Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Thực hành đánh giá cảm quan thực phẩm Phép thử cho điểm thị hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.56 KB, 36 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
MƠN: THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM
----------

ĐỀ TÀI

PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU VỀ CÁC SẢN
PHẨM BÁNH AFC

Thực hiện: Nhóm 5
Lớp 02DHTP2
Khoa: Cơng Nghệ Thực Phẩm
Niên khóa: 2011 – 2015

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2014


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC TRONG NHĨM 5
STT

Họ và tên

Cơng việc

Mức độ
tham gia

Làm phiếu chuẩn bị mẫu; hướng dẫn
1



quy trình thử mẫu và cách ghi kết quả
vào phiếu đánh giá cảm quan; phục vụ

Tích cực

mẫu, tổng hợp phiếu khảo sát.
2

Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, chuẩn bị
mẫu, phục vụ mẫu, dọn vệ sinh.

Tích cực

Mua mẫu, chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu,
3

dọn vệ sinh; làm phiếu hướng dẫn,

Tích cực

phiếu đánh giá.
4
5

Mời người thử, chuẩn bị mẫu, phục vụ
mẫu, viết báo cáo.
Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu, dọn vệ
sinh, tổng hợp bảng số liệu thơ.


2

Tích cực
Tích cực


NỘI DUNG
1. Giới thiệu
1.1.

Tình huống
Với nhịp độ làm việc của con người như hiện nay thì việc bổ sung đầy đủ dưỡng chất

cho cơ thể cần được quan tâm hơn, yêu cầu đặt ra là làm sao việc ăn uống vẫn đảm bảo đủ
chất nhưng lại không tốn quá nhiều thời gian. Việc đưa bánh AFC đến gần hơn với mọi đối
tượng khách hàng, đáp ứng tốt hơn nữa xu hướng tiêu dùng hiện nay là điều mà các nhà
quản trị Kinh Đô đang hướng tới. Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của người tiêu dùng và góp phần tăng doanh thu của các công ty sản xuất
các sản phẩm bánh AFC.
 Một số sản phẩm bánh AFC trên thị trường


Với nhiều hương vị khác nhau từ dòng sản phẩm AFC hiện nay trên thị trường, công
ty muốn biết được mức độ ưa thích hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng về các sản
phẩm này như thế nào và giữa các sản phẩm bánh AFC có hương vị khác nhau liệu có sự
khác biệt có nghĩa về mức độ ưa thích của người tiêu dùng hay khơng. Chính vì muốn giải
đáp vấn đề nói trên nên nhóm nghiên cứu của công ty sản xuất bánh AFC đã tiến hành một
phép thử để kiểm tra xem mức độ ưa thích hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng
giữa các sản phẩm bánh AFC có hương vị khác nhau có thật sự khác nhau hay khơng.
1.2.


Phép thử thực hiện
Phép thử được chọn trong trường hợp này là phép thử cho điểm thị hiếu vì mục đích

chính của cơng ty là muốn đánh giá, xác định mức độ ưa thích hay khả năng chấp nhận của
người tiêu dùng về các sản phẩm bánh AFC có hương vị khác nhau, đánh giá xem hương vị
nào được người tiêu dùng ưa thích hơn và loại bánh hương vị nào ít được ưa thích hơn. Vì
vậy, khi cho điểm, người thử dựa trên khung đối chiếu của mình từ đó đưa ra các kết quả
mà có thể là cùng số điểm nhưng ý nghĩa của nó lại hồn tồn khác nhau. Do đó, lượng
người thử cho phép thử này càng lớn càng tốt và đi kèm theo sau phép thử luôn luôn là một
bảng câu hỏi thu nhận thơng tin về thói quen tiêu dùng hay quan điểm, cảm xúc của người
tiêu dùng. Từ bảng câu hỏi kết hợp với dữ liệu thu được từ phiếu trả lời sau khi cảm quan
sản phẩm, ta thấy được cái nhìn tổng quát về người tiêu dùng, phân nhóm người tiêu dùng
và đặc điểm của từng phân nhóm. Từ đó, đưa ra chiến lược phát triển sản phẩm cho cơng ty.
2. Mục đíc t í n

ệm

Nhằm tìm ra hướng giải quyết cụ thể cho vấn đề trên để đánh giá mức độ ưa thích
hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng về các sản phẩm bánh AFC có hương vị khác
nhau trên thị trường cũng như sản xuất ra các sản phẩm luôn đạt yêu cầu chất lượng. Đặc
biệt là biết được sở thích, phản ứng của người tiêu dùng về sản phẩm bánh để tìm ra hướng
nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới nhằm mang đến cho người tiêu dùng nhiều hơn nữa
các sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng và hấp dẫn, đảm bảo an tồn sức khỏe, làm hài lịng
người tiêu dùng, góp phần đảm bảo doanh số của công ty luôn được ổn định và gia tăng
cũng như giữ vững được thương hiệu mà công ty đã xây dựng nên trên thị trường.
3. Nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ
Bảng 3.1. Bảng chuẩn bị nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ



A. NGUYÊN LIỆU
(1 hộp 200g / 1 loại sản phẩm)
STT
1

Tên

Đơn vị

Tổng số

(miến / đĩa)

(miếng)

1

30

1

30

Bánh AFC Lúa mì

2

BánhAFC Bị bít tết

3


Bánh AFC Rau cải

1

30

4

Bánh AFC sốt Sambal

1

30

5

Bánh AFC Tảo biển

1

30

B. HÓA CHẤT
STT
1

Tên
Nước lọc


Đơn vị (ml/ ly 100ml)

Tổng số (ml)

50

1500

C. DỤNG CỤ
STT

Tên

Số lƣợng

1

Ly nhựa 100ml

40 (ly) (dự phòng 10 ly)

2

Kéo

3

Đĩa nhựa (nhỏ)

4


Bao tay nilon

5 (cặp)

5

Khay đựng mẫu

3 (khay)

6

Giấy stick dán mã số mẫu

1 (cuộn)

7

Phiếu hướng dẫn

8

Phiếu trả lời

9

Phiếu điều tra thị hiếu

1 (cây)

180 (cái) (dự phòng 30 cái)

30 (phiếu)
150 (phiếu)
30 (phiếu)

4. P ƣơn p áp
4.1.

P ƣơn p áp c uẩn bị mẫu và các dụng cụ khác

 Với số lượng mẫu cần dùng, nhóm chuẩn bị 1 hộp bánh (200g)/ loại sản phẩm
 Đĩa nhựa đựng mẫu thử: 180 cái (bao gồm cả đĩa dự phòng 30 cái)
 Ly nhựa đựng nước thanh vị loại 100ml: 40 cái (bao gồm cả ly dự phòng 10 ly)


 Bao tay nilon (5 cặp), giấy stick dán mã số mẫu, kéo
 Cách chuẩn bị mẫu: 2 người (1 người lấy mẫu Bánh AFC Lúa mì (A) và Bánh AFC Bị
bít tết (B), 1 người lấy mẫu Bánh AFC Rau cải (C), Bánh AFC sốt Sambal (D) và mẫu
Bánh AFC Tảo biển (E))
 Hình thức bên ngồi của mẫu thử
• Đều có màu đúng với màu thực của các sản phẩm bánh AFC (tùy từng loại hương vị)
• Các mẫu sản phẩm bánh AFC đều khác nhau về màu sắc, kích thước (bề dày) cũng như
hương vị
 Thể tíc , kíc t ƣớc, kiểu dáng
• Các mẫu thử được cho vào đĩa nhựa nhỏ, số lượng mẫu trong từng đĩa theo bảng 3.1
• Đĩa chứa mẫu đồng nhất về kích thước, kiểu dáng, màu sắc và chất liệu (có màu
trắng đục và làm bằng nhựa)
 Nhiệt độ
o


Các mẫu đều được chuẩn bị ở nhiệt độ phòng chuẩn bị mẫu (khoảng 25 C).
4.2.

P ƣơn p áp t ến hành thí nghiệm
Đầu tiên nhóm vệ sinh tổng thể phịng chuẩn bị mẫu thử và các ngăn thử của phòng

thử mẫu, kiểm tra các đèn báo hiệu ở các ngăn thử xem cịn hoạt động khơng, nếu cịn hoạt
động thì bật đèn trắng ở các ngăn thử đó. Sau khi kiểm tra đủ số lượng ngăn thử cho đợt thử
đầu tiên, nhóm tiến hành chuẩn bị mẫu thử cho 30 người thử (có kinh nghiệm sử dụng sản
phẩm, chưa qua huấn luyện), được chia làm 3 đợt thử với số lượng người thử tối đa mỗi lần
thử là 10 người. Vì lớp có 25 người trừ đi 5 người trong nhóm nên phép thử này nhóm phải
mời thêm 10 người thử bên ngoài để đảm bảo đủ số lượng người thử cho phép thử này.
Các đĩa nhựa đã được dán nhãn sẵn các mã số mã hóa tương ứng trong phiếu chuẩn
bị thí nghiệm, sau đó tiến hành cho mẫu vào đĩa đúng theo phiếu chuẩn bị thí nghiệm. Các
mẫu thử được gắn mã số mã hóa một cách ngẫu nhiên bằng 3 chữ số (chọn bằng cách chọn
3 chữ số đầu tiên hoặc cuối cùng trên cùng một dòng hay một cột của bảng số ngẫu nhiên
hoặc nếu khơng có bảng số ngẫu nhiên thì dùng máy tính bỏ túi để chọn). Mỗi người thử
nhận được 5 đĩa (tương ứng với 5 loại bánh AFC có 5 hương vị khác nhau) và 1 ly nước
thanh vị.


Sau khi chuẩn bị mẫu sẵn sàng, nhóm tiến hành mời người thử vào phòng thử mẫu
(mỗi người ngồi ở một ngăn thử riêng biệt). Sau đó, mỗi người thử sẽ nhận được một phiếu
hướng dẫn và 5 phiếu đánh giá cùng một phiếu điều tra thị hiếu về sản phẩm bánh AFC.
Cảm quan viên sẽ hướng dẫn cách thử mẫu, cách trả lời kết quả và một số lưu ý trong quá
trình thử mẫu cũng như ghi kết quả,… để buổi đánh giá cảm quan được tiến hành nhanh
chóng, hiệu quả và khách quan.
Sau khi cảm quan viên hướng dẫn người thử xong, nhóm bắt đầu tiến hành phục vụ
mẫu. Người thử sẽ nhận được lần lượt 5 mẫu bánh AFC có hương vị khác nhau. Người thử

được yêu cầu thử mẫu đã được đưa. Sau khi thử xong mẫu, người thử bật đèn tín hiệu đỏ
(nhấp nháy) để báo kết thúc việc thử mẫu thứ 1, sau đó cảm quan viên thu lại phiếu đánh
giá. Cứ thế tiếp tục đến khi hoàn thành xong việc thử mẫu thứ 5 (cuối cùng), cảm quan viên
sẽ thu lại cả phiếu hướng dẫn và phiếu đánh giá và dọn dẹp khu vực các ngăn thử mẫu để
chuẩn bị cho các đợt thử mẫu sau.
Nhóm tiếp tục thực hiện như thế cho đến khi đủ số người thử là 30 người. Sau đó,
nhóm tiến hành dọn mẫu, vệ sinh các ngăn thử và các dụng cụ chứa mẫu.
 Một số lưu ý cần nhắc nhở người thử trước khi bắt đầu thử mẫu
• Khơng được đi qua phịng chuẩn bị mẫu trước khi vào phòng thử mẫu. Làm như vậy sẽ
làm cho thơng tin về mẫu mã hóa bị rị rỉ làm cho kết quả đánh giá mẫu thử khơng khách
quan, chính xác nữa
• Cần giữ yên lặng, trật tự khi vào phịng thử mẫu
• Khơng được trao đổi thơng tin về mẫu thử và không được đọc to kết quả lên tránh làm
cho những người thử khác phân tâm, dẫn đến việc ghi sai kết quả và kết quả sẽ khơng
cịn khách quan nữa
• Khi thử mẫu xong phải bật đèn đỏ (nhấp nháy) cho người phục vụ mẫu biết để đến thu
phiếu đánh giá cảm quan và dọn dẹp, vệ sinh ngăn thử
 Lưu ý đối với người chuẩn bị mẫu và phục vụ mẫu
Không được chuẩn bị mẫu quá sớm trước thời gian bắt đầu thử mẫu vì mẫu thử là
bánh AFC nên rất dễ mềm, khơng cịn giữ được cấu trúc giịn. Do đó sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả của người thử, từ đó dẫn đến đánh giá sai mức độ ưa thích của người tiêu dùng
và ảnh hưởng không tốt đến các dự án phát triển của công ty.


Đối với người thử mới được mời, người phục vụ mẫu cần hướng dẫn kỹ để họ biết
nhiệm vụ của họ là gì, như thế mới cho kết quả xác thực, khách quan được.
5. Kết quả và bàn luận
 Kết quả
 Bảng số liệu thơ
N ƣời thử

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Tổng
Giá trị
trung bình

A
5
6
6
6
4
6
7
4
4
4
7
4
4
6
6
6
5
4
5
3
1
3
6
4
4

3
5
4
4
4
140

B
5
7
7
4
7
6
4
4
4
6
4
5
4
4
4
3
4
5
6
5
2
4

2
5
5
4
6
4
3
3
136

Sản phẩm
C
3
7
6
7
3
5
6
6
4
5
6
6
4
5
7
4
6
6

6
4
5
4
4
6
6
5
7
6
6
7
162

4,7

4,5

5,4

D
4
3
5
5
1
4
5
3
3

3
5
3
5
5
3
5
4
4
5
3
6
2
3
5
3
4
4
4
1
3
113

E
6
4
2
7
5
7

7
5
5
4
6
6
6
4
7
2
4
4
5
4
7
6
6
4
7
5
7
4
5
7
158

3,8

5,3



Trong đó các sản phẩm thử:
A: Bánh AFC Lúa mì

B: Bánh AFC Bị bít tết

C: Bánh AFC Rau cải

D: Bánh AFC sốt Sambal

E: Bánh AFC Tảo biển
Nhận xét
 Số phiếu thu về 150/150 phiếu
 Số phiếu hợp lệ 150/150 phiếu
 Bảng câu hỏi điều tra thu về 30/30 bảng
 Xử lý số liệu
Phân tích p ƣơn sai ANOVA
Đặt giả thuyết:
Ho: khơng có sự khác biệt giữa các sản phẩm bánh AFC.
HA: có sự khác biệt đáng kể giữa các sản phẩm bánh AFC.
1. Tổng số đ ểm và hệ số hiệu chỉnh
 Tổng số đ ểm


=∑

= 140 + 136 + 162 + 113 + 158 = 709

 Hệ số hiệu chỉnh C






=

C=

=

Trong đó:
: tổng điểm của từng sản phẩm.
N: tổng số câu trả lời.
N = b * t = 30 * 5 = 150
b: số người thử.
t: số sản phẩm thử.
2. Tổn bìn p ƣơn
 Tổng bình p ƣơn tồn phần

=

= 3351,21


SS = ∑


C

xi: điểm số cho từng sản phẩm

Ta có:
2


2

2

2

2

=∑
=5

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

2

2

+6 + 6 + 6 + 4 + 6 + 7 + 4 + 4 + 4 + 7 + 4 + 4 +
2

2

2

2

2

2

2

2

2


2

2

2

2

2

2

6 +6 +6 +5 +4 +5 +3 +1 +3 +6 +4 +4 +3 +5 +4 +4 +4 +5 +7 +7
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

2
2
+4 +7 +6 +4 +4 +4 +6 +4 +5 +4 +4 +4 +3 +4 +5 +6 +5 +2 +4 +
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 +5 +5 +4 +6 +4 +3 +3 +3 +7 +6 +7 +3 +5 +6 +6 +4 +5 +6 +6
2
2
2
2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
+4 +5 +7 +4 +6 +6 +6 +4 +5 +4 +4 +6 +6 +5 +7 +6 +6 +7 +4 +
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

2
2
2
2
3 + 5 + 5 + 1 + 4 + 5 + 3 + 3 + 3 + 5 + 3 + 5 + 5 + 3 +5 + 4 + 4 + 5 + 3 + 6
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
+2 +3 +5 +3 +4 +4 +4 +1 +3 +6 +4 +2 +7 +5 +7 +7 +5 +5 +4 +
2
2
2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
6 +6 +6 +4 +7 +2 +4 +4 +5 +4 +7 +6 +6 +4 +7 +5 +7 +4 +5 +7
= 3653
 SS = ∑

– C = 3653 - 3351,21 = 301, 79

 Tổng bình p ƣơn của sản phẩm (mẫu)
SST = ∑

–C

b: số người thử
 SST = ∑

–C


=
- 3351,21 = 51,22

- 3351,21 =

 Tổng bình p ƣơn của sai số
SSE = SS – SST = 301,79 – 51,22 = 250,57
3. Các bậc tự do
 Bậc tự do tổng
df = N – 1 = b * t – 1 = 150 – 1 = 149
 Bậc tự do của sản phẩm (mẫu)
dfm = t – 1 = 5 – 1 = 4


 Bậc tự do của sai số
dfe = df - dfm = 149 – 4 = 145
 Bậc tự do thành viên


b - 1 = 30 – 1 = 29
4. Trun bìn bìn p ƣơn
 Trung bình bình p ƣơn mẫu
MST =

=

= 12,81

 Trung bình bình p ƣơn sai số


=

MSE =

= 1,73

5. Tƣơn quan p ƣơn sai mẫu (giá trị F)
F

tính

=

=

= 7,40

Tra bảng phân bố F (Bảng 12, phụ lục 2) ứng với bậc tự do của sản phẩm dfm = 4 và
bậc tự do của sai số dfe = 145, ta được giá trị Ftra bảng ở mức ý nghĩa α = 5%.

Ftra bảng = 2,37 (tra tại dfe =

vì 145 > 120)

So sánh với Ftính, ta được:
Ftính > Ftra bảng (7,4 > 2,37)
Chấp nhận giả thuyết HA.
Vậy tồn tại một sự khác biệt có ý n ĩa


ữa các sản phẩm bánh AFC (5 loại sản

phẩm bán AFC có ƣơn vị khác nhau).
Như thế cần phải xác định cụ thể các mẫu nào có sự khác biệt với nhau bằng cách
tính giá trị sự khác biệt nhỏ nhất LSD (Least Significant Difference) ở mức ý nghĩa α = 5%.
Công thức tính giá trị LSD như sau:
LSD = t



= 1,960 * √

= 0,67

Trong đó:
t là giá trị tới hạn t cho phép kiểm định hai phía (tra bảng 10, phụ lục 2) ứng với bậc
tự do của sai số dfe = 145 => t = 1,960 (tra tại dfe=
Hiệu số giá trị trung bình giữa các sản phẩm:

vì 145 > 120).


Sản phẩm
C
E
A
B
D

Giá trị trung bình

5,4
5,3
4,7
4,5
3,8

Mức ý n ĩa
a
ab
bc
c
d

Giải thích:
• |C – E| = 0,1 < 0,67 (LSD) => khơng có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm C và E ở mức ý
nghĩa α = 5%
• |C – A| = 0,7 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm C và A ở mức ý
nghĩa α = 5%
• |C – B| = 0,9 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm C và B ở mức ý nghĩa α =
5%
• |C – D| = 1,6 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm C và D ở mức ý nghĩa α =
5%
• |E – A| = 0,6 < 0,67 (LSD) => khơng có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm E và A ở mức
ý nghĩa α = 5%
• |E – B| = 0,8 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm E và B ở mức ý nghĩa α =
5%
• |E – D| = 1,5 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm E và D ở mức ý nghĩa α =
5%
• |A – B| = 0,2 < 0,67 (LSD) => khơng có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm A và B ở mức
ý nghĩa α = 5%

• |A – D| = 0,9 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm A và D ở mức ý
nghĩa α = 5%
• |B – D| = 0,7 > 0,67 (LSD) => có sự khác biệt giữa 2 sản phẩm B và D ở mức ý nghĩa α =
5%
 Bàn luận
Sản phẩm được yêu thích nhất là C: Bánh AFC Rau cải, kế đến là sản phẩm E:
Bánh AFC Tảo biển, kế đến nữa là sản phẩm A: Bánh AFC Lúa mì; sản phẩm bình


thường là B: Bánh AFC Bị bít tết, sản phẩm ít được yêu thích nhất là D: Bánh AFC sốt
Sambal.
 Cho thấy rằng có sự khác nhau rõ rệt ở tổng thể tính chất của mỗi loại sản phẩm
bánh AFC với hương vị khác nhau


PHỤ LỤC
1. Mẫu phiếu ƣớng dẫn
PHIẾU HƢỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
Anh/chị sẽ nhận được lần lượt 5 mẫu bánh AFC đã được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy
thử nếm từng mẫu và đán á mức độ ƣa t íc của anh/chị đối với mẫu này bằng cách
c o đ ểm tr n t an dƣớ đây. Ghi nhận câu trả lời của anh/chị vào phiếu đánh giá.
ƣu ý Mỗi mẫu thử ứng với một phiếu đánh giá và đưa lại cho thực nghiệm viên ngay
khi anh/chị trả lời xong.
Anh/chị súc miệng bằng nước lọc trước khi thử mẫu và bất cứ khi nào anh/chị thấy cần
thiết.
1. Rất ghét

5. ơi thích

2. Ghét


6. Thích

3. ơi ghét

7. Rất thích

4. Khơng thích khơng ghét
2. Mẫu phiếu đánh giá
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Họ tên người thử: ..................................................ngày thử: .......................................
Mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu có mã số........................................... là:


1











2

3


4

5

6

3. Mẫu phiếu chuẩn bị thí nghiệm



7


PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử cho đ ểm thị hiếu
Ngày thử: 28/12/2013
Sản phẩm thử: Bánh AFC
A: Bánh AFC Lúa mì

B: Bánh AFC Bị bít tết

C: Bánh AFC Rau cải

D: Bánh AFC sốt Sambal

E: Bánh AFC Tảo biển
Trật tự thử mẫu:
ABCED = 1

BCADE = 2


CDBEA = 3

DECAB = 4

EADBC = 5


N ƣờ
tử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Trật
tự
5
1
2
3
4
4
3
2
1
5
3
2
4
1
5
1
2

5
4
3
5
2
1
3
4
2
5
3
1
4

Trình tự
mẫu
EADBC
ABCED
BCADE
CDBEA
DECAB
DECAB
CDBEA
BCADE
ABCED
EADBC
CDBEA
BCADE
DECAB
ABCED

EADBC
ABCED
BCADE
EADBC
DECAB
CDBEA
EADBC
BCADE
ABCED
CDBEA
DECAB
BCADE
EADBC
CDBEA
ABCED
DECAB

Mã số mẫu
281, 746, 851, 135, 562
964, 482, 708, 276, 587
259, 498, 891, 674, 106
431, 749, 203, 854, 384
495, 917, 295, 364, 625
598, 710, 967, 453, 329
841, 397, 270, 968, 529
347, 794, 192, 824, 607
703, 125, 479, 649, 327
803, 375, 981, 296, 153
726, 609, 893, 485, 107
764, 620, 372, 194, 269

614, 760, 542, 461, 975
679, 861, 489, 912, 230
940, 786, 241, 578, 472
460, 235, 741, 356, 832
546, 795, 201, 920, 689
154, 250, 783, 513, 837
254, 850, 756, 124, 687
248, 652, 846, 936, 179
170, 524, 301, 738, 279
349, 480, 129, 863, 643
834, 160, 591, 398, 694
315, 570, 856, 294, 497
813, 540, 768, 954, 289
721, 353, 109, 630, 407
961, 432, 709, 858, 394
406, 735, 579, 618, 914
582, 659, 163, 409, 387
261, 128, 798, 942, 386

Kết quả


4. Phiếu khảo sát thị hiếu n ƣời tiêu dùng về các sản phẩm bánh AFC

PHIẾU KHẢO SÁT THỊ HIẾU NGƢỜI TIÊU DÙNG VỀ CÁC SẢN
PHẨM BÁNH AFC


Chúng tôi là nhóm sinh viên của trường Đ Cơng nghiệp Thực Phẩm Tp. HCM.
Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài “Điều tra thị hiếu người tiêu dùng về các sản

phẩm bánh AFC”. Để phục vụ cho bài khảo sát, nhóm rất mong được sự hợp tác của anh/
chị. Chúng tôi xin cam kết mọi thơng tin chỉ nhằm mục đích học tập và sẽ được bảo mật
tuyệt đối. Xin chân thành cảm ơn anh/ chị !
Hãy đán dấu (X) vào đáp án mà anh/chị cho là đún nhất theo ý kiến của mình.
1. Anh/chị thuộc giới tính nào?
Nam
Nữ
2. Nghề nghiệp của anh/chị là?
Học sinh, sinh viên
Khác…………………...
3. Mức chi tiêu trung bình hàng tháng của anh/chị là bao nhiêu?
Từ 1 – 2 triệu
Từ 2 – 4 triệu
Trên 4 triệu
4. Anh/chị đã từng sử dụng các sản phẩm bánh AFC ay c ƣa?
Chưa từng sử dụng
Đã từng sử dụng
• Nếu anh/chị trả lời "C ƣa từng sử dụng" xin vui lòng trả lời tiếp phần I
• Nếu anh/chị trả lờ "Đã từng sử dụn ” x n vui lòng trả lời tiếp phần II
 Phần I
5. Anh/chị hãy cho biết anh/chị c ƣa từng sử dụng các sản phẩm bánh AFC vì
nguyên nhân nào?
Khơng có nhu cầu
Sản phẩm khơng cao cấp
Mẫu mã, bao bì kém thu hút
Chưa biết đến sản phẩm bánh AFC
Khác .……………………..
6. Trong tƣơn lai nếu có nhu cầu, anh/chị sẽ sử dụng các sản phẩm bánh AFC
chứ?
ồn tồn khơng chắc chắn

Tương đối không chắc chắn


Chưa biết
Tương đối chắc chắn
oàn toàn chắc chắn
 Phần II
7. Anh/chị sử dụng các sản phẩm bánh AFC với tần suất
Hàng ngày
Hằng năm
Hàng tuần
Vào dịp lễ, tết
Hàng tháng
8. Anh/chị biết đến các sản phẩm bánh AFC t ôn qua p ƣơn tiện thơng tin nào?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
Truyền thanh, truyền hình, internet
Hội chợ, triễn lãm
Báo, tạp chí
Nhân viên bán hàng, tiếp thị
Người thân, bạn bè
Khác ...............................
9. Anh/chị t ƣờng mua các sản phẩm bánh AFC ở đâu?
Cửa hàng tạp hóa
Tại các quán vỉa hè, bán dạo
Chợ
Khác ...............................
Siêu thị
10. Anh/chị t ƣờng sử dụng các sản phẩm bánh AFC với ƣơn vị: (Có thể chọn
nhiều đáp án)
Lúa mì

Rau cải
Sốt Sambal
Tảo biển
Bị bít tết
11. Anh/chị t ƣờng sử dụng các sản phẩm bánh AFC trong những trƣờng hợp
nào?
Khi đói
Khi gặp gỡ bạn bè người thân
Khi tham dự các bữa tiệc
Khi giao dịch kinh doanh
Khác ………………….
12. Xin vui lòng cho biết mức độ đán á của anh/chị đối với m t u c í k c ọn
mua và sử dụng các sản phẩm bánh AFC


Rất
khơng
hài
lịng

Khơng hài
lịng

Bình
t ƣờng

Hài
lịng

Rất hài

lịng

SẢN PHẨM
Chất lƣợng tốt











G á trị dinh dƣỡng cao àu
canx , v tam n D và c ất xơ)











Bao bì bắt mắt












Bán p
ợp cho mọ lứa
tuổ và xu ƣớn tiêu d n


















GIÁ CẢ


Giá cả hợp lý



PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
Hệ thống phân phối sản
p ẩm rộng khắp











Sản phẩm ln s n có tạ
n ều địa đ ểm bán












CHƢƠNG TRÌNH TIẾP THỊ TRUYỀN THƠNG
C ƣơn trình quảng cáo, tiếp
thị thu hút











C ƣơn trình khuyến mãi
hấp dẫn












13. Anh/chị k vọn ì nếu công ty Kinh đô t ếp tục t ực ện n ữn thay đổ trong
tƣơn lai đố vớ d n bán AFC để đáp ứn tốt ơn nhu cầu của anh/chị? Xin vui
lòng cho biết mức độ đán á của anh/chị đối với m yếu tố


ếu tố

Rất
khơng
cần
thiết

Khơng cần
thiết

Bình
t ƣờng

Cần
thiết

Rất cần
thiết

Cả t ến ơn nữa về
c ất lƣợn và mẫu













Đa dạn ơn các loạ
bán AFC











Phân p ố rộn k ắp
ơn












Tăn tín độc đáo và
cao cấp cho sản
p ẩm











Tăn













cƣờn k uyến

14. Nếu lần sau có nhu cầu thì anh/chị sẽ mua lại các sản phẩm bánh AFC chứ?
Khơng
Chưa xác định

15. Anh/chị sẽ giới thiệu các sản phẩm bánh AFC cho n ƣời thân, bạn bè sau khi
đã sử dụng sản p ẩm?
Khơng
Chưa xác định

16. Anh/chị vui lịng cho biết một số ý kiến của mình để góp phần cải thiện sản
phẩm bánh AFC đan sử dụng?

Cảm ơn anh/chị đã tham gia khảo sát !


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Sau quá trình điều tra 30 khách hàng là sinh viên và thống kê, nhóm đã thu được kết
quả như sau:
1. Tỉ lệ về ớ tín
Trong 30 người được hỏi có 23 người là nữ chiếm 76.7% và 7 người là nam chiếm
23.3%.

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ Ệ GIỚI TÍNH
SỐ NGƢỜI ĐƢỢC KHẢO SÁT
nam
23%


nữ
77%

2. Mức c

t u trung bình àn t án của k ác àn

Khi điều tra thăm hỏi 30 người về mức chi tiêu khoảng bao nhiêu tiền trong một
tháng, có 23 người có mức chi tiêu hàng tháng từ 1 - 2 triệu chiếm 76.7%; 7 người có
mức chi tiêu hàng tháng là từ 2 - 4 triệu chiếm 23.3% và khơng có người nào có mức
chi tiêu hàng tháng trên 4 triệu.
25
20
15
10
5
0
1-2 triệu

2-4 triệu

trên 4 triệu

MỨC THU NHẬP CỦA SỐ NGƢỜI ĐƢỢC
KHẢO SÁT


3. Tìn


ìn sử dụn sản p ẩm
Khi được hỏi về tình hình sử dụng sản phẩm bánh AFC cho 30 người, đa số 96.7%

(29 người) đều nói rằng họ đã sử dụng bánh AFC rồi, chỉ có 3.3% (1 người) là chưa sử
dụng sản phẩm này.

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ NGƢỜI ĐÃ TỪNG
SỬ DỤNG VÀ CHƢA SỬ DỤNG BÁNH AFC
35
30
25
20
15
10
5
0

đã từng sử dụng

chưa sử dụng

đã từng sử dụng

chưa sử dụng

Đối với 1 người chưa từng sử dụng:
4. Nguyên nhân anh/ chị c ƣa từng sử dụng các sản phẩm bánh AFC
Khi được hỏi lí do anh/chị chưa sử dụng sản phẩm, khách hàng trả lời rằng do họ
chưa có nhu cầu sử dụng sản phẩm bánh này. Và trong tương lai nếu có nhu cầu,
anh/chị sẽ sử dụng các sản phẩm bánh AFC chứ ? – khách hàng trả lời hồn tồn

khơng chắc chắn.

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NGU ÊN NHÂN CHƢA
SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM BÁNH AFC CỦA
NGƢỜI ĐƢỢC KHẢO SÁT
1

0

0

sản phẩm khơng
cao cấp

mẫu mã bao bì
kém thu hút

0
chƣa biết đến khơng có nhu cầu
sản phẩm bánh
AFC

0
khác


BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO
SÁT SẼ SỬ DỤNG BÁNH AFC
1


0
hồn tồn khơng tƣơng đối khơng
chắc chắn
chắc chắn

0

0

0

chƣa biết

hồn toàn chắc
chắn

tƣơng đối chắc
chắn

Với 29 người đã từng sử dụng sản phẩm bánh AFC:
5. Tần suất sử dụn sản p ẩm

B ểu đồ t ể ện tần suất sử dụn các sản p ẩm
bán AFC của n ƣờ t u d n
0%
13.8%

Hàng ngày
àng tuần


41.4%

Hàng tháng
34.5%
ằng năm
10.3%

Vào dịp lễ, tết

Tần suất mua sản phẩm vào dịp lễ, tết chiếm t lệ cao nhất với 41.4% đối với 12
người, tiếp đến là hàng tháng với 10 người chiếm 34.5%; các dịp sử dụng vào hàng
tuần, hàng năm ở mức tương đương nhau và lần lượt là 13.8% (4 người) và 10.3% (3
người) và khơng có ai sử dụng hàng ngày. Như vậy, tần suất sử dụng của khách hàng ở
mức độ thường xuyên trung bình.


6. Biết về sản phẩm AFC thông qua p ƣơn t ện nào?
16
14

14
12
10

9

8
6

6


5

4
2

0

0

Truyền
thanh, truyền
hình, internet

ội chợ,
triễn lãm

Báo, tạp chí Người thân,
bạn bè

1

Nhân viên
bán hàng,
tiếp thị

Khác

Trong số 29 người đã sử dụng bánh, có 14 người cho rằng họ biết về sản phẩm
thơng qua truyền thanh, truyền hình, internet chiếm 48.3%; bạn bè, người thân có 9

người chiếm 31%; cịn trên báo, tạp chí và nhân viên bán hàng, tiếp thị mức tương
đương nhau và lần lượt chiếm 20.7% (6 người) và 17.2% (5 người); khơng có trường
hợp nào mua ở hội chợ triển lãm. Và có 1 người cho rằng họ biết thông qua phương
tiện khác, cụ thể là thấy ở tạp hóa mua ăn thử.
7. Mua các sản phẩm bánh AFC ở đâu?

B ểu đồ t ể ện địa đ ểm n ƣờ t u d n
d n t ƣờn mua các sản p ẩm bán AFC
20
18

Số
n
ƣ

m
ua

16
14
12
10
8
6
4
2
0

Số ngƣời mua


Cửa hàng tạp
hóa

Chợ

Siêu thi

Các quán vỉa hè,
bán dạo

18

3

14

0


×