Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu Luận văn - HẠCH TOÁN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN M pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.26 KB, 22 trang )

TIỂU LUẬN
HẠCH TỐN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục Lục...............................................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Thăng Long...............6
2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh..................................................................................7
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long...........................8
3.1 Bộ máy quản lý của công ty............................................................................................8
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công Ty Cổ Phần May Thăng Long......................................9
4. Đặc điểm tổ chức kế tốn và cơng tác tổ chức kế tốn...............................................11
4.1 Tổ chức bộ máy kế tốn................................................................................................11
4.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long..............................13
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ........................................................14
1.Tổ chức kế tốn tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long.........................15
1.1 Nội dung kế toán tiền lương tại Công Ty Cổ Phần May Thăng Long..............................15
1.2. Phương pháp trả lương tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long..............................15
1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian.............................................................................15
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu  hệ số cấp bậc........................................................15
1.2.2. Hình thức Trả lương theo sản phẩm..........................................................................16
Lương thực tế =Lương SP + Lương thời gian + Phụ cấp...............................................16
2. Kế toán tiền lương..........................................................................................................16
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương gồm:..........................................16
2.2 Tài khoản kế toán sử dụng để hạch tốn tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần May
Thăng Long.........................................................................................................................17
2.3 Sổ kế tốn sử dụng........................................................................................................17


4. Nội dung các khoản trích theo lương...........................................................................18
4.1. Các khoản trích theo lương.........................................................................................18
4.2 Chứng từ sử dụng.........................................................................................................19
Và các tài khoản có liên quan như: TK 111,112…..............................................................19
4.4 Sổ kế toán sử dụng:.......................................................................................................19
5. Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương tại Cơng Ty Cổ Phần May
Thăng Long.........................................................................................................................20
1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiền lương tại công ty........................................21
1.1. Những ưu điểm............................................................................................................21
1.2. Những nhược điểm......................................................................................................21
2. Một số ý kiến đề xuất.....................................................................................................21
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
KẾT LUẬN.........................................................................................................................22

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Lao động không chỉ là tiền đề cho sự tiến hố lồi người mà còn là yếu
tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của q trình sản xuất, khơng những
thế trong mọi chế độ xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong viếc tái
tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói cụ thể hơn
một doanh nghiệp được coi là phát triển khi lao động của họ tạo ra được năng
suất, chất lượng và có hiệu quả cao.
Ngày nay trong các doanh nghiệp yếu tố con người luôn được đặt ở vị
trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng lao động của mình khi

sức lao động của họ bỏ ra được đền bù xứng đáng mà sự đền bù xứng đáng ở
đây tất nhiên không gì khác đó chính là tiền lương và các khoản phụ cấp kèm
theo lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các doanh
nghiệp đã sử dụng tiền lương làm địn bẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất. Việc xây dựng hệ thống thang
lương, bảng lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT,KPCĐ
và quy chế trả lương hợp lý phải xuất phát từ đặc đIểm lao động khác nhau
trong từng ngành nghề và trong điều kiện lao động cụ thể nhằm bù đắp lao
động hao phí, nhằm đảm bảo cuộc sống cho bản thân người lao động và gia
đình của họ.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói trên.Sau một thời gian
thực tập tại Công Ty Cổ Phần May Thăng Long, em đã quyết định chọn đề tài
“ HẠCH TỐN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG” nhằm góp phần

làm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tai cơng ty.Với sự giúp đỡ và chỉ bảo của các cơ chú, các anh chị trong phịng
tàI chính kế tốn của cơng ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của thày giáo
Nguyễn Đăng Huy em đã hoàn thành bàI báo cáo thực tập này.

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bài báo cáo thực tập gồm 3 phần:
I. Khái quát chung về công ty
II. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần May
Thăng Long

III. Một số giải pháp và đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương tại công ty cổ phần may Thăng Long.

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG
LONG

1. Q trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may
Thăng Long
Tên công ty: Công ty cổ phần may Thăng Long
Tên giao dich:Thang Long Garment Company
Tên viết tắt:THALOGA
Trụ sở chính: 250 Minh Khai – Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (84-4) 8623372, 8622142, 6240592
Email:
Công ty may thăng long trước đây là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc tổng công ty dệt may Việt nam. Được thành lập ngày 08-05-1958 theo
quy định của bộ ngoại thương với tên gọi ban đầu là CÔNG TY MAY
XUẤT KHẨU và đây là công ty may mặc xuất khẩu đầu tiên của Việt nam.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên ngày đầu là 28 người trong đó có 20 cơng
nhân và 8 cán bộ do đồng chí TRần văn cống là chủ nhiêm.
Ngày 31-08-1965. công ty may mặc xuất khẩu đổi tên thành xí nghiệp
may mặc xuất khẩu. Ban chủ nhiệm đổi thành ban giám đốc.
Năm 1979 xí nghiệp may mặc đổi tên thành xí nghiệp may thăng long
do đồng chí Hồng văn cống làm giám đốc
Tháng 6-1992 xí nghiệp đổi tên thành cơng ty may thăng long do đồng
chí Lê văn hồng làm giám đốc.

Năm 1993 công ty đầu tư 800 triệu xây dựng xưởng may hảI phịng.
Cũng trong năm nay cơng ty đã thành lập trung tâm thương mại và giới thiệu
sản phẩm ở 39 Ngơ quyền – hà nội với diện tích trên 300m 2và 3 tỷ vnđ cho
khu ngoại quan và xưởng sx ống ghen nhựa.

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 1996 công ty đã đầu tư 39 tỷ VNĐ cho xây dựng nhà máy may
Hà Nam.
Bắt đầu từ năm 2000 công ty đã thực hiên hệ thống quản lý ISO90012001, hệ thống quản lý theo tiểu chuẩn SA8000 và hiện đang xây dựng hệ
thống quản lý môI trường theo tiêu chuẩn ISO 14000.
Đầu năm 2004 thực hiên đường lối đổi mới của nhà nước nhằm mục
tiêu phát triển ngành may mặc và các lĩnh vực kinh doanh khác, thực hiện tốt
các mục tiêu kinh tế xã hội tạo việc làm cho người lao động. Ngày 1-1-2004
công ty may thăng long đã thực hiện cổ phần hố và đổi tên thành cơng ty cổ
phần may thăng long , đồng chí Vũ Đức Thịnh làm chủ tịch hội đồng quản trị,
đồng chí lê Văn Hồng làm tổng giám đốc đIều hành công ty. Cho đến nay
Công Ty Cổ Phần May Thăng Long là đơn vị thành viên trực thuộc Tổng
Cơng ty Dệt May Việt nam có quy mơ rất lớn gồm 9 xí nghiệp thành viên
nằm tại các khu vực như: Hà nội ,Hà nam, Nam định, Hoà lạc với 98 dây
chuyền sx hiện đại và gồm 4000 cán bộ cơng nhân viên có trình độ và chuyên
môn đạt yêu cầu
2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Hình thức hoạt động kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần May Thăng
Long hiện nay gồm: SX-KD-XNK trên các lĩnh vực hàng may mặc, nhựa,
kho ngoại quan. Trong đó hoạt động chính vẫn là trong lĩnh vực may mặc với
các loại sản phẩm cơ bản như:



Áo sơ mi bò mài



Áo sơ mi cao cấp



Áo Jacket



Áo khoác các loại



Quần áo trẻ em

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Việc sản xuất của công ty chủ yếu là gia công may mặc theo các hợp
đồng gia cơng của phía đối tác và được tiến hành theo một 1 quy trình cơng
nghệ hiện đại khép kín và trọn vẹn trong một đơn vị.
Cơng ty có 7 xí nghiệp thành viên là XN1, XN II, XN III, XN IV, XN
V. 5 Xí nghiệp này đóng tại Hà nội, XN HảI phịng đóng tại HảI phịng, XN
Nam HảI đóng tại Nam định. Các xí nghiệp được chun mơn hố theo từng
mặt hàng

3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần May Thăng
Long
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu
quả cao, cung cấp kịp thời mọi thơng tin phục vụ cho yêu cầu quản lý là
mong muốn tất cả các doanh nghiệp nói chung và Cơng Ty Cổ Phần May
Thăng Long nói riềng. Việc tổ chức bộ máy quản lý là nhiệm vụ của ban
lãnh đạo công ty, cơng ty hoạt động có hiệu quả hay khơng trước hết phụ
thuộc vào bộ máy quản lý được sắp xếp có khoa học hay khơng? Phân cơng
cơng việc có đúng chức năng nhiệm vụ và cơng nhân viên có được sử dụng
đúng chuyên môn để phát huy hết khả năng và tiểm lực của mình hay
khơng? Để đáp ứng với những vấn đề đặt ra trên đây. Tại Công Ty Cổ Phần
May Thăng Long bộ máy tổ chức được tổ chức theo phương pháp trực tuyến
nghĩa là các phòng ban tham mưu với ban giám đốc theo từng chức năng,
nhiệm vụ của mình giúp ban giám đốc đIều hành ra những quyết định đúng
đắn những phương pháp tối ưu nhất có thể đạt được nhằm có lợi cho cơng
ty.
3.1 Bộ máy quản lý của công ty.

8


Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Tổng giám đốc

Giám đốc điều
hành sản xuất

Giám đốc điều
hành kĩ thuật


Văn
phòng
công ty

Phòng
kỹ
thuật
chất
l ợng

Phòng
kinh
doanh
nội địa

Phòng
kế
hoạch
thị
tr ờng

Phòng
chuẩn
bị sản
xuất

Giám đốc điều
hành nội chính

Phòng

kế toán
tàI vụ

Giám đốc các xí
nghiệp thành
viên

Nhân viên thống
kê các XN

Nhân viên thống
kê các phân
x ởng

Các xÝ nghiƯp s¶n xt

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cụng Ty C Phn May Thng Long

9

Trung
tâm
th ơng
mại và
giới
thiệu
SP

C
h

t
t


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2 Chức năng các phòng ban trong công ty.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người đứng đầu công ty, quản lý chung
mọi việc trong công ty, thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước Nhà nước về
tồn bộ hoạt động của cơng ty đồng thời chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và
Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về tồn bộ
hoạt động của cơng ty.
- Giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc về mặt sản
xuất và thiết kế của công ty.
- Giám đốc đIều hành sản xuất: Có trách nhiệm giup Tổng giám đốc
đIều hành sản xuất,và trực tiếp chỉ đạo kinh doanh.
- Giám đốc đIều hành nội chính: Có nhiệm vụ về các mặt đời sống của
công nhân viên chức và đIều hành xí nghiệp dịch vụ đời sống.
Các phịng ban chức năng khác gồm:
-Văn phịng cơng ty: Có nhiệm vụ quản lý về mặt nhân sự, các mặt tổ
chức của công ty: quan hệ đối ngoại, giảI quyết các chế độ chính sách cho
người lao động.
- Phịng kỹ thuật chất lượng: Có nhiệm vụ quản lý, phác thảo, tạo mẫu
các mã hàng theo đơn hàn của khách hàng và nhu cầu của cơng ty. Đồng thời
có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm khi đưa vào nhập kho
thành phẩm.
- Phịng kế hoạch thị trường: Có nhiệm vụ nghiên cứu, kiểm soát thị
trường và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo tháng, quý năm, tổ chức
quản lý cơng tác xt nhập khẩu hàng hố , đàm phán soạn thảo hợp đồng với
khách hàng trong và ngoàI nước.
- Phịng kế tốn tàI vụ: Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn theo từng

chính sách của Nhà nước đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và u
cầu của Cơng ty. Phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh doanh, đề xuất các biện pháp phù hợp đảm bảo hoạt động của công ty có
hiệu quả tốt.
- Phịng chuẩn bị sản xuất: Tổ chức tiếp nhận, bảo quản hàng hoá trong
kho cũng như vận chuyển cấp phát nguyên phụ liệu đến từng đơn vị theo
lệnh sản xuất, ngồI ra cịn thực hiện kiểm tra số lượng, chất lượng của phụ
liệu phục vụ sản xuất.
- Phòng kinh doanh nội địa: Tổ chức tiêu thụ hàng hoá nội địa. Quản lý
hệ thống các đại lý bán hàng cho công ty và tổng hợp theo dõi báo cáo tình
hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của hệ thống cửa hàng nội địa.
- Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm: Có chức năng trưng
bày, giới thiệu và bán các sản phẩm của công ty. Đồng thời là nơI tiếp nhận
các ý kiến đóng góp phản hồi từ khách hàng.
- Cửa hàng thời trang: ở đây trưng bày các sản phẩm mang tính chất
giới thiệu là chính. Bên cạnh dố cịn có nhiệm vụ cung cấp các thônng tinvề
nhu cầu thị hiếu của khách hàng để xây sựng các chiến lược tìm kiếm thị
trường.
- Các xí nghiệp: Các xí nghiệp thành viên có ban Giám đốc xí nghiệp
bao gồm: Giám đốc, các phó giám đốc xí nghiệp. NgồI ra cịn có các tổ
trưởng sản xuất, nhân viên tiền lương, cấp phát thống kê, cấp phát nguyên
liệu.Trong các trung tâm và các cửa hàng có cửa hàng trưởng và các nhân
viên phục vụ bán hàng.
4. Đặc điểm tổ chức kế tốn và cơng tác tổ chức kế toán
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty, tổ chức quản lý
phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên kế tốn, bộ máy kế
tốn của Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long được tổ chức theo hình thức kế
tốn tập trung, tồn bộ cơng việc kế tốn được tập trung thực hiện tại phong
kế toán từ khâu tập hợp số liệu, ghi sổ kế tốn đến báo cáo tàI chính. Do địa
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bàn của Công ty tập trung tại một địa đIểm nên mơ hình kế tốn tập trung rất
phù hợp với đIều kiện quản lý trong Công ty, đảm bảo sự kiểm tra, giám sát
của kế toán trưởng và sự lãnh đạo kịp thời của Ban Giám Đốc.
Phịng kế tốn tài vụ được tổ chức 11 người gồm: 1 kế tốn
trưởng(kiêm trưởng phịng kế tốn), 1 phó phịng ( kiêm kế tốn tổng hợp)
cùng với 9 kế tốn viên được phân cơng đảm nhiêm những nhiệm vụ, phần
hành kế toán khác nhau họ đều là những nhân viên có chun mơn và rất
thành thạo cơng việc của mình.
- Trưởng phịng ( kế tốn trưởng) Là người chịu trách nhiệm chung
tồn bộ cơng tác kế tốn của Công ty, theo dõi quản lý cũng như tổ chức đIều
hành.
- Kế tốn tổng hợp: (kiêm phó phịng) Là người tập hợp số liệu để ghi
vào sổ tổng hợp sau đó lập các báo cáo tàI chính đồng thời là người giúp việc
cho kế toán trưởng.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình
nhập xuất tồn kho từng loại nguyên vật tư bao gơm: Vật liệu chính, vật liệu
phụ, cơng cụ lao động diễn ra hàng ngày.
- Kế toán tàI sản cố định và vốn: Có nhiệm vụ thao dõi tình hình tăng
giảm tính khấu hao tàI sản cố định, theo dõi các nguồn vốn vào các quỹ dự
của Công ty.
- Kế tốn tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tính lương và BHXH cho

cán bộ công nhân viên của công ty.
- Kế tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình thanh tốn công nợ với khách
hàng, với nhà cung cấp và các ngân hàng mà Cơng ty có giao dịch.
- Kế tốn tập hợp chi phí và tình giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập
hợp chi phí sản xuất trong kỳ thơng qua các báo cáo xí nghệp gửi lên và từ đó
tính giá thành sản phẩm của từng thành phẩm nhập kho.

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán tiêu thụ thành phẩm: Theo dõi việc nhập, xuất tồn kho thành
phẩm. Tính giá nhập kho, xuất kho thành phẩm, phản ánh và quản lý tình hình
tiêu thụ thành phẩm của Cơng ty.
- Kế tốn thuế và vật tư: Có nhiệm vụ tính tốn theo dõi các khoản thuế,
thanh tốn với cơ quan thếu,lập báo cáo thuế. Theo dõi hạch toán NVL, CCDC
nhập xuất tồn trong kỳ và thanh toán phân bổ NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt thực hiện thu, chi theo lệnh toán nhu
cầu tồn quỹ, đảm bảo phục vụ sản xuất kinh doanh khi số quỹ đối chiếu thực
tế tồn quỹ hàng ngày với kế toán thanh toán.
Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ Công ty đã áp dụng phần
mềm kế toán Efect. Việc ứng dụng này đã giúp cho cơng viêc làm kế tốn của
các nhân viên trở nên nhạy bén và chính xác kịp thời hơn. Nhân viên kế toán
sau khi tiếp nhận các chứng từ gốc theo từng nhiệm vụ được giao nhân viên
tiến hành công việc kiểm tra phân loại, xử lý chứng từ và nhập số liệu vào
máy. Toàn bộ dữ liệu sau khi được cập nhật đầy đủ chính xác sẽ được máy tự
động xử lý.
4.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long
Cơng tác kế tốn là một trong những công cụ quản lý quan trọng để
quản lý, đIều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, hướng các hoạt động

đó theo những mục tiêu đã được đặt ra. Nói cách khác, kế tốn là một cơng cụ
quan trọng để quản lý khoa học có hiệu quả tồn bộ các hoạt động kinh tế
trong một cơng ty.
Cơng tác kế tốn của Cơng ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của
quy trình hạch tốn từ khâu lập nhật ký chứng từ báo cáo đến lập hệ thống
báo cáo kế tốn.
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ với
một hệ thống sổ sách tương đối hoàn chỉnh, phù hợp với cơng tác kế tốn của
Cơng ty.Với nội dung theo chế độ quy định đảm bảo cơng tác kế tốn được
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tiến hành 1 cách thường xuyên và liên tục.Công ty đã đăng ký sử dụng hầu
hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế tốn thống nhất do Bộ tài chính
ban hành. Hệ thống tài khoản kế tốn Cơng ty đã đăng ký sử dụng hệ thống
kế tốn thống nhất của Bộ tài chính theo quyết định 114/QĐ/TC/CĐ kế tốn
có sửa đổi bổ sung theo thơng tư số 89. Niên độ kế tốn mà Công ty áp dụng
hàng năm từ 1/1 đến31/12. Công ty tình thuế theo phương pháp khấu trừ.
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong
hạch tốn hàng tồn kho. Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ, kế toán khấu hao tàI sản cố định theo phương pháp
khấu hao tuyến tính, kế tốn tốn chi tiết ngun vật liệu và thành phẩm theo
phương pháp ghi thẻ song song.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ.

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Bảng kê


Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Báo cáo kế toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
14

Sổ kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
: Quan hệ đối chiếu

II. THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG

1.Tổ chức kế tốn tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng
Long
Trả lương là một động lực kích thích nhân viên làm việc nhiệt tình có
trách nhiệm hay là nguyên nhân trì trệ bất mãn.Tất cả những đIều đó đều tuỳ
thuộc năng lực nhà quản trị.

1.1 Nội dung kế tốn tiền lương tại Cơng Ty Cổ Phần May Thăng Long
Do đặc thù của loại hình sản xuất gia công, nên Công Ty Cổ Phần May
Thăng Long áp dụng 2 hình thức trả lương cho nhân viên nhằm phù hợp với
đặc đIểm của Cơng ty mình.
- Trả lương theo thời gian: áp dụng hình thức này đối với lao động
gián tiếp như: nhân viên quản lý hành chính và các nhân viên quản lý phân
xưởng
- Trả lương theo sản phẩm: áp dụng hình thức này đối với các lao động
trực tiếp làm việc tại các phân xưởng.
1.2. Phương pháp trả lương tại Công Ty Cổ Phần May Thăng Long
1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu  hệ số cấp bậc
∑ Lương Được lĩnh = ∑ Các Lương – Các khoản phải khấu trừ
Hàng tháng tiền lương của công nhân được lĩnh làm 2 kỳ:


Tạm ứng kỳ 1: Vào 10 hàng tháng, số tiền tạm ứng kỳ 1

do Công ty quy định và không vượt quá 70% tổng lương tháng mà cán
bộ công nhân viên nhận được.

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Lương kỳ 2: Là khoản thực lĩnh còn lại sau khi đã trừ đI

các khoản phảI khấu trừ và được lĩnh vào ngày 03 của tháng tiếp sau.

Đối với tiền cơm ca: Hàng tháng Công ty ứng trước tiền cơm ca cho
cán bộ công nhân viên trong tồn cơng ty.
1.2.2. Hình thức Trả lương theo sản phẩm.
Hình thức này được áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm ở các xí nghiệp trong các phân xưởng của Công ty.
Lương phảI trả =

Số lượng từng X Đơn giá lương X Hệ số phần

mềm
Cho từng phần việc

phần việc

từng phần việc

Lương thực tế =Lương SP + Lương thời gian + Phụ cấp

Quỹ lương của toàn doanh nghiệp được phân chia cho bộ phận sản xuất
theo mức khoán và bộ phận sản xuất gián tiếp theo hệ số lương. Đối với bộ
phận sản xuất thì hiện nay cơng ty quy định chế độ khốn tiền lương với mức
khốn là 52% giá trị sản phẩm hồn thành.
Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm ( sau khi đã qua
KCS) căn cứ vào tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng giữa VNĐ
và USD. Nhân viên hạch tốn ở các xí nghiệp tính ra quỹ lương ở từng xí
nghiệp và lập bảng doanh thu chia lương. Tồn bộ tiền lương tính trên doanh
thu mà xí nghiệp nhận được sẽ được phân chia theo quy chế chia lương do bộ
phận lao động tiền lương của cơng ty xây dựng.
2. Kế tốn tiền lương.
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền lương gồm:

- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lương
- Bản phân bổ tiền lương

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2 Tài khoản kế toán sử dụng để hạch tốn tiền lương tại Cơng Ty
Cổ Phần May Thăng Long.
Tk 334: Phải trả công nhân viên
Tk 334.1: Phải trả công nhân viên (lương)
Tk 334.9: Phải trả cơng nhân viên( cơm ca)
Tk 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp( CPNCTT)
Tk 627: Chi phí sản xuất chung(CPSXC)
Tk 641: Chi phí bán hàng(CPBH)
Tk 642: chi phí quản lý doanh nghiêp(CPQLDN)
Và các TK có liên quan khác như: TK 111, 112…
2.3 Sổ kế tốn sử dụng
Cơng ty sử dụng các loại sau:
-

Sổ nhật ký chứng từ

-

Bảng kê

- Các sổ thẻ kế toán chi tiết
-


Bảng phân bổ

-

Sổ cái các tài khoản

3.Phương pháp hạch toán tiền lương.
- Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động kế tốn tính bảng thanh tốn
lương và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.Từ đó kế tốn tính ra tiền
lương phải trả cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty theo định khoản sau:
(trích bảng thanh tốn lương của Xí nghiệp I)
Nợ TK 622: 240013569
Nợ TK 627: 33352576
Có TK 334:273366145

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tính số tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng lương từ quỹ
phúc lợi khen thương thi đua. Kế tốn ghi:
Nợ TK 431:45797003
Có TK 111: 45797003
- Kế tốn tính các khoản trích BHXH BHYT khấu trừ vào lương của
người lao động và định khoản:
Nợ TK 334: 18726122,45
Có TK 3382:2733661,45
Có TK 3383: 7650461
Có TK 3384: 8342000

- Khi thực hiện tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ cơng nhân viên tháng kế
tốn ghi:
Nợ TK 334: 97392000
Có TK 111:257373684
- Kế tốn lập bảng thanh tốn BHXH.Để định mức BHXH phảI trả
công nhân viên trong tháng.
Nợ TK 3383:7650461
Có TK 334:7650461
- Dựa vào bảng thanh tốn BHXH kế tốn thanh tốn BHXH cho cán
bộ cơng nhân viên ghi:
Nợ TK 334:7650461
Có TK 111:7650461
4. Nội dung các khoản trích theo lương
4.1. Các khoản trích theo lương
- BHXH: Được áp dụng cho các trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, hưu trí. Tỷ lệ trích là 20 % trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó:

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15% được tính váo chí phí sản xuất kinh doanh, 5% tính vào thu nhập của
người lao động( người lao động phảI chịu)
- BHYT: Được sử dụng để thanh toán cho các khoản tiền chi phí như:
khám, chữa bệnh cho người lao động trong thời gian ốm đau nghỉ đẻ…Tỷ lệ
trích nộp là 3% trên tổng quỹ lương cơ bản trong đó: 2% được tính vào chí
phí sản xuất kinh doanh, 1% tính vào thu nhập của người lao động (người lao
động phải chịu)
- KPCĐ: Được dùng để chi cho các hoạt động cơng đồn. tỷ lệ trích
nộp là 2% trên tổng quỹ lương thực tế, tính tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh

doanh.
4.2 Chứng từ sử dụng
-

Bản thanh toán tiền lương

-

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

-

Giấy chứng nhận ốm đau, thai sản, tan nạn lao động.

-

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
4.3 Tài khoản sử dụng để hạch tốn các khoản trích theo lương.
- TK 338: Phải trả phải nộp khác
+ TK 3382: Kinh phí cơng đồn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 138: Phải thu khác
Và các tài khoản có liên quan như: TK 111,112…
4.4 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338
- Sổ cái TK 338


19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sổ cái TK 3382,3383,3384.
5. Phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương tại Công Ty
Cổ Phần May Thăng Long
- Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ta định khoản:
Nợ TK 622: 240013569
Nợ TK 627: 33352576
Có TK 338: 273366145
Có TK 3382: 2733661,45
Có TK 3383: 7650461
Có TK 3384: 8342000
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương và
bảng thanh tốn tiền lương của cán bộ cơng nhân viên ghi sổ đăng ký chứng
từ:
Nợ TK 334: 18726122,45
Có TK 3382: 2733661,45
Có TK 3383: 7650461
Có TK 3384: 8342000
- Kế tốn lập bảng thanh toán BHXH và ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
để tính BHXH phải trả trực tiếp cho cán bộ cơng nhân viên:
Nợ TK 3383: 7650461
Có TK 334: 7650461
- Khi thanh toán trợ cấp BHXH cho cán bộ cơng nhân viên:
Nợ TK 334: 7650461
Có TK 111: 7650461
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
20



×