Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

BCTT dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 79 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CP
TP
SXKD
DTBH
GVHB
CCDV
CP
LNTT
LNBH
LNST
GTGT
TSCĐ
KD
KPCĐ
BHXH
BHYT
BHTN

Viết đầy đủ
Cổ phần
Thành phẩm
Sản xuất kinh doanh
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Cung cấp dịch vụ


Chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận bán hàng
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị gia tăng
Tài sản cố đinh
Kinh doanh
Kinh phí cơng đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

i


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập (internship) là hình thức học tập thơng qua trải nghiệm thực
tiễn trong môi trường làm việc ở các tổ chức – doanh nghiệp. Qua q trình
thực tập, sinh viên khơng những được nâng cao kiến thức, hiểu biết về thực
tiễn nghề nghiệp mà còn cọ sát, trau dồi năng lực nghề nghiệp, khả năng thích
ứng mơi trường tổ chức- doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong q trình thực tập,
sinh viên có cơ hội tạo những mối quan hệ mới, biết làm việc trong một tập

thể đa dạng. Những điều này sẽ là những trải nghiệm giúp sinh viên tự tin và
sẵn sàng tâm thế đi làm ngay và sau tốt nghiệp.
Thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên hình thành thực tế về môi
trường làm việc, cả lĩnh vực ngành nghề mà mình quan tâm như: thâm nhập
và trải nghiệm mơi trường làm việc thực tế, quan sát học hỏi nâng cao nhân
thức về mơi trường làm việc, giúp hình thành nền tảng cho tác phong, quy
cách làm việc chuyên nghiệp và các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản. Bên cạnh
đó, thực tập góp phần định hướng nghề nghiệp, định hướng kế hoạch học tập
và phát triển bản thân trong thời gian còn lại ở nhà trường. Trong khoảng thời
gian 8 tuần ( từ ngày 9/1/2017- 13/3/2017), em đã có được cơ hội thực tập ở
công ty Cổ phần Dược và thiết bị y tế TNT.
Công ty Cổ phần Dược và thiết bị y tế TNT là một trong những công ty
hoạt động tại lĩnh vực thương mại dịch vụ với rất nhiều ngành nghề khác nhau
như: sản xuất và cung cấp thuốc thành phẩm, thực phẩm chức năng, kinh
doanh dược phẩm, mỹ phẩm… Và trong thời gian này em có cơ hội thực tập
tại cơng ty và đã có những tìm hiểu ban đầu, tổng quan về cơng tác quản lý
điều hành cũng như cơng tác kế tốn tại cơng ty. Bên cạnh đó, em cũng phần
nào hình dung ra môi trường làm việc, tác phong công sở cũng như đã có
những mối quan hệ trong cơng việc, tự tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Dưới sự hướng dẫn của ThS. Trần Thị Hương cùng những thông tin
khảo sát được em xin viết bài báo cáo thực tập để trình bày về những kết quả
em đã tìm hiểu được trong thời gian thực tập ở công ty.
Báo cáo gồm 4 phần:
Phần I: Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của
công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT.
Phần II: Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty CP Dược và
thiết bị y tế TNT.

Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp Đ9KT16

1


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Phần III: Quy trình và thủ tục kế toán một số hoạt động chủ yếu tại
Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT.
Phần IV: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện tổ chức và cơng tác kế tốn
tại Cơng ty CP Dược và thiết bị y tế TNT
Do thời gian có hạn và khả năng nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên báo
cáo thực tập của em cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
của thầy, cơ giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

2


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y

TẾ TNT
1.1.

Thông tin chung về cơng ty
Tên cơng ty:

CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TÉ

Trụ sở chính:

Tầng 5, tịa nhà 110 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung,
Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại:

(84-4) 62828686

Fax:

(84-4) 62828689

Chi nhánh:

436A/ 71, Đường 3 tháng 2, Phường 12, Quận 10,
TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại:

(84-8) 38621199/ 38684841


Fax:

(84-8) 38684842

Hotline:

08. 62730010

TNT

Hỗ trợ khách hàng: 1800- 545493
Mã số DN:

0102980502

1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Dược và thiết bị y tế
TNT
Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT được thành lập vào năm 2008
theo mã số doanh nghiệp: 0102980502 và lấy tên là Công ty Cổ phần Dược
và thiết bị y tế TNT. Công ty được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp là Công ty Cổ phần lần đầu vào
ngày 17/10/2008 và đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 25/06/2011.
Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT ban đầu được thành lập với số
vốn điều lệ là 5.000.000.000 ( Năm tỉ đồng ), có tổng số cổ phần là 50.000,
mệnh giá cổ phần là 100.000 đồng.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16


3


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Sau nhiều năm hoạt động, với đội ngũ nhân viên khá đông nên công ty
đã mở rộng quy mô, thêm chi nhánh tại miền Nam và mở nhiều hệ thống phân
phối trên khắp cả nước như Sơn Tây, Hịa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà
Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Yên Bái, Tuyên
Quang,Vĩnh Phúc…Với phương châm trở thành Nhà cung cấp dược phẩm
thuốc thành phẩm, thực phẩm chức năng và thiết bị y tế chuyên nghiệp, Công
ty cam kết chỉ phân phối những sản phẩm có chất lượng cao, nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, được sản xuất bởi công ty dược phẩm uy tín trên thế giới. Và đồng
thời Cơng ty cũng chịu trách nhiệm đến cùng về sản phẩm của mình. Khi sử
dụng sản phẩm, nếu có sự cố cơng ty sẵn sàng đổi cho khách hàng sản phẩm
mới. Do sự chăm sóc nhiệt tình, chu đáo mà Cơng ty đã có được nhiều bạn
hàng lâu năm, uy tín trên thị trường được nâng lên rõ rệt và tình hình kinh
doanh ngày một phát triển lớn mạnh.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình kinh doanh của cơng ty CP Dược và
thiết bị y tế TNT
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT
Công ty Cổ phần Dược và thiết bị y tế TNT là cơng ty có tư cách pháp
nhân, hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản mở tại ngân hàng, có con dấu
riêng, và hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam.
Trên giấy phép đăng kí kinh doanh cơng ty đã đăng kí các ngành,
nghề kinh doanh như sau:
- Kinh doanh thuốc thành phẩm, dược phẩm, thực phẩm chức năng.
- Sản xuất, buôn bán thực phẩm bổ dưỡng (đảm bảo an tồn vệ sinh dược

phẩm)
Bên cạnh đó Cơng ty cịn sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự chủ và tuân
thủ pháp luật trong nước, quốc tế hiện hành.
- Thực hiện nghiêm túc quy định và quy chế kinh tế do Nhà nước ban hành ra.
- Tuân thủ mọi quy định về hành chính với chính quyền địa phương. Thực
hiện quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên mơi trường.
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất
lượng mặt hàng do công ty nhập khẩu nhằm tăng sức cạnh tranh và mở rộng
thị trường tiêu thụ.
- Hoạt động kinh doanh của công ty phải đem lại lợi nhuận cao, mức

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

4


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

sống cao, tạo thu nhập ổn định cho người lao động trong công ty.
1.3.2. Đặc điểm quy trình tổ chức, kinh doanh
Cơng ty CP Dược và thiết bị y tế TNT chuyên nhập khẩu và phân phối
thuốc thành phẩm, dược phẩm chức năng cao cấp và công ty hiện đang là Nhà
phân phối độc quyền cho các Nhà sản xuất như: KOREA ( Hàn Quốc),
NATURELL (Thụy Điển), NU-HEALTH (Hoa Kỳ) … Công ty chuyên cung
cấp các loại thuốc, dược phẩm, các sản phẩm chống lão hóa nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống của con người. Các sản phẩm này hiện đang được bán

rộng rãi trên tồn quốc và nhanh chóng được người tiêu dùng ưa chuộng bởi
chất lượng cao và giá thành hợp lý.
Để đạt được thành tựu lớn, Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT đã
đưa ra triết lý kinh doanh thật sâu sắc:
- Sáng tạo, đột phá lớn trong kinh doanh.
- Tạo ra sự khác biệt và suy nghĩ khác mọi người.
- Đồn kết để tạo ra sức mạnh vơ biên.
- Thị trường sẽ khơng bao giờ bão hịa bởi một sản phẩm tốt nhưng nó
sẽ bị bão hịa với một sản phẩm tồi.
- Hãy suy tính khơng chỉ riêng cho ngày mai mà cịn cho cả tương lai.
Cơng ty ln lấy chất lượng sản phẩm, uy tín của Doanh nghiệp và sự
phục vụ tận tình cuả đội ngũ nhân viên để làm lợi thế trong cạnh tranh, luôn
đặt lợi ích người tiêu dùng lên hàng đầu để đem đến cho người tiêu dùng
những sản phẩm có chất lượng cao trên thế giới với giá thành tốt nhất.
Sau đây là danh mục một số sản phẩm của Công ty CP Dược và thiết bị
y tế TNT:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

5


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Bảng 1.1: Một số mặt hàng của Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT
STT

1
2

3
4
5

6

7

8
9
10

11

SẢN PHẨM
BIOSFEN
(Sucralfate 1g)
CBIANTIGRAIN tablet
(Ketorolac tromenthamine
10mg)
KEROLA inj
(Ketorolac tromenthamine
30mg)
CEFTRIAXONE
(Ceftriaxone sodium 1g)
DEZENDIN Inj (Tranexamic
acid 500mg/5ml)

HEMOSENSE Softcap
(Dried Ferrous Sulfate 108,8mg
+ Cyanocobalamin 0,1mg+ Folic
acid 0,4mg+ Acid ascorbic
75mg)
HEPAKI Inj
(L-Ornithine L-Aspartate
500mg/5ml)
LOMEZSTANDARD
(Omeprazole inj 40mg/ml)
MECOTRAN
(Mecobalamin 500mcg)
PMTIAM
(Cefotiam HCl 1g)
POLYWELL Soft Cap
(Neomycin 35000 IU+
Polymycin B 35000 IU+
Nystatin 100000 IU)

Nguyễn Thị Hồng Nhung

HÃNG SẢN XUẤT/
NƯỚC SX
Kwang Myung
Pharm /Korea

QUY
CÁCH
Hộp 20
gói


Huons Co, Ldt
/Korea

Hộp 100
viên

Huons Co, Ldt
/Korea

Hộp 10
ống

JSC Kraspharma /Nga

Hộp 10 lọ

Dae Han New
Pharm /Korea

Hộp
10ống*
5ml

Sinil Pharm /Korea

Hộp 6vỉ
10viên

Yoo Young Pharm

/Korea

Hộp 10
ống ống
5ml

HÀNG MỸ
Sản xuất tại Đài Loan,
Nguyên liệu Châu Âu
Daewon Pharm
/Korea

Hộp 01 lọ
Hộp 10
ống

Asia Pharma /Korea

Hộp 10lọ

DHP /Korea

Hộp 3vỉ*
6viên

Lớp Đ9KT16

6



Báo cáo thực tập

12
13

Khoa Kế toán

VANCOMYCIN Inj 1g
(Korea United Vancomycin 1g)
VANCOMYCIN Inj 500mg
(Korea United Vancomycin
500mg)

Korea United
Pharma /Korea

Hộp 10lọ

Korea United
Pharma /Korea

Hộp 10lọ

14

MEYERPULGIT
Attapulgit 3g

CTY LIÊN DOANH
MEYER – BPC


15

SMEC - MEYER
Diosmectit 3g

CTY LIÊN DOANH
MEYER – BPC

Hộp 30
gói
Hộp 30
gói

1.3.3 Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty
Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT đã tổ chức đưa ra 2 mơ hình quy
trình kinh doanh như sau:
- Quy trình bán bn thơng qua hình thức đấu thầu: Phòng kinh
doanh sẽ làm đầy đủ trọn bộ hồ sơ dự thầu như yêu cầu của các viện sau đó
gửi đi đấu thầu. Khi mở thầu nếu trúng thì hai bên kí hợp đồng và giao nhận
hàng theo các điều khoản như đã thỏa thuận. Sau khi đến thời gian đáo hạn
hợp đồng thì hai bên đi đến kí kết và thanh lý hợp đồng.

Sơ đồ 1.2: Quy trình bán buôn thông qua hinh thức đấu thầu:
Lập Hồ sơ dự thầu

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16


7


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Đấu thầu và ký HĐ nhận thầu

Tạo nguồn hàng (Hàng trong
kho, nhập hàng)

Bàn giao hàng cho khách hàng

Quyết tốn thanh lý HĐ

Quy trình bán bn khơng qua hình thức đấu thầu: Phịng
kinh doanh sẽ thống kê nhu cầu từng khách hàng và thực hiện chào hàng. Sau
khi thỏa thuận khách hàng chấp nhận mua thì tiến hành giao và kiểm nghiệm
đúng, đủ số lượng lẫn chất lượng hàng hóa, cuối cùng đi đến quyết tốn thanh
lý hợp đồng.

Sơ đồ 1.3: Quy trình bán bn khơng qua hình thức đấu thầu:

Nắm bắt nhu cầu Khách hàng,
chào hàng

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp

Đ9KT16
TạoĐàm
nguồn
hàng
trong 8
phán
ký(Hàng
HĐ bán
BànQuyết
giao
hàng
toán
cho
thanh
khách
lý HĐ
hàng
kho,
nhập
hàng)


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

- Quy trình bán bn khơng qua hình thức đấu thấu: Nhân viên
phịng kinh doanh dựa vào nhu cầu của khách hàng, chào hàng. Sau đó, khi
được khách hàng chấp nhận, nhân viên kinh doanh sẽ tiến hành đàm phán,
thỏa thuân, và ký hợp đồng. Tiếp đó, nếu trong kho có hàng hoặc khơng thì sẽ

nhập hàng về để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cuối cùng là quyết toán
thanh lý hợp đồng. Phương thức kinh doanh này hiện nay đang được áp dụng
rất phổ biến. Rất nhiều các cửa hàng nhỏ lẻ, hay kinh doanh cá nhân, dựa vào
nhu cầu của khách hàng để cung cấp hàng hóa và có phản hồi tích cực.
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công
ty CP Dược và thiết bị y tế
1.4.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT có quy mơ tương đối lớn nên bộ
máy quản lý có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự hình thành và phát triển,
giúp liên kết các phòng ban lại với nhau để tạo thành một thể thống nhất,có
quan hệ chỉ đạo rõ ràng, có sự phân quyền hợp lý. Ban lãnh đạo gồm có: đứng
đầu là Hội đồng quản trị, tiếp đó là Tổng giám đốc, các giám đốc và các
phòng ban được thể hiện qua sơ đồ sau:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

9


Báo cáo thực tập

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Khoa Kế toán


Lớp Đ9KT16

10


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn
Bảng 1.2: Mơ hình tổ chức quản lý của Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT
Hội Đồng Quản Trị
TNT
Ban Kiểm Soát
Nội Bộ

Tổng Giám Đốc
Điều hành

Giám Đốc Hà Nội

Phịng
XK-NK

Phịng
Hành Chính

Kho
vận

Vận
chuyển


Nguyễn Thị Hồng Nhung

Phịng
Kinh Doanh

OTC
Hà Nội

Giám Đốc Sài Gịn

Phịng
Kế Tốn

Phịng
Kế Tốn

Phịng
Marketing

ETC
Hà Nội

Lớp Đ9KT16

OTC/
ETC
tỉnh
phía
Bắc

11

Phịng
Hành Chính

Kho
vận

Vận
chuyển

Phịng
Kinh Doanh

OTC
Hà Nội

ETC
Hà Nội

Phịng
Marketing

OTC/
ETC
tỉnh
phía
Nam



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của cơng ty, có tồn quyền nhân
danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
do luật pháp, điều lệ, quy chế nội bộ của Công ty quy định. Cụ thể Hội đồng quản
trị có quyền hạn và nhiệm vụ như sau:
• Xác định rõ mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược đã được
Đại hội đồng cổ đơng thơng qua.
• Lựa chọn cơng ty kiểm tốn, đề xuất tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
 Ban kiểm sốt nội bộ: Do Đại hội cổ đơng bầu ra nhằm kiểm sốt tồn
bộ hệ thống tài chính, can thiệp vào các hoạt động công ty khi cần. Thành viên của
ban kiểm soát nội bộ nhất thiết phải là cổ đơng của Cơng ty và nhiệm kì của ban
kiểm sốt trùng với nhiệm kì của Hội đồng quản trị.

 Tổng Giám đốc điều hành: Là người quản lý cao nhất của một công ty
và là người đại diện cho cơng ty về mặt pháp luật, điều hành tồn bộ mọi hoạt động
của công ty theo chiến lược và chính sách của Hội đồng quản trị. Ngồi ra cịn phải
hoạch định các chiến lược, đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hoạt động
quản lý, đưa ra giải pháp tối ưu để phát triển sản phẩm mới, xây dựng thương hiệu
cho công ty.
 Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các công việc kinh doanh hàng
ngày của công ty, chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị,
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
 Phịng kế tốn: Là một bộ phận rất quan trọng không thể thiếu của bất kì
cơng ty nào, bao gồm kế tốn tài chính theo pháp luật về thuế và chuẩn mực
kế tốn Việt Nam, kế toán quản trị theo hệ thống quản lý của cơng ty. Phịng
kế tốn có nhiệm vụ theo dõi tình hình tài chính, kế tốn của cơng ty như ghi

chép, tính tốn, phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện và sự vận
động của vật tư, tài sản, tiền vốn, thanh toán các khoản nợ với khách hàng,
kho hàng hóa, tình hình nhập - xuất - tồn... tiếp đó là tính tốn và phản ánh
chính xác tình hình kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính
nhằm cung cấp thơng tin hướng dẫn chỉ đạo, ghi chép chứng từ quản lý hoạt
động kinh tế... của doanh nghiệp.
 Phịng hành chính: Có chức năng quản lý hồ sơ nhân sự, quản lý lao
động, thực hiện tuần tra, bảo vệ tài sản trong phạm vi toàn Cơng ty…Đồng thời có
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

12


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

nhiệm vụ quản lý và cố vấn cho lãnh đạo về cơ cấu tổ chức trong Cơng ty.

 Phịng Kinh doanh: Có chức năng tham mưu cho Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc xây dựng các chính sách định hướng sản xuất kinh doanh, hỗ trợ bổ
sung cho nhau để thống nhất hoạt động tiêu thụ hàng hóa, hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu...
 Phịng Marketing: Có chức năng nghiên cứu tiếp thị thơng tin, tìm hiểu
sự thật ngầm hiểu của khách hàng; lập hồ sơ thị trường báo cáo doanh thu; phát
triển và quản trị sản phẩm xây dựng thực hiện chiến lược marketing 4P: sản phẩm,
giá cả, phân phối, chiêu thị, 4C: nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thơng tin.
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty CP Dược và thiết

bị y tế TNT
1.4.

Công ty cp Dược và thiết bị y tế TNT được thành lập với số vốn điều lệ ban
đầu là 5 tỷ đồng nhưng tới năm 2016, tổng sổ vốn đó đã tăng lên 10,05 tỷ đồng.
Bảng1.3: Cơ cấu vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

STT Chỉ tiêu

Năm
2014

Vốn kinh
doanh
Vốn cố
định
Vốn lưu
động

7.50
0
3.75
0
2.15
0

1
2
3


(Đơn vị tính:triệu đồng)
Năm 2015 so với Năm 2016 so với
2014
2015
+/%
+/%

Năm
2015

Năm
2016

8.550

10.05
0

1.050

12,28

1.500

14,93

4.200

4.750


450

10,71

550

11,58

2.350

2.600

200

8,51

250

9,62

(Nguồn: phịng tài vụ - kế tốn)
Qua bảng phân tích cơ cấu vốn dùng cho hoạt động kinh doanh trên ta thấy:
- Về vốn kinh doanh thì năm 2015 tăng so với năm 2014 là 1.050 triệu
đồng tương ứng tăng 12,28%. Và tới năm 2016 thì số vốn đó tiếp tục tăng
1.500 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 14,93%.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16


13


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

- Về vốn cố định thì năm 2015 tăng so với năm 2014 là 450 triệu tương
ứng tăng 10,71%. Đến năm 2016 thì vẫn tiếp tục tăng 550 triệu so với
năm 2015 tương ứng tăng 11,58%.
- Về vốn lưu động thì năm 2015 tăng so với năm 2014 là 200 triệu tương
ứng tăng 8,51%. Năm 2016 số vốn đó lại tăng 250 triệu so với năm 2015
tương ứng tăng 9,62 %.
Qua bảng trên ta thấy vốn sản xuất kinh doanh của công ty đều tăng lên qua
các năm chứng tỏ công ty hoạt động ngày một có lãi. Điều này cịn được thể hiện
qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

14


Báo cáo thực tập

Chỉ tiêu

Khoa Kế tốn


Bảng 1.4: Bảng trích số liệu kết quả kinh doanh.
Năm 2015 so với Năm 2016 so với
Năm
Năm
Năm
2014
2015
2014
2015
2016
+/%
+/%

Doanh
thu

10.450

13.750

18.950

3.300

24,00

5.200

27,44


LNTT.

7.150

10.150

15.450

3.000

29,56

5.300

34,30

LNST

5.362,50

7.612,5
0

11.587,50

2.250

29,56

3.975


34,30

(Đơn vị tính: triệu đồng)
(Nguồn tài liệu: phịng tài vụ - kế tốn)
Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty
tăng lên theo các năm cụ thể như sau:
- Về doanh thu, năm 2015 đạt 13.750 triệu tăng 3.300 triệu so với năm 2014
hay tương ứng tăng 24,0%. Năm 2016, doanh thu đạt 18.950 triệu tăng 5.200 triệu
so với năm 2015 hay tương ứng tăng 27,44%.
- Về lợi nhuận, năm 2015 đạt 10.150 triệu tăng 3.000 triệu so với năm 2014
tương ứng tăng 29,56%. Năm 2016, lợi nhuận đạt 15.450 triệu tăng 5.300 triệu so
với năm 2015 hay tương ứng tăng 32,9%.
Ngày nay khi tình hình kinh tế bão hịa nhưng qua các kết quả thu được ở
trên cho ta thấy tình hình tài chính của cơng ty nhìn chung đang trên đà phát triển
với xu hướng tốt., nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận đều tăng lên theo từng năm.
Để có được kết quả như vậy là do cơng ty có chính sách quản lý kiểm sốt và sử
dụng chi phí một cách hợp lý. Đây là một ưu thế mà cơng ty nên phát huy. Bên
cạnh đó cơng ty nên mở rộng thị trường và không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, giá cả…để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

15


Báo cáo thực tập


Khoa Kế toán

PHẦN 2: TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ
THIẾT BỊ Y TẾ TNT
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty
Để hồn thành kế hoạch kinh doanh hàng năm của Cơng ty thì khơng thể
khơng kể đến sự góp mặt to lớn của đội ngũ phịng kế tốn tài chính. Hình thức tổ
chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung và hiện nay phịng kế tốn có 6
người: 1 kế toán trưởng, 5 kế toán viên. Nhiệm vụ của phịng kế tốn là thu thập,
ghi chép và tổng hợp các thơng tin về tình hình kinh tế, tài chính để phản ánh một
cách chính xác, kịp thời cho ban giám đốc. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt
động KD của cơng ty mà bộ máy kế tốn tài chính được tổ chức như sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty:

Kế tốn trưởng

Kế tốn
cơng nợ
phải thu

Kế tốn
cơng nợ
phải trả

Kế tốn
thanh tốn

Kế tốn
kho kiêm

Thủ quỹ

Kế toán tiền
lương và
BHXH

(Nguồn: Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty)

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

16


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng người
♦ Kế toán trưởng
+ Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc chi nhánh về mọi hoạt động của
phòng kế toán.
+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nhiệm vụ kế
toán phát sinh của Công ty.
+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp trên bảng tổng
hợp.
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo qui định.,
lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
+ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,

thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phịng KT-TV.
+ Lưu trữ dữ liệu kế tốn theo qui định.
♦ Kế toán thanh toán
+ Căn cứ vào bảng kê nộp tiền, giấy đề nghị thanh toán đã được duyệt lập
phiếu thu – chi.
+ Cập nhập phiếu thu – chi.
+ Cuối ngày đối chiếu tiền hàng còn tồn với thủ quỹ và thủ kho.
+ Chịu trách nhiệm lập báo cáo và đảm bảo tính chính xác của số liệu phát
sinh liên quan đến nhiệm vụ đã được giao.
♦ Kế tốn theo dõi cơng nợ ( phải thu, phải trả )
+ Căn cứ vào phiếu thu - phiếu xuất nhập kho để vào sổ chi tiết theo dõi
công nợ đối với từng khách hàng, từng nhà cung cấp.
+ Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ công nợ của khách hàng và nhà cung cấp.
+ Lập các báo cáo ngày, tháng, quý năm theo quy định của Công ty.
♦ Thủ quỹ

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

17


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

+ Chi và thu tiền theo phiếu thu, phiếu chi.
+ Mở sổ chi tiết theo dõi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng..
+ Lập báo cáo về tình hình thu chi tiền mặt và các chứng từ có giá trị như

tiền đồng thời chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt và các chứng từ.
+ Cuối ngày đối chiếu số liệu với kế tốn thanh tốn, sau đó định kỳ phối hợp
với các bộ phận chức năng để kiểm kê thực tế số tiền tồn quỹ…
♦ Kế tốn kho
+ Có trách nhiệm bảo quản hàng hoá, lưu giữ các chứng từ sổ sách liên quan đến
kho.
+ Xuất, nhập hàng hóa hàng ngày theo phiếu nhập, xuất kho.
+ Nhập và kiểm hàng theo số liệu thực tế.
+ Mở thẻ kho theo dõi chi tiết với kế toán kho và lập báo cáo nhập - xuất - tồn,
cuối ngày đối chiếu số liệu thực tế với kế toán kho.
+ Định kỳ kiểm kê thực tế tình hình hàng hóa tồn kho.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

18


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

♦ Kế toán tiền lương
+ Kiểm tra các tài liệu tính lương và bảng chấm công kê theo sản lượng, ngày
công…
+ Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho từng đối tượng.
+ Đối chiếu số liệu với bảng lương, lập bảng phân bổ và hạch tốn chi phí
tiền lương, các khoản trích theo lương đồng thời theo dõi và lập bảng phân bổ,
hạch tốn các khoản trích theo lương đã nộp và phải nộp.

2.2.

Chế độ, chính sách áp dụng tại cơng ty CP Dược và thiết bị y tế

TNT
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư
200/2016/TT-BTC của Bộ trưởng BTC.
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn : Đồng Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật Ký chung (Kế toán máy)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá thực tế nhập kho.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:Trung bình tháng.
+ Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng : Khấu hao theo đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá : Các nghiệp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ quy đổi ra VNĐ đều theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ .Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính hoặc
doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán mà Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT đang áp dụng
được thực hiện theo đúng nội dung phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định
của Luật Kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán:
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán là các chứng từ kế toán ban hành theo
Chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu :
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương,
Nguyễn Thị Hồng Nhung


Lớp Đ9KT16

19


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

phiếu nghỉ ốm thai sản và các hợp đồng giao khoán…
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho: Bảng tổng hợp nhập, xuất hàng trong tháng, bảng
tổng hợp nhập xuất tồn, biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu nhập hàng bán bị trả
lại…
+ Chỉ tiêu bán hàng: Hợp đồng mua bán hàng, Phiếu xuất kho, Hóa đơn
GTGT…
+ Chỉ tiêu tiền tệ: Giấy báo nợ, báo có, Phiếu thu, chi tiền mặt, Giấy tạm ứng
thanh toán…
+ Chỉ tiêu TSCĐ: Biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, …
Trong mỗi chỉ tiêu bao gồm những biểu mẫu chứng từ đã được ban hành theo
Thơng tư 200/TT-BTC.
Tổ chức lập chứng từ kế tốn: Kế toán tiến hành lập đầy đủ, kịp thời các
chừng từ phù hợp với từng nghiệp vụ phát sinh theo mẫu có sẵn. Chữ viết trên
chứng từ phải rõ ràng, khơng được tấy xóa viết tắt, số tiền viết bằng chữ khớp,
đúng với số tiền viết bằng số. Sau khi tiến hành lập chứng từ tất cả những người
chịu trách nhiệm phải ký duyệt và đóng dấu.
Trình tự ln chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán: Mọi chứng từ cần được
luân chuyển và kiểm tra một cách chính xác, kịp thời.
Lưu trữ, bảo quản và hủy chứng từ :. Các chứng từ phải được lưu trữ cẩn
trọng không được làm rách nát hay mất mát và được cất giữ từ 5 đến 10 năm tùy

thuộc vào mức độ quan trọng của từng loại chứng từ. Khi hết thời gian lưu giữ kế
toán tiến hành lập biên bản và trước mặt những người có thẩm quyền kế tốn phải
tiến hành hủy ngay chứng từ kế tốn đó.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty CP Dược và thiết bị y tế TNT đang sử dụng hệ thống tài khoản theo
TT200/TT-BTC của Bộ tài chính bao gồm: Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn, Nợ
phải trả, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, Chi phí, Thu nhập khác, Chi phí khác, Xác
định kết quả kinh doanh.
Hệ thống tài khoản của Công ty được xây dựng dựa trên hệ thống chuẩn mực
chung theo quy định có sửa đổi, thu gọn cho phù hợp hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
2.3. Hình thức kế tốn

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

20


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Cơng ty đã lựa chọn ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn máy. Bên cạnh đó,
kế tốn in sổ theo hình thức nhật ký chung. Cuối quý, Kế toán in các sổ chi tiết tài
khoản, sổ cái và các sổ quỹ của các tk 111,112 ( chi tiết từng ngân hàng), để đóng sổ,
ký và lưu giữ. Dựa vào đó, kế tốn có thể lập các báo cào tài chính cuối tháng hoặc
cuối năm để kế tốn trưởng có thể dễ dàng kiểm soát, cũng như báo cáo với hội
đồng quản trị để đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai của cơng ty.

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn máy
Sổ kế tốn:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Chứng từ
kế toán

(1)

Bảng tổng hợp
chứng từ
cùng loại

CHÚ THÍCH:

PMKT FAST
ACCOUNGTING

(2)

- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
tốn quản trị

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra


Quy trình hạch tốn trên phần mềm máy vi tính:
(1) Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định các tài
khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào các phần hành trên máy vi tính
theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của
phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động đăng nhập vào sổ kế toán tổng hợp
(Sổ cái, Nhật ký chung…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối quý ( hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế tốn có thể kiểm tra việc đối
chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết do phần mềm tự động xử lý cho chính xác.
Sau đó, kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu kế toán và báo cáo tài
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

21


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

chính sau khi in ra giấy. Theo đó là các sổ kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết được
in ra đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Hiện nay Cơng ty CP Dược và thiết bị y tế TNT áp dụng hệ thống báo cáo
theo quyết định số 200/TT-BTC của Bộ Tài chính và định kỳ lập báo cáo theo từng
quý.
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng và kế tốn tổng hợp

của phịng kế tốn.
Nơi nhận báo cáo tài chính: Kế tốn trưởng sau khi lập xong báo cáo tài
chính sẽ kiểm tra xem xét lại sau đó sẽ được trình lên tổng giám đốc duyệt. Báo
cáo tài chính sau khi được thông qua sẽ được nộp cho các cơ quan sau:
 Cơ quan thuế.
 Cơ quan thống kê.
 Cơ quan đăng kí kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội
Kì lập báo cáo tài chính tính theo năm dương lịch.
2.4. Phần mềm kế tốn sử dụng tại công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT
Công ty CP Dược và thiết bị y tế TNT sử dụng phần mềm FAST
ACCOUNGTING để hạch toán các nghiệp vụ cũng như làm các báo cáo tổng hợp.
Công ty sử dụng 3 loại: FAST theo VAT TT200, FAST dùng cho nội bộ, và FAST
dùng cho các chi nhánh.
* Ưu điểm:
- Giao diện dể sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế
tốn hiện hành. Cũng giống MISA, FAST có một hệ thống báo cáo đa dạng, người
dùng có thể yên tâm về yêu cầu quản lý của mình (Báo cáo quản trị và báo cáo tài
chính).
- Tốc độ xử lý rất nhanh.
- Cho phép kết xuất báo cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp.
- Sử dụng làm việc mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị Không cần cài đặt phần mềm
trên máy chủ hay các phần mềm hỗ trợ khác.
- Dễ dàng truy xuất thông tin, đảm bảo tính chính xác
* Nhược điểm:
- Tính bảo mật chưa cao, trong khi thao tác thường xảy ra lỗi nhỏ (không đáng kể).
Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

22



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

- Dung lượng lớn, người dùng khó phân biệt được data.

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

23


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

PHẦN 3: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU TẠI ĐƠN VỊ
3.1 Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho
3.1.1 Chứng từ hạch toán
- Giấy đề nghị vật tư: Do bộ phận mua hàng lập, dùng để báo cáo số lượng hàng
cần mua.
- Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho ( Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho) do
bên bán lập dùng để hạch toán vào phần mềm.
- Giấy đề nghị thanh toán, ( giấy đề nghị thanh toán tạm ứng)
3.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ mua nguyên vật liệu, hàng hóa:

Ký hợp
đồng cung (1)
cấp nguyên
vật liệu,
hàng hóa

NV mua
hàng
(2)
nhận hóa
đơn từ
nhà cung
cấp và ký
xác nhận

Kế toán
ghi sổ và (3)
lưu trữ
chứng
từ

Cuối tháng, kế
toán kiểm tra lại
rồi thanh toán
cho nhà cung cấp

Giải thích:
(1) Doanh nghiệp ký hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu với nhà cung cấp.
Mỗi khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, nhân viên đặt hàng và nhà cung cấp sẽ
mang tới, hoặc nhân viên sẽ đến tận nơi lấy.

(2) Nhân viên mua hàng nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và ký xác nhận trên sổ theo
dõi nguyên vật liệu, hàng hóa của nhà cung cấp. Sau đó chuyển hóa đơn về cho kế
tốn ghi sổ và lưu trữ chứng từ.
(3) Cuối tháng, kế toán kiểm tra lại và đối chiếu hóa đơn với sổ theo dõi nguyên
vật liệu của nhà cung cấp có chữ ký xác nhận của nhân viên mua hàng. Sau đó dựa
trên lượng nguyên vật liệu được cung cấp doanh nghiệp tiến hành thanh tốn cho
nhà cung cấp.
3.1.3 Quy trình hạch tốn:

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp Đ9KT16

24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×