Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Mẫu hợp đồng giao khoán cho thầu phụ thi công cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.97 KB, 10 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

----------- …..o0o…. -----------

LOGO CTY A

HỢP ĐỒNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
SỐ:

/2021/HĐGKXD/CƠNG TY A-CƠNG TY B

Thi cơng hạng mục:
Mố A2; Trụ T1, T2, T3; thuộc gói thầu GT01: Xây dựng cầu S7

GIỮA
(CÔNG TY A)

(CÔNG TY B)

Tỉnh…, tháng .. năm 2021
1


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số:

/2021/HĐGKXD/CÔNG TY A- CƠNG TY B



Thi cơng hạng mục: Mố A2; Trụ T1, T2, T3; thuộc gói thầu GT01: Xây

dựng cầu S7
I. CÁC CĂN CỨ CỦA HỢP ĐỒNG
1. Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày và có hiệu từ 01/01/2021;
2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 1/7/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
3. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
4. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
5. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
6. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
7. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì chất lượng cơng trình xây dựng;
8. Thơng tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp
đồng thi cơng xây dựng cơng trình;
9. Căn cứ hợp đồng số ........./2021/HĐTCXL giữa Chủ đầu tư và Công ty A “Về
việc thi cơng gói thầu Mố A2; Trụ T1, T2, T3; thuộc gói thầu GT01: Xây dựng
cầu S7”
10. Căn cứ báo giá số ........./2021/BGTC giữa Công ty A và Công ty B “Về việc thi
cơng gói thầu Mố A2; Trụ T1, T2, T3; thuộc gói thầu GT01: Xây dựng cầu S7”
11. Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt duyệt;
12. Căn cứ nhu cầu và năng lực thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày


tháng

năm 2021, tại trụ sở Cơng ty A, chúng tơi gồm có:

II. CÁC BÊN THAM GIA KÝ HỢP ĐỒNG:
1- Bên giao thầu (bên A): (CÔNG TY A).
Người đại diện : Ông Nguyễn Văn A
Chức vụ: Chủ tịch hoặc Giám đốc
(Theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngày .... tháng ..... năm 20.....)
Địa chỉ
: ……………..
Điện thoại
: ………..
Fax: …………..
2


Tài khoản số
Mở tại
Mã số thuế

: ………….
: Ngân hàng ………………… - Chi nhánh ………….;
: ……………

2- Bên nhận thầu (bên B): CÔNG TY B
Người đại diện
Địa chỉ
Điện thoại

Tài khoản số
Mở tại
Mã số thuế

: Ông Nguyễn Văn B
Chức vụ: Giám đốc
: ……………..
: ..............
: ......................
: Ngân hàng ………………… - Chi nhánh ………….;
: ......................

Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp đồng thi công với các nội dung sau:
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
- Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận cung cấp nhân cơng, máy móc cần
thiết gia công, lắp dựng thép; lắp dựng, tháo dỡ đà giáo, ván khn; đổ bê tơng; đào và
đắp trả hố móng; đập đầu cọc ;vật tư phụ khác theo điều kiện thư mời chào thầu để thi
công hạng mục: “Về việc thi cơng gói thầu Mố A2; Trụ T1, T2, T3; thuộc gói thầu
GT01: Xây dựng cầu S7”
- Tùy theo tình hình thực tế và nhu cầu của bên A, hai bên có thể giao nhận thêm
cơng việc, khối lượng bằng biên bản làm việc thống nhất và phụ lục hợp đồng bổ sung.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
- Phải thực hiện theo đúng thiết kế, bảo đảm sự bền vững và chính xác của kết
cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của dự án và quy định hiện hành của
Pháp luật Việt Nam.
- Chủng loại, quy cách vật liệu, vật tư (trừ các loại do bên A cấp) đưa vào phục
vụ thi công xây dựng cơng trình phải đạt u cầu về các chỉ tiêu kỹ thuật và được sự
đồng ý của bên A, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư mới được sử dụng cho cơng trình.
- Bên B thi cơng xây dựng hạng mục cơng trình phải chịu hồn tồn trách nhiệm

trước bên A (Nhà thầu chính), Chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng cơng việc do mình
đảm nhận (trừ nguyên nhân do vật liệu của Bên A cấp).
- Tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình theo Nghị định - Thông tư hiện hành.
Điều 3: Thời gian và tiến độ hợp đồng:
- Thời gian bắt đầu thi công: kể từ ngày bên B được bàn giao với các điều kiện
đảm bảo thi công như mặt bằng, thủ tục chấp thuận nguồn vật tư, vật liệu, thành phần
cấp phối.
- Tiến độ: Tiến độ hoàn thành .................. ngày, tương đương ............tháng.
3


Điều 4: Điều kiện nghiệm thu.
- Tuân thủ theo các quy định về quản lý chất lượng cơng trình.
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận cơng
trình xây dựng và từng giai đoạn trong q trình bên B thi cơng.
Điều 5: Khối lượng, đơn giá và giá trị hợp đồng:
- Đơn giá cố định và đã bao gồm: thuế GTGT, các chi phí ghi ở điều 1 và khơng
bao gồm: giá trị các vật liệu và chi phí bên A cấp được ghi cụ thể ở điều 12.2 hợp đồng
này, các đơn giá cụ thể như sau:
S
TT

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC

I

HM: Mố A2; Trụ T1, T2, T3

1

1.1
1.2
1.3

Thi công mố A2
Đập đầu cọc khoan nhồi
Bê tơng lót móng
Bê tơng bệ mố
Bê tơng tường thân, tường đỉnh, tường
cánh, ụ chống xô, đá kê gối, tường tai,
và vữa bê tơng khơng co ngót.
Thi cơng trụ cầu T1,T2,T3
Bê tơng lót móng
Bê tơng bệ trụ
Bê tơng thân trụ
Bê tông xà mũ, ụ chống xô, đá kê gối,
tường tai và vữa bê tơng khơng co
ngót
Tổng cộng (sau thuế VAT 10%)
Làm tròn số

1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4

ĐVT


KHỐI
LƯỢNG

ĐƠN GIÁ
(Sau thuế)

THÀNH TIỀN
(Vnđ)

cọc
m3
m3
m3

m3
m3
m3
m3
…………..
…………..

Bằng chữ : ……………………………...
- Khối lượng trên là khối lượng tạm tính, khối lượng cuối cùng là khối lượng
Bên B thực hiện tại hiện trường và được tính tốn trên cơ sở diễn tốn từ Bản vẽ thi
công được duyệt do Bên A cấp. Bên B sẽ diễn tốn khối lượng thực hiện trình Bên A ký
xác nhận làm cơ sở nghiệm thu thanh toán.
- Các khối lượng phát sinh có trong danh mục hợp đồng thì lấy đơn giá là đơn
giá của hợp đồng. Các khối lượng phát sinh không thuộc phạm vi hợp đồng mà Bên A
yêu cầu Bên B thực hiện thì hai bên sẽ tiến hành đàm phán và ký phụ lục hợp đồng.
Điều 6: Điều kiện thanh toán và bảo hành:

6.1. Thanh toán:
- Trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành được bên A, Tư vấn giám sát, Chủ
đầu tư nghiệm thu. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B như sau:
+ Khi Bên B thi cơng hồn thành cơ bản công việc của 01 Mố hoặc 01 Trụ.
4


+ Hoặc khi Bên B thi cơng hồn thành giá trị khối lượng công việc tương ứng
với giá trị của 01 Mố hoặc 01 Trụ.
- Thời hạn thanh toán: Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày bên A xác nhận nghiệm
thu khối lượng hoàn thành, bên A sẽ thanh tốn cho bên B 85% giá trị hồn thành và
15% giá trị cịn lại sẽ thanh tốn vào đợt sau .
- Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các cơng việc hồn thành
được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và theo đơn giá tại Điều 5 của hợp đồng.
- Sau khi hoàn thành toàn bộ khối lượng hợp đồng, hai bên tiến hành quyết toán
và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh tốn tồn bộ giá trị khối lượng mà bên B thực hiện
được theo hồ sơ quyết toán giữa hai bên trong thời hạn 15 ngày.
- Hồ sơ thanh toán bao gồm các nội dung:
+ Hồ sơ nghiệm thu hiện trường với TVGS và bên A.
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành.
+ Bảng tổng hợp khối lượng - giá trị nghiệm thu thanh tốn.
+ Cơng văn đề nghị thanh tốn.
+ Hóa đơn VAT được tính trên giá trị đề nghị thanh tốn.
- Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
6.2. Bảo hành hợp đồng:
- Ngay sau khi các hạng mục công việc của hợp đồng được nghiệm thu hồn
thành và bàn giao. Thì bên B có nghĩa vụ phát hành thư bảo lãnh bảo hành với giá trị
tương đương: ...................đồng (Bằng chữ: ............ đồng chẵn), trong thời hạn là 12
tháng (kể từ ngày ký nghiệm thu hoàn thành).

Điều 7: Bảo hiểm:
- Bên B phải mua bảo hiểm cho vật tư (không bao gồm các vật tư do bên A
cấp), thiết bị, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm trách nhiệm đối với bên thứ 3 và các
loại bảo hiểm cần thiết khác để bảo đảm cho hoạt động của chính mình theo quy định
của Pháp luật.
- Trong q trình thi cơng nếu có những tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm cơng
trình thì bên B phải báo kịp thời cho Bên A, Chủ đầu tư và cơ quan bảo hiểm để thực
hiện trách nhiệm bồi thường đối với cơng trình, đồng thời Bên B phải có trách nhiệm
cung cấp tồn bộ hồ sơ chứng từ, tài liệu, liên quan đến đối tượng bị tổn thất cho Bên A
để Bên A cung cấp cho cơ quan bảo hiểm để làm cơ sở giải quyết bồi thường theo quy
tắc bảo hiểm.
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên
nỗ lực tối đa, chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trong trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết sẽ
thơng qua hồ giải, hoặc toà án để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Bất khả kháng:

5


- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngồi
tầm kiểm sốt của các bên như lũ lụt động đất, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến
tranh...và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
khơng phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, nếu được Chủ đầu tư chấp
thuận thì thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất
khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của
mình.
Điều 10. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:
- Tạm dừng thực hiện hợp đồng.
Các bên được quyền tạm ngừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Mỗi bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông
báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
- Thời gian tạm ngừng và mức đền bù thiệt hại do tạm ngừng hợp đồng xây
dựng do hai bên thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể theo các quy định trong hồ sơ
hợp đồng gốc hoặc quy định phù hợp của pháp luật.
- Huỷ bỏ hợp đồng.
- Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và khơng phải bồi thường thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có
quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng xây dựng mà khơng phải
do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên
kia.
- Trước khi chấm dứt hợp đồng 03 ngày làm việc các bên phải thông báo cho
bên kia bằng văn bản về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia
thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
- Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng khơng có hiệu lực từ thời điểm bị
chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.

Điều 11. Phạt khi vi phạm hợp đồng:
- Phạt vi phạm chất lượng
- Trong q trình thi cơng nếu kiểm tra thấy việc bên B sử dụng thiết bị, máy thi
công không đáp ứng được tiến độ, chất lượng theo quy trình quy phạm, chỉ dẫn kỹ thuật
6


và thiết kế được duyệt, khơng đảm bảo trình tự cơng nghệ quy định, khơng đảm bảo an
tồn lao động, an tồn giao thơng và vệ sinh mơi trường sẽ bị đình chỉ thi cơng, hoặc
chấm dứt hợp đồng.
- Những tổn thất hoặc hư hại của Cơng trình hoặc Vật tư đưa vào sử dụng cho
Cơng trình trong khoảng thời gian từ Ngày khởi công đến khi kết thúc Thời hạn bảo
hành sẽ do Bên B sửa chữa và tự chi trả chi phí sửa chữa, nếu các tổn thất hay hư hại đó
xảy ra do các hành động hay sơ suất của Bên B.
- Phạt vi phạm tiến độ
- Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng (thời hạn thực hiện toàn bộ hợp
đồng hoặc thời hạn thực hiện từng hạng mục công việc) mà không do sự kiện bất khả
kháng, không do lỗi của Bên A gây ra hoặc các lý do khác được bên A đồng ý, Bên B sẽ
chịu phạt với mức phạt như sau: 0,05% giá trị hợp đồng bị chậm cho 01 ngày chậm tiến
độ.
- Trong trường hợp bên A không bố trí đủ cơng địa, mặt bằng thi cơng, vật liệu
và các vướng mắc trở ngại khác do thủ tục pháp lý theo tiến độ bên B đã cam kết; Thì
hai bên lập biên bản làm việc xác nhận gia hạn tiến độ cũng như các phát sinh khác liên
quan (nếu có). Chi phí phát sinh này do 02 bên thỏa thuận thống nhất theo thực tế.
- Trong mọi trường hợp vi phạm chất lượng, tiến độ thực hiện hợp đồng, ngoài
mức phạt về kinh tế theo quy định, bên B cịn phải chịu hình thức xử lý từ đình chỉ thi
cơng đến chấm dứt hợp đồng. Ngồi ra bên B cịn phải bồi thường khoản chi phí TVGS
cho khối lượng công việc phá đi làm lại và kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
- Bên A có các quyền sau đây:

- Theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng;
- Dừng thi cơng xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi bên B vi
phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và vệ sinh mơi trường;
- u cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình;
- Khơng thanh tốn giá trị khối lượng khơng đảm bảo chất lượng (trừ nguyên
nhân do vật liệu bên A cấp) hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp cho bên B 01 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục Mố A2;
Trụ T1,T2,T3; các văn bản cần thiết có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bàn giao mặt bằng thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho bên B (Mặt bằng
Mố, Trụ sau khi đã khoan xong cọc khoan nhồi và đã được nghiệm thu, đường công vụ
vào đến mặt bằng thi công Mố, Trụ);
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời theo kế hoạch đăng ký của Bên B các vật tư chính
đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận: thép trịn thi cơng, bê tơng - vữa khơng co ngót
(khơng bao gồm máy bơm phun), chốt neo ụ chống xô, tấm đệm đàn hồi ụ chống, vật
liệu đắp trả hố móng, bi tum, theo đúng khối lượng bản vẽ thi cơng (Tính cả hệ số hao
hụt theo định mức của Nhà nước).
- Riêng hạng mục thép trịn thi cơng: Bên A (Ban Điều hành dự án) cùng Bên B
thống nhất tổ hợp thép sao cho thanh thép 11,7m đạt hiệu quả nhất. Bên B nhận số lượng
7


thực tế theo các tổ hợp đã được hai bên thống nhất (bao gồm cả hệ số hao hụt theo định
mức Nhà nước).
- Cung cấp nguồn điện đủ công suất phục vụ thi cơng hạng mục cơng trình mà
bên B đảm nhận.
- Tổ chức giám sát, nghiệm thu, thanh toán, quyết tốn cơng trình;
- Chỉ đạo Đơn vị thí nghiệm thực hiện đầy đủ các thí nghiệm kịp thời, đảm bảo

tính chính xác cao để đảm bảo tiến độ thi cơng của Bên B.
- Bố trí đủ mặt bằng, đường công vụ theo tiến độ.
- Xác nhận hồ sơ nghiệm thu các hạng mục cơng trình mà bên B thực hiện, theo
mẫu nghiệm thu thanh toán mà bên A ban hành.
- Gia hạn tiến độ trong trường hợp có lý do chính đáng được hai bên thống nhất.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Bên B có các quyền sau đây:
- Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật.
- Dừng thi cơng xây dựng cơng trình nếu bên A không thực hiện đúng cam kết
trong hợp đồng đã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho bên B.
- Cử cán bộ phối hợp giám sát vật liệu đầu vào và sản phẩm xây dựng.
- Bên B có các nghĩa vụ sau:
- Tổ chức bộ máy điều hành và lực lượng thi công đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây
dựng, đảm bảo quy trình quy phạm hiện hành.
- Phải tuân thủ các chỉ dẫn của hồ sơ kỹ thuật và hướng dẫn của TVGS trong
quá trình thi cơng, nghiệm thu và thanh tốn.
- Phải chịu tránh nhiệm về tiến độ, chất lượng thi công xây dựng công trình do
mình đảm nhận.
- Đảm bảo an tồn trong thi cơng và đảm bảo an tồn các cơng trình xung quanh
khu vực thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Sử dụng các vật liệu vào cơng trình phải đúng chủng loại, số lượng, chất lượng
theo quy định của thiết kế; Nếu sử dụng sai phải đền bù mọi thiệt hại do mình gây ra.
- Sử dụng và quản lý khối lượng, chất lượng vật tư bên A cung cấp (thép trịn, bê
tơng, thép tấm, ...) Nếu làm vượt khối lượng theo bản vẽ thi công sẽ phải đền bù đúng
giá trị vượt đó (khối lượng có tính cả hệ số hao hụt theo định mức Nhà nước)
- Những nội dung công việc bên B thực hiện không đúng theo yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng phải làm lại sẽ không được tính thêm kinh phí và khơng được kéo dài thời
gian thi công đã thống nhất.
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng

loại, thi công không đảm bảo chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi
phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Tự chủ động cung cấp toàn bộ xe máy thiết bị, công dụng cụ, vật tư phụ, vật tư
thi công, (trừ các loại vật tư bên A cấp, trong đó bê tông & vữa bên B chủ động máy
bơm phun hoặc xe cẩu để thi công), thanh thải đất đá, dọn dẹp vệ sinh hoàn trả mặt
bằng... sử dụng cho hạng mục cơng trình theo đúng tiến độ xây dựng; Bao gồm cả cung
cấp trang thiết bị bảo hộ lao động.
8


- Sau khi tiếp nhận mặt bằng, bên B phải tổ chức quản lý mặt bằng thi công và
chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thơng, an tồn lao động cho
người, thiết bị, cơng trình.
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong công trường về phạm vi bên B đảm
nhận thi công.
- Cung cấp danh sách xe máy thiết bị chủ đạo bộ máy chỉ huy điều hành của bên
B tại hiện trường cho bên A.
- Cử cán bộ lãnh đạo thường xuyên có mặt tại hiện trường để giải quyết những
vướng mắc khó khăn và trực tiếp chỉ đạo điều hành công việc của bên B.
- Chịu trách nhiệm bố trí nơi ăn ở cho cán bộ, công nhân và các kho bãi chứa vật
tư, vật liệu, tập kết trang thiết bị của bên B (huy động và giải thể).
- Bên B không được giao quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với bất cứ hình thức
nào cho bên thứ 3 mà khơng được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
- Lập sổ nhật ký cơng trình, ghi chép đầy đủ các diễn biến xảy ra trong q trình
thi cơng và phải có xác nhận hàng ngày của Bên A.
- Bên B có trách nhiệm lập biểu tiến độ - biện pháp tổ chức thi công chi tiết và
tổng thể phần công việc theo hợp đồng được đại diện bên A (Ban điều hành) chấp thuận
trước khi tiến hành thi công cơng trình. Biểu tiến độ này là bộ phận khơng thể tách rời
của hợp đồng và làm cơ sở để bên A trình TVGS và CĐT phê duyệt trước khi thi công.
- Trước ngày 25 mỗi tháng Bên B phải chuyển cho Ban điều hành dự án của Bên

A bản báo cáo tháng theo định kỳ. Báo cáo của Bên B phải bao gồm các thơng tin sau:
+ Tình hình thực hiện công việc của tháng vừa qua và dự kiến thực hiện công
việc của tháng tới. Trường hợp việc thực hiện công việc của tháng vừa qua bị chậm so
với tiến độ thi cơng đã thỏa thuận thì báo cáo phải nêu các giải pháp dự kiến cụ thể để
đảm bảo hồn thành cơng việc theo tiến độ đề ra.
+ Tiến độ hồn thành cơng việc (mục tiêu và thực tế) dựa trên kế hoạch tiến độ
xây dựng cụ thể đã thỏa thuận.
- Chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ thi công hàng tuần, hàng tháng với bên A.
- Bên B xuất hoá đơn thuế GTGT tương ứng với giá trị thanh quyết toán cho bên
A theo quy định.
- Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, đảm bảo an ninh trật tự, không
gây ảnh hưởng đến môi trường và khu dân cư xung quanh.
- Chịu mọi chi phí về dịch vụ điện - nước (bao gồm cả việc đấu nối) phục vụ cho
sản xuất thi công và sinh hoạt theo các phần cơng việc mà mình đảm nhận.
- Phối hợp với bên A trong công tác hồ sơ hồn cơng, hồ sơ nghiệm thu chất
lượng các hạng mục cơng trình do bên B đảm nhiệm.
- Chịu trách nhiệm dán tem logo của bên A - nhà thầu chính lên trang thiết bị
máy thi cơng và trang thiết bị bảo hộ lao động (tem logo do bên A cung cấp). Và nghiêm
chỉnh tuân thủ chấp hành trong suốt q trình thi cơng hạng mục cơng trình.
- Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm cho người và
thiết bị của mình.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Điều khoản chung:
- Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời khỏi hợp đồng này:
9


+ Hồ sơ thiết kế đã được duyệt do bên A cung cấp.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến hạng mục giao cho bên B thực hiện.
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ

được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý sau khi các bên đã
thực hiện đầy đủ các điều khoản của Hợp đồng này và khơng có bất kỳ vướng mắc khiếu
nại gì khác.
- Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

10



×