Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã thanh mai, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 92 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ- QLTN
***************

ĐẬU THỊ HIÊN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
XÃ THANH MAI, HUYỆN THANH CHƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Quản lí đất đai

Nghệ An, 05/2016
SVTH: Đậu Thị Hiên

i

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ- QLTN
****************


ĐẬU THỊ HIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
XÃ THANH MAI, HUYỆN THANH CHƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: QUẢN LÍ ĐẤT ĐAI
LỚP: 53K2-QLĐĐ
KHĨA: 2012-2016

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: THS. TRẦN THỊ MAI PHƢƠNG

Nghệ An, 5/2016
SVTH: Đậu Thị Hiên

ii

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Lời cảm ơn

Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại Học Vinh, bản thân
tơi đã tích lũy đƣợc những kiến thức và kinh nghiệm nhất định. Đến thời điểm này,
tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để hồn thành khóa luận này, ngồi sự cố gắng và nổ lực của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ về nhiều mặt của các cá nhân và tổ chức.

Đầu tiên tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô giáo Th.S.Trần Thị Mai
Phƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị tại phịng Tài ngun mơi
trƣờng huyện Thanh Chƣơng. Các cô, bác tại UBND xã Thanh Mai và bà con, làng
xóm đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại địa phƣơng.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình và ngƣời thân,
những ngƣời đã ln ủng hộ, động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thanh Mai, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đậu Thị Hiên

SVTH: Đậu Thị Hiên

iii

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 1
2.1. Mục tiêu.............................................................................................................. 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 2
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................. 6
NỘI DUNG ............................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. .............................................................................................................. 7
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................... 7
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề sử dụng đất nông nghiệp........................................... 7
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp......................................................... 7
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............................ 9
1.1.3. Các quan điểm về sử dụng đất hiệu quả và có tính bền vững ....................... 10
1.1.4. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp ........... 11
1.1.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới việc sử dụng đất nông nghiệp ......... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 18
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới .......................................... 18
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam .......................................... 20
1.2.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở tỉnh Nghệ An .................................... 20
CHƢƠNG 2............................................................................................................. 22
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
THANH MAI, HUYỆN THANH CHƢƠNG......................................................... 22
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của xã Thanh Mai ................................ 22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ................................................... 22
2.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 22
SVTH: Đậu Thị Hiên

iv

1252056685



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo ....................................................................................... 22
2.1.1.3. Khí hậu ....................................................................................................... 22
2.1.1.4. Thủy văn và tài nguyên nƣớc ..................................................................... 23
2.1.1.5. Tài nguyên đất ............................................................................................ 24
2.1.1.6. Tài nguyên rừng ......................................................................................... 25
2.1.2. Điều kiện dân cƣ, kinh tế - xã hội ................................................................ 25
2.1.2.1. Dân cƣ, lao động ........................................................................................ 25
2.1.2.3 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ...................................................... 28
2.1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................ 32
2.1.2.5 Giáo dục, y tế, văn hóa ................................................................................ 33
2.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến tình hình sử dụng đất
nơng nghiệp của xã Thanh Mai ............................................................................... 35
2.1.3.1.Thuận lợi ..................................................................................................... 35
2.1.3.2 Khó khăn, hạn chế ....................................................................................... 36
2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Thanh Mai ................................ 37
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghệp .............................................................. 37
2.2.2. Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 ........................ 41
2.2.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp .................................................................. 43
2.2.4. Hệ số sử dụng đất .......................................................................................... 44
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Mai ............................ 45
2.3.1. Xác định và mơ tả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính ................. 45
2.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ..................... 50
2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 50
2.3.2.2. Hiệu quả xã hội .......................................................................................... 59
2.3.2.3. Hiệu quả môi trƣờng .................................................................................. 62
2.3.2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã
Thanh Mai ............................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3............................................................................................................. 69

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HIỆU QUẢ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH MAI ...................................................................... 69
SVTH: Đậu Thị Hiên

v

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
3.1. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có triển vọng ........................ 69
3.1.1. Cơ sở đề xuất ................................................................................................. 69
3.1.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất ............................................................. 69
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh
Mai........................................................................................................................... 72
3.2.1. Giải pháp về chính sách xã hội và quản lý tổ chức sản xuất ........................ 72
3.2.2. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ nông sản phẩm nông nghiệp ...................... 73
3.2.3. Giải pháp về tài chính ................................................................................... 74
3.2.4. Giải pháp về khoa học kĩ thuật ...................................................................... 74
3.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông ............................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 78
1. Kết luận ............................................................................................................... 78
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80

SVTH: Đậu Thị Hiên

vi


1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỔ

Bảng 1.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội .............................................. 6
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu về dân số qua một số năm ............................................. 25
Bảng 2.2 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân các thời kỳ ................................... 27
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế qua các thời kỳ ............................................................... 28
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất nông nghiệp xã Thanh Mai qua các năm .................... 28
Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất của xã Thanh Mai năm 2015............................. 38
Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Mai 2015 ..................... 40
Bảng 2.7. Biến động diện tích đất nơng nghiệp năm 2015 so với năm 2010 ........ 41
Bảng 2.8. Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp xã Thanh Mai ............................... 43
giai đoạn 2013 - 2015 .............................................................................................. 43
Bảng 2.9. Hệ số sử dụng đất nông nghiệp của xã Thanh Mai ................................ 44
giai đoạn 2013- 2015 ............................................................................................... 44
Bảng 2.10. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Thanh Mai năm 2015 ............ 47
Bảng 2.11 . Giá trị sản xuất các loại cây trồng chính ............................................. 51
Bảng 2.12. Chi phí trong sản xuất lúa tại xã Thanh Mai ........................................ 52
Bảng 2.13. Chi phí trong sản xuất ngô tại địa bàn xã Thanh Mai .......................... 53
Bảng 2.14. Chi phí trong sản xuất lạc tại xã Thanh Mai ........................................ 54
Bảng 2.15. Chí phí trong sản xuất chè tại xã Thanh Mai ........................................ 55
Bảng 2.16. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính ....................................... 55
Bảng 2.17: Hiệu quả kinh tế từ các loại hình sử dụng đất ...................................... 57
Bảng 2.18: Đánh giá hiệu quả xã hội từ các loại hình sử dụng đất ........................ 60
Bảng 2.19. Lƣợng phân bón cho cây trồng đƣợc quy đổi ra lƣợng (N, P2O5, K2O)

và tiêu chuẩn bón phân cân đối hợp lý .................................................................... 64
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu kinh tế của xã Thanh Mai năm 2015 ...................................... 27
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của xã Thanh Mai năm 2015

39

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Mai năm 2015 ................ 41
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Thanh Mai giai đoạn 2013-2015 .... 43
Biểu đồ 2.5. Hệ số sử dụng đất nông nghiệp của xã Thanh Mai qua các năm ....... 45
SVTH: Đậu Thị Hiên

vii

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên quý giá, là tƣ liệu sản xuất quan trọng không thể thiếu
trong sản xuất nông nghiệp.Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng dân số, nhu cầu về
phát triển kinh tế, sản xuất, đơ thị hóa tăng nhanh khiến đất nơng nghiệp đang ngày
càng suy giảm cả về diện tích lẫn chất lƣợng. Trong q trình sản xuất nơng
nghiệp, ở nhiều quốc gia, địa phƣơng, do điều kiện cơ sở vật chất nghèo nàn, trình
độ canh tác lạc hậu, chƣa hợp lý; nhận thức và tiếp thu khoa hoặc kỹ thuật còn hạn
chế dẫn đến đất đai bị xói mịn, rửa trơi, phá vỡ kết cấu đất, bạc màu, thối
hố…Vì vậy, sử dụng đất đai hợp lý và bền vững là một vấn đề đang đƣợc nhiều

quốc gia trên thế giới quan tâm giải quyết, nhất là một nƣớc nông nghiệp nhƣ nƣớc
ta.
Trong điều kiện các nguồn tài nguyên để sản xuất có hạn, diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và
sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế, đồng thời, tạo đà cho phát triển
nông nghiệp bền vững.
Xã Thanh Mai là một xã miền núi trung du, thuộc vùng bán sơn địa nằm ở
phía Đông Nam huyện Thanh Chƣơng với dân số khá đông, diện tích đất canh tác
có hạn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã Thanh Mai, huyện
Thanh Chƣơng cần phải tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, trên
cơ sở đó đề xuất định hƣớng và giải pháp sử dụng đất hợp lý. Xuất phát từ thực
tiễn đó, tơi đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại xã Thanh Mai, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Đánh giá và đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả
trên địa bàn xã Thanh Mai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An.

SVTH: Đậu Thị Hiên

1

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề sử dụng đất nông
nghiệp
- Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội - các nhân tố ảnh hƣởng
đến sử dụng đất của xã Thanh Mai.
- Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã.
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất chính, những yếu tố hạn chế
của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp hiện tại trên địa bàn xã Thanh Mai.
- Đề xuất một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả và một số
giải pháp nhằm sử dụng đất nơng nghiệp hợp lí, hiệu quả hơn trên địa bàn xã
Thanh Mai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tồn bộ quỹ đất nơng nghiệp và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chính
trên địa bàn xã Thanh Mai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian : Nguồn số liệu đƣợc thu thập từ các năm 2010- 2015 để
nghiên cứu
- Về không gian: xã Thanh Mai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An.
- Về nội dung: nghiên cứu về hiện trạng sử dụng và các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp trên địa bàn xã Thanh Mai, Huyện Thanh Chƣơng, Tỉnh Nghệ An
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm lãnh thổ
Việc nghiên cứu địa lí phải gắn liền với một lãnh thổ nhất định và đặt nó
trong mối quan hệ với lãnh thổ khác, các quan hệ nội ngoại vùng.Xã Thanh Mai là
một xã thuộc huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An do vậy tình hình sử dụng đất đai
của xã cũng là một đặc thù chung của toàn huyện.

SVTH: Đậu Thị Hiên


2

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Mặt khác xã có đặc thù lãnh thổ và điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội riêng
biệt vì vậy việc sử dụng và hiệu quả đất nông nghiệp cũng mang những đặc thù
riêng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Áp dụng quan điểm tổng hợp trong nghiên cứu địa lí địi hỏi chúng ta có một
cách nhìn tổng qt. Trong một lãnh thổ nhất định, các yếu tố tự nhiên và kinh tế
xã hội ln có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một tổng thể thống nhất. Sự
phát triển của sản xuất, của một ngành kinh tế, một đơn vị kinh tế ..chịu sự tác
động của nhiều yếu tố. Vì vậy, khi nghiên cứu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ta
phải xem xét nó trong mối quan hệ đa chiều với các yếu tố khác.
4.1.3.Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Các sự vật hiện tƣợng đều phải qua một quá trình phát triển lâu dài. Khi
nghiên cứu địi hỏi ta phải đặt nó trong cả qúa trình phát triển và hoàn lịch sử cụ
thể. Xã Thanh Mai là một xã đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển . Vì vậy khi
nghiên cứu vấn đề sử dụng đất nông nghiệp tôi đã đƣa ra các số liệu những năm
trƣớc đây.Mặt khác đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trong tƣơng lai.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp: thu thập và xử lý các
nguồn số liệu và tài liệu có sẵn tại các phòng ban chức năng của xã, huyện gồm:

+ Số liệu khí tƣợng trung bình về nhiệt độ, lƣợng mƣa, độ ẩm, lƣợng bốc
hơi, chế độ gió bão...
+ Các nguồn số liệu về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp (Bản đồ, kết quả
tổng kiểm kê đất đai, kết quả điều tra dân số,..) tại phịng Tài ngun Mơi trƣờng,
phịng kinh tế, phòng thống kê, UBND xã.
+ Các báo cáo về phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
của xã
SVTH: Đậu Thị Hiên

3

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
- Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
Bằng phƣơng pháp phỏng vấn nhanh một số hộ gia đình trên địa bàn để lấy
số liệu thực tiễn nhằm so sánh với những số liệu đã đƣợc cung cấp từ UBND xã so
sánh cập nhật những thay đổi về các số liệu mới nhƣ giá cả, chi phí sản xuất….
4.2.2. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Tham khảo các ý kiến của cán bộ địa chính, cán bộ phịng tài ngun, cán
bộ phịng nơng nghiệp tại địa phƣơng, các chủ hộ sản xuất và các vấn đề có liên
quan đến nội dung nghiên cứu đề tài.
4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Đây là phƣơng pháp phân tích và xử lý các số liệu thô đã thu thập đƣợc để
thiết lập các bảng biểu để so sánh đƣợc sự biến động và tìm ngun nhân của nó.
Trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp cần thực hiện.
4.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất thơng qua
các chỉ tiêu

- Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
đƣợc tạo ra trong một chu kỳ sản xuất trên một đơn vị diện tích.
GTSX = Sản lƣợng sản phẩm x Giá thành sản phẩm
+ Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thƣờng xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch
vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số của giá trị sản xuất với chi phí trung
gian
GTGT = GTSX - CPTG
- Đánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Mức độ thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm (công/ha)
+ Giá trị sản xuất trên công lao động (GTSX/Lđ) và giá trị gia tăng trên
công lao động (GTGT/Lđ)

SVTH: Đậu Thị Hiên

4

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
+ Đảm bảo an ninh lƣơng thực và an toàn thực phẩm, gia tăng lợi ích cho
ngƣời nơng dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Đánh giá hiệu quả mơi trƣờng
Đánh giá hiệu quả mơi trƣờng của các loại hình sử dụng đất là việc xem xét
thực trạng và nguyên nhân gây ra sự suy thối mơi trƣờng nhằm loại trừ các loại
hình sử dụng đất có khả năng gây ra tác động xấu đến môi trƣờng sinh thái. Các tác

động ảnh hƣởng tới mơi trƣờng cần phân tích tập trung vào một số vấn đề sau:
+ Khả năng duy trì và cải thiện độ phì đất nhƣ khả năng che phủ đất, trả lại
cho đất tàn dƣ cây trồng có chất lƣợng.
+ Chế độ luân canh ảnh hƣởng đến việc cải tạo đất (độ che phủ đất hay hệ số
sử dụng đất).
+ Mức độ sử dụng phân bón và các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Trong phạm vi tài nghiên cứu, đánh giá hiệu quả môi trƣờng thông qua kết
quả điều tra về đầu tƣ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Đánh giá hiệu quả xã hội :
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu rất khó định lƣợng, đặc biệt là phải có
thời gian dài, tiến hành nghiên cứu một cách khoa học, chi tiết để thấy đƣợc
những ảnh hƣởng trực tiếp, gián tiếp ở các mức độ nặng nhẹ khác nhau của các
loại hình sử dụng đất. Nhƣng do điều kiện thời gian có hạn trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài chúng tối chỉ tiến hành đề cập đến một số chỉ tiêu cơ bản:
+ Mức độ chấp nhận của ngƣời dân;
+ Hiệu quả giải quyết việc làm;
+ Khả năng phát triển về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
Để đánh giá các chỉ tiêu này, tơi có dựa vào chỉ tiêu phân cấp nhƣ sau:

SVTH: Đậu Thị Hiên

5

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Bảng 1.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Khả năng phù

Mức đánh giá

Khả năng thu hút

hợp với hƣớng thị

lao động

trƣờng

Mức độ chấp
nhận của ngƣời

(cơng)

(%)

dân
(%)

Cao

>60

>500

> 70

Trung bình


45-60

500-400

50-70

Thấp

<60

<400

<50

Nguồn: Báo cáo điều tra tình hình sản xuất nơng nghiệp xã Thanh Mai
5. Cấu trúc của đề tài
Đề tài nghiên cứu bao gồm phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã
Thanh Mai, huyện Thanh Chƣơng.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả
trên địa bàn xã Thanh Mai

SVTH: Đậu Thị Hiên

6

1252056685



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nơng nghiệp
Đất đai đóng vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội, là
nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế
đƣợc trong các hoạt động, cho đến nay đã có rất nhiều cơng trình khoa học, nghiên
cứu liên quan đến những khái niệm, những định nghĩa về đất. Một quan điểm đầu
tiên và khá hoàn chỉnh của Docutraiep (năm 1879) cho rằng: Đất là vật thể thiên
nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5
yếu tố hình thành bao gồm: Đá, thực vật, động vật, khí hậu, địa hình và thời gian
[1] .Tuy nhiên khái niệm này chƣa đề cập đến các yếu tố khác tồn tại trong mơi
trƣờng xung quanh, sau này đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều quan điểm
bổ sung nhƣ: nƣớc của đất, nƣớc ngầm và vai trò của con ngƣời để hoàn thiện
khái niệm nêu trên.
Một số quan điểm sau này của các nhà nghiên cứu: Học giả ngƣời Anh là
V.R William đã đƣa thêm khái niệm về đất nhƣ sau: “Đất là lớp mặt tơi xốp của
lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây”, E.Mitchulich(1923) cho rằng: “ đất
chỉ là giá đỡ, cái kho cung cấp chất dinh dưỡng” và “ Đất là khối hỗn hợp gồm
các phần tử nhỏcứng rắn, nước, khơng khí cần thiết cho thực vật”. Về vấn đề này
Karmax đã viết: Đất là tƣ liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản
xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và tái sinh của
hàng loạt các thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau [5]. Khái niệm về đất đai có thể đƣợc
hiểu tƣơng đối hoàn chỉnh nhƣ sau: Đất đai là một khoảng khơng gian có giới hạn,

theo chiều thẳng đứng gồm: lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt
nƣớc, mặt nƣớc ngầm và khống sản trong lịng đất theo chiều nằm ngang - trên
bề mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật,

SVTH: Đậu Thị Hiên

7

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
cùng với các thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa hết sức to lớn
đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài ngƣời[3].
Khoa học về đánh giá đất đai hình thành và phát triển cùng với q trình
phát triển của sản xuất nơng nghiệp, khoa học về nông nghiệp và nhiều lĩnh vực
khác. Đánh giá đất có thể đƣợc hiểu là là một phần quan trọng nhất của việc đánh
giá nguồn tài nguyên, thiên nhiên và đây chính là cơ sở để có định hƣớng sử dụng
đất đai hợp lý, bền vững. Từ lâu Đánh giá đất đã đƣợc các nhà khoa học trên thế
giới quan tâm, nghiên cứu, cụ thể qua các kết quả của các tổ chức FAO, UNESCO
và đây cũng là một quy trình cơ bản nhất, hiệu quả trong công tác đánh giá đất.
Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và ni trồng
thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác”[4].
Theo Luật Đất đai (2013), Đất sản xuất nông nghiệp là đất được xác định
chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni, hoặc
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp [4].

Đất lâm nghiệp là đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào mục đích sản
xuất lâm nghiệp, bao gồm; đất có rừng tự nhiên, rừng trồng, đất sử dụng vào mục
đích sản xuất lâm nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản.
Qua thực tiễn cho thấy diện tích đất tốt, thích hợp cho sản xuất nơng lâm
nghiệp chỉ chiếm khoảng 9,07% tổng diện tích đất tự nhiên trên tồn cầu, đây là
một yếu tố quan trọng hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của loài ngƣời, tuy
nhiên loại đất này đang giảm mạnh về cả số lƣợng và chất lƣợng. Nƣớc ta với diện
tích đất nơng nghiệp khoảng 3,3 triệu ha, bình qn diện tích thuộc hàng thấp trên
thế giới, đồng thời diện tích đất trên phân bố không đồng đều giữa các vùng, miền,
với các hạn chế nhƣ vậy, tình trạng diện tích đất hẹp, lao động dƣ thừa đây là một
vấn đề luôn đƣợc đặc biệt quan tâm[1].

SVTH: Đậu Thị Hiên

8

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
* Phân loại đất nơng nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương

Theo quy định của điều 10 luật đất đai 2013 và theo hƣớng dẫn tại thông tƣ
số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên - môi trƣờng, đất
nông nghiệp bao gồm các loại đất nhƣ sau :
- Đất trồng cây hằng năm bao gồm: Đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hằng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất rừng sản xuất gồm: Đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng
sản xuất, đất khoanh ni phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
- Đất rừng phòng hộ gồm: Đất có rừng tự nhiên phịng hộ, đất có rừng trồng
phịng hộ, đất khoanh ni phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
- Đất rừng đặc dụng gồm: Đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng
đặc dụng, đất khoanh ni phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản gồm: Đất nuôi trồng thủy sản nƣớc lợ, mặn và đất
chuyên nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt.
- Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nơng nghiệp khác theo quy định của chính phủ.
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp
Đất đai đóng vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi ngƣời
nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Karmax nhấn mạnh
rằng: “ lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của cải vật chất xã hội”.
Luật đất đai các năm 1993, 1998, 2003, 2013 đã khẳng định: “ Đất đai là tài
nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần rất quan trọng
hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ
sở kinh tế văn hố, xã hội, an ninh quốc phịng”[4]. Đặc biệt, trong sản xuất nông
lâm nghiệp đất đai là tƣ liệu sản xuất quan trọng với các đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
Đất đai là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động trong q trình sản xuất, nó
là nơi con ngƣời thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi
để tạo ra sản phẩm.

SVTH: Đậu Thị Hiên

9

1252056685



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông lâm nghiệp, xuất hiện
trƣớc lao động, là điều kiện tự nhiên của lao động, là nơi các hoạt động sản xuất
diễn ra, tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời. Đất đai
có vị trí cố định và chất lƣợng khơng đồng đều giữa các khu vực.
1.1.3. Các quan điểm về sử dụng đất hiệu quả và có tính bền vững
Theo FAO, nơng nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên cho
nông nghiệp (đất đai, lao động...) để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con ngƣời
đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng và bảo vệ tài
nguyên. Hệ thống nông nghiệp bền vững phải có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu
xã hội về an ninh lƣơng thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện môi trƣờng tài nguyên
cho đời sau.
+ Bền vững thường có ba thành phần cơ bản:
- Bền vững về an ninh lƣơng thực trong thời gian dài trên cơ sở hệ thống
nông nghiệp phù hợp điều kiện sinh thái và không tổn hại môi trƣờng.
- Bền vững về tổ chức quản lý, hệ thống nông nghiệp phù hợp trong mối
quan hệ con ngƣời hiện tại và cả cho đời sau.
- Bền vững thể hiện ở tính cộng đồng trong hệ thống nông nghiệp hợp lý.
+ Mục tiêu và quan điểm sử dụng đất bền vững là:
- An toàn lƣơng thực, thực phẩm
- Tăng cƣờng nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu theo yêu
cầu của thị trƣờng.
- Phát triển môi trƣờng bền vững.
Ngày nay hiệu quả kinh tế cao cần đƣợc xem xét kỹ lƣỡng trƣớc áp lực xã
hội đòi hỏi trừ khử căn nguyên làm hại sức khỏe lồi ngƣời. Từ đó thấy rằng tính
bền vững của sử dụng đất phải đƣợc xem xét đồng bộ trên cả ba mặt: kinh tế, xã
hội và môi trƣờng.
+ Việc quản lý và sử dụng đất bền vững bao gồm tổ hợp các cơng nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan

tâm về môi trường với những mục tiêu sau:
- Duy trì hoặc nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất)
SVTH: Đậu Thị Hiên

10

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
- Giảm rủi ro sản xuất (an tồn)

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương

- Có hiệu quả lâu bền (lâu bền)
- Đƣợc xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)
Quan hệ giữa tính bền vững và tính thích hợp: Tính bền vững có thể đƣợc
coi là tính thích hợp đƣợc duy trì lâu dài với thời gian.
+ Nguyên tắc đánh giá bền vững:
- Tính bền vững đƣợc đánh giá cho một kiểu sử dụng đất nhất định
- Đánh giá cho một đơn vị lập địa cụ thể
- Đánh giá là một hoạt động liên ngành
- Đánh giá cả 3 mặt: kinh tế, xã hội và môi trƣờng
- Đánh giá cho một thời gian xác định.
1.1.4. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp
Đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là
nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá
hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Vậy hiệu quả sử dụng đất
là gì?
Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel-Norhuas; “Hiệu quả khơng có nghĩa là

lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản
xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lƣợng một loại hàng hố này mà khơng
cắt giảm số lƣợng một loại hàng hoá khác” (Dẫn theo Vũ Phƣơng Thuỵ [6]).
Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử
dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lƣợng vật chất
tạo ra do mục đích của con ngƣời, đƣợc biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác
định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu
ngày càng tăng của con ngƣời mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất đƣợc tạo ra
nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả
hữu ích hay khơng? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp
không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các
hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lƣợng của hoạt động sản xuất
là nội dung đánh giá hiệu quả.
SVTH: Đậu Thị Hiên

11

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nƣớc trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự
mong muốn của nơng dân, những ngƣời trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất
nơng nghiệp.Căn cứ vào nhu cầu của thị trƣờng, thực hiện đa dạng hố cây trồng
vật ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh

cao. Đó là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nơng
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hố vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền
vững.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: xác định đúng khái niệm,bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận
thức lí luận của lí thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải đƣợc xem xét trên 3 mặt:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trƣờng
* Hiệu quả kinh tế:
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau.. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien,
Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức
độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu
ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi
ích của xã hội .
Nhƣ vậy hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng
kết quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so
sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại
lƣợng đó.

SVTH: Đậu Thị Hiên

12

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
đƣợc một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt
hiệu quả kinh tế.
Để đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các
nông hộ đƣợc điều tra tôi sử dụng một số chỉ tiêu đó là:
- Năng suất cây trồng: Năng suất cây trồng là lƣợng sản phẩm của cây trồng
đó tính trên một ha trong một vụ hay một năm. Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sản
xuất của địa phƣơng hay tồn ngành.
Tổng sản lƣợng cây trồng i
Năng suất cây trồng i =
Tổng diện tích gieo trồng cây trồng i
- Giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ đƣợc tạo
ra trong nông nghiệp qua 1 thời gian nhất định, thƣờng là một năm.
GO = ∑ Qi*Pi
Trong đó:

Qi: Khối lƣợng sản phẩm loại i
Pi: Đơn vị giá sản phẩm loại i

- Chi phí trung gian (IC): Bao gồm chi phí vật chất và dịch vụ phục vụ cho
sản xuất.
IC = Chi phí vật chất trực tiếp + Chi phí dịch vụ th ngồi
- Giá trị gia tăng (VA): Là toàn bộ phận của giá trị sản xuất cịn lại sau khi trừ
đi chi phí trung gian. Đó là một bộ phần mới do lao động sản xuất tạo ra và khấu hao
tài sản cố định trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là một năm).
VA = GO - IC
- Hệ số sử dụng ruộng đất: Hệ số sử dụng ruộng đất là tỷ số giữa diện tích

gieo trồng với diện tích canh tác hàng năm ở đơn vị nghiên cứu. Chỉ tiêu này phản
ánh trình độ sử dụng đất canh tác hay cho biết mức quay vịng đất canh tác trong
một năm đƣợc tính nhƣ sau:

SVTH: Đậu Thị Hiên

13

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Tổng diện tích gieo trồng trong năm

Hệ số sử dụng đất =
Tổng diện tích canh tác
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử
dụng đất là: trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật
chất nhiều nhất, với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động thấp nhất
nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do
này mà trong quá trình đánh giá đất nơng nghiệp cần phải chỉ ra đƣợc loại hình sử
dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con ngƣời, việc lƣợng hoá các chỉ tiêu biểu
hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ
tiêu mang tính định tính nhƣ tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xố đói giảm
nghèo, định canh, định cƣ, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của tồn dân...

Trong sử dụng đất nơng nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu đƣợc xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc
đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là vấn đề đang
đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trƣờng là một vấn đề mang tính tồn cầu, ngày nay đang đƣợc
chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có ý
nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp
về quản lý... đƣợc coi là có hiệu quả khi chúng khơng gây tổn hại hay có những tác
động xấu đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng khơng khí cũng
nhƣ khơng làm ảnh hƣởng xấu đến mơi sinh và đa dạng sinh học. Có đƣợc điều
đó mới đảm bảo cho một sự phát triểnbền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc
gia cũng nhƣ cả cộng đồng quốc tế.

SVTH: Đậu Thị Hiên

14

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trƣờng là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hƣởng xấu đến tƣơng lai, nó
gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trƣờng
sinh thái.
Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu
quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì
khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trƣờng, ngƣợc

lại, khơng có hiệu quả xã hội và mơi trƣờng thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền
vững.
1.1.5. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc sử dụng đất nông
nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần
thiết, nó giúp cho việc đƣa ra những đánh giá phù hợp với từng loại vùng đất để
trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các
nhân tố ảnh hƣởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau đây:
* Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố nhƣ dất đai, khí
hậu thời tiết, nƣớc, sinh vật...có ảnh hƣởng trực tiếp tới sản xuất nơng nghiệp bởi
vì đây là cơ sở để sinh vật sinh trƣởng, phát triển và tạo sinh khối. Đánh giá đúng
điều kiện tự nhiên là cơ sở xác định cây trồng vật nuôi phù hợp và định hƣớng đầu
tƣ thâm canh đúng.
- Đặc điểm lý, hố tính của đất: trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành phần
cơ giới, kết cấu đất, hàm lƣợng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,... quyết định
đến chất lƣợng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh
hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
- Nguồn nước và chế độ nước: là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện
quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dƣỡng vừa là vật chất giúp cho sinh
vật sinh trƣởng và phát triển.
- Địa hình : điều kiện địa hình, độ dốc là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả
sản xuất, đến quá trình sinh trƣởng phát triển và năng suất cây trồng, vật nuôi.

SVTH: Đậu Thị Hiên

15

1252056685



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
- Vị trí địa lý: vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh
sáng, nhiệt độ, nguồn nƣớc, gần đƣờng giao thông, khu công nghiệp... sẽ quyết
định đến khả năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất
nơng lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm
đạt đƣợc hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con ngƣời. Tổng tích ơn, nhiệt độ bình
qn, sự sai khác nhiệt độ ánh sáng, về thời gian và không gian.....trực tiếp ảnh
hƣởng tới sự phân bố, sinh trƣởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật
thuỷ sinh,... lƣợng mƣa, bốc hơi có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ, độ
ẩm của đất, cũng nhƣ khả năng đảm bảo cung cấp nƣớc cho sinh trƣởng của cây
trồng, gia súc, thuỷ sản .
*Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con ngƣời vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đƣờng Hồng Dật,
(1995) [2] thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết
sâu sắc của con ngƣời về đối tƣợng sản xuất, về thời tiết,về điều kiện môi trƣờng
và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật,
lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của
sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Theo Frank Ellis và Douglass C.North [6], ở các nƣớc phát triển, khi có tác
động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt
ra u cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất
tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trƣởng nhanh. Cho
đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp
phần đến 30% của năng suất kinh tế [8]. Nhƣ vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc
biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao

hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
* Nhân tố kinh tế - xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố nhƣ chế độ xã hội, dân
SVTH: Đậu Thị Hiên

16

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
số, cơ sở hạ tầng, mơi trƣờng chính sách... các yếu tố này có ý nghĩa quyết định,
chủ đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất. Sau đây là một số nhân tố chủ
yếu:
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp
phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ dịch vụ những yếu tố đầu vào
cho sản xuất. Các yếu tố khác nhƣ thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nơng
nghiệp đều có sự ảnh hƣởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và
điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử
dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc
gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản: là cầu nối giữa ngƣời
sản xuất và tiêu dùng, ở đó ngƣời sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều
này giúp cho họ thực hiện đƣợc tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao
động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản
xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng
cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thơng tin khoa học,

kỹ thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh
tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cƣ,
chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích
đầu tƣ, chính sách xố đói giảm nghèo…các chính sách này đã có những tác động
rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất
mới.
Trong các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng đất đƣợc trình
bày ở trên, từ thực tế từng vùng, từng địa phƣơng có thể nhận biết thêm những
nhân tố khác tác động đến hiệu quả sử dụng đất, trong đó có những yếu tố thuận lợi
SVTH: Đậu Thị Hiên

17

1252056685


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Trần Thị Mai Phương
và những yếu tố hạn chế. Đối với những yếu tố thuận lợi cần khai thác hết tiềm
năng của nó, những nhân tố hạn chế phải có những giải pháp để khắc phục dựa trên
cơ sở khoa học và thực tiễn. Vấn đề mấu chốt là tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng
tới hiệu quả sử dụng đất, để có những biện pháp thay đổi cơ cấu sử dụng đất nhằm
nâng cao hiệu quả.
- Vốn đầu tư:
Vốn đầu tƣ cho nông nghiệp là điều kiện không thể thiếu đƣợc để thực hiện
quá trình sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nơng nghiệp. Vì vậy, vai trị của vốn
đầu tƣ là rất quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp, cũng nhƣ là đối với hiệu
quả sử dụng đất, nó thể hiện:

Nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ngành
nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, có tính rủi
ro cao. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời sản xuất sẽ tập trung vào đầu
tƣ các ngành có lợi nhuận cao. Ngành nơng nghiệp là ngành có lợi nhuận thấp rủi
ro cao sẽ khó đƣợc chú ý phát triển. Bởi thế, muốn cho ngành nông nghiệp phát
triển nhanh cần có sự đầu tƣ hợp lý vào ngành này.
Đầu tƣ cho nơng nghiệp cịn góp phần giải quyết các vấn đề của xã hội nhƣ:
Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, xóa đói giảm nghèo, nâng cao hiệu quả
các chính sách của nhà nƣớc.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Đất nông nghiệp là nhân tố vô cùng quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp.
Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nƣớc phát triển không
giống nhau nhƣng tầm quan trọng đối với đời sống con ngƣời thì quốc gia nào
cũng thừa nhận. Hầu hết các nƣớc coi sản xuất nông nghiệp là cơ sở nên tảng của
sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lƣơng thực,
thực phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lƣơng thực loài ngƣời phải
tăng cƣờng các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó, đã phá vỡ cân bằng sinh thái
của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để và khơng cịn thời gian nghỉ, các biện
pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chƣa đƣợc coi trọng. Mặt khác, cùng với việc
SVTH: Đậu Thị Hiên

18

1252056685


×