Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về định giá doanh nghiệp
1. Nêu khái niệm, đặc trưng của doanh nghiệp.
2. Phân tích khái niệm giá trị doanh nghiệp, định giá doanh nghiệp.
3. Phân biệt giá trị và giá cả, giá trị thị trường và giá trị phi thị trường. Lấy ví
dụ minh họa.
4. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
5. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến định giá doanh nghiệp.
6. Trình bày cơ sở lý luận và nội dung của các nguyên tắc định giá doanh
nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
7. Nêu các cách tiếp cận để xây dựng các phương pháp định giá doanh nghiệp.
Các thẩm định viên dựa trên cơ sở nào để lựa chọn phương pháp phù hợp khi
định giá doanh nghiệp?
Chương 2: Những vấn đề tài chính trong định giá doanh nghiệp
1. Nêu và giải thích nội dung các công thức xác định giá trị thời gian của tiền
đối với các loại dịng tiền khác nhau.
2. Trình bày khái niệm tỷ suất sinh lời và rủi ro. Nêu công thức xác định tỷ suất
sinh lời và rủi ro.
3. Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời và rủi ro được thể hiện thơng qua mơ hình
nào? Trình bày chi tiết nội dung mơ hình đó.
4. Nêu và giải thích nội dung các cơng thức xác định chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
5. Trình bày nội dung các nguyên tắc và cách xác định dòng tiền của doanh
nghiệp.
Chương 3: Phương pháp giá trị tài sản
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp giá trị tài sản thuần.
2. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp định lượng Goodwill.
1
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
3. Nhận xét ưu và nhược điểm của các phương pháp xác định giá trị tài sản và
nợ phải trả trong phương pháp giá trị tài sản thuần.
4. Nhận xét ưu và nhược điểm của các phương pháp xác định giá trị các chỉ
tiêu trong phương pháp định lượng Goodwill.
5. Trình bày nội dung phương pháp xác định giá trị lợi thế thương mại theo
Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
thành Công ty Cổ phần.
Chương 4: Phương pháp chiết khấu dịng tiền
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dịng cổ tức.
2. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần đối với chủ sở hữu.
3. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần đối với doanh nghiệp.
4. Nêu nội dung các phương pháp xác định tỷ lệ tăng trưởng bền vững.
5. Độ dài giai đoạn tăng trưởng cao của doanh nghiệp phụ thuộc vào những yếu
tố cơ bản nào? Phân tích và cho ví dụ minh họa.
Chương 5: Phương pháp so sánh
1. Trình bày cơ sở lý luận, nội dung, ưu và nhược điểm, điều kiện áp dụng của
phương pháp so sánh.
2. Nêu cách xác định các chỉ tiêu trong phương pháp P/E, P/B, P/S.
3. Tại sao kết quả giá trị doanh nghiệp khi định giá theo phương pháp so sánh
chỉ được dùng để tham khảo? Phân tích và cho ví dụ minh họa.
Chương 6: Quy trình, báo cáo, chứng thư định giá doanh nghiệp
1. Nêu nội dung các bước trong quy trình định giá doanh nghiệp. Trong các
bước này, bước nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2. Nêu nội dung báo cáo định giá doanh nghiệp. Khi lập báo cáo định giá doanh
nghiệp, thẩm định viên cần chú ý điều gì?
2
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
3. Nêu nội dung chứng thư định giá doanh nghiệp. Phân biệt báo cáo và chứng
thư định giá doanh nghiệp.
4. Tại sao cần đưa ra nội dung quy trình, báo cáo, chứng thư định giá doanh
nghiệp một cách thống nhất? Giải thích và cho ví dụ minh họa.
5. Trình bày nội dung công tác tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp tại các tổ
chức định giá.
3
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Chương 2: Những vấn đề tài chính trong định giá doanh nghiệp
Bài 1:
Có ba lời mời mua hàng như sau:
1- Giá mua là 150 triệu đồng, chi phí vẫn chuyển tận nơi là 10 triệu đồng và
phải thanh toán ngay.
2- Giá mua là 170 triệu đồng và người bán sẽ vận chuyển đến tận nơi người
mua, yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho chịu một năm sau.
3- Giá mua là 160 triệu và người mua tự vận chuyển. Yêu cầu thanh toán ngay
20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh tốn phần
cịn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí vận chuyển là 15
triệu đồng.
Hãy xác định người mua nên chấp nhận lời mua hàng nào có lợi nhất?
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định là 9%/năm
Bài 2:
Một người dự tính mua một chiếc xe ơ-tơ để kinh doanh cho thuê. Dự
tính số tiền thu được từ cho thuê xe tải đó hằng năm (cuối năm) là 200 triệu
đồng. Sau 3 năm hoạt động sẽ thanh lý chiếc xe này với giá thanh lý (sau thuế)
dự kiến là 5 triệu đồng.
Hãy xác định giá tối đa mà người đó chấp nhận mua?
Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn định là 5%/năm.
Bài 3:
Một công ty mua môt thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào cuối
năm thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền là 520 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép
công ty trả đều số tiền vào đầu mỗi năm mỗi lần bằng nhau (cả gốc và lãi)
trong vòng 10 năm (lần đâu tiên ngay sau khi nhận thiết bị) thì số tiền phải
thanh tốn là bao nhiêu để lợi ích cũng tương đương như cách trả ban đầu?
Biết rằng lãi suất chiết khấu ổn định là 10%/năm.
Bài 4:
Một người mẹ muốn tiết kiệm tiền để cho con đi học đại học. Ngay từ
lúc mới sinh đã gửi một số tiền đều đặn hằng năm là 7 triệu đồng đến khi năm
4
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
con đủ 18 tuổi. Vậy khi con đủ 18 tuổi người mẹ đó đã tiết kiệm được số tiền
bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm và không rút lãi hằng năm.
Bài 5:
Một người vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất 12%/năm.
Nếu phải trả mỗi năm một lần trong vòng 5 năm (bắt đầu từ sau 1 năm kể từ
ngày vay vốn) thì số tiền phải trả hằng năm đều đặn là bao nhiêu? Trong đó số
gốc là bao nhiêu?
Bài 6:
Ngân hàng A đưa ra lãi suất là 8.5%/năm, gộp lãi theo năm. Ngân hàng
B đưa ra lãi suất là 8%/năm, gộp lãi theo quý. Vậy gửi ngân hàng nào tốt hơn?
Bài 7:
Ngân hàng A trả lãi 8%/năm, gộp lãi hằng quý. Ngân hàng B gộp lãi
theo kỳ hạn 6 tháng, vậy ngân hàng B phải đưa ra lãi suất danh nghĩa của mình
là bao nhiêu để lãi suât thực tế bằng với lãi suất thực tế của ngân hàng A?
Bài 8:
Công ty kinh doanh BĐS đang có chiến dịch bán các căn hộ với giá
niêm yết là 1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra 2 đề nghị như sau:
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số cịn lại thanh tốn đều đặn trong vịng 25
tháng kế tiếp, mỗi tháng 40 triệu đồng hoặc:
- Chiết khấu thanh toán 100 triệu đồng nếu khách hàng trả tiền ngay tồn bộ
tiền nhà.
Phương án nào có lợi hơn theo bạn? Biết: lãi suất vay ngân hàng là
12,68%/năm.
Bài 9:
Công ty cổ phần H đang có tổng vốn đầu tư là 2500 triệu dự tính huy
động từ các nguồn sau đây:
1. Vốn chủ sở hữu: 1000 triệu
2. Huy động nguồn vốn vay: 1500 triệu
trong đó:
- Vay của NHTM A: 800 triệu, thời gian 5 năm, mỗi năm phải trả số tiền cả
gốc và lãi là 200 triệu vào cuối mỗi năm.
5
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
- Vay NHTM B 500 triệu với lãi suất 6.5%/6 tháng.
- Vay NHTM C 200 triệu lãi suất 2%/quý.
Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty?
Biết rằng:
- Năm trước công ty trả cổ tức cho cổ đông thường là 24.000 đồng/cổ phiếu,
giá bán cổ phiếu trên thị trường là 300.000 đồng/cổ phiếu. tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức ổn định là 5%/năm
Bài 10:
Cơng ty cổ phần M có tài liệu ngày 31/12/N như sau: Vốn vay: 4000
triệu, vốn chủ sở hữu: 6000 triệu.
Cơng ty hiện đang có 400.000 trái phiếu với lãi suất là 10%, giá thị
trường hiện hành của trái phiếu là 12.500 đồng/trái phiếu và có 500.000 cổ
phần thường với giá trị thị trường hiện hành là 30.000 đồng/cổ phần. chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường là 15%. thuế suất thuế TNDN là 25%.
Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty?
Bài 11:
Cơng ty có 100.000 cổ phần đang lưu hành, giá trị thị trường hiện hành
là 20.000 đồng/ cổ phần. Năm trước, công ty trả cổ tức là 2.000 đồng/ cổ phần.
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự tính ổn định hằng năm là 5%. Nếu cơng tỷ có nhu
cầu vốn đầu tư phát hành cổ phần thường mới để huy động vốn thì cho phí phát
hành bằng 10% giá cổ phần. Giá phát hành là giá thị trường của cổ phần.
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của thị trường đối với cổ phần của cơng ty và xác
định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới.
Bài 12:
Công ty cổ phần H có 1 triệu cổ phần ưu đãi với mệnh giá 10.000 đồng.
tỷ lệ cổ tức là 12%. Giá thị trường hiện hành của cổ phần ưu đãi là 12.000
đồng/cổ phần. Công ty dự định phát hành thêm cổ phần ưu đãi để huy động vốn
cho dự án đầu tư . Tỷ lệ chi phí phát hành dự tính bằng 10%. Hãy xác định tỷ
suất sinh lời đòi hỏi của thị trường đối với cổ phần ưu đãi và chi phí sử dụng
vốn khi cơng ty huy động mới từ cổ phần ưu đãi?
6
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Bài 13 :
Cơng ty cổ phần A có tổng vốn đầu tư là 10.000 triệu đồng, cơ cấu nguồn vốn
được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay 25%
- Cổ phiếu ưu đãi 20%
- Vốn chủ sở hữu thường 55%
Trong đó:
- Vốn chủ sở hữu gồm: Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và cổ phần thường hiện
hành. Năm trước công ty trả cổ tức 3.500 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện
hành một cổ phần là 70.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là
8%.
- Cổ phiếu ưu đãi được phát hành với giá 95.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức ưu
đãi là 10.350 đồng/cp, chi phí phát hành là 5.000 đồng/ cổ phần.
- Vay nợ: Công ty vay nợ Ngân hàng A với số vốn 1.000 triệu đồng, phải trả lãi
suất 10% /năm. Vay ngân hàng B số còn lại phải trả lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu:
1/ Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn vốn riêng biệt
2/ Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của công ty
3/ Nếu công ty thưc hiện huy động thêm vốn bằng cách phát hành cổ phiếu
thường mới với số vốn là 4.000 triệu đồng. Chi phí phát hành 10% giá bán cho
số cổ phiếu có giá trị huy động đến 3.000 triệu đồng và chi phí phát hành bằng
20% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường có tổng giá trị huy động trên
3.000 triệu đồng. Giá phát hành là giá thị trường của cơng ty. Tính lại chi phí
sử dụng vốn bình qn của cơng ty.
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 25%
Bài 14:
Xác định chi phí sử dụng vốn của các cổ phần ưu đãi sau đây:
Cổ phần
ưu đãi
Mệnh giá
(USD)
Giá thị trường
(USD)
Chi phí phát
hành
Cổ tức
hàng năm
A
101
101
9 USD
11%
B
40
38
3.5 USD
8%
7
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
C
35
37
4 USD
5 USD
D
30
26
5% mệnh giá
3 USD
E
20
20
2.5 USD
9%
Bài 15:
Sử dụng số liệu của mỗi công ty trong bảng sau đây để xác định chi phí sử
dụng lợi nhuận giữ lại và chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới.
Cơng
Giá thị
Tốc độ tăng
Cổ tức dự
Giá bán
Chi phí
ty
trường mỗi
trưởng cổ tức
kiến mỗi cp
thực tế
phát hành
cp ($)
(%)
năm tới ($)
($)
($)
A
50
8
2.25
48
1
B
20
4
1
19.5
1.5
C
42.5
6
2
41.5
2
D
19
2
2.1
17.7
1.7
Bài 16:
Ông A đang dự định đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu X và Y. Ơng ta có thơng
tin như sau:
Cổ phiếu X
Cổ phiếu Y
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
0.2
-2%
0.1
4%
0.5
18%
0.3
6%
0.3
27%
0.4
10%
0.2
15%
Hãy tư vấn cho ông A lựa chọn cổ phiếu nào để đầu tư? vì sao?
Bài 17:
Cơng ty Cổ phần Đức Hạnh năm hiện tại có các số liệu sau:
1. Kết quả kinh doanh:
- Doanh thu thuần: 10.000 triệu
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định chưa kể khấu hao và lãi vay : 500 triệu
- Khấu hao trong năm: 1.500 triệu
- Lãi vay trả trong kỳ: 500 triệu
2. Tình hình đầu tư trong kỳ
- Mua mới TSCĐ: 1.000 triệu
- Đầu tư bổ sung VLĐ: 100 triệu đồng
8
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
3. Tình hình tài trợ:
- Cơng ty thực hiện vay NHTM 600 triệu đồng.
- Công ty trả nợ gốc các khoản nợ cũ là 500 triệu đồng.
Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE?
Bài 18:
Công ty Cổ phần Hạnh Phúc năm hiện tại có các số liệu sau:
•
Lợi nhuận sau thuế : 12.000 triệu
•
Các khoản chi tiêu tăng TSCĐ: 10.000 triệu
•
Khấu hao : 8.000 triệu
•
Các khoản chi tiêu TSNH khơng phải là tiền: tăng 500 triệu
•
Nợ mới phát sinh 5.000 triệu , trả nợ gốc trong năm là 4.000 triệu USD.
Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ
sở hữu- FCFE?
Bài 19:
Cơng ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đơng có báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (rút gọn) theo phương pháp gián tiếp năm 2011 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
80.639
2. Điều chỉnh cho các khoản
149.908
- Khấu hao tài sản cố định
47.170
- Chi phí lãi vay phải trả
102.738
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu 230.547
động
37.486
- Giảm các khoản phải thu
(153.389)
- Tăng hàng tồn kho
28.213
- Tăng các khoản phải trả( không kể lãi vay, thuế TNDN phải (102.738)
nộp)
(9.108)
- Tiền lãi vay đã trả
20.132
9
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
- Thuế TNDN đã nộp
(13.156)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
37.978
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác
(70.285)
7. Tiền thu lãi chi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
5.489
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(64.796)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
1.379.620
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
(1.216.050)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(31.050)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
132.520
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
105.702
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
39.664
Tiền và tương đương tiền cuồi kỳ
145.366
Xác định dòng tiền thuần thuộc về doanh nghiệp (FCFF), dòng tiền thuần
thuộc về chủ sở hữu (FCFE). Biết rằng: Cơng ty khơng có cổ phiếu ưu đãi và
không mua lại cổ phiếu.
10
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Chương 3: Phương pháp giá trị tài sản
Bài 1:
Doanh nghiệp X có tài liệu Bảng cân đối kế tốn dạng rút gọn của doanh
nghiệp X ngày 31/12/N .
Đơn vị tính: trđ
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tài sản ngắn hạn
700
Nợ phải trả
900
Tài sản dài hạn
1800
Vốn chủ sở hữu
1600
Tổng tài sản
2500
Tổng nguồn vốn
2500
•
Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi như sau :
1. Một số khoản phải thu khó địi là 80 triệu đồng, cơng ty mua bán nợ
chấp nhận mua lại khoản nợ này với giá bằng 30% giá trị khoản nợ.
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của sản
xuất có giá trị giảm theo sổ sách kế tốn là 60 triệu đồng
3. TSCĐ hữu hình trên sổ sách là 1300 triệu đồng, giá trị đánh giá lại theo
giá thị trường là 1500 triệu đồng
4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm
50 triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm hiện hành thường phải trả 60 triệu đồng mỗi năm. Tỷ suất hiện
tại hóa là 20%.
5. Đầu tư chứng khốn vào cơng ty B: (2.000 cổ phiếu) theo giá trị trên sổ
sách kế toán là 200 triệu đồng. Giá chứng khoán của cơng ty B tại Sở giao
dịch chứng khốn tại thời điểm đánh giá là 95.000 đồng/ cổ phiếu
6. Số vốn góp liên doanh theo giá trị trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng
được đánh giá lại tăng 50 triệu đồng
7. Sau khi tập hợp hồ sơ công ty đã có đầy đủ tài liệu chứng minh có một
số khoản phải trả nhưng đến thời diểm đánh giá công ty khơng phải thanh
tốn nữa là 100 triệu.
u cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X
Bài 2:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế tốn rút gọn ngày
31/12/N
ĐVT: triệu đồng
11
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
A. TS ngắn hạn.
500
A. Nợ phải trả
600
B. TS dài hạn
1500
B. Vốn chủ sở hữu
1400
2000
Tổng nguồn vốn
2000
Tổng tài sản
•
Định giá DN X biết việc đánh giá lại tồn bộ tài sản của doanh nghiệp
cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu khơng có khả năng đòi được là 40 triệu đồng. Số
còn lại được xếp vào dạng nợ khó địi có giá trị là 60 triệu đồng. Công ty
mua bán nợ đồng ý mua với số tiền bằng 30% giá trị của khoản nợ khó
địi
2. Ngun vật liệu tồn kho kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm
30 triệu đồng.
3. TSCĐ hữu hình có giá trị trên sổ sách là 1200 triệu đồng, giá trị của số
tài sản này đánh giá lại theo giá thị trường là 1350 triệu đồng
4. Doanh nghiệp X cho thuê một TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20 triệu
đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại
thời điểm hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. Lãi suất
chiết khấu là 10%
5. Giá chứng khốn của cơng ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời
điểm đánh giá là 125.000đ/cổ phiếu. Giá trị sổ sách của khoản đầu tư
chứng khốn vào cơng ty B là 300 triệu đồng với số lượng 3000 CP
6. Vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng
7. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20
năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng . Giá trị còn
lại của TS cho thuê trên sổ sách kế toán là 180 triệu đồng
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X
Bài 3:
Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
•
A. Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 4500 triệu đồng, nhưng khi đánh
giá lại theo giá thị trường có sự thay đổi như sau:
1. Trong tổng nợ phải thu có:
– 100 triệu đồng xác định khơng thu được vì con nợ đã phá sản
12
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
– 240 triệu đồng là nợ phải thu khó địi, công ty mua bán nợ chi trả
không quá 140 triệu
– 160 triệu khả năng chỉ thu được 80%
2. Giá trị hàng hóa tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:
– Vật tư mất giá 80 triệu
– Hàng hóa A tồn kho tăng giá 180 triệu
– Hàng hóa B tồn kho 360 triệu, bị mất phẩm chất phải hủy bỏ toàn
bộ.
3. Tài sản CĐHH được đánh giá lại tăng thêm 300 triệu
4. Tài sản cố định vô hình đánh giá lại giảm đi 60 triệu
5. Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 120
triệu
•
B. Tồn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn
1. Nợ phải trả 2700 triệu trong đó có khoản nợ phải trả khơng trả được
(khơng phải trả) 300 triệu.
2. Nguồn vốn chủ sở hữu: 1800 triệu
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp
Bài 4:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế tốn rút gọn ngày
31/12/N
Tài sản
A. TS ngắn hạn.
B. TS dài hạn
Tổng tài sản
•
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
400
1600
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
500
1500
2000
Tổng nguồn vốn
2000
Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
cho thấy có những thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu khơng có khả năng địi được là 30 triệu đồng
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất theo yêu cầu dánh giá lại giảm
10 triệu đồng.
3. Trước đây khi cịn doanh nghiệp nhà nước, thì tồn bộ diện tích đất đang
sử dụng của công ty được Nhà nước cấp để sản xuất kinh doanh, nay khi
chuyển sang cổ phần hóa cơng ty xin chuyển sang hình thức giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá trị quyền sử dụng tồn bộ diện tích
đất là 2000 triệu.
13
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
4. Số vốn góp liên doanh vào DN khác được đánh giá lại tăng lên 50 triệu
đồng.
5. Công ty và ngân hàng thống nhất bằng văn bản chuyển một khoản nợ
vay dài hạn trị giá 200 triệu đồng thành vốn góp cổ phần.
•
u cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X theo phương pháp giá trị
tài sản thuần
Bài 5:
Định giá doanh nghiệp X biết:
- Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp X được đánh giá là 100 tỷ đồng
- Lợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương pháp bình quân số
học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20 tỷ đồng, ước tính lợi nhuận thuần có thể
tăng 10% mỗi năm, trong 3 năm tới.
- Ước tính giá trị tài sản thuần có thể tăng hàng năm là 6%/năm
- Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các DN có điều kiện SXKD tương tự là
13%. Lãi suất trái phiếu Chính phủ là 12%, tỷ lệ rủi ro trung bình trên thị
trường ck là 3%
Bài 6:
Có tài liệu về DN X như sau: Kết quả kiểm kê và đánh giá lại giá trị tài sản
ngày 31/12/N
ĐVT: triệu đồng
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
1. Tài sản ngắn hạn
10.000
1. Các khoản nợ
7.200
2. Tài sản dài hạn
17.000
2. Vốn chủ sở hữu
19.800
Cộng
27.000
Cộng
27.000
•
Vốn và kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất
Năm
N–3
N–2
N–1
Lợi nhuận sau thuế
2.700
2.900
3.300
Vốn CSH bình qn
18.000
19.000
19.500
Chỉ tiêu
•
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn CSH của các doanh nghiệp trong
nền kinh tế là 12%/năm
Yêu cầu: ước tính giá trị doanh nghiệp
14
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Bài 7:
Một DNNN đang tiến hành cổ phần hố có tài liệu bảng CĐKT ngày
31/12/N :
ĐVT: triệu đồng
Tài sản
1/1
31/12
Nguồn vốn
1/1
31/12
A. TS N.hạn
1000
1300
A. Nợ phải trả
1160
1320
B. TS dài hạn
1000
1200
B. Vốn CSH
840
1180
2000
2500
Cộng N.Vốn
2000
2500
Cộng tài sản
•
Nguyên giá và khấu hao luỹ kế từng nhóm TSCĐ tính đến ngày
31/12/N:
Nhóm TSCĐ
Ngun giá
Khấu hao luỹ kế
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
300
100
2. Máy móc thiết bị
700
120
3. Phương tiện vận tải
200
100
4. Dụng cụ quản lý
150
70
5. TSCĐ khác
100
60
1.450
450
Cộng
•
Theo tài liệu kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ ngày 31/12/N:
a. Hệ số đánh giá lại TSCĐ theo nguyên giá
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 0,9 ; - Máy móc, thiết bị:0,7
- Phương tiện vận tải: 0,7 ;
- Dụng cụ quản lý: 0,7
- TSCĐ khác: 0,9
b. Hệ số giá trị còn lại đối với hàng hoá tồn kho là: 0,9. Hàng tồn kho trên
sổ sách kế toán là 600 triệu đồng
c. Các tài sản khác và các khoản nợ không thay đổi.
•
Vốn CSH và lợi nhuận sau thuế trong các năm gần đây:
Năm
N–3
N–2
N–1
1. Lợi nhuận sau thuế
150
180
200
2. Vốn CSH bình quân
750
800
850
Chỉ tiêu
•
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn CSH (ROE) của các doanh nghiệp
hiện hành là 17%
15
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
•
u cầu: Ước tính giá trị doanh nghiệp ?
Bài 8:
Doanh nghiệp X có tài liệu Bảng cân đối kế tốn dạng rút gọn ngày
31/12/N như sau:
Đơn vị tính: trđ.
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tài sản ngắn hạn
1000
Nợ phải trả
1300
Tài sản dài hạn
1700
Vốn chủ sở hữu
1400
Tổng tài sản
2700
Tổng nguồn vốn
2700
Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi sau:
1. Doanh nghiệp X có 15.000 USD theo giá trị trên sổ sách kế toán là 270
triệu đồng, tại thời điểm đánh giá thì tỷ giá USD/VND là 20.000.
2. Doanh nghiệp X còn cho thuê một TSCĐ trong 5 năm, mỗi năm 20 triệu
đồng. Hiện tại, giá thuê TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
trên thị trường là 30 triệu đồng/năm.
3. Số vốn góp liên doanh theo giá trị sổ sách kế toán là 300 triệu đồng
được đánh giá lại là 350 triệu đồng.
4. Đến thời điểm đánh giá, có một số khoản phải trả cơng ty khơng phải
thanh tốn nữa là 100 triệu đồng.
-
Hãy định giá doanh nghiệp X, biết rằng:
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp X là 20%., vốn chủ sở
hữu ngày 1/1/N là 1300trđ.
-
Ước tính trong 2 năm tới, lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tăng 10% mỗi
năm, giá trị tài sản thuần tăng 5% mỗi năm. Những năm tiếp theo tỷ suất lợi
nhuận trên tài sản của doanh nghiệp bằng với tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
trung bình của các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất tương tự.
-
Lãi suất thị trường là 15%/năm.
-
Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các doanh nghiệp có điều kiện sản xuất
tương tự là 14%
Bài 9:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày 31/12/N:
Đơn vị tính: trđ.
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
16
Số tiền
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
A. Tài sản ngắn hạn
800 A. Nợ phải trả
1.000
B. Tài sản dài hạn
2.200 B. Vốn chủ sở hữu
2.000
Tổng tài sản
3.000 Tổng nguồn vốn
3.000
Định giá DN X biết việc đánh giá lại tồn bộ tài sản của doanh nghiệp
cho thấy có những thay đổi sau:
1. Cơng ty có một số ngoại tệ sau khi được quy đổi ra VNĐ tại thời
điểm đánh giá giảm đi 20 trđ.
2. Hàng hóa trong kho tại thời điểm đánh giá thì giá thị trường tăng lên.
Do vậy hàng hóa được đánh giá tăng thêm so với sổ sách kế toán là 30 trđ.
3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường giảm 100 trđ.
4. Doanh nghiệp còn phải thuê TSCĐ trong 20 năm. Nhưng phía cho
th và phía Ban lãnh đạo cơng ty thống nhất thanh lý hợp đồng thuê tài sản.
Giá trị cịn lại của tài sản th tài chính là 100 trđ.
5. Đầu tư chứng khốn vào cơng ty Z (1.000 cổ phiếu) theo giá trị trên
sổ sách kế toán là 80 trđ. Giá chứng khốn của Cơng ty Z tại Sở giao dịch
chúng khoán tại thời điểm đánh giá là 115.000 đồng/cổ phiếu.
6. Số vốn góp liên doanh vào DN khác theo giá trị trên sổ sách kế toán
là 200 trđ được đánh giá lại giảm 50 trđ.
7. Sau khi tập hợp hồ sơ cơng ty đã có đầy đủ tài liệu chứng minh có
một số khoản phải trả nhưng đến thời điểm đánh giá cơng ty khơng phải thanh
tốn nữa là 150 tr. Ban đổi mới doanh nghiệp chấp nhận hạch toán tăng giá trị
vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị Doanh nghiệp X
17
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Chương 4: Phương pháp chiết khấu dịng tiền
Bài 1:
Cơng ty cổ phần X đang được bán trên thị trường với giá là 8.000 triệu
đồng. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông hiện tại là
600 triệu đồng. Trong những năm tới dự tính mức trả lợi tức cổ phần cho các
cổ đông sẽ tăng với tỷ lệ 5%/năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư
trên thị trường được xác định là 15%/năm. u cầu:
1. Ước tính giá trị thực cơng ty X và cho nhận xét về mức giá công ty X
đang giao dịch trên thị trường?
2. Ông A và bà B đang xem xét cơ hội đầu tư vào X. Tỷ suất sinh lời địi
hỏi tối thiểu của ơng A 12%, bà B 17%. Hãy cho biết quyết định của hai
người khi giá bán X hạ xuống ở mức 7.500 triệu đồng?
Bài 2:
ABC là một cơng ty cổ phần có uy tín cao, chứng khốn được niêm yết
tại các thị trường tài chính lớn trên thế giới, báo cáo kết quả kinh doanh ngày
31/12/N, như sau:
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Lợi nhuận sau thuế
1000
2. Lợi tức cổ phần
500
3. Lợi nhuận để lại
500
4. Lợi tức một cổ phần
0.05
Yêu cầu: Giả định rằng các thị trường tài chính trên thế giới hoạt động ổn định,
Nhà nước có thể kiểm sốt được các yếu tố đầu cơ, chi phí cơ hội trung bình
của vốn trên thị trường là 15%/năm. Hãy xác định mức giá giao dịch có thể
nhất trong thương vụ mua lại cơng ty ABC, khi :
1. Cơng ty ABC theo đuổi chính sách chi trả lợi tức cổ phần không đổi,
ABC chỉ phát hành cổ phiếu thường, khơng có cổ phiếu ưu đãi.
2. Công ty ABC cam kết trả lợi tức cổ phần tăng đều đặn ở mức 3%/năm
Bài 3:
Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng có hoạt động kinh doanh ổn định, với
các chỉ tiêu tài chính hiện tại như sau:
•
Lợi nhuận sau thuế là 100.000 USD
•
Tỷ lệ thanh tốn cổ tức là 60%. Dự kiến trong những năm tới tỷ lệ này
vẫn giữ như vậy
•
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu(ROE) dự kiến là 12%
18
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
•
Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro (Rf) 7%. Phần bù rủi ro thị trường 3%. Hệ số β
là 1,2
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị công ty
Bài 4:
Doanh nghiệp A hiện tại có thu nhập rịng trên cổ phiếu là 5.000đ. Tỷ lệ
chi trả cổ tức của công ty hiện tại là 70% và dự kiến trong tương lai vẫn giữ
mức chi trả cổ tức này. Công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu và lãi suất chiết
khấu của cơng ty ước tính là 15%.u cầu định giá doanh nghiệp A trong hai
trường hợp sau:
a. Dự kiến trong tương lai cổ tức công ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ là
5%.
b. Dự kiến 2 năm tới cổ tức của cơng ty sẽ tăng ở mức 5% sau đó tăng ở
mức 8% và sau đó tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5% trong tương lai.
Bài 5:
Công ty ABC là nhà sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng tiêu dùng, được
biết đến bởi nhiều thương hiệu sản phẩm có uy tín qua nhiều năm.
•
Các thơng tin cơ bản liên quan đến cơng ty:
•
Lợi nhuận sau thuế năm N là 100.000 USD
•
Tỷ lệ thanh tốn cổ tức là 60%
•
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu(ROE) năm N là 20%, giả thiết ổn định ở
mức này trong thời kỳ tăng trưởng cao.
•
Hệ số beta của cơng ty là 1,2, tỷ lệ lãi suất phi rủi ro là 5.0%, phần bù
rủi ro của thị trường là 4%.
•
Giả thiết rằng cơng ty sẽ tiếp tục tăng trưởng cao trong vòng 4 năm tới,
sau đó sẽ bước vào giai đoạn ổn định, tăng trưởng theo tốc độ đúng bằng
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế và bằng 5%. Trong thời kỳ tng
trng n nh, d tớnh rng ò = 1; ROE=16,67%.
ã
Xỏc định giá trị công ty ABC
Bài 6:
Công ty cổ phần Vĩnh Ninh có tình hình như sau:
1. Tình hình phát hành:
a. Cổ phiếu thường: số cổ phiếu được phép phát hành là 1.500.000 cổ phiếu. Số
cổ phiếu đã phép phát hành là 1.000.000 cổ phiếu (tính đến thời điểm 31/12/N),
Mệnh giá là 10.000 đồng/cp. Số cổ phiếu quỹ: 0
19
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
b. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy khơng tham dự với cổ tức 10%/năm. Số cổ phiếu đã
phát hành là 100.000 cổ phiếu. Mệnh giá 10.000 đồng/cp.
2. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản
Số cuối
Nguồn vốn
kỳ
Số cuối
kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
20.500
A. Nợ phải trả
32.000
I. Tiền
500
I. Nợ ngắn hạn
22.000
II. Các khoản phải thu
5.000
II. Nợ dài hạn
10.000
III. Hàng tồn kho
15.000
B. Tài sản dài hạn
50.000
B. Vốn chủ sở hữu
38.500
I. TSCĐ hữu hình
50.000
I. Vốn góp
28.000
1. Ngun giá
80.200
II. Các quỹ
1.000
2. Hao mòn lũy kế
(30.200)
III. Lợi nhuận chưa phân
9.500
Tổng cộng
70.500
phối
70.500
Tổng cộng
3. Theo báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm N: Lợi nhuận trước thuế
là 10.000 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế TNDN với thuế
suất 25%.
4. Giá đóng cửa của cổ phiếu thường của công ty phiên giao dịch ngày 31/12/N
là 58.200 đồng/cp
5. Ngày 15/12/N Công ty quyết định dành ra 3.000 triệu đồng để trả cổ tức năm
N cho cả cổ đông ưu đãi và cổ đông thường. Công ty thực hiện trả cổ tức bằng
tiền mặt và đã hoàn thành việc chi trả trước ngày 31/12/N.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty vào ngày 31/12/N.
2. Trong năm N, nếu công ty quyết định thay vì trả cổ tức bằng tiền, cơng ty
thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu thường cho các cổ đông với tỷ lệ là chi trả là
10% số cổ phiếu đang lưu hành với giá trị phát hành bằng với phần lợi nhuận
dùng để trả cổ tức cho cổ đông thường. Vậy bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
20
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
thay đổi như thế nào và giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường ngày 31/12/N
thay đổi như thế nào?
3. Nếu như cổ tức cổ phiếu thường của công ty trong 3 năm đầu tăng trưởng
với tỷ lệ 5%/năm. Từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng với tỷ lệ tăng trưởng ổn định
là 3%/năm. Cổ tức ưu đãi không thay đổi.
Hãy xác định giá trị của công ty trên góc độ giá trị tồn bộ vốn chủ sở hữu và
giá trị vốn chủ sở hữu thường vào thời điểm 1/1/N+1.
4. Tính hệ số giá trên thu nhập của một cổ phần thường của công ty vào thời
điểm 31/12/N. Nếu cho hệ số giá trên thu nhập cổ phần thường của công ty so
sánh là 6, hãy xác định giá trị của cơng ty trên góc độ giá trị vốn cổ phần
thường?
5. Tính hệ số giá trên giá trị sổ sách của cổ phần thường của công ty thời điểm
31/12/N. Nếu cho hệ số giá trên giá trị sổ sách cổ phần thường của trung bình
ngành là 1,2, hãy xác định giá trị của cơng ty trên góc độ giá trị vốn cổ phần
thường.?
Biết rằng: Những năm trước công ty thanh tốn đầy đủ cổ tức cho cổ đơng ưu
đãi. Tỷ suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng thường là 10%/năm, cổ đông ưu đãi là
9%/năm.
Bài 7:
Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đơng có báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (rút gọn) theo phương pháp gián tiếp năm 2011 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
80.639
2. Điều chỉnh cho các khoản
149.908
- Khấu hao tài sản cố định
47.170
- Chi phí lãi vay phải trả
102.738
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu
230.547
37.486
động
- Giảm các khoản phải thu
(153.389)
21
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
- Tăng hàng tồn kho
28.213
- Tăng các khoản phải trả( không kể lãi vay, thuế TNDN phải
(102.738)
nộp)
(9.108)
- Tiền lãi vay đã trả
20.132
- Thuế TNDN đã nộp
(13.156)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
37.978
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác
(70.285)
7. Tiền thu lãi chi vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
5.489
(64.796)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
1.379.620
(1.216.050)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(31.050)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
132.520
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
105.702
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
39.664
Tiền và tương đương tiền cuồi kỳ
145.366
Yêu cầu: Xác định giá trị công Trong 3 năm đầu FEFE tăng 8%/năm, sau 3
năm thì dịng tiền của Cơng ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5%/năm. Biết: giá
trị thị trường của cổ phiếu của công ty trên thị trường chứng khoán là 50.000
đồng/cổ phiếu. Dự kiến cổ tức năm sau là 5.000 đồng/cổ phiếu. Tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức dự kiến là 5%/năm.
2. Phương pháp FCFF ? Biết: lãi suất bình qn các khoản vay là 12%/năm,
khơng thay đổi trong suốt q trình hoạt động của cơng ty. Trong 3 năm tới thì
FCFF mỗi năm tăng 8%/năm, sau đó thì tỷ lệ tăng trưởng dài hạn của FCFF là
5%/năm. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty là 40% nợ và 60% vốn chủ sở hữu, và
công ty luôn duy trì cơ cấu nợ này. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%.
22
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Công ty không phát hành mới cổ phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi và
mua lại cổ phiếu quỹ.
Bài 8: Cơng ty cổ phần Hoa Mai có báo cáo lưu chuyển tiền tệ (rút gọn) theo
phương pháp gián tiếp năm 2011 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
8.639
2. Điều chỉnh cho các khoản
14.908
- Khấu hao tài sản cố định
4.170
- Chi phí lãi vay phải trả
10.738
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu
....
động
- Giảm các khoản phải thu
3.486
- Tăng hàng tồn kho
(15.389)
- Tăng các khoản phải trả( không kể lãi vay, thuế TNDN phải
nộp)
2.213
(10.738)
- Tiền lãi vay đã trả
(1.108)
- Thuế TNDN đã nộp
2.132
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
(1.156)
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
....
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(7.285)
1.489
(5.796)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
19.620
(16.050)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
23
(1.050)
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
...
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
....
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
39.664
Tiền và tương đương tiền cuồi kỳ
....
Yêu cầu: Xác định giá trị công ty đầu năm 2012, theo:
1. Phương pháp FCFE? Biết: 5 năm đầu FCFE tăng 5%/năm, sau 5 năm thì
dịng tiền của Cơng ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 3%/năm. Biết: Hệ số rủi ro
của công ty là 1,2. Tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 10%, tỷ suất sinh lời của danh
mục đầu tư thị trường là 14%.
2. Phương pháp FCFF ? Biết: lãi suất bình qn các khoản vay là 12%/năm,
khơng thay đổi trong suốt q trình hoạt động của cơng ty. Trong 5 năm tới thì
FCFF mỗi năm tăng 5%/năm, sau đó thì tỷ lệ tăng trưởng dài hạn của FCFF là
3%/năm. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty là 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu, và
công ty luôn duy trì cơ cấu nợ này. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%
Công ty không phát hành mới cổ phiếu thường, khơng có cổ phiếu ưu đãi và
mua lại cổ phiếu quỹ.
Bài 9:
Cơng ty cổ phần Vĩnh Hằng có tình hình như sau:
1. Tình hình phát hành:
a. Cổ phiếu thường: số cổ phiếu được phép phát hành là 1.000.000 cổ phiếu. Số
cổ phiếu đã phát hành là 500.000 cổ phiếu (tính đến thời điểm 31/12/N), Mệnh
giá là 10.000 đồng/cp. Số cổ phiếu quỹ: 0 cp.
b. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy không tham dự với cổ tức 10%/năm. Số cổ phiếu đã
phát hành là 50.000 cổ phiếu. Mệnh giá 10.000 đồng/cp.
2 . Trích bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/N như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản
Số cuối
Nguồn vốn
kỳ
A. Tài sản ngắn hạn
2.550
Số cuối
kỳ
A. Nợ phải trả
24
2.500
Hệ thống câu hỏi và bài tập Định giá doanh nghiệp
__________________________________________________________________________________________________
I. Tiền
500
I. Nợ ngắn hạn
1.500
II. Các khoản phải thu
500
II. Nợ dài hạn
1.000
III. Hàng tồn kho
1.500
B. Tài sản dài hạn
5.500
B. Vốn chủ sở hữu
5.550
I. TSCĐ hữu hình
5.500
I. Vốn góp
2.000
1. Ngun giá
8.700
II. Các quỹ
1.000
2. Hao mòn lũy kế
(3.200)
III. Lợi nhuận chưa phân
2.550
Tổng cộng
8.050
phối
8.050
Tổng cộng
3. Theo báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm N: Lợi nhuận trước thuế
là 5.000 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25%.
4. Giá đóng cửa của cổ phiếu thường của cơng ty phiên giao dịch ngày 31/12/N
là 30.000 đồng/cp
5. Ngày 15/12/N Công ty quyết định dành ra 2.000 triệu đồng để trả cổ tức năm
N cho cả cổ đông ưu đãi và cổ đông thường. Công ty thực hiện trả cổ tức bằng
tiền mặt và đã hoàn thành việc chi trả trước ngày 31/12/N.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty vào ngày 31/12/N.
2. Trong năm N, nếu cơng ty quyết định thay vì trả cổ tức bằng tiền, công ty
thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu thường cho các cổ đông với tỷ lệ là chi trả là
10% số cổ phiếu đang lưu hành với giá trị phát hành bằng với phần lợi nhuận
dùng để trả cổ tức cho cổ đông thường. Vậy bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
thay đổi như thế nào và giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường ngày 31/12/N
thay đổi như thế nào?
3. Nếu như cổ tức cổ phiếu thường của công ty trong 3 năm đầu tăng trưởng
với tỷ lệ 5%/năm, từ năm thứ 4 trở đi tăng trưởng với tỷ lệ tăng trưởng ổn định
là 3%/năm. Cổ tức của cổ đông ưu đãi không thay đổi.
Hãy xác định giá trị của công ty trên góc độ giá trị của tồn bộ chủ sở hữu và
giá trị của chủ sở hữu cổ phần thường vào thời điểm 1/1/N+1.
25