Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Khóa luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại long việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.69 KB, 121 trang )

Lời cảm ơn
Trên thực tế sẽ khơng có thành cơng nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù
sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần
thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành cơng. Để hồn thiện được
đề tài “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ q thầy cơ Khoa Kế tốn-Kiểm tốn, Ban
lãnh đạo và các anh chị trong cơng ty Long Việt.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại
học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm
ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tơi
hồn thành đề tài này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty
Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu
thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế.
Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực
tế chưa nhiều nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được
hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thu Thủy


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
---------Ký hiệu

Giải thích


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP

Chi phí

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

HĐKD

Hoạt động kinh doanh



Hóa đơn

MTV


Một thành viên

NPT

Nợ phải trả

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thu đặc biệt


XK

Xuất khẩu


DANH MỤC BẢNG
---------Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018
Bảng 2.3: Biến động KQKD của cơng ty năm 2016-2018
Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt


DANH MỤC BIỂU
---------Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội
Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho
Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT
Biểu 2.4: Trích Phiếu thu
Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung
Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632
Biểu 2.9: Trích Phiếu chi
Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421
Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh tốn
Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422
Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515
Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811
Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821
Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911
Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của cơng ty
Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................4
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6
1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10
1.2.Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11
1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14
1.2.3.Kế tốn giá vốn hàng bán.................................................................................15
1.2.4.Kế tốn chi phí bán hàng..................................................................................20
1.2.5.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22
1.2.6.Kế tốn doanh thu tài chính .............................................................................23
1.2.7.Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................................25
1.2.8. Kế tốn thu nhập khác.....................................................................................27
1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28
1.2.10.Kế tốn chi phí thuế TNDN ...........................................................................30
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................33


CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt .......35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35
2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36
2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ...........................................................37
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38
2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39
2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39
2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn ................................................................................42
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: ................................................45
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47
2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế tốn.......................................................................48
2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48
2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt..............................................50
2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt...................................................................................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51
2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52
2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52
2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66



2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................69
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73
2.2.7.Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78
2.2.7.1.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78
2.2.7.2.Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81
2.2.8.Kế tốn thu nhập và chi phí khác .....................................................................82
2.2.8.1.Kế tốn thu nhập khác ..............................................................................82
2.2.8.2. Kế tốn chi phí khác ................................................................................83
2.2.9.Kế tốn chi phí thuế TNDN .............................................................................86
2.2.10.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .............................................................91
CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100
3.2. Một số giải pháp nâng cao cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
3.1. Kết luận ............................................................................................................106
3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh phát triển khơng ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương
hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh
tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh
nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao.
Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu
quả hay khơng thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy
việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết
định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong thực tế thì kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ
để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế tốn với vai trị
là cơng cụ quản lý kinh tế phải khơng ngừng hồn thiện để khắc phục những mặt hạn
chế cịn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể tốn doanh thu và kết quả kinh doanh,
cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế tốn doanh thu và kết quả
kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Long Việt tơi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng
được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tơi đã chọn
“Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình.

SVTH: Hồng Thị Thu Thủy

1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

1.2.Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt.
-

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:



Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

doanh nghiệp.


Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.


Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn doanh thu


và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt.

1.3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.

1.4.Phạm vi nghiên cứu


Khơng gian: Cơng ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.



Thời gian:

- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019
- Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn
vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018
- Để tìm hiểu kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh
họa trong năm 2018 của cơng ty Long Việt.

1.5.Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh.



Phương pháp phân tích:
- Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ

phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,..

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích
đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
- Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được
làm, được hướng dẫn, dùng lời mơ tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp,
luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả
kinh doanh.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức
nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và
thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của
cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty. Tìm ra phướng hướng và
đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh.
- Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế tốn đã được học ở
trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên
các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài

khoản của các anh chị chun viên kế tốn tại cơng ty.

1.6.Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận này gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2- Thực trạng công tác kế tốn doanh thu và xác định kinh doanh tại
cơng ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Chương 3- Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị

các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh
tế, khơng làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh

nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác khơng
tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được
xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều
kiện để xác định doanh thu là:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm cho người mua
(2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy


5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
tốn
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng

Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản
phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản
phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu.
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng.
• Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng
trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa
mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế tốn sử dụng trong
trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc,

liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy
định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan
thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngồi ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn
đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế
mới được phép sử dụng.
Ư u điể m: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ

SVTH: Hồng Thị Thu Thủy

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn
về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất
lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho
khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có
thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh tốn trước vài ngày
hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được
các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo
trì sản phẩm.
Như ợ c điể m: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó

là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn cơng sức...).
Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê
nhân viên bán hàng.
• Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán

có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy
định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ.
Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên.
Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được
hàng và chấp nhận thanh tốn. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT.
Ư u điể m: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng

thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên.
Như ợ c điể m: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là

bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi
chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển
hàng hóa.
• Bán hàng theo phương thức thơng qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý)
bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại
lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán
hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh
nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý,
đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa

đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối
với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền
hoa hồng được coi là doanh thu.
Ư u điể m: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên

quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì
vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chun mơn hóa phát triển sản xuất kinh doanh.
Như ợ c điể m: Doanh nghiệp khơng thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải

trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian
nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm
sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp
nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, khơng kịp thời đưa ra các quyết định
phù hợp.
• Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho
khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi
mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả
chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của
sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là
doanh thu hoạt động tài chính.
Ư u điể m: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều

khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp
cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường.
Như ợ c điể m: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ

đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vịng vốn để tiếp tục q trình
sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm sốt tốt quy
trình trả góp, trả chậm.


SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn
hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
• Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động
sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
• Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
• Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi
phí khác.
Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.

- Phải được hạch tốn chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động
kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh
thu và thu nhập thuần.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ.
Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở
kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh
doanh.
1.1.3.Vai trị và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò

Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá
trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bên cạnh đó kế tốn doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp

doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra được các phương hướng, chiến lược kinh doanh
phù hợp.
b. Ý nghĩa
Kế tốn doanh thu chính là thơng qua q trình bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm
để tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận. Đó cũng là giai đoạn cuối
cùng của chu kỳ tái sản xuất sản phẩm. Kế tốn doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với
doanh nghiệp. Một mặt cho thấy khi ghi nhận doanh thu đồng nghĩa với việc sản phẩm
của doanh nghiệp đã được thị trường chấp nhận, mặt khác giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Tăng trưởng doanh thu hay chính là đẩy nhanh
q trình tiêu thụ sẽ thúc đẩy vòng quay vốn tăng nhanh, góp phần làm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một chu kỳ kế toán nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi
hay lỗ của lợi nhuận. Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa tổng doanh thu, thu nhập
và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế diễn ra ở doanh nghiệp.
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

Qua đó có thể thấy kế tốn doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán xác
định kết quả kinh doanh, bởi vậy để đánh giá được một cách xác thực kết quả kinh
doanh trước hết cần làm tốt nhiệm vụ của kế tốn doanh thu.

1.2.Cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Vì Cơng ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng thông tư
133/2016/TT-BTC nên phần cơ sở lý luận được xây dựng dựa trên thơng tư này.
1.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Nội dung khoản mục
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có được khi xảy ra giao dịch giữa người
mua và người bán. Một bên trao sản phẩm và cung cấp dịch vụ, một bên nhận sản
phẩm và sử dụng dịch vụ. Bên mua cố nghĩa vụ thanh toán tiền cho bên bán.
(2) Tài khoản sử dụng
TK 511_ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

511



Số thuế TTĐB, thuế XK, phải nộp

Doanh thu bán hàng hóa, sản

Số thuế GTGT phải nộp tính theo

phẩm, bất động sẩn đầu tư và

phương pháp trực tiếp

cung cấp dịch vụ mà doanh

Các khoản giảm trừ danh thu

nghiệp thực hiện trong kỳ kế


Kết chuyển doanh thu thuần vào tài

tốn

khoản 911
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

(3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
111,112,131,...

511

111,112,131

Các khoản giảm trừ
doanh thu

Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch

vụ

333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng và cung cấp dịch
vụ(Chưa tách ngay được thuế)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp
dịch vụ(Trường hợp tách ngay khoản thuế phải
nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tương ứng phương thức bán hàng sẽ có một cách hạch tốn doanh thu riêng:
• Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp:
155,156

GVHB

632

911

K/c GVHB

511

K/c doanh
thu thuần

111,112,131


Doanh thu
bán hàng
333
Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

• Theo phương thức gửi hàng
155,156
Xuất
hàng
gửi bán

GV
hàng đã
bán

511

911


632

157

K/c
GVHB

111,112,131
Doanh
thu hàng
đã bán

K/c doanh
thu thuần
333

Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng
• Theo phương phức bán hàng qua đại lý
155,156

632

157
Giá trị
hàng bán

511


911

K/c
GVHB

K/c doanh
thu thuần

GVHB

111,112,131

Doanh
thu bán
hàng

33311

641

Hoa hồng
bán hàng

1331
Thuế GTGT
đầu ra

Thuế
GTGT


Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

• Theo phương thức bán hàng trả góp
155,156
Giá trị
hàng bán

632

911

K/c
GVHB

511

111,112,131
Doanh thu
bán hàng


K/c
doanh thu
33311

Thuế GTGT
đầu ra
515
K/c

3387
Phân bổ lãi
trả chậm

Lãi trả
chậm

Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Nội dung khoản mục
Doanh thu thuần có thể nhỏ hơn doanh thu bán hàng do trong quá trình bán hàng
xảy ra một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu bán hàng như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán hay hàng bán bán bị trả lại, để có thể xác định đúng được doanh thu
thuần cần nắm và phân biệt được các khái niệm sau:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng khi mua hàng với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho người mua do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hay lỗi thời do thay đổi của thị hiếu khách hàng.
Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ và được ghi
nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do kém phẩm chất, sai quy cách như trong
hợp đồng hay thỏa thuận đã ký kết.

Các khoản thuế GTGT trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải nộp cũng làm giảm
doanh thu.

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

(2) Tài khoản sử dụng
TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC thì các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được
hạch toán trực tiếp làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(3) Sơ đồ hạch toán tổng hợp
511

111,112,131
Các khoản giảm
trừ doanh thu

911
Cuối kỳ kết chuyển
xác định KQKD

333(3331,3332,3333,3338)
Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
(1) Nội dung khoản mục
Chi phí giá vốn bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí khác liên quan đến bất động sản đầu tư như: CP
khấu hao, CP sửa chữa, thuê hoạt động bất động sản,...
(2) Các phương pháp tính giá xuất kho
Có 3 phương pháp tính giá xuất kho:
a. Phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
Ư u điể m: Có thể tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất

hàng, giúp đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo
cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường
của mặt hàng đó, vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế
hơn.

Như ợ c điể m: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi

phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại
mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch tốn
cũng như khối lượng cơng việc sẽ lớn.
b. Thực tế đích danh
Phương pháp thực tế đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ
hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp
có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định.
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính.
Ư u điể m: Đây là phương pháp tốt nhất bởi nó tuân thủ ngun tắc phù hợp của

kế tốn, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Như ợ c điể m: Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện

khắt khe, chỉ những doanh nghiệp có ít loại mặ hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định hoặc hàng tồn kho có thể nhận biết được mới áp dụng được phương pháp
này. Còn đối với doanh nghiệp có nhiều mặt hàng thì khơng thể áp dụng phương pháp
này.

SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

c. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho được mua hoặc được
sẩn xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ(bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ) hoặc được tính sau từng lơ hàng nhập về(bình qn gia quyền sau mỗi
lần nhập), phụ thuộc vào đặc điểm và điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Theo cách tính giá này thì đến cuối kỳ mới thực hiện tính giá vốn của hàng hóa
xuất trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán căn cứ vào giá
nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn.
Đơn giá
xuất kho
bình quân

=

(Giátrịhàngtồnkhođầukỳ + Giátrịhàngnhậptrongkỳ)
(Sốlượnghàngtồnđầukỳ + Sốlượnghàngnhậptrongkỳ)

trong kỳ

Ư u điể m: Dễ thực hiện, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ
Như ợ c điể m: Không cung cấp kịp thời thơng tin kế tốn ngay tại thời điểm phát

sinh nghiệp vụ. Hơn nữa việc tính tốn được thực hiện một lần vào cuối kỳ gây ảnh
hưởng đến các phần hành liên quan khác.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Theo cách tính giá này thì sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán

phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình quân. Giá đơn vị bình
quân được xác định theo công thức:
Đơn giá
xuất kho =
lần thứ i

(Trịgiávậttưhànghóa + Trịgiávậttưhànghóa
tồnđầunhậptrướclầnxuấtthứi
(Sốlượngvậttưhànghóa + Sốlượngvậttưhànghóa
tồnđầukỳnhậptrướclầnxuấtthứi

SVTH: Hồng Thị Thu Thủy

17


×