua kính lúp cầm tay và kính hiển vi
quang học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

Hoạt động 2.3: Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm
tay và kính hiển vi quang học.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

3. Quan sát mẫu vật bằng
kính lúp cầm tay và kính
- GV đặt câu hỏi để học sinh xác
hiển vi quang học.
định được vấn đề cần học tập là để
quan sát các vật nhỏ ta cần sử dụng - Kính lúp và kính hiển vi là

những dụng cụ dùng để quan
kính lúp cầm tay và kính hiển vi
sát những vật có kích thước
quang học.
nhỏ trong nghiên cứu KHTN.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cá nhân
- Kính hiển vi quang học được
HS tìm hiểu về cơng dụng và cách sử dụng trong phịng thí
sử dụng kính lúp cầm tay và kính nhiệm để quan sát các vật
hiển vi quang học.
nhỏ với độ phóng đại khoảng
từ 100 đến 1000 lần.
- GV yêu cầu hoàn thiện nội dung
các bước trong Phiếu học tập theo * Cách sử dụng kính lúp
cầm tay.
nhóm.
Khi quan sát mẫu vật bằng
- GV hướng dẫn HS chốt lại các thao kính lúp, ta cần thực hiện các
tác sử dụng kính lúp cầm tay và bước sau:
kính hiển vi quang học để quan sát
+ Một tay cầm kính lúp.
mẫu vật.
+ Để mặt kính sát mẫu vật,
- GV u cầu HS tiến hành thí mắt nhìn vào mặt kính.
nghiệm theo nhóm 6 HS quan sát + Điều chỉnh khoảng cách
mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và giữa kính và vật quan sát cho
kính hiển vi quang học.
đến khi nhìn rõ vật.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS


Trang 18


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm tịi tài liệu, thảo luận và đi
đến thống nhất về cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi quang học
để quan sát các vật nhỏ.

Năm học 2021 – 2022

* Thực hành quan sát mẫu
vật bằng kính lúp.
* Cách sử dụng kính hiển
vi quang học. ( SGK/15)

- HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép
kết quả và trình bày kết quả của
nhóm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình
bày, các nhóm cịn lại theo dõi và
nhận xét bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét về kết quả hoạt động
của các nhóm về tìm các bước sử
dụng kính lúp và kính hiển vi quang

học; thực hành quan sát mẫu vật
qua hai kính. GV chốt bảng các bước
sử dụng kính lúp cầm tay và kính
hiển vi quang học khi quan sát các
mẫu vật.

2.4. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu một số quy định an tồn trong
phịng thực hành
a) Mục tiêu: Một số quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu một số quy tắc an tồn trong phịng thực hành.
- HS nêu những việc an tồn và khơng an tồn trong phịng
thực hành.
- HS biết cách xử lý khi bị hóa chất dính lên người.
c) Sản phẩm:
- Quá trình hoạt động, ghi chép bài vở những quy tắc an tồn
trong phịng thực hành.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 19


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- Phiếu học tập những việc cần làm và không làm trong
phòng thực hành, cách xử lý trong phòng thực hành.
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và

học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.4: Tìm hiểu một số quy định an tồn
trong phịng thực hành
* Chuyển giao nhiệm vụ học
tập

II. QUY ĐỊNH AN TỒN
TRONG PHỊNG THỰC
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một HÀNH
số quy tắc an tồn trong phịng 1. Quy định an tồn
thực hành.
trong phịng thực
hành.
- GV nêu ra yêu cầu bắt buộc
phải làm trước, trong và sau khi
làm việc trong phòng thực hành,
cũng như mối hiểm nguy sẽ xảy
ra nếu như khơng tn thủ các
u cầu đó.

- Những việc cần làm
trong phịng thực hành.
- Những việc khơng được
làm trong phòng thực
hành.

- GV yêu cầu HS trả lời những

câu hỏi đề ra.
- GV tổ chức hoạt động theo các
nhóm những việc cần làm và
những việc khơng được làm
trong phịng thực hành. Sắp xếp
các tình huống đã nêu vào đúng
cột.
* Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS tìm tịi tài liệu và trả lời
những câu hỏi yêu cầu của GV.
* Báo cáo kết quả và học tập
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
Những HS còn lại đưa ra nhận
xét và bổ sung câu trả lời của
bạn.
* Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét về kết quả hoạt
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 20


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

động của cả lớp và các HS.
- GV chốt lại kiến thức những

việc an tồn và khơng an tồn
trong phịng thực hành.
- GV nhắc nhở, lưu ý đến HS càn
phải thực hiện đúng và đầy đủ
các quy định an toàn trong
phòng thực hành.
- GV nhấn mạnh lại cách xử lý
khi bị hóa chất dính vào người
với HS.
2.5. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo
trong phịng thực hành.
a. Mục tiêu: - Nắm được một số kí hiệu cảnh báo trong
phòng thực hành và ý nghĩa của chúng.
b. Nội dung:
- HS tìm hiểu một số biển cảnh báo trong phịng thực
hành và ý nghĩa của các kí hiệu.
- HS nêu ra được lí do vì sao phải tn thủ các nguyên
tắc trong phòng thực hành.
c. Sản phẩm: - Quá trình học tập, ghi chép bài vở một số
biển cảnh báo trong phòng thực hành và ý nghĩa của
các kí hiệu.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và
học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.5: Tìm hiểu một số kí hiệu cảnh
báo trong phòng thực hành.
* Chuyển giao nhiệm vụ học

tập
- Thông qua việc quan sát một
số bức tranh mô tả các HS đang
đùa nghịch với các dụng cụ thí
nghiệm trong phòng thực hành
để HS trao đổi, thảo luận nhận
ra các lỗi vi phạm và những
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

2. Một số kí hiệu cảnh
báo trong phịng thực
hành.
- Mơ tả hoặc vẽ lại kí
hiệu cảnh báo có trong
phịng thực hành và nêu
các ý nghĩa của các kí
hiệu cnahr báo đó.
Trang 21


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.

Năm học 2021 – 2022

-

- GV gợi ý HS quan sát phong thí
nghiệm và quan sát những kí

hiệu cảnh báo trong phịng thực
hành.
* Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS quan sát, phân
biệt được một số kí hiệu cảnh
báo trong phịng thực hành.
- GV hướng dẫn HS nêu lí do vì
sao phải biết và thực hiện đúng
các quy tắc an tồn trong phịng
thực hành.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một
số kí hiệu cảnh báo về an tồn
và phân biệt được các ký hiệu
đó trong phịng thực hành thơng
qua tranh, ảnh.
* Báo cáo kết quả và học tập
- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra về
lí do phải thực hiện được những
quy tắc trong phòng thực hành,
và phân biệt các ký hiệu cảnh
báo an tồn trong phịng thực
hành.
- Những HS cịn lại đưa ra nhận
xét bổ sung về câu trả lời.
* Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét và chốt lại kiến
thức về các ký hiệu cảnh báo
trong phịng thí nghiệm và ý

nghĩa của các biển cảnh báo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: - Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 22


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học”
trên phiếu học tập
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án
trên phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
phần “Con đã học được trong giờ học”
trên phiếu học tập và tóm tắt nội dung
bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở
ghi.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình
bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng
sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
hiểu đời sống.

- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm

b) Nội dung:
- Chế tạo bình chia độ đo thể tích chất lỏng từ vật liệu tái
chế.
- Chế tạo kính lúp cầm tay từ chai nhựa.

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 23


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022


- Chế tạo một bảng "Nội quy an toàn trong phòng thực hành"
phù hợp với điều kiện ở địa phương.
c) Sản phẩm:
- HS chế tạo được bình chia độ đo thể tích chất lỏng từ vật
liệu tái chế.
- HS chế tạo được kính lúp cầm tay bằng chai nhựa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1
bình chia độ đo thể tích chất lỏng từ
vật liệu tái chế.
- Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1
kính lúp cầm tay bằng chai nhựa.
- Yêu cầu mỗi nhóm HS chế tạo một
bảng "Nội quy an tồn trong phịng
thực hành" phù hợp với điều kiện ở địa
phương.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS thực hiện theo nhóm
làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Giao cho học sinh thực hiện ngoài

giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào
tiết sau.

Phụ lục

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 24


Kế hoạch dạy học môn KHTN 6

Năm học 2021 – 2022

PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 1: Học sinh trao đổi trong nhóm hồn thành
câu hỏi sau:
1.1: Cách sử dụng kính lúp như thế nào?
1.2: Sử dụng kính lúp cầm tay để quan sát gân lá cây bưởi
ở khoảng cách gần và đưa dần ra xa, em có nhận xét gì?
Vẽ hình gân lá cây đã quan sát được?
Bước 2: HS đọc SGK, quan sát Hình 2.7( SGK/15)
trao đổi trong nhóm:
2.1: Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo đúng
trình tự các bước trong kĩ thuật quan sát vật mẫu
bằng kính hiển vi quang học:
1. Xoay đĩa quay gắn vật kính để chọn vật kính phù hợp.
2. Quan sát tiêu bản qua thị kính.

3. Xoay núm điều chỉnh thơ để tiêu bản về gần vật kính.
4. Cố định tiêu bản hiển vi trên bàn kính bằng cách kẹp tiêu bản
vào đúng khoảng sáng.
5. Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn (hoặc gương) để có ánh
sáng vừa phải.
6. Xoay núm di chuyển tiêu bản để đưa tiêu bản vào vị trí quan
sát.
7. Xoay núm điều chỉnh thô từ từ di chuyển tiêu bản di chuyển ra
xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản.
8. Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.
2.2: Sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát mẫu mô
lá cây.
CHỦ ĐỀ II: CÁC PHÉP ĐO
BÀI 3: ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS

Trang 25


×