Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm taiwan aluminium

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

*******

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

Đ
ại

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHƠM

CAO THỊ LINH

Tr


ườ

ng

TAIWAN ALUMINIUM

Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

*******

họ

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI


Đ
ại

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM

ườ

ng

TAIWAN ALUMINIUM

Sinh viên: Cao Thị Linh

ThS. Nguyễn Quang Huy

Tr

Lớp: K50C Kế tốn

Giáo viên hướng dẫn

Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Q Thầy Cơ
trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là Thầy Cơ Khoa Kế tốn- Kiểm toán đã giúp em

uế

tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, bao gồm cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời
gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Quang Huy, người

tế
H

đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hồn thành
tốt nhất bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty
TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đã chấp nhận và tạo điều kiện
cho em thực tập trong q trình hồn thành bài báo cáo của mình. Em cũng xin cảm ơn

h

các anh chị đang làm việc tại phịng kế tốn thuộc Cơng ty TNHH sản xuất cơng

in

nghiệp nhơm Taiwan Aluminium đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong q trình

bài khóa luận tốt nghiệp đại học.

cK


tiếp cận công việc thực tế và cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết cho

Khoảng thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em kiểm chứng lại những kiến

họ

thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế và tìm ra điểm khác biệt giữa
chúng. Mặc dù chỉ là khoảng thời gian ngắn nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của các

Đ
ại

anh chị trong Cơng ty mà em đã tích lũy nhiều điều, góp phần hồn thiện kiến thức
chun mơn của mình.

Tuy nhiên, do kiến thức cịn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được tiếp nhận những nhận xét, góp ý của

ng

q thầy cơ để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc Q
Thầy Cơ Khoa Kế tốn- Kiểm tốn và Ban Giám đốc, quý anh chị trong Công ty

ườ

TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Chúc Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium ngày càng phát

Tr


triển vững mạnh.
Trân trọng cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Linh

SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDCK

Số dư cuối kỳ

SDDK

Số dư đầu kỳ


SXCN

Sản xuất công nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

h

in

Tài sản cố định
Tài sản dài hạn

họ

TSDH

cK

TSCD


Tr

ườ

ng

Đ
ại

TSNH

SVTH: Cao Thị Linh

tế
H

GTGT

Tài sản ngắn hạn

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2017 - 2018 ..............................35
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản – nguồn vốn cơng ty giai đoạn 2017 - 2018 ...................37

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2017 - 2018 ....39

SVTH: Cao Thị Linh



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 2395 .................................................................47
Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .......................................................................49

uế

Biểu 2.3 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 4677 .................................................................52
Biểu 2.4 – Sổ chi tiết TK 1331 quý 4 năm 2018 ...........................................................55

tế
H

Biểu 2.5 – Sổ cái TK 1331 quý 4 năm 2018 .................................................................56
Biểu 2.6 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4 năm 2018 ....57
Biểu 2.7 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 604......................................................................59
Biểu 2.8 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 549......................................................................61

h

Biểu 2.9 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 566......................................................................63

in

Biểu 2.10 – Sổ chi tiết TK 33311 quý 4 năm 2018 .......................................................65


cK

Biểu 2.11 – Sổ cái TK 33311 quý 4 năm 2018 .............................................................67
Biểu 2.12 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4 năm 2018......68
Biểu 2.13 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018.........................................................73

họ

Biểu 2.14 – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2018.................................75
Biểu 2.15 – Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD......................................................81

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Biểu 2.16 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 ................................................84

SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1 Nhập liệu hóa đơn GTGT số 2395 trên phần mềm ........................................49
Hình 2.2 – Nhập liệu hóa đơn số 3 trên phần mềm .......................................................51

uế

Hình 2.3 – Nhập liệu hóa đơn GTGT số 4677 trên phần mềm .....................................53
Hình 2.4 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 604 trên phần mềm ............................60

tế
H

Hình 2.5 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 549 trên phần mềm ...........................62
Hình 2.6 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 566 trên phần mềm ............................63
Hình 2.7 – Đăng nhập vào địa chỉ nộp tờ khai ..............................................................69
Hình 2.8 – Chọn thơng tin tờ khai cần kê khai..............................................................69

h

Hình 2.9 – Mẫu tờ khai thuế GTGT trên phần mềm kê khai trực tuyến .......................70

in

Hình 2.10 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018 đã được ký điện tử .........................72

cK

Hình 2.11 – Đăng nhập phần mềm HTKK....................................................................78
Hình 2.12 – Chọn kỳ tính thuế ......................................................................................79
Hình 2.13 – Nhập phụ lục kết quả hoạt động SXKD trên phần mềm HTKK...............79


họ

Hình 2.14 – Nhập phụ lục chuyển lỗ trên phần mềm HTKK........................................80

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Hình 2.15 – Giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK ............82

SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Quy trình hạch tốn thuế GTGT đầu vào...................................................27
Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................29

uế

Sơ đồ 1.3 – Quy trình hạch tốn thuế TNDN hiện hành ...............................................31


tế
H

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................33
Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế tốn tại cơng ty .........................................................................41

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính.................43

SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................................ 2

uế

3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 2
4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2

tế
H

5.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3
6.Kết cấu khóa luận .............................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN........... 5

h

1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế ......................................................................................... 5

in

1.1.1.Khái niệm..................................................................................................................... 5

cK


1.1.2.Đặc điểm...................................................................................................................... 5
1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân............................................................. 6
1.2.Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 6

họ

1.2.1.Thuế Giá trị gia tăng .................................................................................................... 6
1.2.1.1.Khái niệm ................................................................................................................. 6
1.2.1.2.Đặc điểm................................................................................................................... 7

Đ
ại

1.2.1.3.Vai trò ....................................................................................................................... 7
1.2.1.4.Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng.................... 8
1.2.1.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế............................................................................. 9

ng

1.2.1.6.Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT ................................................... 13
1.2.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................... 17

ườ

1.2.2.1.Khái niệm ............................................................................................................... 17
1.2.2.2.Đặc điểm................................................................................................................. 17

Tr

1.2.2.3.Vai trò ..................................................................................................................... 18

1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp............................... 19
1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................... 19
1.2.2.6.Kê khai, nộp thuế và quyết tốn thuế TNDN ......................................................... 24
1.3.Nội dung cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 26
1.3.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng...................................................................................... 26
SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.1.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ...................................................................... 26
1.3.1.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra......................................................................... 27
1.3.2.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN

uế

TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP NHƠM TAIWAN ALUMINIUM
............................................................................................................................................ 32

tế
H

2.1.Tình hình cơ bản và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ........................................... 32
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty .................................................................. 32
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................................. 32
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.......................................................................... 33


h

2.1.4.Tình hình nguồn lực của Cơng ty qua 2 năm 2017- 2018 ......................................... 34

in

2.1.4.1.Tình hình lao động.................................................................................................. 34

cK

2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................................. 36
2.1.4.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 39
2.1.5.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty......................................................... 40

họ

2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 40
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................... 42
2.1.5.3.Hình thức ghi sổ kế tốn......................................................................................... 42

Đ
ại

2.2.Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty ................................................... 44
2.2.1.Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế GTGT ..................................................................... 44
2.2.2.Kế tốn thuế GTGT đầu vào...................................................................................... 45

ng

2.2.2.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 45

2.2.2.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào vào phần mềm kế tốn:.................... 46

ườ

2.2.2.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 46
2.2.2.4.Sổ sách sử dụng ...................................................................................................... 47

Tr

2.2.2.5.Một số ví dụ minh họa nghiệp vụ mua vào tại Công ty TNHH sản xuất công
nghiệp nhôm Taiwan Aluminium....................................................................................... 47
2.2.3.Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................ 57
2.2.3.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 57
2.2.3.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra vào phần mềm: ................................... 58
2.2.3.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 58
SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2.3.4.Sổ sách kế tốn ....................................................................................................... 58
2.2.3.5.Ví dụ minh họa nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp
nhôm Taiwan Aluminium................................................................................................... 58
2.2.4.Kê khai, khấu trừ và nộp thuế.................................................................................... 68

uế

2.2.4.1.Kê khai thuế GTGT phát sinh trong quý ................................................................ 68

2.2.4.2.Khấu trừ thuế .......................................................................................................... 76

tế
H

2.3.Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN tại Công ty................................................... 76
2.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ..................................................................... 76
2.3.2.Kế toán thuế TNDN ................................................................................................... 77
2.3.2.1.Thuế TNDN tạm tính.............................................................................................. 77

h

2.3.2.2.Quyết tốn thuế TNDN........................................................................................... 77

in

2.3.2.3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................ 86

cK

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY TNHH SXCN NHÔM TAIWAN
ALUMINIUM .................................................................................................................... 87

họ

3.1.Đánh giá chung về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty.............. 87
3.1.1.Những mặt tích cực.................................................................................................... 87
3.1.2.Những mặt hạn chế.................................................................................................... 88


Đ
ại

3.2.Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN của
cơng ty ................................................................................................................................ 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 91

ng

1.Kết luận............................................................................................................................ 91
2.Kiến nghị ......................................................................................................................... 92

Tr

ườ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 93

SVTH: Cao Thị Linh


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và

uế


phát triển của Nhà nước. Thuế có vai trị rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội.
Một quốc gia có nhiều nguồn thu khác nhau nhưng nguồn thu tập trung chủ yếu và ổn

tế
H

định nhất vẫn là nguồn thu thuế.Thuế là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện

công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, thuế tham gia điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản
xuất phát triển, mở rộng và lưu thơng hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế cho quốc

in

h

gia.

Nhận thức được rằng, thuế và kế tốn thuế ln là vấn đề được quan tâm của

cK

nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Nhà
nước đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật

họ

về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó,
luật thuế GTGT và TNDN là hai luật thuế phổ biến nhất.


Đ
ại

Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty
chuyên về sản xuất mua bán nhôm. Thuế GTGT và thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn
trong các loại thuế phải nộp của Công ty, đặc biệt nghiệp vụ về thuế GTGT phát sinh
thường xuyên và tương đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu

ng

quả công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty là rất cần thiết. Việc hạch tốn
đúng nghiệp vụ, tính tốn chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp thực

ườ

hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và đảm bảo các quyền lợi của Công ty.
Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty mới thành

Tr

lập, việc kịp thời phát hiện và khắc phục những tồn tại trong cơng tác kế tốn thuế là
việc cực kỳ cần thiết.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế trong doanh
nghiệp, đồng thời xuất phát từ mong muốn của bản thân muốn học hỏi thêm nhiều
kinh nghiệm thực tế về phần hành kế tốn này, đề tài: "Cơng tác kế toán thuế GTGT
SVTH: Cao Thị Linh

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan
Aluminium” đã được lựa chọn để nghiên cứu tại Công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

uế

Mục tiêu chung: Tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN, thấy
được những ưu điểm và hạn chế để từ đó đưa ra các định hướng, giải pháp hồn thiện

tế
H

cơng tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH SXCN nhơm Taiwan
Aluminium.
Mục tiêu cụ thể:

h

Một là, hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế TNDN và kế tốn

in

thuế GTGT, thuế TNDN.


cK

Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong
những năm gần đây và đi sâu tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế GTGT, thuế TNDN tại
Cơng ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium.

họ

Ba là, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn thuế nói chung, kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN nói

Đ
ại

riêng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium.

3. Đối tượng nghiên cứu

Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp

ng

nhôm Taiwan Aluminium.

ườ

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan

Tr


Aluminium.
Phạm vi thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính năm 2017, 2018.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động và tổ chức cơng
tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm
Taiwan Aluminium.

SVTH: Cao Thị Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,
vở, giáo trình, các thơng tư, nghị định, các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế
TNDN, các bài viết liên quan trên các website và một số bài luận văn của các khóa

uế

trước để từ đó có thể hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như xây dựng hướng đi cho đề

tế
H

tài.


Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, trực tiếp
đặt câu hỏi với các anh chị trong Công ty về những vấn đề cần tìm hiểu, từ đó giải đáp
những thắc mắc, thu thập kinh nghiệm và hiểu rõ hơn công tác kế tốn tại Cơng ty.

in

h

Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng thông qua việc quan sát
và ghi chép lại cách mà kế tốn viên của Cơng ty thực hiện cơng việc, từ đó có những

cK

nhìn nhận thực tế hơn cơng tác kế tốn của Cơng ty và đánh giá tổng quan được những
mặt tích cực và tồn tại của cơng tác kế tốn.

họ

Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu báo
cáo kế toán, các chứng từ, sổ sách từ phịng kế tốn, bộ phận kinh doanh, bộ phận hành
chính của Cơng ty. Các số liệu này sẽ được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận

Đ
ại

một cách hợp lý, khoa học.

Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình
tài sản, nguồn vốn, lao động, tình hình cơng tác thuế GTGT và thuế TNDN của Công


ng

ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý. Từ đó so sánh với cơ sở lý luận, đánh
giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra những nhận xét, kiến nghị góp

ườ

phần hồn thiện cơng tác kế tốn nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng

Tr

ty nói chung.
Phương pháp kế tốn: Là một trong những phương pháp được sử dụng liên tục

trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài về kế tốn, gồm các phương pháp hạch toán,
phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng
hợp và cân đối kế toán, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ
nghiên cứu đề tài tại Công ty.
SVTH: Cao Thị Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.


tế
H

Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN.

uế

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium.

Chương 3: Nhận xét và phương hướng nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế

Aluminium.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


Phần III: Kết luận và kiến nghị.

in

h

GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan

SVTH: Cao Thị Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

tế
H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN
1.1.

Những vấn đề cơ bản về thuế


h

1.1.1. Khái niệm

in

Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Tuy nhiên, có thể
nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền,

cK

có tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp cho các cơng dân, đóng góp cho nhà
nước thơng qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong

cộng sự, 2012).

Đ
ại

1.1.2. Đặc điểm

họ

việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước” (Th.S Khúc Đình Nam và

Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu

ng


hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các cơng
cụ tài chính khác. Những đặc điểm đó bao gồm:

ườ

Một là, thuế mang tính chất bắt buộc.
Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được

Tr

hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên
mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình
thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập
của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp
phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.

SVTH: Cao Thị Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Tính bắt buộc của thuế khơng có nội dung hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế
cho Nhà nước khơng phải hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm pháp, mà hành
động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người cơng dân.

uế


Hai là, thuế có tính khơng hồn trả trực tiếp.
Nộp thuế cho Nhà nước khơng có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền

tế
H

vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ
bản nhất của công dân. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các
khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước.

h

Ba là, thuế có tính pháp lí cao.

in

Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước thông qua các
quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến

cK

nghĩa vụ nộp thuế.

1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân

Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.

-


Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng
thời kỳ.

họ

-

Là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong phân phối.

-

Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh

Đ
ại

-

ng

[PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình Thuế, NXB Thống kê].

1.2.

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

ườ

1.2.1. Thuế Giá trị gia tăng


Tr

1.2.1.1. Khái niệm

“ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát

sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.” (Điều 2, luật thuế giá trị gia
tăng số 13/2008/QH12).
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch
vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng
SVTH: Cao Thị Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT.
1.2.1.2. Đặc điểm

uế

Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu.
Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián

tế
H


thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế

GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thơng qua giá thanh tốn cho người bán.
Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN.

h

Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.

cK

qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế.

in

Thuế GTGT khơng đánh trên tồn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm

Thuế GTGT có tính tích lũy thối so với thu nhập.

họ

Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải
trả khốn thuế đó, khơng phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế
bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả

Đ
ại

so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ đồng lệ tiền thuế GTGT phải

trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại.

ng

Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao.
Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần lầ yếu tố cộng thêm vào

ườ

giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu

Tr

trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là
khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị
gia tăng khơng bóp méo giá cả hàng hóa.
1.2.1.3. Vai trị

Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng

SVTH: Cao Thị Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ.
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm
của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, cịn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông

uế

kê những số liệu quan trọng.

tế
H

Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh

thuế GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu
nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

h

1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng

in

a. Phạm vi áp dụng

vụ trên thị trường.
b. Đối tượng chịu thuế

cK


Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch

họ

“ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanhh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngồi), trừ các đối tượng

Đ
ại

khơng chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).
c. Đối tượng không chịu thuế

ng

Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau:
- Mang tính chất thiết yếu

ườ

- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo

Tr

- Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển
- Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
- Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm.
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa

đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT-BTC.


SVTH: Cao Thị Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Ví dụ:
Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản…
chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá

uế

nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống…ở

tế
H

các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại, tưới tiêu nước, bùn đất, nạo
vét… phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối

h

iot được chế biến từ NaCl.


in

[…]

cK

Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT khơng
được khấu trừ và hồn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0 %
theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.

họ

d. Người nộp thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ

Đ
ại

chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế

ng

(1) Căn cứ tính thuế GTGT

Tr


ườ

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất

(a) Giá tính thuế
Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế

GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau:
 Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:

SVTH: Cao Thị Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Giá trị thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT.
 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB:
Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.

uế

 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường:

Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.


tế
H

 Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt:

Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa
có thuế GTGT.

in

h

 Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ:

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ,

cK

xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất
kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ

họ

hoặc động kinh doanh thì khơng tính và nộp thuế GTGT.
 Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản

Đ
ại


xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương:
Giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại
thời điểm phát sinh hoạt động này.

ng

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của
pháp luật theo thương mại:

ườ

Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng

không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế

Tr

như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.
 Đối với hoạt động cho thuê tài sản:
Là giá cho thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho thời hạn thuê, là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả
từng kỳ hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
SVTH: Cao Thị Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy


Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường
hợp pháp luật có quy định về khung giá cho thuê thì giá cho thuê được xác định trong
phạm vi khung giá quy định.

uế

 Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:
Giá tính thuế là giá bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, khơng bao gồm lãi trả

tế
H

góp, trả chậm.
(b) Thời điểm xác định giá tính thuế:

Đối với bán hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng

h

hàng hóa cho người mua.

(c) Thuế suất

cK

điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

in


Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời

họ

Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.
 Thuế suất 0% : Áp dụng đối với

Đ
ại

HHDV xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở
trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; HHDV không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
(trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra
nước ngồi; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng

ng

vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính viễn thơng, sản phẩm xuất khẩu là

ườ

tài nguyên, khoán sản khai thác chưa qua chế biến.)
HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước

Tr

ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân trong
khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
 Thuế suất 5%: Áp dụng đối với

Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội

SVTH: Cao Thị Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt
- Thuốc chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật ni
- Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT)

uế

- Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

tế
H

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.

- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng cây trồng vật nuôi

- Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác

sơ chế thông thường ở khâu thương mại


in

h

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua

- Thiết bị y tế

họ

- Giáo cụ giảng dạy, học tập

cK

- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp

- Dịch vụ khoa học công nghệ.

Đ
ại

 Thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không
chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
(2) Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

ng

(a) Đối tượng áp dụng


ườ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế

độ kế tốn, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn chứng

Tr

từ bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung

ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

SVTH: Cao Thị Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên

uế


Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

(b) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
=

Số thuế GTGT
đầu ra

Số thuế GTGT đầu

-

vào được khấu trừ

in

h

Số thuế GTGT phải nộp

tế
H

Các trường hợp khác.

cK

Trong đó:


Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa đơn

họ

giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa,

Đ
ại

dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh tốn là giá đã có thuế giá trị gia
tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh tốn trừ (-) giá tính thuế.

ng

Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu

ườ

thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính
áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá

Tr

nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.1.6. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT


(1) Kê khai thuế
Doanh nghiệp phải tự xác định được doanh nghiệp mình thuộc đối tượng kê khai

theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp, kê khai theo quý hay theo tháng.

SVTH: Cao Thị Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC: Khai thuế
GTGT theo quý áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề < 50 tỷ đồng. Những doanh nghiệp mới thành
lập thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng

uế

của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai thuế GTGT theo

tháng hay theo quý. Còn khai thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với những DN có

tế
H

tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng.
Những doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý mà Doanh thu năm trước liền

kề >50 tỷ đồng mà muốn chuyển sang khai thuế GTGT theo tháng thì phải gửi thơng

h

báo cho cơ quan thuế (mẫu số 07/GTGT: Ban hành kèm theo thông tư 151/2014/TT-

in

BTC). Chậm nhất là cùng với nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt
đầu khai thuế GTGT theo tháng.

cK

Hồ sơ kê khai thuế GTGT gồm tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT.
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

họ

Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.
Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

Đ
ại

Nếu có phát sinh hay khơng phát sinh thì hằng quý (hoặc hằng tháng) vẫn phải
nộp tờ khai thuế GTGT.

ng

(2) Nộp thuế


Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

ườ

đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế.
Trường hợp cơ quan thuế tính thuế và ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn

Tr

ghi trên thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác. Người nộp
thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN.
(3) Khấu trừ thuế

SVTH: Cao Thị Linh

14


×