Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

MỘT SỐ HOẠT CHẤT TRONG MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 29 trang )

MỸ PHẨM
PMY 443


ĐỀ CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
NGUYÊN LIỆU
MỸ PHẨM

CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG
1


CHƯƠNG II:
CÁC NGUYÊN LIỆU, THÀNH PHẦN
DÙNG TRONG MỸ PHẨM
(3 giờ)

GV: Phan Thị Thu Trang
Email:


1

Trình bày đặc điểm, vai trị các thành phần cơ
bản của mỹ phẩm.

2


Trình bày được một số vấn đề liên quan đến
nước sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm

3

Trình bày sơ lược về bao bì đóng gói mỹ phẩm

4

Trình bày cơ chế, công dụng của một số hoạt
chất trong chế phẩm chăm sóc da hiện nay


CHƯƠNG II
Bài 1:
CÁC NHÓM TÁ DƯỢC CƠ BẢN DÙNG
TRONG MỸ PHẨM
Bài 2:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC SỬ
DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Bài 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BAO BÌ
ĐĨNG GĨI MỸ PHẨM
Bài 4:
MỘT SỐ HOẠT CHẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG CÁC CHẾ PHẨM CHĂM SÓC DA


BÀI 4: MỘT SỐ HOẠT CHẤT TRONG MỸ PHẨM
CHĂM SÓC DA HIỆN NAY (1 giờ)


Hoạt chất có tác dụng làm trắng da
• Arbutin, acid Kojic, vit C và dẫn chất, niacin, niacinamid,
nicotinamid, hydroquinon và dẫn chất, tretinoin…

Hoạt chất có tác dụng trị mụn
• Retinol, tea tree oil, Sulfur, Benzoyl Peroxide, nhóm
acid AHAs và BHAs,…

Các hoạt chất lên men


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da

 Chiết xuất từ quả Bearberry.
 Sử dụng rộng rãi trong các
dịng dưỡng trắng da của
Nhật Bản và Hàn Quốc.

Cơng thức cấu tạo của Arbutin
 Kiểm soát sự sản sinh
melanin của arbutin đã được
chứng minh qua nhiều thử
nghiệm in vivo và in vitro.


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da


 Chiết xuất từ nấm và quá
trình lên men của gạo.
 Kojic Acid có tác dụng ức
chế enzyme tyrosinase sản
Cơng thức cấu tạo của Kojic Acid

sinh melanin.
 Thường

Kojic

Acid

với

nồng độ 1-4% sẽ cho tác
dụng làm trắng da..


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da
Niacin, Niacinamide,
Nicotinamide
 Là dẫn xuất của vitamin B3 và
khá an toàn, lành tính.
 Những dẫn xuất này hoạt động
trên da bằng cách ngăn chặn
các melanin di chuyển đến lớp
da phía trên cùng, làm hạn chế
sự xuất hiện của các vết thâm

nám.
 Chúng cịn có chức năng dưỡng
ẩm, chống oxy hóa và bảo vệ
cho làn da của bạn khỏi những
tác động xấu từ mơi trường bên
ngồi


1. Các hợp chất có tác dụng làm trắng da

Vitamin C (acid ascorbic)
Để kiểm soát sự sản sinh melanin:
+làm giảm hợp chất trung gian của melanin là
dopaquinone trong phản ứng tyrosinase (phản ứng sản
xuất melanin từ tyrosine)
+làm giảm melanin bị oxy hóa sẫm màu thành các
dạng khử sáng màu hơn.
Vitamin C rất an tồn nhưng khơng ổn định.
 Vitamin C phosphate (muối magnesium) đã được phát
triển do tính ổn định cao của nó trong dung dịch nước.
Các dạng sử dụng của vitamin C thường là: LAA, MAP,
SAP, AA2G,...


Kem làm trắng da


Kem làm trắng da AZARETIN (INDIA)



2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn
Nguyên nhân hình thành mụn

Những thay đổi nội tiết tố có thể kích thích sản sinh dầu ở
tuyến bã nhờn kết hợp cùng da chết và vi khuẩn P.acnes
 tắc nghẽn lỗ chân lơng  Khi đó tình trạng viêm da

xảy ra, dẫn đến tổn thương mụn có khi gây đau, sưng đỏ.
Những biện pháp trị mụn chủ yếu
Hiện nay là các thành phần sẽ hoạt động theo cơ chế:
 Tiêu diệt vi khuẩn gây mụn
 Làm sạch tế bào chết, làm thơng thống lỗ chân lơng
 Loại bỏ dầu thừa và kháng viêm.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn

Retinol là một loại vitamin A, thuộc nhóm các retinoids
1. Thúc đẩy tốc độ bong da chết và kiềm da tiết dầu, từ đó
giúp lỗ chân lơng khơ thống hơn.
2. Khả năng điều trị sẹo, thâm, nám nhờ chức năng kháng
khuẩn, kích thích tái tạo tế bào da, tăng cường sản sinh

collagen và chống sưng tấy.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn
Một vài lưu ý khi sử dụng
o Nồng độ khởi đầu  0.5  1.0% retinol (tối
đa)

o Retinol có khả năng tẩy đi lớp tế bào chết
trên cùng của da  trong thời gian đầu da
có thể sẽ trải qua cảm giác da bị bong tróc
và sần sùi (cần rửa mặt sạch và làm khô da
với khăn bông mềm để tẩy lớp tế bào chết
này đi. Việc làm khô da đồng thời cũng hạn
chế tình trạng retinol phản ứng với nước
khiến hoạt tính của nó mạnh hơn, khiến làn
da bị kích ứng mạnh )
o Khi sử dụng nên nhớ bôi kem chống nắng,
nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn
Tea Tree Oil (tinh dầu tràm trà)
Trong tinh dầu tràm trà có chứa
các hoạt chất như : Terpien-4-o,

α-terpineol và α-pinene giúp tiêu
diệt các vi khuẩn gây mụn P.acnes
Benzoyl peroxide
Chống khuẩn, giúp tiêu diệt khuẩn mụn P.acnes.

2,5%; 5%;
10%

găn ngừa các dạng mụn không viêm nhiễm Comedones (hay

Comedolytic) theo cơ chết thẩm thấu và xâm nhập sâu vào lỗ
chân lông, làm chậm sự tiến triểu của mụn và diệt vi khuẩn gây

mụn, tạo điều kiện cho oxy diệt vi khuẩn gây mụn


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn

Lưu huỳnh (Sulfur)
Có tác dụng trực tiếp lên hai trong số ba ngun nhân chính
gây ra mụn và có nhiều khả năng tạo ra kết quả khả quan với

da nhờn và nhạy cảm.
Giảm độ bóng dầu trên da
Hạn chế lỗ chân lơng bị bí tắc, nó làm da bong tróc các tế

bào chết một cách hiệu quả, do đó lỗ chân lơng được thơng
thống, sạch sẽ hơn.


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn
Một vài sản phẩm trị mụn chứa Lưu huỳnh (Sulfur)


2. Các hợp chất có tác dụng trị mụn
AHA–AlphaHydroxyAcid
Alpha hydroxy acid (AHA) có
nguồn gốc chủ yếu từ sữa,
trái cây và các loại đường.
Các AHA phổ biến nhất là

Glycolic acid và Lactic acid.
Hai acid này có tính tan trong
nước nên chỉ có tác dụng trên
bề mặt da. Ngồi ra, AHA cịn
có các acid khác như: malic
acid, citric acid và tartaric
acid.


3. Các hợp chất lên men
Lên men là một quá trình tự nhiên trong đó tinh bột và
đường được chuyển hóa thành những enzyme, acid amin,
thơng qua hoạt động trao đổi chất của các vi sinh vật có lợi
như lactobacillus.
Sản phẩm chăm sóc da lên men
 Được chuyển hóa chậm rãi trong
Mỹ phẩm truyền thống
thời gian dài, lên đến vài tuần lễ
trong một mơi trường ngun sơ,
(khơng lên men)
khơng có oxy. các thành phần sẽ
được bẻ gãy và chia nhỏ.
Sử dụng nhiệt độ để hòa
trộn các thành phần và  các vi khuẩn có hại cũng như chất
hoạt chất sau đó làm
độc được loại bỏ một cách tự nhiên,
mát trở lại  làm giảm
tạo thành những dưỡng chất tốt cho
sức khỏe như axit amin, vitamin và
hiệu quả của các hoạt

chất chống oxy hóa.
chất


3. Các hợp chất lên men
 Ngũ cốc (

sản sinh ra hai lợi khuẩn Galactomyces,

Lactobacillus), Đậu nành/ đậu tương ( tạo ra men Bacillus
Natto, Lactobacillus/ferment soybean),

 Thảo dược (các loại nấm, sâm,..)
 Hoa cúc (Chrysanthenum), Hoa bồ công anh (dandelion)
 Hoa nhài (jasmine)

 Lô hội (Aloe vera)
 Mật ong (honey)
 …….


3. Các hợp chất lên men

Lợi ích của các thành phần lên men trong mỹ phẩm
 Khả năng thẩm thấu cao
 Hạn chế tối đa chất bảo quản
 Nồng độ và hàm lượng dưỡng chất vượt trội
 Khả năng cấp nước, cấp ẩm, tẩy tế bào chết dịu nhẹ

 Kháng viêm hiệu quả cho những làn da mụn



3. Các hợp chất lên men
Một vài lưu ý khi sử dụng:
Hạn sử dụng ngắn do chứa ít chất bảo quản (Thời hạn sử
dụng sau khi mở nắp của sản phẩm lên men thường dao

động từ 6 đến 12 tháng, và thời hạn cho sản phẩm chưa mở
nắp là 24 đến 36 tháng)
Cần kiểm tra kĩ lưỡng nguồn gốc của sản phẩm.


×