Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

BCTT TƯỜNG vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 65 trang )

Trường Đại học Lao động xã hội

i

Khoa Kế toán

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, SỔ SÁCH.................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ KHKT CƠNG
NGHIỆP................................................................................................................3
1.1. Thơng tin chung của cơng ty.......................................................................3
1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...........................................3
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...............4
1.4. Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của cơng ty...................................7
1.5. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty..............................9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY.......................................11
2.1.Hình thức kế tốn.......................................................................................11
2.2.Chế độ chính sách kế tốn..........................................................................11
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
CỦA CƠNG TY..................................................................................................16
3.1. Kế tốn TSCĐ...........................................................................................16
3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................32
3.3. Kế tốn q trình sản xuất........................................................................46
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ............................................................................57
4.1.Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán tại đơn vị...........................57
4.1.1.Thành tựu đạt được..............................................................................57
4.1.2.Tồn tại..................................................................................................58


4.2.Các giải pháp, kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn tại đơn vị...............59
KẾT LUẬN.........................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................61

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

ii

Khoa Kế toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : trách nhiệm hữu hạn
KHKT : khoa học kỹ thuật
TSCĐ : tài sản cố định
VNĐ : việt nam đồng
CT : cơng trình
GTGT : giá trị gia tăng
TK : tài khoản
HTK : hàng tồn kho

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội


iii

Khoa Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, SỔ SÁCH
Hình 1.1 : Thơng tin chung của Cơng ty...............................................................3
Hình 1.2 : Quy trình cơng nghệ sản xuất...............................................................5
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty........................................................7
Hình 1.4 : Bảng kết quả kinh doanh của cơng ty..................................................9
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................11
Hình 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.........................14
Hình 3.1 : Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ.....................................17
Hình 3.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ......................................18
Hình 3.3: Quy trình luân chuyển khấu hao TSCĐ gồm......................................19
Hình 3.4: Quy trình luân chuyển sửa chữa TSCĐ gồm.......................................19
Hình 3.5 : Quy trình hạch tốn TSCĐ.................................................................20
Hình 3.6: Biên bản giao hàng..............................................................................22
Hình 3.7 : Hóa đơn GTGT..................................................................................23
Hình 3.8: Sổ nhật ký chung.................................................................................24
Hình 3.9: Sổ cái TK211.......................................................................................25
Hình 3.10: Sổ cái TK 133....................................................................................26
Hình 3.11: Sổ cái TK 331....................................................................................27
Hình 3.12 :Sổ chi tiết TK 331............................................................................28
Hình 3.13 : Sổ nhật ký chung..............................................................................30
Hình 3.14 : Sổ cái TK 214...................................................................................30
Hình 3.15 : Sổ cái TK 642...................................................................................31
Hình 3.16 : Quy trình luân chuyển......................................................................34
Hình 3.17 : Quy trình hạch tốn..........................................................................36
Hình 3.18 : Phiếu xuất kho..................................................................................38
Hình 3.18. Hóa đơn GTGT..................................................................................39

Hình 3.19 : Phiếu thu...........................................................................................40
Hình 3.20: Sổ nhật ký chung...............................................................................41
Hình 3.21: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.............................................................43
Hình 3.22: Sổ cái TK 632....................................................................................44
Hình 3.23 : Sổ cái TK 511...................................................................................45
Hình 3.24: Quy trình luân chuyển.......................................................................46
Hình 3.25 : Quy trình hạch tốn..........................................................................48
Hình 3.26 : Phiếu xuất kho..................................................................................49
Hình 3.27: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621............................................50
Hình 3.28: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622............................................51
Hình 3.29: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng...................................52
Hình 3.30: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK632............................................53

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

1

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua, cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế từ nền
kinh tế tập trung chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước, đặc biệt là từ khi nước ta ra nhập tổ chức
thương mại thế giới “WTO”. Các doanh nghiệp đã thực hiện, vận động, vật lộn
với khó khăn để tồn tại và đi lên bằng chính thực lực của mình. Trong cơ chế thị
trường, các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tài chính, phải từ bảo tồn

về phát triển vốn kinh doanh, cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải
năng động, tự mình tìm nguồn vốn để sản xuất, sản phẩm làm ra phải đủ sức
mạnh cạnh tranh về chất lượng, giá cả và các yếu tố liên quan đến yêu cầu của
thị trường.
Vì vậy, các doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định đúng đắn, phù
hợp với quy luật sao cho sản phẩm của mình đứng vững trên thị trường. Để đạt
được điều đó kế tốn với tư cách là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu ngày càng
đóng vai trị quan trọng trong việc khai thác tối đa sức mạnh và sự linh hoạt của
nó nhằm điều chỉnh vĩ mơ và kiểm sốt sự vận hành nền kinh tế trong hiện thực
phong phú và đa chiều.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán em may mắn được nhận vào thực
tập chun mơn tại phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị
KHKT Công Nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã được tiếp xúc
với những chứng từ sổ sách thực tế và cũng tích cực nghiên cứu đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh thực tế công tác kế tốn của Cơng ty.Khi đó em nhận
thấy được tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm được xem như một giải
pháp cơ bản, lâu dài giúp Công ty đứng vững trên thị trường và vươn lên giành
thắng lợi trong cạnh tranh.
Trải qua thời gian 10 tuần thực tập tại cơng ty, em đã có những hiểu biết,
kinh nghiệm quý báu về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp trong thực tế, đồng thời củng cố được các kỹ năng cần thiết của một kế
tốn viên nhằm phục vụ cho cơng việc sau này.Do thời gian thực tập có hạn, em
xin phép chỉ tập trung vào 3 phần hành của cơng ty, đó là : TSCĐ, Bán hàng và
Tập hợp chi phí.Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 4 chương với nội dung
chính như sau :
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội


2

Khoa Kế toán

Chương 1: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của cơng ty
Chương 2: Tổ chức kế tốn của cơng ty
Chương 3: Quy trình và thủ tục một số hoạt động chủ yếu của đơn vị
Chương 4: Nhận xét, kiến nghị hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn
vị
Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với sự giúp đỡ của Thạc Sĩ NGUYỄN
HOÀI ANH – giảng viên Khoa Kế toán trường Đại học Lao động – Xã hội và
các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn hướng dẫn và đưa ra những lời khun,
góp ý vơ cùng quý báu nhằm giúp em thực tập và hoàn thiện tốt bài báo cáo này
ạ.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, tuy có nhiều cố gắng xong do trình
độ và kinh nghiệm có hạn nên chắc chắn khơng thốt khỏi thiếu xót, em rất
mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của Giảng viên để bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn ạ.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

3

Khoa Kế toán


CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ
KHKT CÔNG NGHIỆP
1.1. Thơng tin chung của cơng ty
Hình 1.1 : Thơng tin chung của Công ty
Tên công ty

Công ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Công nghiệp

Tên giao dịch viết tắt

Construction technological and scientific equipment and
industry company limited

Địa chỉ trụ sở chính

16/85 Đường Lĩnh Nam, Phường Mai Động, Quận Hồng
Mai, TP. Hà Nội

Mã số thuế

101231853

Vốn điều lệ

80,000,000,000 VNĐ

Điện thoại


043.6333.742

Fax

043 633.7548

Website
Số lao động
Mức lương trung bình


58 lao động

15,000,000 VNĐ

Nguồn : Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Cơng nghiệp
1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH xây lắp và thiết bị KHKT Cơng nghiệp được hình thành
trong thời kỳ đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới (thành lập tháng 4 năm
2002), thời kì mà xây dựng là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của Chính
phủ nói chung và Thành phố Hà Nội nói riêng, nhằm đóng góp cho đất nước
những cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng cơ sở, đường dây và
trạm điện, giao thông thuỷ lợi ... Công ty TNHH xây lắp và thiết bị KHKT Cơng
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

4


Khoa Kế toán

nghiệp là một trong những doanh nghiệp được thành lập nhằm góp phần vào sự
nghiệp phát triển và đổi mới của xã hội.
Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, đến nay Công ty TNHH Xây
lắp và thiết bị KHKT Công nghiệp đã vươn lên trở thành một cơng ty có uy tín,
có chỗ đứng vững chắc trên thị trường xây dựng, đã tham gia thi cơng các cơng
trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận. Các cơng trình do
cơng ty thi cơng đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ mỹ thuật
và được các chủ đầu tư đánh giá cao.
- Hình thức sở hữu vốn.
Vốn kinh doanh: 80.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ Tám mươi tỷ đồng).
Tương đương 800.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 100.000 VNĐ
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
- Ngành nghề kinh doanh :
Chức năng nhiệm vụ chính của công ty là thông qua các hoạt động xây lắp
để hồn thành bàn giao các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông thủy
lợi, hạ tầng cơ sở...phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như
đời sống của người dân như là tòa nhà T5, khu ngoại giao đồn, cơng trình
Ciputra, resort Kim Bơi Hịa Bình, alpha nam Đà Nẵng,…
Xây lắp bao gồm phần xây dựng và lắp đặt thiết bị, gọi chung là xây dựng
cơ bản. Đây là ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt, sản phẩm chủ yếu là tạo ra
cơ sở vật chất cho từng ngành và cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đó là các
cơng trình xây dựng: nhà cửa, cầu cống, đường xá…, các cơng trình lắp máy
móc thiết bị được lắp đặt trên nền bệ cố định như băng tải, băng truyền, máy
tiện, máy cưa… công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị xây lắp nhận thầu thi
công thực hiện.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến tổ
chức sản xuất và quản lý trong xây dựng cơ bản làm cho cơng tác này có nhiều

điểm khác so với các ngành sản xuất khác.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên sản phẩm của cơng ty có đặc
điểm riêng. Sản phẩm sản xuất ra mang tính đơn chiếc, có quy mơ lớn, phức tạp;
thời gian sản xuất dài, chi phí bỏ ra nhiều lần, ở nhiều nơi, mỗi sản phẩm có
thiết kế, dự tốn riêng khơng theo khn mẫu.
Ngồi ra cơng ty cịn mua bán các loại điều hòa để cung cấp lắp đặt cho
khách hàng hay những cơng trình thi cơng trên cả nước.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ngành nghề kinh doanh
chính của cơng ty là:
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

5

Khoa Kế toán

Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi;
Xây dựng cơ sở hạ tầng và san lấp mặt bằng;
Xây dựng đường dây và trạm biến thế 35KV;
Buôn bán thiết bị, máy móc, điều hịa, phụ tùng cơng nghiệp, dân dụng,
giao thơng, vận tải;
Tư vấn đầu tư (Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính);
Tư vấn, đại lý bảo hiểm phi nhân thọ;
Sản xuất, buôn bán các sản phẩm, vật tư phục vụ ngành điện;
Dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nhiệt, thuỷ, khí động lực;
Kinh doanh, sửa chữa, cho th máy móc, thiết bị cơng trình;
Mua bán xăng, dầu, gas và khí đốt.

- Cơng ty tổ chức hoạt động kinh doanh theo kiểu tập trung với:
Trụ sở chính: đặt tại Số 16/85 Đường Lĩnh Nam - Phường Mai Động
-Quận Hồng Mai - Tp. Hà Nội;
Các đội thi cơng: 04 đội thi cơng hoạt động tại địa bàn có cơng trình đang
thi cơng.
Hình 1.2 : Quy trình cơng nghệ sn xut
Tổ chức hồ
sơ đấu
thầu

Bảo vệ phơng án
và biện pháp thi
công

Thông
báo trúng
thầu
Chỉ
định
thầu
Lập phơng án
tổ chức thi
công

Hợp đồng kinh
tế với chủ thầu

Thành lập ban chỉ
huy công trờng


Tiến hành tổ chức thi
công theo kế hoạch đợc
duyệt

Tổ chức nhiệm thu
khối lợng và chất lợng
công trình

CT hoàn thành, làm
quyết toán và bàn giao
cho chủ đầu t

Lập bảng nhiệm thu
thanh toán công
trình

Ngun : Phũng K tốn Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Cơng nghiệp

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

6

Khoa Kế toán

Sau khi trúng thầu cơng trình, cơng ty bắt tay vào cơng việc thi cơng cơng
trình mua vật tư thiết bị cần thiết. Q trình thi cơng phải thường xun đối

chiếu giữa thực tế thi cơng và dự tốn được dut.
Giá trị dự tốn trước thuế bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chịu thuế tính trước.
Các chi phí trên được xác định theo mức tiêu hao về vật tư, lao động, sử
dụng máy tính và mặt bằng giá khu vực từng thời kỳ do các cơ quan có thẩm
quyền ban hành. Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân
cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí trực tiếp khác. Chi phí nguyên vật
liệu: đơn giá được lập theo định mức dự toán do Bộ Xây Dựng ban hành hoặc
đơn giá của tỉnh công bố phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Khi thi công xong công trình, bộ phận kế tốn tổng hợp căn cứ vào khối
lượng thực hiện làm quyết toán với chủ đầu tư, bàn giao cơng trình đưa vào sử
dụng. Mỗi cơng trình đều có thời gian bảo hành nhất định để đảm bảo cơng trình
đưa vào sử dụng với chất lượng tốt và khắc phục những sai sót nhỏ trong qua
trình thi cơng.
Hoạt động xây lắp thường tiến hành ngồi trời, phụ thuộc rất nhiều vào thời
tiết như nắng, mưa, bão lụt…, do ảnh hưởng rất lớn đến cơng trình và các chi
phí phát sinh ngồi dự kiến nên sản xuất mang tính thời vụ và chịu nhiều rủi ro
lớn so với sản xuất công nghiệp khác. Hoạt động xây lắp được thực hiện trên cơ
sở các hợp đồng đã ký kết thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu, giá thanh toán
và các điều kiện khác được hai bên thống nhất thông qua hợp đồng giao nhận
thầu.
Khi nhận được thông tin về cơng trình thi cơng cơng ty cử cán bộ đến mua
hồ sơ dự thầu sau đó phịng kế tốn tổng hợp căn cứ vào hồ sơ mời thầu và hồn
tất hồ sơ dự thầu.
Khi cơng trình đó trúng thầu, công ty bắt tay vào làm một số thủ tục và thi
cơng cơng trình.
Sau khi cơng trình hoặc hạng mục cơng trình thi cơng xong cơng ty làm
quyết tốn cơng trình và hồn tất thủ tục nhận tạm ứng cơng trình hoặc thanh
tốn cơng trình.
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, hạng mục cơng trình do đó q trình

sản phẩm sản xuất gắn chặt với quá trình tiêu thụ, tiêu thụ ở đâu thì cơng trình ở
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

7

Khoa Kế tốn

đó. Đó cũng là một đặc điểm khác với ngành sản xuất khác.Sản phẩm xây lắp
tiêu thụ theo giá dự kiến trước là giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư
trước, do đó khi tiêu thụ thường khơng phản ánh đúng giá thị trường. Hiện nay
công ty thường tổ chức theo hình thức khốn gọn đối với từng cơng trình, hạng
mục cơng trình theo từng phần việc… cho từng đội sản xuất, từng cơng trình xây
dựng.
1.4. Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH xây lắp và thiết bị
KHKT Công nghiệp
Các thành viên hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành công ty gồm:
Ông : Nguyễn Tiến Dũng

Giám đốc

Bà : Nguyễn Thị Hồng Nga

Phó giám đốc

Ơng : Bùi Quang Trung


Phó giám đốc

Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Đại hội cổ đơng

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phó Giám đốc

P. Hành chính

Đội XD
số 1

Đội XD
số 2

P. Kế hoạch

Đội XD
số 3

Ban kiểm sốt

Kế tốn trưởng

P. Kỹ thuật


Đội XD
số 4

Cơng
trình 1

Cơng
trình 2

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

8

Khoa Kế toán

Nguồn : Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Công nghiệp
+ Đại hội cổ đông: Là đại hội tập hợp các cổ đơng có mua cổ phần trong
công ty được họp định kỳ 2 năm một lần, các cổ đơng có quyền giám sát quả
trình hoạt động kinh doanh và biểu quyết các nghị quyết thuộc đại hội đề ra.
+ Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của công ty cổ phần giữa
2 kỳ đại hội cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị có trách nhiệm thực hiện các nghị
quyết được đại hội cổ đơng thơng qua trong q trình hoạt động kinh doanh để
đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Ban kiểm sốt: Là ban được đại hội cổ đơng bầu ra theo nhiệm kỳ của hội
đồng quản trị. Có nhiệm vụ thay mặt các cổ đông giám sát trực tiếp mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty theo nghị quyết của đại hội đề ra.
+ Ban giám đốc công ty: Là do Hội đồng quản trị của công ty bầu ra gồm
có 1 giám đốc, một phó giám đốc, và một kế toán trưởng.
 Giám đốc: Được Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người đại diện cho công
ty. Là chủ tài khoản của công ty và người chịu trách nhiệm cao nhất điều hành
quản lý chung mọi họat động công ty theo đúng điều lệ và quy định pháp luật.
Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật của nhà nước về mọi hoạt
động của công ty.
 Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm chung về kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, đảm bảo kỹ thuật, an tồn lao động các cơng trình mà
cơng ty thi cơng. Điều hành thay quyền giám đốc khi giám đốc đi vắng (khi
được uỷ quyền). Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về phần việc
được phân cơng.
 Phịng kế hoạch: Giúp xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
làm việc của công ty hàng năm.
- Giúp giám đốc bảo hộ kế hoạch hàng năm và chương trình huấn luyện an
toàn lao động cho người lao động trong công ty.
- Khảo sát lập hồ sơ đấu thầu, trọn gói.
- Tổng hợp hồ sơ, thủ tục thanh quyết tốn khối lượng xây lắp các cơng
trình, lập hồ sơ hộp đồng kinh tế A-B

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

9


Khoa Kế toán

- Làm hợp đồng kinh tế nội bộ với các đội khi các cơng trình đã có đủ hồ
sơ, thủ tục xây dựng cơ bản và các biện pháp thi công, tiến độ thi cơng, an tồn
lao động.
- Theo dõi thanh quyết tốn các hợp đồng các cơng trình với bên chủ đầu tư
 Phòng kỹ thuật: Tổ chức kiểm tra nghiệm thu nội bộ các bước trong giai
đoạn xây lắp và tổng thể trước khi tổ chức nghiệm thu với chủ đầu tư.
Kiểm tra các thủ tục pháp lý cần thiết cho cơng tác nghiệm thu thanh quyết
tốn cơng trình. Hướng dẫn về mặt kỹ thuật, biện pháp thi công và biện pháp an
tồn lao động cho từng cơng trình.
 Phịng hành chính: Tham mưu cho giám đốc sắp xếp và tổ chức năng lực
của cán bộ công nhân viên trong công ty để phát huy hiệu quả cao nhất, thực
hiện chế độ chính sách với người lao động.
- Lập hồ sơ theo dõi người lao động, thực hiện chế độ cho người lao động
BHXH, BHYT, KPCĐ và chế độ nghỉ, thôi việc.
- Xây dựng hợp đồng lao động cho công nhân viên theo quy định của pháp
luật.
1.5. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty
Dưới đây là một số chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
trong các năm từ 2015 đến 2017.
Hình 1.4 : Bảng kết quả kinh doanh của cơng ty
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
Doanh thu thuần
40,176,442,833 44,641,751,974 55,514,703,300
Giá vốn hàng bán
37,123,808,428 40,673,499,628 49,472,512,259

Lãi gộp
3,052,634,405 3,968,252,346 6,042,191,041
Doanh thu hoạt động tài
chính
13,558,218
12,699,045
12,215,770
Chi phí tài chính

655,298,634

552,460,154

632,610,888

Chi phí quản lý kinh
doanh
2,248,922,872 3,180,609,981 5,234,096,794
Lãi rịng
161,971,117
247,881,256
187,699,129
Trích tại Báo cáo tài chính Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Công
nghiệp
Nhận xét :
Chỉ tiêu

2016 so với

Tỷ lệ % tăng


2017 so với 2016

Tỷ lệ % tăng

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

Doanh thu
thuần
Lãi gộp
Lãi ròng

2015
4,465,309,14
1
915,617,941
85,910,139

10

Khoa Kế tốn

giảm
11.11
29.99
53.04


giảm
10,872,951,326
2,073,938,695
-60,182,127

24.36
52.26
-24.28

Qua bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm:
+) Năm 2017 tăng 10,872,951,326 đồng so với năm 2016 tương ứng với
24.36%
+) Năm 2016 tăng 4,465,309,141 đồng so với năm 2015 tương ứng với
11.11%
=>Doanh thu có chiều hướng tăng. -> Hoạt động bán hàng ngày càng hiệu và
được nâng cao .
- Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng qua các năm:
+ )Năm 2017 tăng 915,617,941 đồng so với năm 2016 tương ứng với
29.99%
+ )Năm 2016 tăng 2,073,938,695 đồng so với năm 2015 tương ứng với
52.26%
=>Lợi nhuận gộp lại có chiều hướng giảm.
Mà Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng
bán.
Tỷ lệ tăng lợi nhuận gộp có chiều hướng giảm mà tỷ lệ tăng doanh thu bán
hàng lại có chiều hướng tăng -> Giá vốn hàng bán có tỷ lệ tăng còn lớn hơn tỷ
lệ tăng của doanh thu -> Sản xuất hàng hóa chưa tối ưu chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế:

+ )Năm 2017 tăng 85,910,139 đồng so với năm 2016 tương ứng với 53.04%
+) Năm 2016 giảm 60,182,127 đồng so với năm 2015 tương ứng với 24.28 %
Lợi nhuận sau thuế của công ty đã bị giảm đến 24.28 % từ 2015 đến 2016,
mặc dù Doanh thu và Lợi nhuận gộp đều có chiều hướng tăng
=> Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một cách đáng kể.
Nhưng từ năm 2017 lợi nhuận sau thuế tăng lên gần 53.04%, đây là một dấu
hiệu tích cực và thể hiện cơng tác quản lý chi phí đã được thay đổi.
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

11

Khoa Kế toán

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

12

Khoa Kế toán

CHƯƠNG 2:
TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
2.1.Hình thức kế tốn

- Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn là tập trung.Bộ máy kế tốn của cơng
ty được tổ chức tại phịng tài vụ của công ty trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ
chức cơng tác kế tốn, phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty về tổ chức sản
xuất kinh doanh. Đặc điểm nổi bật về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở
công ty là địa bàn khơng tập trung. Vì vậy để đảm bảo sự thống nhất, hiệu quả
công việc công ty áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung theo
phương thức phân cấp, phân quyền. Theo mơ hình này các đội khơng tổ chức kế
tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm
tra hạch toán ban đầu hoặc một số phần việc kế tốn ở đội theo phân cơng của
kế tốn trưởng, định kỳ chuyển chứng từ ban đầu, các bảng kê, báo cáo tài liệu
liên quan về phịng kế tốn cơng ty để kiểm tra ghi sổ.
- Kế tốn sử dụng theo hình thức Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của
hình thức kế tốn Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều phải đựơc ghi vào sổ nhật ký.
- Tổ chức bộ máy kế tốn:
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
tiền mặt

Kế tốn
Tiền lương

Kt Đội
XD 1

Kế toán
Đội XD 2


Thủ quỹ

Kế toán
Đội XD 3

Kế toán
vật tư

Kế toán
Tổng hợp

Kế toán
Đội XD 4

Kế toán CT
1, CT 2,…

Nguồn : Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Cơng
nghiệp

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

13

Khoa Kế toán


2.2.Chế độ chính sách kế tốn
* Các văn bản ḷt, thơng tư, nghị định đang được công ty áp dụng
- Luật Kế toán – Luật số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ quy định về
lệ
phí mơn bài, các bậc thuế mơn bài phải nộp đối với doanh nghiệp, tổ chức
và cá nhân
- Nghị định 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định
mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao
động.
- Các Luật thuế (Giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh
nghiệp,...) của Quốc hội và các Nghị định, Thông tư liên quan quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật của Chính phủ, Bộ Tài Chính.
- Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn chế
độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ.
* Các chính sách, chế độ kế tốn đang được áp dụng tại cơng ty
- Niên độ kế tốn là 1 năm : từ 01/01 đến 31/12 theo năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác theo tỷ giá thực tế
- Phương pháp kế tốn TSCĐ :
+ Ngun tắc tính giá : Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phương pháp khấu hao áp dụng : Khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
+ Ngun tắc tính giá trị hàng hóa mua nhập kho : giá trị hàng tồn kho
được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, tức là giá trị đem nhập kho của hàng
hóa sẽ bao gồm giá mua chưa thuế GTGT, các khoản chi phí vận
chuyển, bốc dỡ,...trừ đi giá trị hàng hóa bị trả lại hoặc được giảm giá
cùng khoản chiết khấu thương mại.
+ Nguyên tắc tính giá trị hàng hóa xuất kho : cơng ty tính giá trị hàng hóa

xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước : giá trị của hàng hóa bán ra
được tính theo giá trị của hàng hóa được nhập trước.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

14

Khoa Kế toán

+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Áp dụng cho từng
loại mặt hàng
+ Phương pháp hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho : Cơng ty áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán tổng hợp hàng hóa tồn kho. Sau cuối
mỗi kỳ kế tốn và thủ kho sẽ cùng kiểm kê số lượng hàng hóa trong kho của
cơng ty.
+ Phương pháp hạch tốn chi tiết hàng tồn kho : hàng tồn kho của công ty
được hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song : từ các chứng từ có liên
quan, thủ kho theo dõi số lượng hàng hóa xuất, nhập, tồn trong kho cịn
kế tốn ngồi theo dõi số lượng cịn phải theo dõi cả về mặt giá trị của
hàng hóa. Từ đó kế tốn sẽ lập các mẫu, biểu cần thiết theo quy định để
đối chiếu và kiểm tra.
- Phương pháp tính thuế GTGT : cơng ty tính thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá thành : Tính giá thành trực tiếp cho từng cơng trình
hồn thành
- Ghi nhận doanh thu và chi phí : cơng ty ghi nhận doanh thu và chi phí

theo cơ sở kế tốn dồn tích, tức là khi doanh thu và chi phí phát sinh, khơng
kể là cơng ty đã thu được tiền hay phải chi tiền hay chưa, kế toán vẫn sẽ
cập nhật và ghi nhận các khoản doanh thu và chi phí này vào sổ sách có liên
quan
- Hình thức sổ áp dụng : Nhật ký chung
Hệ thống sổ kế tốn của cơng ty vận dụng theo Thơng tư 133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính gồm:
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

15

Khoa Kế tốn

Hình 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
(2)

(1)

Sổ nhật ký
đặc biệt


(2)

(3)

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

(1)

(3)

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

(3)

(4)

(5)

Bảng cân dối số
phát sinh
(5)

(5)


BÁO CÁO
KẾ TỐN
Nguồn : Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Xây lắp và Thiết bị KHKT Công
nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng, hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Việc ghi sổ được thực hiện theo trình tự sau:
(1) Hàng ngày từ các chứng từ phát sinh kế tốn vào sổ nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái của các TK có liên
quan.
(2) Trường hợp cần mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt thì căn cứ vào chứng
từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt (nếu mở thêm nhật ký đặc biệt thì phải vào
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

16

Khoa Kế toán

nhật ký đặc biệt trước rồi mới vào nhật ký chung), rồi từ sổ nhật ký đặc biệt
hàng tháng kế toán sẽ ghi vào sổ cái của các TK có liên quan.
(3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ (thẻ) kế
toán chi tiết, cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi
tiết.Đồng thời thực hiện việc đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết về
mặt số lượng.

(4) Cuối tháng căn cứ vào sổ cái (đã được đối chiếu với bảng tổng hợp chi
tiết về mặt số lượng) để lập bảng cân đối số phát sinh.
(5) Cuối cùng từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết
kế toán sẽ vào báo cáo tài chính.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hồi Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

17

Khoa Kế toán

CHƯƠNG 3:
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
CỦA CƠNG TY
3.1. Kế tốn TSCĐ
TSCĐ của cơng ty bao gồm : (phân loại theo đặc trưng kỹ thuật)
- TCSĐ hữu hình : nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị dùng trong
thi cơng cơng trình,phương tiện vận vải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý như
máy tính cây, máy in photo,…
-TSCĐ vơ hình : các hợp đồng kinh tế, hợp đồng cơng trình nhà thầu,…
*) Đánh giá TSCĐ : Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ.
TSCĐ được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong q trình sử dụng.
TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị cịn lại theo
cơng thức
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
* Chứng từ sử dụng ở cơng ty :

Biên bản giao nhận TSCĐ
Hố đơn GTGT theo mẫu số 01GTKT3
Các chứng từ thanh toán (Giấy báo Nợ, Phiếu chi,..)
Biên bản thanh lý (nhượng bán) TSCĐ
Biên bản đánh giá thực trạng TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ ,…
Mẫu biểu chứng từ được thực hiện theo biểu mẫu đã ban hành kèm theo
TT133/2006/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
* Tài khoản kế tốn sử dụng :
 TK 2111 : Tài sản cố định hữu hình.
 TK 2112 : Tài sản cố định thuê tài chính
 TK 214: Hao mịn TSCĐ và một số TK khác có liên quan.
* Quy trình luân chuyển chứng từ :
Trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị hỏng hóc bị mất hay hết thời gian
sử dụng, đem tài sản góp vốn liên doanh hay điều chuyển cho đơn vị khác,…
đều được ghi nhận là giảm TSCĐ.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

18

Khoa Kế tốn

Hình 3.1 : Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ
Những người có
liên quan

Các bước
cơng việc
1. Ra quyết định giảm
TSCĐ
2. Giao nhận TSCĐ
3. Hồn thiện hồ sơ TSCĐ,
ghi sổ kế tốn liên quan
4. Bảo quản, lưu trữ

Thủ
trưởng
đơn vị

Các bộ phận
liên quan,
bên mua

Kế tốn
TSCĐ

Bộ phận
lưu trữ






Các bước của quy trình gồm :
(1) Thủ trưởng đơn vị ra quyết định giảm TSCĐ rồi chuyển cho các bộ

phận liên quan và bên mua.
(2) Các bộ phận liên quan và bên mua thực hiện việc giao nhận TSCĐ rồi
chuyển TSCĐ cho kế toán TSCĐ.
(3) Kế toán TSCĐ sẽ hoàn thiện hồ sơ TSCĐ và ghi vào sổ kế toán liên
quan rồi tiếp tục chuyển cho bộ phận lưu trữ .
(4) Bộ phận lưu trữ tiến hành việc lưu trữ và bảo quản TCSĐ.
Khi công ty thực hiện việc mua sắm máy móc trang thiết bị, nhận vốn góp
liên doanh bằng TSCĐ từ các đơn vị khác hay được tà trợ biếu tặng,.. thì đều
được ghi nhận tăng TSCĐ.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

19

Khoa Kế tốn

Hình 3.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Những người có
liên quan
Các bước
cơng việc
1. Ra quyết định tăng
TSCĐ
2. Mua sắm xấy dựng
TSCĐ
3. Giao nhận TSCĐ

4. Hoàn thiện hồ sơ
TSCĐ, ghi sổ kế toán
liên quan
5. Bảo quản, lưu trữ

Thủ Các bộ phận
trưởng liên quan,
đơn vị
bên bán

Hoạt
động
giao
nhận
TSCĐ

Kế toán
TSCĐ

Bộ
phận
lưu trữ







Các bước của quy trình gồm :

(1) Thủ trưởng đơn vị ra quyết định tăng TSCĐ rồi chuyển cho bên bán
và các bộ phận có liên quan.
(2) Các bộ phận có liên quan và bên mua tiến hành mua sắm xây dựng
TSCĐ rồi chuyểnTSCĐ cho hội đồng giao nhận TSCĐ.
(3) Hội đồng giao nhận TSCĐ thực hiện việc giao nhận TSCĐ rồi chuyển
TSCĐ cho bên kế tốn TSCĐ.
(4) Kế tốn TSCĐ sẽ hồn thiện hồ sơ và ghi vào sổ kế tốn có liên quan
rồi chuyển chúng cho bộ phận lưu trữ.
(5) Bộ phận lưu trữ tiến hành việc lưu trữ và bảo quản TSCĐ.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

20

Khoa Kế tốn

Hình 3.3: Quy trình luân chuyển khấu hao TSCĐ gồm

- Xây dựng định mức khấu hao hợp lý trên cơ sở phân loại TSCĐ theo đặc
điểm sử dụng cả về mặt vật chất kỹ thuật và cả về mặt kinh tế sử dụng.
- Tính tốn chính xác giá trị tài sản cố định cần phải khấu hao dần theo mức
khấu hao định trước.
- Tính tốn kết quả sản xuất, kinh doanh để làm căn cứ tính khấu hao theo
cơng suất bình thường, trữ lượng tài nguyên
Hình 3.4: Quy trình luân chuyển sửa chữa TSCĐ gồm


Sửa chữa thường xuyên và sửa chũa lớn TSCĐ là cần thiết để duy trì năng
lực hoạt động động của TSCĐ trong vòng đời tài sản.
Tổ chức hạch toán sửa chữa TSCĐ bao gồm các nội dung sau:
SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

21

Khoa Kế toán

- Lập kế hoạch sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên cho từng loại TSCĐ,
- Lập dự tốn chi phí sửa chữa lớn theo khối lượng sửa chữa và phương thức
sửa chữa, ghi chi phí dự tốn vào giá thành.
- Ghi nhận chi phí sửa chữa lớn thực chi, sửa chữa thường xuyên cho từng tài
sản được sửa chữa.
* Sổ kế toán được sử dụng gồm :
- Sổ kế toán chi tiết TSCĐ :

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ

Sổ theo dõi TSCĐ theo bộ phận sử dụng

Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ theo nguồn hình thành ,…
- Sổ kế tốn tổng hợp TSCĐ :



Nhật ký chung, Sổ cái mở cho các TK 211,TK 213, TK 212.

* Quy trình hạch tốn TSCĐ :
Hình 3.5 : Quy trình hạch tốn TSCĐ
Chứng từ kế tốn phản ánh tăng, giảm
TSCD

(1)

Thẻ TSCD
Sổ TSCD

(1)

Sổ theo dõi TSCD tại nơi sử dụng

Nhật ký chung
(Phần thuộc kế toán TSCD)

(3)

(2)
Sổ cái TK(4)
TSCD
(TK 211, TK 213, TK 212)

(5)

Bảng cân đối số phát sinh (Dòng ghi số liệu

TK 211, TK 212, TK 213)

Bảng tổng hợp chi
(5)tiết TSCD
(nếu có)

(5)

Báo cáo TSCD và báo cáo kế tốn
khác

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng, hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Trường Đại học Lao động xã hội

22

Khoa Kế tốn

Quy trình ghi sổ được thực hiện theo trình tự sau:
(1) Hàng ngày từ các chứng từ kế toán phản ảnh tăng, giảm TSCĐ kế
toán sẽ vào nhật ký chung đồng thời vào sổ, thẻ TSCĐ.
(2) Từ nhật ký chung kế toán TSCĐ sẽ vào sổ cái các TK có liên quan

như TK 211, TK 213, TK 212.
(3) Cuối tháng từ sổ thẻ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
(nếu có).
(4) Từ sổ cái (đã được đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết ) sẽ vào bảng
cân đối số phát sinh các TK 211, TK 213, TK 212.
(5) Từ bảng cân đối số phát sinh kết hợp với bảng tổng hợp chi tiết (hoặc
sổ chi tiết) kế toán lên báo cáo TSCĐ và báo cáo kế toán khác.
Hồn thành sổ sách kế tốn thực hiện việc lưu trữ và bảo quản tại công ty
sau khi đã kiểm tra và đóng tại quyển hồn chỉnh.
Khi phát sinh nghiệp vụ : Ngày 01/01/2018 cơng ty mua 1bộ điều hịa của
công ty TNHH thương mại dịch vụ Mai Doan với giá 44,250,000 đồng, giá đã
bao gồm VAT chưa trả tiền người bán.Biết rằng DN áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ.Khi mua hàng công ty Mai Doan sẽ xuất hóa đơn tài
chính, kèm theo biên bản giao hàng để gửi đến kế toán như sau:

SV: Nguyễn Thị Hiên
GVHD: ThS. Nguyễn Hoài Anh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×