1.
2.
3.
4.
TĂNG HUYẾT ÁP
Định nghĩa THA chuẩn nhất là hiện nay theo hội đồng liên quốc gia
(JNC) 2014, THA được xác định khi thỏa 1 trong các tiêu chuẩn:
Đo tại phịng khám: ( kém chính xác )
HA tâm thu:
140mmHg
HA tâm trương: 90mmHg
Sau khi khám 2-3 lần & mỗi lần đo ít nhất 2 lần trong mỗi lần khám
Đo tại nhà: ( chính xác nhì)
HA tâm thu:
135mmHg
HA tâm trương: 85mmHg
Đo dung phương pháp
Đo bằng Holter huyết áp 24 giờ: ( chính xác nhất )
HA tâm thu:
125mmHg
HA tâm trương: 80mmHg
Đây là pp chính xác nhất: BN đeo máy trong 24 h, máy đo và lấy trung
bình cộng chỉ số HA/24h
THA chia 3 thể:
THA phòng khám đơn độc ( hội chứng áo chồng trắng):
Chỉ tăng HA tại phịng khám: đo tại nhà or holter: thấy HA bình thường
Thực sự là khơng tăng HA mà do bị stress, kích thích → ↑ HA ( không cần
điều trị, nếu dùng thuốc trên các bn nhày sẽ gây ↓ HA )
THA lưu động đơn độc lưu động ( tăng HA ẩn giấu):
Đến phịng khám đo ( HA bình thường)
Ở nhà đo: thường xuyên có tăng
Thể hiếm gặp nhưng là bn người cần được đều trị
THA giả tạo:
Thường ở số ít bn già → động mạch ngoại biên trở nên cứng → túi hơi
phải tạo ra áp lực cao hơn để nén lại → đo HA cao hơn thực tế
Xét theo thời kỳ tâm thu – tâm trương của tim thì có 2 thể THA:
Tăng HA tâm thu đơn độc:
HA tâm thu:
140mmHg
Trong khi HA tâm trương:
90mmHg
Tăng HA tâm trương đơn độc:
HA tâm thu:
140mmHg
Trong khi HA tâm trương:
90mmHg
Xét theo chỉ định nhập viện, THA chia 2 loại:
Tăng HA cấp cứu: bắt buột có chỉ định nhập viện, sử dụng thuốc đường IV
để làm ↓HA nhanh tránh tổn thương cơ quan đích đang tiến triển → tránh
tử vong.
THA cấp cứu là
HA tâm thu:
180mmHg
HA tâm trương:
120 mmHg
Kèm theo đang có tổn thương or đe dọa tổn thương cơ quan đích
(tim, mạch máu não, thận, mắt) đang tiến triển
Tăng HA khẩn cấp: về nhà dùng thuốc uống or tiêm, theo dõi 24 giờ tái
khám )
Tình trạng HA ↑ cao đơn thuần mà khơng kèm theo tổn thương or đe
doạn tổn thương cơ quan đích ( tim, mạch máu não, thận, mắt)
BN có thể đau đầu, hồi hộp… kèm theo..
Các cơ quan đích dễ bị thương bị tổn thương trong CHA:
Tim:
Suy tim trái: dầy thất là biến đổi sớm trong suy tim trái
Bệnh mạch vành: loạn nhịp tim or các cơn đau thắt ngực điển hình khi
gắng sức
(Đây là 2 biến chứng chính tại tim → nguyên nhân dẫn đến tử vong)
Mạch máu:
Hình thành mảng xơ vữa động mạch → có thể đưa đến phình, bóc tách
động mạch chủ
Não:
Tai biến mạch mãu não or đột quỵ:
Nhồi máu não (Thường gặp)
Xuất huyết não
Cơn thiếu máu não thoáng qua
Một số triệu chứng bệnh lý ở não: đau đầu, chóng mặt, giảm trí nhớ..
Thận:
Suy thận mạn: creatinin huyết tương tăng → do Clcr & độ lọc cầu thận ↓
Suy thận cấp
Albumin niệu vi thể kèm or không kèm đái tháo đường
Tăng acid uric máu có liên quan đến tình trạng xơ hóa thận
Mắt:
Tổn thương võng mạc của đáy mắt
Theo JNC Joint National Committee 2014, người trưởng thành có trị số
như thế nào được xem là không tăng HA?
HA tâm thu
<140mmHg
AH tâm trương:
<90mmHg
HA tâm thu là trị số được chọn vào thời điểm nào lúc đo HA theo pp gián
tiếp:
5.
6.
7.
Bắt đầu xuất hiện tiếng đập của mạch
8. Phân độ THA: theo 2 cách
Theo ESC-ESH (2013) Châu âu:
HA tối ưu:
HA tâm thu:
<120
HA tâm trương:
<80
HA bình thường:
HA tâm thu:
từ 120 -129
(< 130 )
HA tâm trương:
từ 80 -84
(< 85 )
HA bình thường cao: ( ở người lớn tuổi nhằm giúp ↑ tưới máu đến các cơ
quan )
HA tâm thu:
từ 130 -139
(<140 )
HA tâm trương:
từ 85 -89
(< 90)
THA độ 1:
HA tâm thu:
từ 140 -159
140
HA tâm trương:
từ 90 - 99
90
THA độ 2: ( HA tâm thu độ 1 + 20 & HA tâm trương độ 1 + 10 → độ 2)
HA tâm thu:
từ 160 -179
HA tâm trương:
từ 100 -109
THA độ 3: ( HA tâm thu độ 2 + 20 & HA tâm trương độ 2 + 10 → độ 3)
HA tâm thu:
180 (<140 )
HA tâm trương:
110
THA tâm thu đơn độc:
HA tâm thu:
140
HA tâm trương:
90
Theo JNC VII ( 2003) Hoa kỳ:
Sau này ít dùng
9. Các loại nguyên nhân gây tăng HA:
Tăng HA nguyên phát ( THA vô căn): chiếm gần 95%
Tăng HA thứ phát ( THA có nguyên nhân): chiếm lượng nhỏ khoảng 5%
10. Nguyên nhân nào thường gặp trong tăng huyết áp vô căn: chiếm 95%
Yếu tố gen: tiền sử gia đình có bệnh THA
Yếu tố mơi trường:
Thói quen ăn nhiều muối
Béo phì
Lối sống tĩnh tại
Tuổi tác: sự tăng độ cứng của thành ĐM chủ ở người cao tuổi → thường
gây ↑HA tâm thu đơn độc
11. Nguyên nhân thường gặp trong tăng huyết áp thứ phát: chiếm 5%
Do nhiều tình trạng bênh lý khác nhau
Bệnh thận: THA do
Bệnh lý nhu mô thận ( hay gặp nhất)
Hẹp động mạch thận ( nguyên nhân phổ biến thứ 2)
Bệnh thận mạn
Thận đa nang
Ứ nước bể thận
U thận gây tăng tiết renin
Bệnh nội tiết:
THA do u tủy thượng thận: u tiết catecholamin ( hiếm gặp)
THA do hội chứng conn: cường aldosterone nguyên phát
THA do hội chứng Cushing
Cường giáp
Cường Yên
Bệnh tim mạch:
THA do Hẹp eo động mạch chủ ( hiếm gặp)
Hẹp động mạch chủ bụng
THA do Hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn
Do thuốc:
Thuốc ngừa thai
Cam thảo
Thuốc giảm đau NSAIDs…
Do các nguyên nhân khác:
12. Nguyên nhân nào thường gặp nhất gây tăng huyết áp thứ phát
Bệnh lý nhu mô thận
13. Triệu chứng cơ năng trong tăng THA
Đau đầu vùng chẩm ( thường gặp nhất)
Chóng mặt, hồi hộp, khó thở, mờ mắt…( khơng đặc hiệu)
14. Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong THA là gì?
Đau đầu vùng chẩm
15. Bệnh THA có kèm theo đái tháo đường được xếp vào nhóm nguy cơ tim
mạch nào?
Nguy cơ cao
16. THA cấp cứu là:
HA tâm thu:
180mmHg
HA tâm trương:
120 mmHg
Kèm theo đang có tổn thương or đe dọa tổn thương cơ quan đích (tim,
mạch máu não, thận, mắt) đang tiến triển
17. Yếu tố nào góp phần làm tăng HA:
Tăng tần số tim
Tăng tiền tải
Tăng hậu tải (tăng sức cản ngoại biên)
Tăng sức co bóp cơ tim
18. Chất nào do tế bào nội mô tiết ra có tác động gây co mạch mạnh:
Endothelin 1