MỸ PHẨM
PMY 443
ĐỀ CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
NGUYÊN LIỆU
MỸ PHẨM
CHẾ PHẨM ĐẶC TRƯNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THỰC TRẠNG
1
CHƯƠNG 3
CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM
ĐẶC TRƯNG
(Thời lượng 4 giờ)
GV: Phan Thị Thu Trang
Email:
CHƯƠNG 3
CÁC CHẾ PHẨM MỸ PHẨM ĐẶC TRƯNG
Phần 1:
MỸ PHẨM CHĂM SĨC DA
Phần 2:
MỸ PHẨM CHĂM SĨC MƠI
Phần 3:
MỸ PHẨM CHĂM SÓC MÓNG
Phần 4:
MỸ PHẨM CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG
Phần 5:
MỸ PHẨM CHĂM SĨC TĨC
Phần 6:
TỔNG QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT MỸ PHẨM
2
Phần 1:
MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA (1 giờ)
1
Nắm được mục đích, các thành phần cơ bản, quy
trình bào chế chung các sản phẩm đặc trưng mỹ
phẩm chăm sóc da.
2
Nhận biết và nêu được vai trò các thành phần cơ
bản trong công thức bào chế cụ thể một số các
chế phẩm mỹ phẩm thuộc nhóm trên.
3
Nêu được cơ chế bảo vệ của kem chống nắng,
chỉ số SPF và ý nghĩa
3
Phần 1:
MỸ PHẨM CHĂM SÓC DA
1.1 DẠNG PHẤN
1.2 MỸ PHẨM CHO MẮT
Dạng phấn mặt
MP cho mông mi
MP cho vùng xung quanh mắt
Dạng phấn hồng
1.3 DẠNG KEM
Nội dung Kem
05
tẩy
Kem nền
Kem chống nắng
Kem đa năng
Kem tay và kem toàn thân
1
1.1. DẠNG PHẤN
• Tạo một lớp mỏng mịn màng trên da.
• Hút ẩm và nhờn.
• Tạo cảm giác dễ chịu cho người
Mục đích
sử dụng.
• Độ bao phủ nhất định và lan rộng tốt
• Có khả năng bám dính, hút ẩm và nhờn
• Tạo nét tươi trẻ, thoải mái
u cầu
• Khơng độc và gây kích ứng
• Màu và hương phù hợp
4
1.1. DẠNG PHẤN
1.1.1 Dạng phấn mặt
Tác dụng
Nguyên liệu
Tăng độ phủ trên da
TiO2, ZnO, Kaolin, MgO
Hút ẩm và nhờn
Kaolin, avicel, tinh bột biến tính,
CaCO3, MgCO3
Lan rộng và bám dính tốt
M-stearate (M= Mg, Zn), talc
Nguyên liệu tạo nét tươi trẻ
Tinh bột gạo xử lý.
Chất trợ dính
Cetyl alcol, stearyl alcol, GMS,
vaselin
Vơ cơ, hữu cơ
5
Hương và màu
1.1. DẠNG PHẤN
1.1.1 Dạng phấn mặt
Hỗn hợp sáp + Lanolin + dầu khoáng
Hỗn hợp lỏng
Hỗn hợp rắn + các nguyên liệu
khác
Trộn đều
Hương
Màu
Khuấy trộn
Kiểm tra
Bao bì đóng gói
Sản phẩm
6
1.1. DẠNG PHẤN
1.1.2 Dạng phấn hồng
Giống phấn mặt nhưng có liều lượng chất bám dính cao hơn
Cơng thức phấn hồng (tướng dầu)
Nguyên liệu
%
Talc
48
Kaolin
16
Zn stearat
6
ZnO
5
MgCO3
5
Tinh bột
10
TiO2
4
Màu
6
Hương
vd
Nền phấn
vd
7
Một vài chế phẩm khác
Dạng cushion
•
Dạng mouse
Dạng gel
•
Dạng thỏi
Dạng lỏng
•
Dạng thạch
Dạng kem
•
Dạng bột
8
1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT
Mỹ phẩm cho lông mi
Làm tăng
vẻ đẹp của
mắt
Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt
9
1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT
1.2.1. Mỹ phẩm cho lông mi
Làm cho lơng mi dày và cong hơn
--> mắt có điểm nhấn hơn
Mascara nền sáp
Thành phần:
Parafin, sáp carnauba,
lanolin.
Tạo màu đen:
lampack ( bồ hóng ống
Mascara dạng kem
Phẩm
màu
tan
trong dầu.
Có thêm chất làm
Mascara dạng lỏng
Được sử dụng
rộng rãi
Nguyên tắc phối chế:
ẩm để giảm sức
Phân tán tốt bột màu
căng bề mặt.
trong dung dịch sệt
khói).
10
1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT
1.2.1. Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt
Một số công thức cơ bản
Mascara dạng lỏng
Thành phần
Rosin (dung dịch alcol 10%) hoặc ethylcellulose
Dầu thầu dầu
Ethylalcol
Lampblack
Mascara nền sáp
Thành phần
Glyceryl monostearat
Parafin
Carnauba wax
Lanolin
Lup black
%
60
15
7
8
10
%
3
3
84
10
12
1.2. MỸ PHẨM CHO MẮT
1.2.1. Mỹ phẩm cho vùng xung quanh mắt
Làm nổi bật đôi mắt, làm mắt to hơn,
cuốn hút và hấp dẫn hơn
- Chất tạo óng ánh: bismuth oxyclorid,
mica phủ với TiO2.
- Ánh vàng bột nhũ Cu.
- Ánh bạc của bột nhũ Ag.
- Viết chì kẻ mắt có ruột: hỗn hợp carbon
black và phấn nền.
Phấn mắt
Chì kẻ mắt
Chì kẻ chân mày
13
1.3. DẠNG KEM
- Ổn định trong thời gian nhất định
1.3.1 Kem tẩy
- Tạo lớp màng mỏng, đều, mềm
1.3.2 Kem tan và kem nền
mại, bám dính tốt
- Khơng gây cảm giác khó chịu và
pH thích hợp
- Dễ sử dụng bảo quản
1.3.3 Kem tay và kem toàn thân
1.3.4
Kem chống nắng
1.3.5
Kem đa năng
- Không độc
- Đạt tiêu chuẩn chung.
14
1.3. DẠNG KEM
1.3.1 Kem tẩy
Nhũ tương: o/w hoặc w/o (30-70% dầu)
Lotion ( 15-30 % dầu)
Tẩy rửa các chất bẩn, chất nhờn, tế bào chết,
chất bẩn do trang điểm, tẩy lông.
Dễ tan ra trên da và không gây dị ứng da.
Thành phần:
- Pha dầu, pha nước, hệ nhũ hóa
- Chất làm đặc (parafin, sap ong, benton..), chất làm mềm
(lanolin, cetyl acol....), chất ổn định, mùi, bảo quản, chống nấm.
15
1.3. DẠNG KEM
1.3.2 Kem tan và kem nền
1.3.3. Kem tay và kem tồn
thân
Mục
đích
Bảo vệ da và làm đẹp da,
Làm mềm mại và làm ẩm lớp
che khuyết điểm đã được
da bị hư hại, làm trắng
làm sạch
Thể
chất
Nhũ tương dầu/nước
Thành
phần
Nhũ tương dầu/nước
Chất có tác dụng làm liền và
Chất làm mềm, chất làm làm phẳng các chỗ da bị nứt
ẩm, chất chống nắng, nẻ (allation, phức của
hương và chất bảo quản allation, quaternium-19) và
chất sát trùng
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
ÁNH SÁNG MẶT TRỜI
Tác dụng có lợi:
- 7-dehydrocholesterol
-> vitamin D
Tác dụng có hại:
- Đẩy nhanh tình trạng lão
hóa
- Gây tình trạng kích ứng
- Gây rối loạn sắc tố da:
thâm, nám, sạm, vết nhăn,
khô da.
17
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
Loại tia
Tác hại
UVA (Aging, Allergies)
Gây lão hóa da, vết nhăn, nám
UVB (Burning)
Đen da, cháy nắng, ung thư da.
UVC (Carcinogenic)
Gây ung thư ( bị tầng ozon phản
xạ hịa tồn)
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
* Trong điều kiện sử dụng loại kem chống nắng phù hợp, đúng lượng
19
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
SPF
20
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
CHỈ SỐ SPF
(Sun protection factor)
Theo định nghĩa của FDA, chỉ số SPF của một chế phẩm
chống nắng là đại lượng biểu thị tương quan giữa năng lượng
mặt trời cần thiết để gây hiện tượng cháy nắng (minimal
erythema dose – MED) trên da được bảo vệ (2mg/cm2) và da
khơng được bảo vệ bởi chế phẩm đó.
𝑀𝐸𝐷𝑐ó 𝑏ả𝑜 𝑣ệ
𝑆𝑃𝐹 =
𝑀𝐸𝐷𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑏ả𝑜 𝑣ệ
- Determination of sun protection factor (SPF) of sunscreens by ultraviolet spectrophotometry
- Minimal Erythema Dose (MED) Testing
21
1.3. DẠNG KEM
1.3.4. Kem chống nắng
Bảo vệ da trước tác động của tia
tử ngoại.
(phòng chống và hạn chế tác hại)
Kem chống nắng
Chống nắng hữu cơ
(hóa học)
PABA
p-aminobenzoates
Salicylates
Cinnamates
Benzophenones
Dibenzoymethanes
Chống nắng vơ cơ
(vật lí)
Zinc oxide (ZnO)
Titanium Dioxid (TiO2)
22
J. Pharm. Biomed. Analys. 44, 2007