Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

TH.S VŨ THANH TÙNG


NỘI DUNG

1
2

TỔNG QUAN VỀ NHTW

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


I. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
1. Khái niệm chung
1.1 Quá trình ra đời và phát triển của NHTW

Ngân hàng trung ương qua 2 giai đoạn:
SGK

Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng


1. Khái niệm chung

NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền và
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền


tệ và hoạt động ngân hàng với mục tiêu nhằm
ổn định giá trị tiền tệ, góp phần đảm bảo an toàn
cho hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ
chức tín dụng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội ổn định.


Quản lý Nhà nước
❖Thực thi chính sách tỷ giá cố định:
- Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài

chính quốc tế
- Duy trì sức mạnh đồng nội tệ

- Giữ ổn định cán cân thanh tốn
- Chống đầu cơ

❖Cơng bố tỷ giá chính thức → cơ sở hình
thành tỷ giá thị trường
www.themegallery.com

Company Logo


01

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

▪ Ngân hàng trung ương là một trong những chủ thể quan trọng nhất của thị trường tài chính.
▪ Các hoạt động của Ngân hàng trung ương tác động đến lãi suất, lượng tín dụng và cung ứng tiền, tất

cả đều có tác động trực tiếp khơng chỉ lên thị trường tài chính mà cịn cả tổng sản lượng và lạm phát.
▪ Ngân hàng trung ương có ba chức chính: Điều hành chính sách tiền tệ, giám sát ngân hàng và cung
cấp dịch vụ tài chính.
Giám sát ngân hàng: Ngân hàng trung ương giám sát các ngành ngân hàng
• Giám sát và điều chỉnh các hoạt động của các định chế tài chính để đảm bảo sự an tồn cho các định chế tài
chính
• Đánh giá các đề xuất liên doanh, liên kết và áp dụng cho các ngân hàng để mở động hoạt động của các ngân
hàng.
Dịch vụ tài chính: Ngân hàng trung ương cung cấp các dịch vụ như:
• Kiểm tra tính minh bạch, rõ ràng
• Phát hành loại tiền mới
• Thu hồi tiền tệ bị hư hỏng khỏi lưu thơng
• Quản lý và thực hiện các khoản cho vay chiết khấu cho các ngân hàng trong khu vực.
Chính sách tiền tệ: Ngân hàng trung ương quản lý cung tiền và lãi suất để thúc đẩy việc làm tối đa, ổn định giá
cả và điều chỉnh lãi suất dài hạn ở mức vừa phải
• Chính sách tiền tệ thắt chặt= Tăng lãi suất chiết khấu
• Chính sách tiền tệ nới lỏng = Giảm lãi suất tái chiết khấu


QÚA TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH MỨC CUNG TIỀN
Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung
ứng tiền

Bảng cân đối kế toán của ngân hàng trung ương

Tài sản nợ

Tài sản có


- Ngân hàng Trung ương: (Cục dự trữ
liên bang)

Tiền trong lưu thơng (C)

Chứng khốn chính phủ

- Ngân hàng (các tổ chức nhận tiền gửi,
trung gian tài chính)

Tiền dự trữ ( R )

Tín dụng chiết khấu

- Những người gửi tiền: Cá nhân, tổ
chức

T𝐢ề𝐧 𝐜ơ 𝐬ở 𝐌𝐁 = 𝐂 + 𝐑

Tiền trong lưu thơng: bao gồm tồn bộ tiền giấy và tiền xu do NHTW phát hành nằm trong tay công
chúng.
Tiền dự trữ: Bao gồm tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW và tiền quỹ (Tiền mặt do các ngân hàng
nắm giữ).Tiền dự trữ bao gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ vượt mức
Dự trữ bắt buộc: Ngân hàng trung ương yêu cầu ngân hàng nắm giữ
Dự trữ vượt mức: Bất kỳ khoản dự trữ bổ sung nào mà ngân hàng chọn nắm giữ
Chứng khốn chính phủ: Các chứng khoán do ngân hàng trung ương nắm giữ.
Tín dụng chiết khấu: Tiền ngân hàng trung ương cho vay đối với các ngân hàng và các tổ chức tài
chính



QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG
TIỀN

𝑀 = 𝑚 ∗ 𝑀𝐵
𝑀 = 𝑚 ∗ (𝐶 + 𝑅)







M: Cung tiền
𝑚: số nhân tiền (cho biết cung tiền thay đổi
bào nhiêu cho một thay đổi nhất định trong
tiền cơ sở)
MB: Tiền cơ sở
R: Dự trữ
C: Tiền trong lưu thông

Sự gia tăng dự trữ (R) dẫn đễn sự gia tăng mức độ của tiền cơ sở ( MB) và cung tiền (M)
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R)cho hệ thống ngân hàng bằng cách mua chứng
khoán và ngược lại
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách cho các ngân
hàng và các tổ chức tài chính vay


QÚA TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
“Khi Fed cung cấp cho ngân hàng 1 $ dự trữ bổ sung, tiền gửi tăng lên gấp bội số tiền này, một
quy trình gọi là tạo tiền gửi nhiều lần”

Tạo tiền gửi (giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và
tăng thêm 100 triêu $)
Ngân hàng

Lượng tăng
tiền gửi($)

Lượng tăng
khoản
vay($)

Lượng tăng
dự trữ($)

First national
A
B
C
D
E
F
.
.
.
Total for all banks

0.00
100.00 m
90.00 m
81.00 m

72.90 m
65.61 m
59.05 m
.
.
.
1,000.00 m

100.00 m
90.00 m
81.00 m
72.90 m
65.61 m
59.05 m
53.14 m
.
.
.
1,000.00 m

0.00
10.00 m
9.00 m
8.10 m
7.29 m
6.56 m
5.91 m
.
.
.

100.00 m

Hệ số tiền gửi giản đơn

1
∆𝐷 =
∗ ∆𝑅
𝑟𝑟
∆𝐷: Tổng lượng tiền gửi tăng lên
∆𝑅: Lượng tăng so với dự trữ ban đầu
𝑟𝑟: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
𝒎=

𝟏
= 𝒉ệ 𝒔ố 𝒏𝒉â𝒏 𝒕𝒊ề𝒏 (𝒈𝒊ả𝒏 đơ𝒏)
𝒓𝒓


QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG
TIỀN
Hạn chế của số nhân tiền giản đơn




Nếu người đi vay lấy tiền mặt: Nếu tồn bộ số tiền ngân hàng cấp tín dụng mà khơng được
gửi vào ngân hàng khác thì quá trình tạo tiền gửi sẽ chấm dứt. Hoặc nếu một phần số tiền đó
được rút ra bằng tiền mặt thì tiền gửi tạo ra sẽ ít hơn so với kết quả của mơ hình
Nếu ngân hàng không cho vay hoặc cho vay một phần sự trữ vượt mức thì kết quả của mơ
hình cũng khơng chính xác

Quyết định của người gửi tiền ( nắm giữ bao nhiêu tiền) và quyết định của ngân hàng (số
lượng dự trữ vượt mức cần nắm giữ) cũng khiến cung tiền thay đổi

c = {C/D} = Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt
e = {ER/D} = Tỷ lệ dự trữ vượt mức
C: Tiền trong lưu thông
ER: Dự trữ vượt mức
D: Lượng tiền gửi

Số nhân tiền

𝟏+𝒄
𝒎=
𝒓𝒓 + 𝒄 + 𝒆


QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG
TIỀN
Các yếu tố quyết định đến cung tiền
• Thay đổi dự trữ vay (chiết khấu cho
vay) từ ngân hàng trung ương

• Cung tiền có quan hệ nghịch với tỷ lệ dự
trữ bắt buộc

• Cung tiền có quan hệ thuận với mức dự • Thay đổi lượng tiền trong lưu thông(c)
trữ vay (BR) từ ngân hàng trung ương • Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng tiền
• Những thay đổi trong cơ sở tiền tệ phi
trong lưu thơng
tín dụng MBn

• Thay đổi dự trữ vượt mức
• Cung tiền có quan hệ thuận với cơ sở
tiền tệ phi tín dụng MBn

• Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)

• Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng dự
trữ vượt mức


Q TRÌNH CUNG ỨNG
TIỀN

TĨM TẮT VỀ PHẢN ỨNG CỦA CUNG TIỀN
PHẢN ỨNG CỦACUNG TIỀN
Chủ thể

Yếu tố

Ngân hàng

Hệ số tiền cơ sở

trung ương

phi tín dụng 𝑀𝐵𝑛

Các ngân hàng

Những người gửi tiền


Thay đổi
của yếu tố

Phản ứng của
cung tiền

Nguyên
nhân
Tăng 𝑀𝐵 cho tạo tiền gửi

Tỷ lệ dự trữ bắt

Giảm hệ số nhân tiền mở

buộc, 𝑟𝑟

rộng

Dự trữ vay , 𝐵𝑅

Tăng 𝑀𝐵 cho tạo tiền gửi

Dự trữ vượt mức

Giảm cho vay và tạo tiền

ER

gửi


Tiền trong lưu

Giảm hệ số nhân tiền mở

thông C
rộng
Note: Chỉ tăng () trong các biến được hiển thị. Tác động của việc giảm cung tiền sẽ trái ngược với những tác động được chỉ ra trong cột Phản ứng cung
tiền


I. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2. Bản chất NHTW
Ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành
cơng quản, có thể biệt lập hoặc phụ thuộc chính
phủ, vừa thực hiện chức năng độc quyền phát
hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông, vừa thực
hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ – tín
dụng – ngân hàng.

Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng


I. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3. Chức năng của NHTW:
3.1 Phát hành tiền & điều tiết lưu thông tiền tệ:
- Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của NHTW – độc quyền
- Nguyên tắc phát hành tiền: dựa vào giá trị hàng hóa / dự trữ

vàng / dự trữ ngoại tệ
- Phát hành tiền thông qua 4 kênh:
o Kênh NHTM (NH trung gian): cho NHTM vay để bù đắp thiếu
hụt trong thanh tốn dưới hình thức CK hay tái CK giấy tờ có giá
hoặc cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá
o Kênh NSNN (chính phủ): NHTW phát hành tiền cho ngân sách
vay để bù đắp bội chi
o Kênh thị trường mở: mua chứng từ có giá
o Phát hành tiền ra lưu thơng
Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng


I. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3. Chức năng của NHTW:
3.2 Ngân hàng của ngân hàng:
- NHTW không trực tiếp giao dịch với các DN, tổ chức kinh tế hay cá
nhân, mà gián tiếp thông qua các NHTM và TCTD (công ty tài chính,
cho thuê tài chính…)

- NHTW thực hiện một số nghiệp vụ sau:
❑ Mở TK tiền gửi và nhận tiền gửi của các NH và TCTD (tiền gửi dự
trữ bắt buộc, tiền gửi dự trữ thanh toán)

❑ Cấp TD cho các NHTM và TCTD
❑ Trung gian thanh toán giữa các NHTM

❑ Quản lý NN đối với hệ thống ngân hàng
-


Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng



IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3. Chức năng của NHTW:
3.3 Ngân hàng của nhà nước (của quốc gia)

- NHTW thuộc sở hữu NN, được NN thành lập và hoạt động theo
PL

- NHTW thực hiện một số nghiệp vụ chủ yếu sau:
❑ Cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho chính phủ

❑ Nhận tiền gửi của KBNN
❑ Làm đại lý phát hành CK của chính phủ

❑ Quản lý vĩ mơ nền kinh tế
Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng


I. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
4. Mơ hình tổ chức:
Mơ hình
NHTW


Mơ hình
NHTW trực
thuộc chính phủ
Ưu điểm ?
Nhược điểm ?

Mơ hình
NHTW độc lập
với chính phủ
(trực thuộc
quốc hội)
Ưu điểm ?
Nhược điểm ?

Câu hỏi: VN nên theo mơ hình nào? Tại sao?
Tài chính tiền tệ

NCS Vũ Thanh Tùng


NHTW trực thuộc Chính phủ
Quốc hội


hình
của
VN

Chính phủ

Bộ và các cơ
quan ngang Bộ

Ngân hàng
Trung Ương
Các mục tiêu KT-XH


NHTW trực thuộc Quốc hội
Quốc hội
Chính phủ

NHTW

Bộ và các cơ
quan ngang Bộ
Các mục tiêu KT-XH


Mức độ độc lập của NHTW
với Chính phủ
• Sự tự chủ về ngân sách, thu chi NSNN
• Ảnh hưởng của các tác động chính trị

• Mức độ hoạch định và thực thi chính
sách tiền tệ
→ Độc lập về tài chính, về nhân sự , về chính
sách



MƠ HÌNH
TỔ CHỨC
NHTW

NHTW trực
thuộc chính
phủ

NHTW độc
lập với
chính phủ

KHÁI NIỆM
NHTW là một cơ quan
ngang Bộ , chịu sự chi
phối trực tiếp của CP về
mơ hình tổ chức, nhân sự,
tài chính và đặc biệt về
các quyết định liên quan
đến việc xây dựng và thực
hiện chính sách tiền tệ.

NHTW khơng chịu sự chỉ
đạo của chính phủ mà là
quốc hội. Quan hệ giữa
NHTW và chính phủ là
quan hệ hợp tác

ƯU ĐIỂM


NHƯỢC
ĐIỂM

- Chính phủ có thể dễ dàng
phối hợp chính sách tiền tệ
của NHTW đồng bộ với
các chính sách kinh tế vĩ
mơ khác
- Đảm bảo mức độ và liều
lượng tác động hiệu quả
của tổng thể các chính
sách KT đối với các mục
tiêu vĩ mơ trong thời kỳ

- N HTW sẽ mất đi
sự chủ động trong
việc thực hiện
chính sách tiền tệ
- Dễ gây lạm phát

NHTW có tồn quyền
quyết định việc xây dựng
và thực hiện chính sách
tiền tệ mà không bị ảnh
hưởng bởi các áp lực chi
tiêu của ngân sách hoặc
các áp lực chính trị khác

Khó có sự kết hợp
hài hồ giữa chính

sách tiền tệ - do
NHTW thực hiện
và chính sách tài
khố - do chính phủ
chi phối để quản lý
vĩ mô một cách
hiệu quả


II. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1.1. KHÁI QT Chính sách tiền tệ là tổng
hịa những phương thức
mà ngân hàng trung
ương thơng qua các hoạt
động của mình tác động
đến khối lượng tiền trong
lưu thông, nhằm phục vụ
cho việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội
của đất nước trong một
thời kỳ nhất định


II. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1.1. KHÁI QT Chính sách tiền tệ là hệ
thống các quan điểm, chủ

trương và biện pháp của
Nhà nước pháp quyền, là
một bộ phận của chính


sách kinh tế tài chính
quốc gia; là cơng cụ quản

lý vĩ mơ của Nhà nước


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ba cơng cụ của chính sách tiền tệ
▪ Nghiệp vụ thị trường mở
▪ Lãi suất chiết khấu
▪ Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ chính sách quan trọng nhất của ngân
hàng trung ương để kiểm soát lượng cung tiền.
Nghiệp vụ thị trường mở: liên quan đến việc mua và bán chứng khoán chỉnh phủ. Nghiệp vụ thị trường mở rất
linh hoạt, do đó đây là công cụ được sử dụng thường xuyên nhất của chính sách tiền tệ, là cơng cụ chính để tác
động đến lượng tiền cung ứng


Khi ngân hàng trung ương muốn tăng lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ mua chứng khoán trên thị
trường mở và thanh toán bằng cách gửi tiền vào tài khoản của các ngân hàng thương mại được duy trì tại ngân
hàng trung ường.



Khi ngân hàng trung ương muốn giảm lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ bán chứng khoán trên thị

trường mở và thu hồi tiền từ những tài khoản đó
Lãi suất chiết khấu là lãi suất được đưa ra bởi ngân hàng trung ương áp dụng cho các tổ chức nhận tiền gửi đối
với các khoản vay ngắn hạn .

Dự trữ bắt buộc: là những khoản tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải duy trì trên tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn tại ngân hàng trung ương.


×