Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ ĐẠI PHONG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ, T
ỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐỖ ĐẠI PHONG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Công Quân

THÁI NGUYÊN - 2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp phát triển hợp tác xã nông
nghiệp tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu của bản thân
tơi, cơng trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Công Quân, Giảng
viên khoa Lâm nghiệp, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong Luận văn đã được nêu rõ
trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày
trong Luận văn là q trình theo dõi hồn tồn trung thực, nếu có sai sót gì tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật của khoa và nhà
trường đề ra.
Thái Nguyên, ngày..…tháng ...... năm 2020
Người viết cam đoan

Đỗ Đại Phong


ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy giáo, Cơ giáo Khoa Kinh tế và
PTNT, phịng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến TS Trần Công Quân người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn đến Huyện Ủy, UBND huyện Đại Từ,
HTX Nông nghiệp tại Huyện đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết
để tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng tồn thể gia đình,
người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài.

Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Đại Phong


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn ........................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về hợp tác xã nông nghiệp (HTX) .................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng, các loại hình của hợp tác xã nông nghiệp ........................ 4
1.1.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động HTX ..................................................................... 8
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTX NN.................................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn của phát triển HTX nông nghiệp ................................................. 12
1.2.1. Kinh nghiệm thế giới về sự phát triển HTX nông nghiệp ................................. 12
1.2.1.1 Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp ở các nước tư bản ........................ 12
1.2.2 Kinh nghiệm ở Việt Nam về sự phát triển HTX nông nghiệp ............................ 16
1.2.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................. 21
1.3. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu tài liệu ................................................. 23

Chương 2: ĐỊA ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................. 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Đại Từ ....................................................................... 25
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Đại Từ ............................................................ 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 29
2.3.1. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 29
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 31


iv
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 37
2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 37
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................. 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 39
3.1 Thực trạng phát triển HTX NN ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................... 39
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển HTX nơng nghiệp ở huyện Đại Từ
(giai đoạn 2014-2019) ........................................................................................ 39
3.1.2. Tình hình hoạt động của HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ (2014-2019) ............. 41
3.1.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển HTX NN huyện Đại Từ ...................... 50
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi
nhuận) của HTX NN ở huyện Đại Từ ............................................................... 52
3.3. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và những khó khăn, tồn tại trong phát
triển HTX nơng nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................ 57
3.3.1. Phương hướng phát triển HTX NN ở huyện Đại Từ ......................................... 57
3.3.2. Về mục tiêu và nhiệm vụ phát triển HTX nông nghiệp huyện Đại Từ
trong thời gian tới ............................................................................................... 58
3.3.3 Một số những khó khăn, tồn tại của HTX nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Đại từ trong thời gian qua .................................................................................. 62
3.4 Một số giải pháp chủ yếu và bài học kinh nghiệm trong phát triển HTX
nông nghiệp ở huyện Đại từ (giai đoạn 2020 – 2013) ...................................... 66

3.4.1 Các giải pháp phát triển HTX NN ở huyện Đại Từ giai đoạn 2020 - 2030 ............ 66
3.4.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu thực tiễn hỗ trợ phát triển
các HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ ............................................................. 73
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 79
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84


v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQL

Ban quản lý

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị


HTX NN

Hợp tác xã nông nghiệp

KH

Kế hoạch



Nghị định

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTM

Nông thôn mới



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THCS


Trung học cơ sở

THPH

Trung học phổ thông

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đại Từ ......................................... 26

Bảng 2.2. tình hình dân số lao động của huyện đại từ (năm 2019) ..................... 27
Bảng 2.3. Diễn giải các biến độc lập trong mơ hình hồi quy tuyến tính .............. 36
Bảng 3.1. Số lượng HTX và HTX NN ở huyện Đại Từ (2014 - 2019) ............... 40
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất các HTX nơng nghiệp ở huyện Đại Từ............ 42
Bảng 3.3. Tổng hợp số thành viên và lao động hợp tác xã nông nghiệp
(2014 - 2019) ................................................................................. 44
Bảng 3.4. Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý HTX nông nghiệp ở huyện Đại
Từ ................................................................................................... 45
Bảng 3.5. Các loại hình dịch vụ chủ yếu của HTX huyện Đại Từ (2019) ........... 47

Bảng 3.6. Kết quả sản xuất - kinh doanh của HTX nông nghiệp huyện Đại Từ
(2014-2019) .................................................................................... 49
Bảng 3.7. Tình hình phát triển các HTX NN huyện Đại Từ (2019) .................... 50
Bảng 3.8. Kết quả ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả SXKD của các
HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ ................................................... 52
Bảng 3.9.

Hình thức hoạt động HTX nơng nghiệp ở Đại Từ (2019) ...................... 55


vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Số lượng các HTX và HTX nơng nghiệp thay đổi qua từng thời kỳ
(2014-2019) ........................................................................................... 40

Hình 3.2.

Số lượng, tỷ lệ (%) HTX nông nghiệp và HTX phi nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đại Từ (năm 2019) ................................................. 48

Hình 3.3.

Thực trạng tỷ lệ các HTX NN của huyện Đại Từ (2019)...................... 51


viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SỸ
1. Tên tác giả: Đỗ Đại Phong

2.Tên luận văn: “Giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên”
3. Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp

Mã số: 8620115

4. Cơ sở đào tạo: Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên
5. Lý do, Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
5.1. Lý do chọn đề tài: Thực tế các HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ chưa chú
trọng để phát triển mạnh, đặc biệt là phát triển các hoạt động dịch vụ hỗ trợ, giúp đỡ
thành viên khi tham gia HTX. Trên cơ sở đó tổng kết, đúc rút kinh nghiệm và tìm ra
những giải pháp chủ yếu để phát triển các HTX NN ở huyện Đại Từ trong thời gian
tới là những vấn đề nghiên cứu rất cần thiết.
5.2. Mục tiêu: Đánh giá đúng thực trạng phát triển các HTX NN, phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của các HTX NN và Đề xuất định hướng, giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển các HTX NN của huyện Đại Từ.
5.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề phát
triển HTX NN tại địa bàn nghiên cứu. Đề tài làm rõ thực trạng phát triển HTX NN,
đề xuất giải pháp nhằm phát triển HTX NN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
6. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát thực địa kết hợp với phương pháp
chuyên gia, phỏng vấn cán bộ, nhân dân tại các HTX nông nghiệp trên địa bàn. Áp
dụng các phương pháp phân tích thống kê kinh tế trong nông nghiệp để chọn mẫu,
lấy mẫu, xử lý số liệu và đánh giá kết quả đảm bảo yêu cầu khách quan và độ chính
xác cho phép với sự hỗ trợ của một số phần mềm Excel, Stata.
7. Các kết quả chính
7.1. Thực trạng phát triển HTX nơng nghiệp ở huyện Đại Từ:
Tính đến (31/12/2019), huyện Đại Từ có 75 HTX trong đó có 41 HTX NN,
chiếm 54,67% tổng số HTX của tồn huyện; Trong số HTX NN có 9 HTX được

thành lập trong năm, 02 HTX NN xin giải thể và 10 HTX NN ngừng hoạt động.
Tình hình sử dụng đất của các HTX NN có xu hướng tăng lên tăng 54,22% (2019 so
với 2014). Số thành viên HTX NN qua các năm hầu như ít thay đổi giao động từ 20
– 25 thành viên. Công tác bồi dưỡng cán bộ có sự thay đổi, Số người có trình độ cao
đẳng, đại học 2014 chỉ có 01 người, thì 2019 trung bình có 03-05 người; số lớp bồi


ix
dưỡng cho cán bộ, thành viên và người lao động cũng tăng lên từ 13 lớp năm 2014
lên 31 lớp năm 2019. Trên địa bàn HTX trồng và kinh doanh chun cây Chè, có tới
20/41 HTX; Cịn lại là các HTX tổng hợp, lâm nghiệp, chăn nuôi, cây dược liệu;
trồng kinh doanh rau, củ, quả…
Kết quả sản xuất - kinh doanh của HTX nông nghiệp huyện Đại Từ: Năm
2019 10/41 hợp tác xã có báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. So sánh
năm 2019 với năm 2014 thấy: Tổng tài sản bình quân 01 HTX NN tăng gấp 3,16
lần; Tổng vốn điều lệ bình quân 01 HTX NN tăng 6,83 lần; Tổng doanh thu tăng
10,43 lần; Tổng lợi nhuận thu được tăng 2,7 lần; Thu nhập bình quân người lao
động (thành viên) 3,5 triệu đồng/tháng/LĐ, tương đương 42 triệu đồng/năm/lao
động), đóng góp vào ngân sách nhà nước 209 triệu đồng.
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận)
của HTX NN ở huyện Đại Từ: Đề tài đã sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính đa biến
của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX NN huyện
Đại Từ được tổng hợp có dạng hàm như sau:
LOINHUAN (Y) = 2,864 + 3,563SOLUONGTV + 7,022SOVON +
0,2423LOAIHINHHD + 2,490TRINHDOGD + 2,787TAPHUANKT
Kết quả phân tích cịn cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng (Số lượng thành viên; Số
lượng vốn; Loại hình thức hoạt động; Trình độ giám đốc và Tập huấn kỹ thuật) với đặc
trưng là cả 5 biến đều có ý nghĩa thống kê (Sig, <5%), thì các biến này đều có tác động
cùng chiều đến biến Lợi nhuận /HTX/năm.
7.3 Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và những khó khăn, tồn tại và đề xuất một số

giải pháp, kinh nghiệm bài học trong phát triển HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
8. Kết luận: Đề tài đã đánh giá được đúng thực trạng tình hình phát triển HTX NN
và đã đề xuất được một số định hướng và giải pháp phát triển kinh tế HTX NN ở
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
9. Từ khóa: Đại Từ; Giải pháp; HTXNN; Phát triển; Thực trạng
Giáo viên hướng dẫn

Học viên

TS. Trần Công Quân

Đỗ Đại Phong


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Phát triển kinh tế tập thể là hình thức phát triển một thành phần kinh tế
trong các thành phần kinh tế ở Việt Nam, đang được Đảng và nhà nước quan
tâm. Nghị quyết ĐHĐBTQ của Đảng lần thứ XII đặt nhiệm vụ cho kinh tế
HTX trong thời gian tới Việt Nam: “Khuyến khích phát triển bền vững kinh tế
hợp tác, nòng cốt là hợp tác xã với nhiều hình thức liên kết, hợp tác đa dạng;
nhân rộng các mơ hình kinh tế hợp tác hiệu quả; tạo điều kiện cho kinh tế hộ
phát triển có hiệu quả trên các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ;
góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ; bảo đảm
hài hịa lợi ích của các chủ thể tham gia. Tạo điều kiện hình thành những tổ
hợp nông - công nghiệp - dịch vụ cơng nghệ cao”. Tuy nhiên, trong q trình
đổi mới và phát triển, HTX NN cịn gặp nhiều khó khăn, bộc lộ nhiều yếu
kém, hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sức sản xuất. Các HTX

NN chưa phát huy hết tính ưu việt của loại hình kinh tế tập thể.
Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là miền núi nằm ở phía Tây bắc của
tỉnh Thái Nguyên, cách Thành Phố Thái Nguyên 25 Km; Huyện Đại Từ có
nhiều đơn vị hành chính nhất tỉnh: 31 xã, thị trấn, tổng diện tích đất tự nhiên
tồn huyện là 57.790 ha và 158.721 khẩu, có 8 dân tộc anh em v.v..; Chiếm
16,58% về diện tích, 16,12% dân số cả tỉnh Thái Nguyên. Mật độ dân số bình
qn 274,65 người/km2; Là huyện có diện tích lúa và cây chè lớn nhất tỉnh
(Lúa 12.500 ha, chè trên 5.000 ha). />Theo báo cáo số: 71/BC-UBND huyện Đại Từ vể: Kết quả thực hiện
các nội dung của Đề án phát triển kinh tế tập thể năm 2018; Kế hoạch phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2010: Huyện Đại Từ trong tổng số 75
hợp tác xã (tính đến hết tháng 31/04/2019); Trong đó: Có 41 HTX hoạt động
trong lĩnh vực Nơng nghiệp; cịn lại là các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.


2
Trên thực tế các HTX nông nghiệp ở huyện Đại Từ chưa chú trọng để phát
triển mạnh, đặc biệt là phát triển các hoạt động dịch vụ hỗ trợ, giúp đỡ kinh tế
hộ và lợi ích của thành viên khi tham gia HTX. Trên cơ sở đó tổng kết, đúc
rút kinh nghiệm và tìm ra những giải pháp chủ yếu để phát triển các HTX NN
ở huyện Đại Từ trong thời gian tới. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi
lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu như tên đề tài, luận văn có những mục
tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống hố những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế
HTX nói chung và HTX NN nói riêng.
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển các HTX NN tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn: 2014 - 2019).
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTX nông nghiệp ở

huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và những khó khăn, tồn
tại nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu và bài học kinh nghiệm trong phát
triển HTX NN ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên (Giai đoạn 2020 – 2030).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề: Các HTX Nông nghiệp
tại địa bàn nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng
phát triển HTX NN, định hướng, các giải pháp nhằm phát triển HTX NN phù
hợp với đặc điểm tự nhiên, điều kiện – xã hội tại địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.


3
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu đề
tài gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. Các số liệu thứ cấp được thu thập
trong giai đoạn 2016 - 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp
điều tra thừa kế, phỏng vấn trực tiếp hộ tháng 8/2019 đến tháng 8/2020.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
4.1. Ý nghĩa về khoa học
Luận văn phân tích rõ sự cần thiết phải phát triển HTX NN trong thời
kỳ đổi mới tái cấu trúc lại ngành Nông nghiệp cho phù hợp với sự gia tăng giá
trị sản xuất nông nghiệp.
Phân tích đánh giá thực trạng phá triển HTX NN giai đoạn 2026-2018,
đánh giá những thành công và tồn tại, yếu kém trong phát triển HTX NN tại
huyện Đại Từ. Đề tài để xuất định hướng và giải pháp phát triển HTX NN
trên địa bàn làm tài liệu tham khảo nhằm tiếp tục phát triển HTX NN kiểu

mới trong nông nghiệp thời kỳ 4.0.
4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp cho các cấp, các ngành, các cơ quan quản lý huyện Đại
Từ có luận cứ khoa học trong việc xây dựng chính sách quan tâm, hỗ trợ và
thúc đẩy phát triển HTX NN.
Đề tài góp phần làm thay đổi nhận thức cho cán bộ, xã viên HTX NN ở
huyện Đại Từ nói riêng, tỉnh Thái Nguyên nói chung về phương pháp, cách
thức phát triển HTX về nơng nghiệp, Các giải pháp góp phần tích cực trang
phong trào phát triển HTX nói chung, HTX nơng nghiệp nói riêng trong giai
đoạn xây dựng phát triển nơng nghiệp và nông thôn hiện nay.


4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về hợp tác xã nông nghiệp (HTX)
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng, các loại hình của hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về hợp tác xã nông nghiệp
a) Khái niệm về hợp tác xã nông nghiệp
Luận văn sẽ tham khảo các khái niệm về HTX nông nghiệp từ các tác
giả trên thế giới và ở Việt Nam để làm đúng khái niệm khi nghiên cứu đề tài,
đặc biệt là HTX chuyên về sản xuất kinh doanh ngành Nơng nghiệp…
Ví dụ: Theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư 09/2017/TTBNN&PTNT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực nơng nghiệp do Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành thì hợp tác xã
nông nghiệp tổng hợp được pháp luật khái niệm cụ thể như sau:
Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp là hợp tác xã có hoạt động từ hai lĩnh
vực hoạt động của các hợp tác xã được phân loại bao gồm các lĩnh vực sau:
trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, nước sạch nông thôn.
Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp được xếp loại theo 4 mức sau:

- Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp hoạt động tốt: Tổng số điểm đạt từ
80 điểm đến 100 điểm.
- Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp hoạt động khá: Tổng số điểm đạt từ
65 điểm đến dưới 80 điểm.
- Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp hoạt động trung bình: Tổng số điểm
đạt từ 50 điểm đến dưới 65 điểm.
- Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp hoạt động yếu: Tổng số điểm đạt
dưới 50 điểm hoặc trong năm bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động của hợp tác xã.


5
Trong đó, tiêu chí để xếp loại hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp được
quy định cụ thể bao gồm các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
năm của hợp tác xã nơng nghiệp tổng hợp.
- Tiêu chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã nơng nghiệp tổng hợp.
- Tiêu chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp tổng hợp.
- Tiêu chí 4: Quy mơ thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng.
- Tiêu chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.
- Tiêu chí 6: Mức độ hài lịng của thành viên đối với hợp tác xã nông
nghiệp tổng hợp.
v.v….
b) Đặc điểm về HTX nông nghiệp
HTXNN là một tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp:
- Được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ nông nghiệp.
- Là một tổ chức kinh tế của nơng dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân.
- HTXNN là tổ chức kinh tế tập thể mang tính xã hội cao: HTXNN

trước hết là để đáp ứng các nhu cầu chung của nông dân về sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ nông nghiệp; Nông dân gia nhập HTX là vì họ cần được
HTX cung cấp dịch vụ, sản phẩm mà từng hộ không thể tự làm hoặc làm một
mình khơng có hiệu quả.
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của HTX chỉ là
công cụ nhằm thúc đẩy tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ
nông dân.
- Mục tiêu của HTX là phục vụ nhu cầu chung của thành viên, khơng
phải vì lợi nhuận. HTX là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã
hội sâu sắc, hỗ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường.


6
- HTX là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nơng dân, trong đó các
thành viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông
nghiệp trong quản lý xã hội, kinh doanh.
- Đối tượng tham gia HTX bao gồm tất cả những người nông dân, hộ
nông dân và pháp nhân.
- Khi tham gia HTX, thành viên HTX bắt buộc phải góp vốn để xác
định tư cách thành viên.
- Việc thành lập HTX dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện. xuất phát từ
nhu cầu, lợi ích chung, liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể.
- HTX có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn.
c) Những lợi ích của nông dân khi gia nhập HTX nông nghiệp
Khi thành lập HTXNN: Nông dân sẽ được mua chung, bán chung và
được HTX cung cấp dịch vụ, sản phẩm với giá rẻ hơn thị trường và bảo đảm
chất lượng. Nông dân vừa là đồng chủ sở hữu HTX vừa là khách hàng của
HTX. Lợi ích của họ được hưởng như sau:
- Được ưu tiên sử dụng các sản phẩm dịch vụ hợp tác xã theo giá cả
thỏa thuận giữa hợp tác xã và thành viên.

- Được hợp tác xã hỗ trợ hoặc tiêu thụ sản phẩm của hộ thành viên.
- Được ưu tiên làm việc cho hợp tác xã và được trả công lao động theo
quy định của Điều lệ hợp tác xã.
- Được chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã đối với
thành viên, theo vốn góp.
- Được cung cấp các thơng tin kinh tế - kỹ thuật cần thiết; được hợp tác
xã hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ.
- Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã.
1.1.1.2. Vai trò của HTX nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới
- HTXNN giúp nơng dân tăng tính cạnh tranh, giảm chi phí sản xuất.
- HTXNN góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện
đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn.


7
- HTXNN phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết
cơng ăn, việc làm cho người dân.
- HTXNN góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển kết cấu
hạ tầng nông thôn.
1.1.1.3. Các loại hình HTX nơng nghiệp
Có nhiều tác giả đã phân loại HTX như: Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến
Quang, Lưu Văn Sùng (2001); Bộ Kế hoạch và đầu tư (2019); Bộ NN&PTNT
(2011); Tuy nhiên, tại Điều 03, Thông tư số: 9/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn
phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, được
phân loại như sau:
Hợp tác xã trồng trọt: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất trồng trọt
(trồng cây hàng năm, cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nơng nghiệp)
và dịch vụ trồng trọt có liên quan; dịch vụ sau thu hoạch; xử lý hạt giống để
nhân giống.
Hợp tác xã chăn nuôi: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất chăn ni

(trâu, bị, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn ni khác); dịch vụ chăn
ni có liên quan; săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan.
Hợp tác xã lâm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động sản xuất lâm nghiệp
(trồng và chăm sóc rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ
rừng không phải gỗ và lâm sản khác) và dịch vụ lâm nghiệp có liên quan.
Hợp tác xã thủy sản: Là hợp tác xã có hoạt động ni trồng thuỷ sản
(nuôi trồng thuỷ sản biển và nội địa, sản xuất giống thuỷ sản); khai thác thủy
sản (khai thác thủy sản biển và nội địa, bao gồm cả bảo quản thuỷ sản ngay
trên tàu đánh cá).
Hợp tác xã diêm nghiệp: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác muối
(khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối; sản xuất muối từ nước biển,
nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác; nghiền, tẩy rửa, tinh chế muối
phục vụ cho sản xuất) và dịch vụ có liên quan đến phục vụ khai thác muối.


8
Hợp tác xã nước sạch nông thôn: Là hợp tác xã có hoạt động khai thác,
xử lý và cung cấp nước sạch (khai thác nước từ sông, hồ, ao; thu nước mưa;
thanh lọc nước để cung cấp; khử muối của nước biển để sản xuất nước như là
sản phẩm chính; phân phối nước thông qua đường ống, bằng xe hoặc các
phương tiện khác) cho nhu cầu sinh hoạt trên địa bàn nông thôn.
Hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp: Là hợp tác xã có hoạt động từ hai
lĩnh vực hoạt động của các hợp tác xã được phân loại tại Khoản 1, Khoản 2,
Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này trở lên.
1.1.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động HTX
Trong luật hợp tác xã (2012) có xác định nguyên tắc, tổ chức hoạt động
HTX như sau:
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi
hợp tác xã. HTX tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã

thành viên.
Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết
ngang nhau khơng phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý
và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân
phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt
động của mình trước pháp luật.
Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có
trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của
điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu
theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
hoặc theo cơng sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo
việc làm.


9
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng
cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng
thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong
trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTX NN
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sự phát triển HTX và các yếu
tố ảnh hưởng đến sự phát triển HTX, điển hình là:
Mellor & Mel (2009) chỉ ra rằng sự phát triển của HTX bị chi phối bởi
4 yếu tố là: q trình tồn cầu hóa; q trình thương mại hóa nhanh chóng của
các hộ nơng dân nhỏ; sự phát triển mạnh mẽ của siêu thị; và cuộc cách mạng

trong lĩnh vực truyền thông.
Garnevska và cộng sự (2011) đã xác định rằng môi trường pháp lý ổn
định, người sáng lập và người lãnh đạo tận tâm, có sự hỗ trợ tài chính và kỹ
thuật của chính phủ, sự am hiểu của thành viên, sự tham gia tích cực của
thành viên vào hoạt động của HTX và các hỗ trợ bên ngoài từ các tổ chức
NGOs là các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển thành công của HTX
ở vùng Tây Bắc Trung Quốc...
Tuy nhiên, các nghiên cứu đều thống nhất, các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển HTX nông nghiệp như sau:
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên
Trong các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên phải kể đến là vị trí địa
lý, địa hình, thổ nhưỡng, thời tiết, thủy văn…, các đặc điểm về điều kiện tự
nhiên đem lại nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời cũng có những khó khăn rất
lớn trong q trình phát triển HTX nông nghiệp.


10
1.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương
a) Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Khi cơ cấu kinh tế được chuyển dịch, các ngành công nghiệp và dịch vụ
phát triển mạnh, các tiềm năng, nguồn lực của địa phương được khai thác có
hiệu quả, trong điều kiện đó địi hỏi HTX NN phải xác định phương hướng,
dự báo được sự vận động và xu thế phát triển chung của nền kinh tế, có hướng
đi phù hợp, phát triển ổn định, lâu dài góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
b) Dân số, lao động, việc làm
Khi HTX NN có đội ngũ thành viên và người lao động đáp ứng được
yêu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ cả về số lượng, chất lượng cũng như
trách nhiệm với công việc là điều kiện thuận lợi cho phát triển, mở rộng quy
mô, nâng cao năng lực cạnh tranh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ trên thị

trường và thiết lập tốt các mối quan hệ hợp tác, liên doanh liên kết với các
HTX NN khác và với các thành phần kinh tế khác tạo ra lợi ích nhiều hơn.
c) Cơ sở hạ tầng
Hệ thống kết cấu hạ tầng nâng cấp và phát triển tạo nên các kênh lưu
thơng phân phối hàng hóa chủ yếu trên thị trường nội địa; các phương thức
kinh doanh văn minh, hiện đại được hình thành, góp phần đảm bảo cho
thương mại có một diện mạo mới, có tác dụng thu hút và lan tỏa trên thị
trường. Đảm bảo chủ động cân đối quan hệ cung cầu các mặt hàng trọng yếu,
thị trường vận động một cách tích cực và ổn định.
d) Yếu tố thị trường
Đây là nhân tố ln ln động, nó quyết định các HTX NN sản xuất cái
gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào và sản xuất bao nhiêu. Nhân tố thị
trường bao gồm: Chủng loại sản phẩm sản xuất; Chất lượng sản phẩm; Tiêu
chuẩn sản phẩm; Bán ở loại thị trường nào; Giá bán; Khách hàng là ai….Vì
vậy, muốn phát triển HTX NN, cần thiết phải có sự ưu tiên, tập trung nghiên


11
cứu, tìm hiểu và tìm kiếm những thị trường có lợi nhất, có ưu thế nhất, phù
hợp với khả năng của HTX NN. Có như thế HTX mới tồn tại và phát triển
trong cạnh tranh bình đẳng.
e) Chính sách về phát triển HTX NN
Có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển HTX NN. Đây là yếu tố tạo hành
lang pháp lý đồng thời cũng là định hướng phát triển HTX NN.
1.1.3.3. Nhân tố thuộc bản thân HTX nông nghiệp
a) Tổ chức bộ máy quản lý và năng lực điều hành của bộ máy quản lý
HTX nơng nghiệp có cơ cấu tổ chức quản lý điều hành khoa học, hợp
lý, hoạt động có hiệu quả, cán bộ quản lý HTX NN có năng lực và trình độ
quản lý điều hành tốt, có tâm huyết với HTX NN là yếu tố thuận lợi đưa HTX
phát triển. Ban quản trị HTX NN có trình độ càng cao sẽ nhìn nhận, phân tích

thực trạng HTX NN, đánh giá đúng nhu cầu thị trường và xử lý công việc
đúng đắn hơn nên khả năng ra các quyết định có tính khả thi cao.
b) Các hình thức hoạt động của HTX nông nghiệp
Đây là nhân tố tương đối quan trọng, nó phản ánh HTX có ít dịch vụ
hay mở ra nhiều dịch vụ, khả năng tiếp cận khoa học kỹ thuật, năng động nắm
bắt thị trường để xác định cho HTX phát triển các loại hình dịch vụ, sản xuất
kinh doanh tổng hợp, đa ngành nghề nhằm tận dụng và phát huy tối đa và
phối kết hợp khả năng sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp về mọi mặt,
như: Sử dụng lao động, sử dụng đất đai, tài nguyên cũng như các nguồn lực
sẵn có của HTX trong phát triển kinh tế. Vì vậy, các HTX cần phải nghiên
cứu và phát triển thêm các hình thức hoạt động trong HTX của mình. Phấn
đấu các HTX nông nghiệp phải là HTX đa dịch vụ.
c) Phương thức điều hành HTX nơng nghiệp
Những HTX NN do chính những thành viên thành lập, quản lý và điều
hành theo sáng kiến của họ và lợi ích của thành viên, tập thể và xã hội được
coi trọng, phân phối một cách hợp lý, hiệu quả được kiểm nghiệm trên thực tế
thì mới có giá trị và khuyến khích được HTX NN phát triển.


12
d) Số lượng và nhận thức của thành viên tham gia HTX nông nghiệp
Sự thành công của HTX NN cần có niềm tin và sự ủng hộ từ thành
viên. Thành viên có chung một mục đích, nhu cầu và có niềm tin cùng nhau
hợp tác góp vốn, góp sức nhằm đem lại lợi ích cao hơn, nhìn thấy lợi ích của
mình khi tham gia HTX NN và biết chia sẻ, giúp đỡ các đối tác khác với thiện
chí và thân thiện, đó chính là nhân tố thuận lợi cho HTX NN phát triển, là
chiếc chìa khóa vàng của mọi sự thành công.
đ) Số lượng vốn của HTX nông nghiệp
Vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có
vốn các HTX có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị

hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với
các HTX là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn có hiệu quả
nhằm bảo tồn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng
phát triển và vững mạnh.
Các HTX, nhất là HTX hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp, nguồn
vốn tự có thấp, hoạt động quy mô nhỏ, xây dựng phương án kinh doanh chưa
khả thi, phương án trả nợ không thuyết phục; Một số HTX có năng lực sản
xuất, kinh doanh nhưng khơng có tài sản bảo đảm nên không được xem xét
vay vốn, trong khi đây lại là những yêu cầu bắt buộc để phía ngân hàng xem
xét, giải ngân vốn. Nếu thiếu vốn hoặc vốn ít ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp.
1.2. Cơ sở thực tiễn của phát triển HTX nông nghiệp
1.2.1. Kinh nghiệm thế giới về sự phát triển HTX nông nghiệp
1.2.1.1 Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp ở các nước tư bản
Ở những nước tư bản phát triển, HTX càng phát triển và trong nhiều
lĩnh vực, các HTX đã và đang chiếm những vị trí hàng đầu. Ở Canada và
Nauy cứ ba người dân thì có một người là xã viên HTX; Anh chiếm 20% dân
số, Singapore chiếm 50% dân số, cịn ở Mỹ, cứ 10 người có 4,2 người là xã
viên HTX.


13
Theo thống kê của Liên hiệp quốc, phong trào HTX thế giới tạo ra công
ăn việc làm và đảm bảo cuộc sống của 3 tỷ người. Riêng trong lĩnh vực nơng
nghiệp, HTX đóng vai trị đặc biệt quan trọng ở nhiều quốc gia với việc thu
hút sự tham gia của đại bộ phận nông dân, từ những người nông dân với 2,5 –
3 ha canh tác như ở Nhật, Hàn Quốc, đến các chủ trang trại với quy mơ bình
qn 30 - 40 ha như ở Châu Âu, Bắc Âu, và quy mô lớn nữa là ở Bắc Mỹ đều
tham gia HTX. Ở các nước này, HTX nông nghiệp đảm nhận phần lớn các
dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản. Với sự hỗ trợ của HTX, sản

xuất nông nghiệp được thuận lợi hơn, hiệu quả hơn, chất lượng sản phẩm cao
hơn, nông dân cùng mua chung nguyên liệu đầu vào với giá rẻ hơn và bán
nông sản với giá cao hơn, ổn định hơn. Bên cạnh đó, HTX cịn có trách nhiệm
chăm lo đời sống văn hố, tinh thần, an sinh xã hội của nơng dân và thúc đẩy
sự phát triển của các cộng đồng nông thôn.
1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp ở Nhật Bản
Ở Nhật Bản, 98% nông dân là thành viên của hơn 850 HTX nông
nghiệp đa chức năng. Ở khu vực nơng thơn, các HTX nơng nghiệp đa chức
năng đóng vai trò quan trọng với nhiệm vụ cung cấp hầu hết các dịch vụ phục
vụ sản xuất và đời sống cho nông dân với khẩu hiệu “từ cái nôi cho đến nấm
mồ”, như cung cấp nguyên liệu đầu vào, máy móc, thiết bị nông nghiệp, xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, hướng dẫn kỹ thuật, thu mua,
chế biến và tiêu thụ nông sản, cung cấp các dịch vụ ngân hàng, tín dụng, bảo
hiểm, y tế, tổ chức các cửa hàng bán lẻ, cung cấp đồ gia dụng, xây dựng nhà
tang lễ, tổ chức các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch, các câu lạc bộ sinh
hoạt cộng đồng v.v...
Hệ thống các HTX nông nghiệp được tổ chức từ cấp cơ sở cho đến các
liên hiệp HTX cấp tỉnh và liên hiệp trung ương các HTX nông nghiệp Nhật
Bản, trong đó Liên minh HTX nơng nghiệp Nhật Bản là tổ chức cấp cao nhất
mang tính đại diện cho nông dân, cho phong trào HTX và triển khai các hoạt


14
động chính trị, tham gia xây dựng chính sách pháp luật, hướng dẫn về tổ chức
và quản lý, cung cấp các hoạt động thơng tin, đào tạo, kiểm tốn,...
Tất cả các nông sản sản xuất bởi HTX nông nghiệp Nhật Bản đều đảm
bảo một quy chuẩn chất lượng chung (nông nghiệp 3H - Healthy, High
quality, High technology - sức khỏe, chất lượng cao, công nghệ cao), được
gắn cùng một nhãn hàng “JA” và có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Khơng bó hẹp trong việc hỗ trợ quy trình sản xuất HTX nông nghiệp Nhật

Bản thúc đẩy tư duy và tầm nhìn cua người nơng dân Nhật Bản với những
mục tiêu: duy trì năng suất, duy trì giá cổ phiếu thực phẩm, quảng bá các
chương trình hỗ trợ lương thực, thực phẩm, liên kết với các chương trình hỗ
trợ quốc tế, mở rộng các chương trình về an ninh lương thực quốc tế, hỗ trợ
kế hoạch hóa gia đình và phúc lợi xã hội, hỗ trợ các nghiên cứu nông nghiệp
liên quốc gia, thiết lập hệ thông thương mại nông nghiệp….
1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp ở Hàn Quốc
Tại Hàn Quốc, phong trào HTX phát triển rất mạnh trong lĩnh vực nơng
nghiệp, tín dụng và nghề cá. Trên tồn lãnh thổ có khoảng 1.239 HTX nơng
nghiệp (bao gồm các HTX dịch vụ nông nghiệp, sản xuất cây lương thực,
chăn nuôi gia súc), và hơn 88 HTX chuyên trồng cây ăn quả, hoa, rau, nhân
sâm, thu hút 100% nông dân tham gia làm xã viên (2,4 triệu người). Tất cả
các HTX này đều là thành viên của Liên đồn HTX nơng nghiệp Hàn Quốc,
tạo thành một hệ thống thống nhất triển khai các dịch vụ hỗ trợ nông dân từ
khâu lập kế hoạch và hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu
đầu vào, chế biến và tiêu thụ nông sản cho đến cung cấp các dịch vụ ngân
hàng và bảo hiểm.
Hệ thống HTX nông nghiệp hiện có 4600 các chợ và cửa hàng bán
nơng sản trên cả nước giúp tiêu thụ sản phẩm cho nông dân với tổng doanh số
đạt 37 ngày tỷ won/năm; 5.041 văn phòng, các điểm giao dịch phục vụ các
hoạt động ngân hàng trên toàn quốc với 36 triệu khách hàng, chiếm 67% dân


×