Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Khóa luận thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 115 trang )

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm tai nạn

BHXH

Bảo hiểm xã hôi

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBNV

Cán bộ nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

CTCP


Cơng ty cổ phần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

FOB

Free On Board

GĐĐH

Giám đốc điều hành

GTGT

Gía trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTK

Kế tốn kho


NĐUQ

Người được ủy quyền

NVL

Ngun vật liệu

P.TGĐ

Phó Tổng giám đốc

PKD

Phịng Kinh doanh

PKHXNK

Phịng Kế hoạch xuất nhập khẩu

TGĐ

Tổng giám đốc

TMSX & DV

Thương mại sản xuất và dịch vụ

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
I.3. Đối tượng...................................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
I.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................3
I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................3
I.6. Tính mới của đề tài ....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
1.1. Đặc điểm chung về kế toán NVL ............................................................................5
1.1.1. Khái quát chung về NVL .......................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại NVL ...................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của NVL .................................................................................................6
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn NVL .....................................6
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán NVL ......................................................6
1.1.2.2. Yêu cầu quản lí NVL ..........................................................................................7

1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn NVL .................................................................8
1.2. Nội dung quản lý NVL theo Chuẩn mực kế toán số 02............................................9
1.2.1. Nguyên tắc tính giá trị NVL ..................................................................................9
1.2.2. Phương pháp tính giá trị NVL .............................................................................10
1.2.2.1. Tính giá trị NVL nhập kho ...............................................................................10
1.2.2.2. Tính giá trị NVL xuất kho ................................................................................11
1.2.3. Ghi nhận chi phí ..................................................................................................13
1.2.4. Trình bày báo cáo tài chính .................................................................................14
1.3. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ............................................14
1.3.1. Kế toán chi tiết NVL ...........................................................................................14
1.3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết NVL ....................................14
1.3.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL ...................................................................15
1.3.2. Kế toán tổng hợp NVL ........................................................................................16
1.3.2.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp .....................................................................16
1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ................................................................................18


1.4. Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ..............20
1.4.1. Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu ......................................................................20
1.4.2. Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu.......................................................................24
1.4.3. Tổ chức quản lý kho ............................................................................................25
1.4.4. Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu ........................................................................25
1.4.5. Thanh, quyết toán nguyên vật liệu.......................................................................26
1.4.6. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu .......................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ..........................................30
2.1. Giới thiệu khái quát về CTCP Dệt May Huế ..........................................................30
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................30
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Dệt May Huế .................30
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ..........................................................................................32

2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Dệt May Huế ..............................33
2.1.4.1. Chức năng .........................................................................................................33
2.1.4.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................33
2.1.5. Các thành tích đạt được .......................................................................................34
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Dệt May Huế ...................................35
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn tại CTCP Dệt May Huế ..............................................41
2.1.7.1. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng ................................................................41
2.1.7.2. Hình thức kế tốn của cơng ty ..........................................................................42
2.1.7.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..................................................................42
2.1.8. Tình hình hoạt động của CTCP Dệt May Huế qua ba năm 2015 - 2018...................46
2.1.8.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2016 – 2018..................................46
2.1.8.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ..............48
2.1.8.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 56
2.2.Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn và quản lý nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May
Huế .................................................................................................................................60
2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế .........................60
2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại CTCP Dệt May Huế ..........................................60
2.2.1.2. Phân loại NVL tại CTCP Dệt May Huế: ..........................................................61
2.2.2. Phương pháp tính giá NVL tại CTCP Dệt May Huế ...........................................61
2.2.2.1. Tính giá nhập kho .............................................................................................61
2.2.2.2. Tính giá xuất kho ..............................................................................................69
2.2.3. Kế tốn chi tiết NVL tại CTCP Dệt May Huế .....................................................74


2.2.3.1. Kế toán chi tiết NVL nhập kho.........................................................................74
2.2.3.2 Kế toán chi tiết NVL xuất kho ..........................................................................76
2.2.4. Kế toán tổng hợp NVL tại CTCP Dệt May Huế..................................................81
2.2.4.1. Kế toán tổng hợp tăng NVL .............................................................................81
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp giảm NVL ............................................................................83
2.2.5. Công tác quản lý NVL tại CTCP Dệt May Huế ..................................................84

2.2.5.1. Hệ thống kho nguyên liệu, vật liệu tại công ty .................................................84
2.2.5.2. Cơng tác quản lí ngun liệu, vật liệu tại công ty ............................................84
2.2.5.3. Chuỗi cung ứng của công ty .............................................................................86
2.2.5.4. Quy trình quản lý kho NVL .............................................................................87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ..94
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán NVL tại CTCP Dệt May Huế ........94
3.1.1. Đánh giá chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty .....................................94
3.1.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán NVL tại công ty .........................................95
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................95
3.1.2.2. Hạn chế .............................................................................................................97
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán NVL tại CTCP Dệt May Huế
.......................................................................................................................................97
3.2.1. Đối với tổ chức cơng tác kế tốn .........................................................................97
3.2.2. Đối với cơng tác kế toán NVL .............................................................................97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................99
III.1. Kết luận.................................................................................................................99
III.2. Kiến nghị ............................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại cơng ty qua 3 năm 2016 – 2018 ...............................46
Bảng 2.2. Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2016 – 2018 .............................51
Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 .......................55
Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018 ..................59
Bảng 2.5. Hệ thống kho nguyên vật liệu tại công ty .....................................................84



DANH MỤC BIỂU

Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000110 ......................................................................63
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000111 ......................................................................64
Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000115 ......................................................................65
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0007057 ......................................................................66
Biểu số 2.5. Biên bản nghiệm thu chất lượng số 01/9 ...................................................67
Biểu số 2.6. Phiếu nhập kho số 071KB .........................................................................68
Biểu số 2.7. Kế hoạch sản xuất nhà máy Sợi tháng 9 năm 2019...................................70
Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho số 209KB ..........................................................................73
Biểu số 2.9. Sổ chi tiết nguyên liệu Xơ TAIRILIN 1.4D*38mm .................................79
Biểu số 2.10. Bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn ..............................................................80


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ...............................16
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ...............19
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của cơng ty ............................................................................36
Sơ đồ 2.2 Phần mềm kế tốn của Công ty .....................................................................42
Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .............................................................43
Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm tại CTCP Dệt May Huế .................................61
Sơ đồ 2.5. Chuỗi cung ứng tại CTCP Dệt May Huế .....................................................86
Sơ đồ 2.6. Tổng quát quy trình quản lý kho tại CTCP Dệt May Huế ...........................87


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã phát triển không ngừng.
từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong q trình hội nhập đó,
ngành dệt may ngày càng chứng tỏ là một ngành mũi nhọn, đã góp phần lớn thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và giải quyết được nhiều việc làm cho xã
hội. Điều này được minh chứng cụ thể qua kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục, trong 8
tháng đầu năm kim ngạch đạt trên 21,77 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm
2018. Tuy nhiên, để đạt được thành quả đó, ngành dệt may đã và đang phải đối mặt
với rất nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là thách thức về NVL.
NVL là một trong các yếu tố sản xuất cơ bản, chỉ tham gia một lần vào quá trình
sản xuất sản phẩm nhưng đóng một vai trị vơ cùng quan trọng, là cơ sở vật chất tạo
nên sản phẩm. Hơn nữa, chi phí NVL là một trong ba yếu tố cấu thành nên thực thể
sản xuất và thường chiếm tỉ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Vì thế, để tìm kiếm những biện pháp tối ưu giúp giảm giá thành sản xuất mà
không ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp thì các nhà quản lý phải dành sự
quan tâm hàng đầu đến yếu tố NVL .
Do đó, biết tìm kiếm thơng tin, quản lý chặt chẽ NVL trong quá trình thu mua dự
trữ, bảo quản và sử dụng cho ý nghĩa lớn trong tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tiết kiệm vốn từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận càng
cao. Nên, công tác quản lý, sử dụng hợp lý và tiết kiệm NVL trong sản xuất kinh
doanh đóng vai trị rất quan trọng. Hay nói cách khác, tổ chức cơng tác kế tốn NVL
hợp lý, chặt chẽ và khoa học có ảnh hưởng đáng kể, nó khơng những tiết kiệm được
NVL mà cịn tạo điều kiện cung cấp kịp thời và đồng bộ những NVL cần thiết cho sản
xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng NVL cũng như hiệu quả sản xuất trong kinh doanh.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là một đơn vị hoạt động kinh doanh chuyên sản
xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim, hàng may mặc;
nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... Với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh
như vậy nên NVL ở đây là một phần không thể thiếu. Việc quản lý chặt chẽ và sử

dụng có hiệu quả NVL là vấn đề mà Công ty thực sự quan tâm.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của tổ chức kế toán
và quản lý NVL. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế toán tại CTCP Dệt May
Huế và kết hợp với những kiến thức đã được học, em đã chọn đề tài ““Thực trạng cơng
tác kế tốn và quản lý ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” để thực
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được thực tế tìm hiểu, quan sát, học
hỏi vị trí Kế tốn ngun vật liệu, đồng thời tích lũy những bài học kinh nghiệm quý báu
cho bản thân làm hành trang cho cơng việc kế tốn trong tương lai.

I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu:
 Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về Kế tốn và Quản lý NVL trong
doanh nghiệp sản xuất.
 Thứ hai: Đánh giá thực trạng công tác kế toán và quản lý NVL tại CTCP Dệt
May Huế.
 Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn và quản lý NVL tại công ty.

I.3. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn và quản lý NVL tại CTCP

Dệt May Huế.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác Kế tốn và quản lý NVL
chủ yếu tại Phịng Tài chính – Kế tốn của CTCP Dệt May Huế.
- Về thời gian:
 Số liệu chung để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực (lao động, tài sản và
nguồn vốn) và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là số liệu tổng hợp của 3 năm
2016-2018.
 Số liệu thu thập để nghiên cứu về Kế tốn NVL tại cơng ty từ 01/09/2019 đến
30/09/2019.
- Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn và quản lý
NVL tại cơng ty từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế
tốn và quản lý NVL tại CTCP Dệt May Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

I.5. Phương pháp nghiên cứu
I.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phỏng vấn:
+ Phỏng vấn chị Hải - kế toán NVL của cơng ty, tìm hiểu quy trình ln chuyển
các hóa đơn chứng từ liên quan đến nhập xuất NVL để hoàn thiện phần thực trạng
công tác NVL của công ty, quy trình tổng qt, cơng việc cụ thể của một kế toán NVL.

+ Phỏng vấn chị Phụng - kế toán tổng hợp của công ty để biết cách thức nhập
xuất sổ Cái, báo cáo tổng hợp, BCTC.
+ Phỏng vấn chị Tâm – chuyên viên phòng Kinh doanh về vấn đề dự trù NVL.
+ Phỏng vấn anh Phong - Trưởng phòng Nhân sự để tìm hiểu tình hình lao động
cũng như lịch sử hình thành của cơng ty, góp phần hồn thành chương 1 của Phần II
trong bài báo cáo.
+ Phỏng vấn anh Duy - Thủ kho kho Bông Xơ về quy trình tiến hành nhập xuất
kho, thẻ kho, … cụ thể về mặt hàng Xơ.
- Quan sát: Quan sát quy trình làm việc của các anh chị trong Phịng Tài chính- kế
tốn để tìm hiểu quy trình ln chuyển chứng từ, cách thức nhập xuất các dữ liệu kế toán.
- Phương pháp kế tốn: thu thập, phân tích các chứng từ, sổ sách kế tốn, các tài
khoản có liên quan đến NVL, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp
tổng hợp cân đối kế tốn để hồn thành phần thực trạng công tác NVL tại công ty.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo tài
liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế tốn, thơng tư,
nghị định, chuẩn mực,... nhằm hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý
luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
- Thu thập số liệu, dữ liệu từ trang web của công ty và từ các phịng ban như
phịng Tài chính- Kế tốn, phịng Kinh doanh, phịng Quản lý chất lượng … thơng qua
photo, scan, chụp ảnh.

I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như so sánh, thống
kê, phân tích... để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra những nhận xét cũng
như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện cơng tác kế tốn và quản lý NVL:
+ Phương pháp xử lý dữ liệu thô: bao gồm phương pháp nhập liệu và hiệu chỉnh
để xử lý dữ liệu thô thành các dữ liệu cần thiết để phục vụ đề tài.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

+ Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mơ tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016, 2017, 2018.
+ Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.

I.6. Tính mới của đề tài
Đề tài khóa luận được thực hiện kết hợp hai chủ đề là thực trạng kế toán và
quản lý NVL để nhằm có cái nhìn tổng quan về kế tốn NVL, từ đó nhận định được
tầm quan trọng của kế toán NVL cũng như mối quan hệ mật thiết giữa kế toán và việc
quản lý NVL. Muốn đạt được mục tiêu đề ra, các doanh nghiệp phải áp dụng tổng hợp
các biện pháp quản lý một cách hữu hiệu, tức là doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác
kế tốn nguyên vật liệu trong quá trình luân chuyển nhằm tránh mọi sự lãng phí khơng
cần thiết. Từ đó giúp cho việc xác định nhu cầu nguyên vật liệu dự trữ (tồn kho) một
cách hợp lý tránh ứ đọng vốn.
CTCP Dệt May Huế là một công ty lớn, mặt hàng sản xuất chủ yếu là sợi, vải,
sản phẩm may mặc cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước nên số lượng NVL
hàng năm của công ty lớn, phong phú và đa dạng. Chính vì thế cơng tác kế tốn NVL
rất được chú trọng và được xem là một bộ phận quản lý khơng thể thiếu trong tồn bộ
cơng tác quản lý của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Đặc điểm chung về kế toán NVL
1.1.1. Khái quát chung về NVL
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Võ Văn Nhị (2001) “Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất
sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất”.
1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại NVL
a. Đặc điểm NVL
NVL là một trong những yếu tố quan trọng cơ bản của quá trình sản xuất để cấu
thành nên thực thể của sản phẩm. Vậy nên khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh, đặc điểm nổi bật của NVL là:
 Chỉ tham gia vào một chu kì kinh doanh.
 Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh để cấu tạo nên sản phẩm thì nguyên
vật liệu bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành
hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm.
 NVL thuộc tài sản lưu động, giá trị NVL thuộc nguồn vốn lưu động dự trữ và
thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như trong giá thành sản phẩm.
b. Phân loại NVL
Nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại với cơng dụng,

vai trị khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Trong một doanh nghiệp sản
xuất, NVL thường được phân loại căn cứ vào chức năng và nội dung kinh tế của nó
như sau:

 Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích
tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

 Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, khơng
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo
điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho
nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho q trình lao động.

 Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

 Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...


 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng
trình xây dựng cơ bản.
( />1.1.1.3. Vai trị của NVL
Q trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và
đối tượng lao động. Đối tượng lao động trong đó chủ yếu là NVL - cơ sở vật chất để
hình thành nên sản phẩm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất.
NVL là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan trực tiếp tới kế hoạch
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Việc cung cấp NVL có đầy đủ kịp thời
hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đầu tiên, việc
sản xuất sẽ không thể tiến hành được nếu như khơng có NVL. Nhưng đến khi đã có NVL
rồi thì sản xuất có thuận lợi hay khơng lại phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của NVL được
sử dụng. NVL sẽ tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm nên doanh nghiệp phải đảm
bảo đầy đủ về số lượng, chất lượng và chủng loại. Vì vậy đảm bảo các phẩm chất của
NVL trong sản xuất là một biện pháp giúp nâng cao chất lượng sản phẩm.
Xét về mặt hiện vật lẫn giá trị, NVL là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu
động cũng như là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong bất kì q trình sản
xuất nào. Chính vì vậy, quản lí NVL cũng chính là quản lí vốn sản xuất kinh doanh và
tài sản của doanh nghiệp.

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn NVL
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán NVL

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

Đối với các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất nói riêng thì khi tiến hành hoạt động phải đầu tư nhiều loại chi phí
khác nhau mà một trong số đó là chi phí NVL – thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất và giá thành. Sự biến động về các yếu tố của NVL như chất lượng, số
lượng, nguồn cung, dự trữ hay quy cách chủng loại sẽ tác động đến chất lượng sản
phẩm và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, cơng tác quản lí và hạch tốn
NVL là cơng việc thiết yếu đối với bất kì doanh nghiệp sản xuất nào. Nếu cơng tác
quản lý và hạch toán tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí NVL, góp phần giúp
giá thành được hạ thấp mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, do đặc tính là tài sản thường xuyên
biến động nên việc tăng cường cơng tác quản lí và hạch tốn NVL sẽ giúp doanh
nghiệp quản lí triệt để sự hao hụt hay dư thừa NVL cũng như đáp ứng đầy đủ kịp thời
nhu cầu NVL đảm bảo cho quá trình sản xuất được thuận lợi và liên tục.
1.1.2.2. Yêu cầu quản lí NVL
Bởi vì tầm quan trọng của NVL đối với việc tạo nên sản phẩm là vô cùng lớn nên
việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm NVL đã trở thành một vấn đề mang tính tất yếu, khách
quan và cần thiết cho mọi phương thức sản xuất kinh doanh. Bài toán hạ giá thành sản
phẩm đến thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng cũng như cũng 1 khối lượng NVL có
thể sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Chính vì thế, nhằm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp giải quyết bài tốn này thì cơng
tác quản lý NVL đã ra đời. Theo đó, doanh nghiệp càn chuẩn bị và tiến hành thực hiện
tốt từ khâu lập kế hoạch, đến khâu thực hiện và kiểm tra, giám sát để tránh thất thốt
và giảm được chi phí trong sản xuất cũng như sử dụng tiết kiệm và hợp lý NVL để quá
trình sản xuất được liên tục và hiệu quả. Quản lý càng khoa học thì càng đạt hiệu quả
kinh tế cao. Do đó u cầu quản lí NVL cần phải chặt chẽ trong tất cả các khâu của
q trình sản xuất.

Để quản lí tốt NVL thì trong từng khâu của quá trình sản xuất phải đảm bảo được
những yêu cầu nhất định:
 Khâu lập kế hoạch: NVL đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình
hình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch NVL, bao
gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự trữ cả về số lượng và giá trị của từng tháng, quý
và cả năm để có thể chủ động về nguồn NVL nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

diễn ra được liên tục và hiệu quả. Để kế hoạch lập ra không quá chênh lệch với thực tế
doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ mục tiêu phát triển cho kỳ tới và khả năng có thể thực
hiện được của doanh nghiệp, tránh tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt quá lớn trong quá
trình sản xuất.
 Khâu thu mua: NVL là tài sản dự trữ sản xuất thường xuyên biến động. Để
đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất thì doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành thu
mua NVL. Ở khâu này, một mặt đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về chất lượng, khối
lượng và quy cách chủng loại, giá mua, chi phí mua thì mặt khác việc thực hiện kế
hoạch theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh cũng
quan trọng khơng kém.
 Khâu bảo quản, dự trữ: Xác định và phân tích chính xác số lượng và giá trị
vật liệu tồn kho, kiểm tra việc chấp hành các định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp
thời nguyên nhân thừa thiếu, ứ đọng, hư hỏng, mất phẩm chất của vật liệu, bảo quản
nhằm đảm bảo cho q trình sản xuất khơng bị gián đoạn và ứ đọng vốn.
 Khâu sử dụng: Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác số lượng, giá trị vật tư

khi xuất kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất, phân bổ cho các đối tượng sử
dụng, góp phần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao sử dụng vật liệu,
sao cho sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất.
 Khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất nào
cũng có phế liệu, phế phẩm có thể chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có thể đưa
vào sử dụng hay tái sản xuất, hoặc có thể thanh lý hay bán cho các đơn vị có thế tái
sản xuất, chế biến thành sản phẩm khác. Do vậy, việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế
phẩm cần được tổ chức tốt và chặt chẽ nhằm tiết kiệm được chi phí NVL đồng thời có
thể giảm giá thành.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn NVL
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai trị
và vị trí của kế tốn trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán NVL cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
NVL về giá cả và hiện vật. Tính tốn đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá thành) thực tế của
NVL nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thơng tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu
cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

 Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về
hạch toán NVL. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp
thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về NVL, phải hạch toán đúng chế độ,
đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán NVL.

 Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL từ đó phát
hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lí NVL dư thừa, ứ đọng, kém hoặc mất
phẩm chất, giúp cho việc hạch tốn xác định chính xác số lượng và giá trị NVL thực tế
đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân bổ chính xác NVL đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng
để từ đó giúp cho việc tính giá thành được chính xác.
 Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
 Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý NVL. Từ đó, đáp ứng
được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng như yêu cầu quản lý của Doanh
nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã thu mua và nhập kho đồng thời
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật tư về số lượng, chủng loại, giá cả,
thời hạn cung cấp NVL một cách đầy đủ, kịp thời.
Tóm lại: Nếu hạch tốn kế tốn nói chung là cơng cụ đắc lực để quản lý tài chính
thì hạch tốn kế tốn NVL nói riêng là công cụ đắc lực của công tác vật liệu. Kế tốn
NVL có chính xác kịp thời hay khơng nó ảnh hưởng đến tình hình hiệu quả quản lý
doanh nghiệp. Vì vậy để tăng cường công tác quản lý vật liệu phải khơng ngừng cải
tiến và hồn thiện cơng tác kế toán NVL. Hạch toán kế toán NVL giúp cho lãnh đạo
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thu mua, nhập xuất, dữ trữ vật liệu một cách
chính xác để từ đó có biện pháp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời. Tổ
chức cơng tác kế tốn NVL chặt chẽ sẽ góp phần cung ứng kịp thời và đồng bộ NVL
cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng NVL. Mặt khác do chi phí NVL chiếm một tỷ
trọng lớn trong giá thành do đó chất lượng của cơng tác kế tốn NVL có ảnh hưởng
trực tiếp đến việc tập hợp chi phí giá thành sản phẩm.

1.2. Nội dung quản lý NVL theo Chuẩn mực kế toán số 02
1.2.1. Nguyên tắc tính giá trị NVL
Theo Chuẩn mực kế toán số 02, kế toán nhập- xuất- tồn kho NVL phải phản ánh
theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo giá
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

thực tế. Giá gốc của NVL bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
(Theo “Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho”)
Chi phí mua
Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua NVL. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do
hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Chi phí khơng tính vào giá gốc NVL
Chi phí khơng được tính vào giá gốc NVL bao gồm:
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
- Chi phí bảo quản ngun liệu, vật liệu trừ các khoản chi phí bảo quản NVL cần
thiết cho q trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản theo quy định ở trên.
- Chi phí bán hàng.
- Chí phí quản lý doanh nghiệp.
Kế tốn chi tiết NVL phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và từng
thứ NVL.

1.2.2. Phương pháp tính giá trị NVL
Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nó theo những nguyên
tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan. Theo quy định hiện hành kế

toán nhập xuất tồn NVL phải phản ánh theo giá trị thực tế, khi xuất kho phải xác định
giá trị thực tế xuất kho theo đúng phương pháp quy định.
1.2.2.1. Tính giá trị NVL nhập kho
Giá thực tế của NVL nhập kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đươc NVL ở thời điểm và trạng thái hiện
tại. Giá thực tế của NVL nhập kho phụ thuộc vào các yếu tố: nguồn cung cấp, cách
tính thuế GTGT.
 Đối với NVL mua ngồi
Giá thực tế = Giá mua ghi trên + Các khoản thuế tính + Chi phí NVL

hóa đơn

vào giá

mua hàng

Các khoản
giảm trừ

Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan

trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ phận thu mua độc
lập, chi phí thuê kho, thuê bãi,…).
 Đối với NVL tự chế biến nhập kho
Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL + Chi phí chế biến
nhập kho

xuất chế biến

Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản xuất sản phẩm như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định, chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến NVL.
 Đối với NVL th ngồi gia cơng chế biến nhập kho
Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL xuất kho + Chi phí th ngồi gia cơng
nhập kho

th ngồi chế biến

chế biến

 Đối với NVL nhận biến tặng
Giá thực tế NVL = Giá NVL + Các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc
nhập kho

trên thị trường

tiếp nhận NVL

 Đối với NVL được cấp, nhận góp vốn liên doanh hay góp vốn cổ phần
Giá thực tế NVL = Giá do hội đồng định giá + Chi phí liên quan trực tiếp khác
nhập kho


xác nhận

Đối với các đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
giá thực tế của NVL nhập kho không bao gồm thuế GTGT. Đối với những đơn vị
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá thực tế NVL bao
gồm cả thuế GTGT.
1.2.2.2. Tính giá trị NVL xuất kho
NVL trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn
khác nhau. Giá thực tế của từng lần, từng đợt nhập kho cũng khác nhau. Vì thế khi
xuất kho, kế tốn phải tính chính xác được giá trị thực tế xuất kho cho các đối tượng
sử dụng theo một phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng kí áp dụng cho cả
niên độ kế tốn. Các phương pháp tính giá NVL xuất kho theo Chuẩn mực số 02Hàng tồn kho (đã được cập nhật mới theo Thông tư 200/2014/TT- BTC về hướng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành ngày 22/12/2014) bao gồm:
 Phương pháp tính theo giá đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

Ghi chú: Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) hiện nay đã được loại bỏ theo
quy định của Thông tư 200.
 Phương pháp tính theo giá đích danh
Cách tính: Xuất kho lơ nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lơ đó

(khơng phân biệt thời gian nhập, xuất NVL).
Ưu điểm: Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí
thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với
doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị NVL tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị
thực tế của nó.
Nhược điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, NVL tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại NVL có thể nhận diện được thì mới áp dụng được phương
pháp này. Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại NVL thì khơng thể áp dụng được
phương pháp này.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá xuất kho NVL được tính theo đơn giá bình quân bao
gồm bình quân cả kì dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập xuất.
Giá thực tế NVL xuất dùng = Số lượng xuất dùng × Giá đơn vị bình quân
- Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Cách tính: Các nghiệp vụ xuất kho phát sinh trong kì, kế tốn tạm thời khơng
tính đến giá, phiếu xuất kho chỉ ghi bằng hiện vật, cuối tháng khi kết thúc nghiệp vụ
nhập, xuất kho kế tốn mới tính giá thành bình quân của cả kì.
Đơn giá bình quân =

Giá thực tế tồn đầu kì + Giá thực tế nhập trong kì
Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kì.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, cơng việc kế tốn bị dồn vào cuối tháng
gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, phương pháp này chưa đáp ứng
được yêu cầu kịp thời của thơng tin kế tốn tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập =


Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

bình qn cả kì dự trữ.
Nhược điểm: Việc tính tốn phức tạp và tốn nhiều thời gian.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Cách tính: Theo phương pháp này, NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cở
sở giả định là NVL nào được mua trước thì sẽ được xuất trước, vì vậy lượng NVL xuất
kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Và NVL cịn lại cuối
kì là NVL được mua gần thời điểm cuối kì.
Ưu điểm: Phương pháp này giúp tính được ngay trị giá vốn NVL xuất kho theo
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của NVL sẽ tương đối sát với giá thị
trường của mặt hàng đó. Do đó chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa
thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.


1.2.3. Ghi nhận chi phí
Tại một doanh nghiệp sản xuất, khi tiến hành xuất kho NVL cần căn cứ vào mục
đích xuất kho thực tế để ghi nhận vào những loại chi phí phù hợp.
 Trường hợp xuất kho NVL để tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về mặt giá trị, khi tham gia vào q trình sản xuất, NVL chuyển dịch một lần tồn
bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì và hình thành nên chi phí
ngun vật liệu trực tiếp. Khi tính chi phí NVL vào chi phí sản xuất trong kì cần chú ý là
chỉ được tính giá trị của NVL đã thực tế sử dụng vào sản xuất. Vì vậy nếu trong kì sản
xuất, có những NVL đã xuất dùng nhưng chưa được sử dụng hết vào sản xuất thì phải loại
trừ ra khỏi chi phí sản xuất trong kì bằng các bút tốn điều chỉnh thích hợp.
 Trường hợp xuất kho NVL do NVL bị ứ đọng hay không cần sử dụng
Theo quy định tại Thông tư 200, trường hợp NVL tại doanh nghiệp bị ứ đọng hay
khơng được sử dụng thì doanh nghiệp có thể thanh lý, nhượng bán NVL. Lúc này, giá
trị NVL đem thanh lý, nhượng bán phải được ghi nhận vào giá vốn hàng bán; đồng
thời phản ánh vào doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc ghi nhận giá trị
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

NVL tồn kho đã bán vào chi phí trong kì phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi
phí và doanh thu.

1.2.4. Trình bày báo cáo tài chính
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

- Các chính sách kế tốn áp dụng trong việc đánh giá NVL, gồm cả phương pháp
tính giá trị NVL tồn kho.
- Giá gốc của tổng số NVL tồn kho và giá gốc của từng loại NVL tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp.
- Giá trị ghi sổ của NVL tồn kho đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các
khoản nợ phải trả.
- Trình bày chi phí NVL trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh được phân
loại theo chức năng.
Phân loại chi phí theo chức năng là NVL được trình bày trong khoản mục “Giá
vốn hàng bán” trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của NVL đã bán, các
khoản hao hụt mất mát của NVL sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra, chi phí sản xuất chung khơng được phân bổ.

1.3. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Kế toán chi tiết NVL
1.3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết NVL
a. Chứng từ kế tốn
Căn cứ theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC được ban hành ngày 22/12/2014 của
Bộ Trưởng Bộ Tài chính thì hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán về hàng tồn kho trong
đó có NVL bao gồm:
 Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
 Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03 - VT)
 Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kì (Mẫu số 04 - VT)
 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05 - VT)
 Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 - VT)
 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù
hợp với đặc điểm hoạt động và u cầu quản lí của mình. Mọi chứng từ kế toán về
NVL phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự và thời gian hợp lý, do kế toán

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

trưởng quy định để phục vụ cho việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời
của các bộ phận, cá nhân có liên quan.
b. Sổ sách kế tốn
Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế tốn chi tiết khơng quy định bắt buộc. Doanh
nghiệp căn cứ vào các quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ, thẻ kế tốn
chi tiết và u cầu quản lí của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết,
phù hợp.
Để tương ứng với hình thức kế toán tại Doanh nghiệp thực tế đề tài đang nghiên
cứu là hình thức Chứng từ ghi sổ, các loại sổ, thẻ kế tốn chi tiết phục vụ u cầu quản
lí NVL căn cứ theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm:
 Sổ chi tiết nguyên vật liệu (mẫu S10- DN)
 Bảng tổng hợp chi tiêt nguyên vật liệu (mẫu S11- DN)
 Thẻ kho (Sổ kho) (mẫu S12- DN)
1.3.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL
Hạch toán chi tiết NVL là việc theo dõi, ghi chép thường xuyên, liên tục sự biến
động nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp về số lượng và giá trị. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh
nghiệp mà kế tốn có thể áp dụng một trong những phương pháp sau:
 Phương pháp ghi thẻ song song
 Phương pháp sổ số dư
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Để bám sát với phương pháp kế toán chi tiết NVL được sử dụng tại doanh nghiệp
thực tế mà đề tài đang nghiên cứu, trong bài khóa luận này xin phép chỉ trình bày phương
pháp ghi thẻ song song để phù hợp với công tác kế tốn chi tiết NVL tại cơng ty.
Nội dung phương pháp ghi thẻ song song:
Phương pháp ghi thẻ song song nghĩa là tiến hành theo dõi chi tiết NVL song
song cả ở kho và phịng kế tốn theo từng thứ NVL và cách ghi chép gần như là giống
nhau chỉ khác ở chỗ thủ kho chỉ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL theo chỉ
tiêu số lượng, cịn kế tốn theo dõi cả chỉ tiêu giá trị trên sổ chi tiết NVL.
Tại kho: Hằng ngày khi có chứng từ nhập, xuất thủ kho phải kiểm tra tính hợp lí,
hợp pháp của chứng từ rồi căn cứ vào số lượng thực nhập, thực xuất trên chứng từ để
ghi vào thẻ kho liên quan. Sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất hoặc cuối ngày tính ra số tồn
kho trên thẻ kho. Cuối tháng, thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm vật tư. Thủ kho phải thường xuyên đối
chiếu số tồn kho ghi trên thẻ kho với số liệu thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách
ln khớp nhau.
Tại phịng kế toán: Kế toán NVL sử dụng sổ chi tiết NVL để theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn kho hằng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị.
Hằng ngày hoặc định kì, kế toán NVL phải kiểm tra chứng từ nhập, xuất kho với chứng
từ liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ chỉ tiết NVL và đối chiếu với thẻ kho.
Ngoài ra để đối chiếu kiểm tra số liệu với kế toán tổng hợp cần phải tổng hợp số
liệu kế toán chi tiết vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho NVL theo từng nhóm NVL

tại doanh nghiệp.
Tóm lại, trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song được
thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song

1.3.2. Kế toán tổng hợp NVL
1.3.2.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp
Hạch toán tổng hợp NVL là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của NVL
trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành, NVL thuộc nhóm
hàng tồn kho nên hạch tốn tổng hợp NVL có thể tiến hành theo một trong hai phương
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

pháp sau: Phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kì.
 Phương pháp kiểm kê định kì
Đặc điểm: Kiểm kê định kì là phương pháp hạch tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị NVL tồn kho cuối kì trên sổ kế tốn tổng hợp và từ đó tính
giá trị của NVL đã xuất trong kì theo cơng thức:
Trị giá NVL
xuất kho trong kì

= Trị giá NVL


+ Tổng trị giá NVL

tồn kho đầu kì

nhập kho trong kì

-

Trị giá NVL
tồn kho cuối kì

Cơng tác kiểm kê NVL được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác định trị giá
NVL xuất kho trong kì (tiêu dùng cho sản xuất hay xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế
toán trên một tài khoản kế toán riêng là Tài khoản 611 “Mua hàng”. Như vậy khi áp
dụng phương pháp kiểm kê định kì, các tài khoản kế toán NVL tồn kho chỉ sử dụng ở
đầu kì kế tốn (để kết chuyển số dư đầu kì) và cuối kì kế tốn (để phản ánh giá trị thực
tế NVL tồn kho cuối kì).
Phương pháp kiểm kê định kì thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều
chủng loại NVL với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, NVL xuất dùng hay
xuất bán thường xuyên.
Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng cơng viêc hạch tốn.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao do bị ảnh hưởng bởi chất lượng công tác
quản lý tại kho, quầy, bến bãi.
 Phương pháp kê khai thường xuyên
Đặc điểm: Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xun, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn .
Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị NVL tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở
bất kì thời điểm nào trong kỳ kế tốn.

Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp,
xây lắp…) và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các NVL có giá trị lớn, có
kỹ thuật và chất lượng cao…
Ưu điểm: Phương pháp kê khai thường xun được sử dụng phổ biến vì có độ
chính xác cao và cung cấp thông tin về NVL tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Tại
bất kì thời điểm nào cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn NVL.
Nhược điểm: Phương pháp này không nên áp dụng đối với doanh nghiệp có giá
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh

trị đơn vị NVL tồn kho nhỏ, thường xuyên xuất dùng, xuất bán.
Trong đề tài này sẽ tập trung làm rõ Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê
khai thường xuyên để phù hợp với thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại doanh nghiệp thực
tế mà đề tài nghiên cứu.
1.3.2.2. Tài khoản kế tốn sử dụng
Để đáp ứng cơng tác quản lý hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
Tài khoản 152 dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại
NVL theo giá thực tế.
Kết cấu Tài khoản 152
+ Bên Nợ:
- Giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngồi, tự chế, th ngồi gia cơng chế
biến, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc nhập từ nguồn khác.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.

+ Bên Có:
- Giá thực tế NVL xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán, th ngồi gia cơng chế
biến hoặc góp vốn liên doanh.
- Trị giá NVL được giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc trả lại người bán.
- Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Số dư Nợ: Giá thực tế NVL tồn kho.
Ngoài ra để hạch tốn NVL, kế tốn cịn sử dụng Tài khoản 151 “Hàng mua đi
đường”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại NVL mà doanh nghiệp đã
mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kì chưa về nhập kho.
Kết cấu TK 151:
+ Bên Nợ:
Giá trị NVL đang đi đường.
+ Bên Có:
Giá trị NVL đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tượng sử dụng.
+ Số dư Nợ: Giá trị NVL đi đường chưa về nhập kho.
Bên cạnh đó việc hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như tài khoản 111, 112, 133,
141, 331, 621, …

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo

18


×