Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã ngọc sơn, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 100 trang )

TRƢỜNGĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCVINH
VINH
TRƢỜNG
KHOAĐỊA
ĐỊALÝ
LÝ––QUẢN
QUẢNLÝ
LÝTÀI
TÀINGUN
NGUN
KHOA
-------------------------------

VŨTHỊ
THỊBÍCH
BÍCH


TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆUTÊN
QUẢ SỬĐỀ
DỤNGTÀI
ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG

NGHIỆP XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƢU, TỈNH NGHỆ AN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƢU, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý đất đai
Ngành:Quản lý đất đai
Lớp: 53K4-QLĐĐ
Khóa: 2012-2016
GVHD: TS. Nguyễn Thị Trang Thanh

Nghệ An, 2016

Nghệ An, 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

VŨ THỊ BÍCH

TÊN ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƢU, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý đất đai
Lớp: 53K4-QLĐĐ
Khóa: 2012-2016
GVHD: TS. Nguyễn Thị Trang Thanh

Nghệ An, 2016



Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn chân thành, sâu sắc
nhất tới cô giáo TS.Nguyễn Thị Trang Thanh đã dành nhiều thời gian, công
sức hướng dẫn và chỉ bảo tận tình em trong suốt q trình hồn thành đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ khoa Địa lí – Quản lí tài
ngun, Trường Đại học Vinh đã tâm huyết giảng dạy, giúp em hình thành, nâng
cao kiến thức, kỹ năng và tạo điều kiện cho em học tập và trưởng thành trong
học tập, nghiên cứu khoa học và trong cuộc sống qua 4 năm sinh viên.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới các cơ chú, anh chị trong Phịng Tài
ngun & Môi trường huyện Quỳnh Lưu và các cán bộ địa chính xã Ngọc Sơn
đã giúp đỡ em rất nhiều trong q trình tìm hiểu tài liệu để hồn thành đề tài.
Do điều kiện thời gian không nhiều nên đề tài của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ q
thầy cơ và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 – 2016
Sinh viên
Vũ Thị Bích

SVTH: Vũ Thị Bích

3

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 11
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 12
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 12
4. Đối tượng ............................................................................................................................. 12
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 12
6. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................................. 12
6.1. Quan điểm hệ thống................................................................................................... 12
6.2. Quan điểm phát triển bền vững .............................................................................. 13
6.3. Quan điểm lãnh thổ ..................................................................................................... 13
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 14
7.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp .............................................. 14
7.2. Phương pháp kế thừa .................................................................................................. 14
7.3. Phương pháp khảo sát, điều tra .............................................................................. 14
7.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu ..................................................... 14
7.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ............................................................... 14
7.6. Phương pháp dự báo ................................................................................................... 15
7.7 Phương pháp thống kê và đánh giá hiệu quả ..................................................... 15
8. Cấu trúc đề tài .................................................................................................................... 15
NỘI DUNG ................................................................................................................................. 16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .......................................................................... 16
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................................... 16
1.1.1. Đất nông nghiệp ......................................................................................................... 16
1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và những quan điểm sử dụng đất
bền vững.................................................................................................................................... 19

SVTH: Vũ Thị Bích


4

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp theo
hướng bền vững ..................................................................................................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................... 29
1.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam. ......................................... 29
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Quỳnh Lưu .................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN........................ 41
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Ngọc Sơn .................................... 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 41
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường.
....................................................................................................................................................... 54
2.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Ngọc Sơn ............................................................ 56
2.2.1. Hiện trạng và cơ cấu các loại đất ........................................................................ 56
2.2.2. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015................................... 58
2.3 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Ngọc Sơn ........................................... 59
2.3.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 59
2.3.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp xã Ngọc Sơn ....................................... 61
2.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................................. 63
2.4.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .......................... 63
2.4.2. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Ngọc Sơn giai
đoạn 2010-2015 .................................................................................................................... 64
2.5. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Ngọc Sơn ........... 65
2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Ngọc Sơn ........ 66
2.6.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................................... 66

2.6.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................................... 78
2.6.3. Hiệu quả về môi trường.......................................................................................... 81
2.7. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............... 86
2.7.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................... 86
2.7.2. Tồn tại ............................................................................................................................ 86
SVTH: Vũ Thị Bích

5

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3................................................................................................................................ 88
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ NGỌC SƠN, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH
NGHỆ AN ................................................................................................................................... 88
3.1. Cơ sở của việc định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp .................................................................................................... 88
3.1.1. Tiềm năng đất đai..................................................................................................... 88
3.1.2. Đánh giá biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất ....................... 88
3.1.3. Định hướng phát triển KT – XH của xã Ngọc Sơn đến năm 2020 ......... 90
3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ở xã Ngọc Sơn ..................................... 91
3.3. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Ngọc Sơn theo
phát triển bền vững .............................................................................................................. 91
3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
theo hướng bền vững .......................................................................................................... 93
3.4.1. Giải pháp về chính sách ......................................................................................... 94
3.4.2. Giải pháp về vốn......................................................................................................... 94
3.4.3. Giải pháp về thị trường ........................................................................................... 94

3.4.4. Nguồn nhân lực và khoa học công nghệ .......................................................... 95
3.4.5. Giải pháp về môi trường ....................................................................................... 96
3.4.6. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ..................................................................................... 96
3.4.7. Giải pháp kỹ thuật .................................................................................................... 96
PHẦN 3 ....................................................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 98
3.1. Kết luận ............................................................................................................................. 98
3.2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 100

SVTH: Vũ Thị Bích

6

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam năm 2014 ................................... 29
Bảng 1.2: Tỷ lệ sử dụng đất Việt Nam qua các năm 2010 – 2014 ..................... 30
Bảng 1.3: Hệ số sử dụng đất Việt Nam qua các năm 2010 - 2014 ............................ 31
Bảng 1.4 : Giá trị sản xuất nông nghiệp của đơn vị diện tích đất nơng nghiệp giai
đoạn 2010 - 2014 ................................................................................................. 32
Bảng 1.5 : Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Quỳnh Lưu
năm 2015 ............................................................................................................. 34
Bảng 1.6: Tình hình biến động đất nơng nghiệp của huyện Quỳnh Lưu giai đoạn
2010 - 2015.......................................................................................................... 36
Bảng 1.7: Tỷ lệ sử dụng đất của huyện Quỳnh Lưu giai đoạn 2010 - 2015 ....... 37
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội xã Ngọc Sơn năm 2015 ... 46

Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động xã Ngọc Sơn năm 2015....................... 50
Bảng 2.3: Hiện trạng và cơ cấu các loại đất xã Ngọc Sơn năm 2015 ................. 57
Bảng 2.4: Biến động đất đai xã Ngọc Sơn giai đoạn 2010 – 2015 ..................... 58
Bảng 2.5. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Ngọc Sơn năm
2015 ..................................................................................................................... 60
Bảng 2.6. Biến động diện tích đất nơng nghiệp 2010 – 2015 ( ha) .................... 61
Bảng 2.7: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Ngọc Sơn
năm 2015 ............................................................................................................. 63
Bảng 2.8. Biến động diện tích đất sản xuất nơng nghiệp 2010 – 2015............... 64
Bảng 2.9: Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu của xã Ngọc
Sơn năm 2015 ...................................................................................................... 66
Bảng 2.10: Tỷ lệ sử dụng đất xã Ngọc Sơn giai đoạn 2010- 2015 ..................... 67
Bảng 2.11: Giá trị sản xuất nông nghiệp của đơn vị diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .............................................................................. 68
Bảng 2.12: Năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính của xã Ngọc Sơn,
giai đoạn 2013 - 2015 .......................................................................................... 69
SVTH: Vũ Thị Bích

7

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.13: Giá trị sản xuất của một số cây trồng chính………………………62
Bảng 2.14: Chi phí trung gian trong sản xuất Lúa xuân trên một ha trong một
năm…………………………………………………………………………….63
Bảng 2.15: Chi phí trung gian trong sản xuất Lúa mùa trên một ha trong một
năm…………………………………………………………………………….63
Bảng 2.16: Chi phí trung gian trong sản xuất Lạc trên một ha trong một

năm…………………………………………………………………………….64
Bảng 2.17: Chi phí trung gian trong sản xuất Ngơ trên một ha trong một
năm…………………………………………………………………………….64
Bảng 2.18: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính năm 2015 .................. 65
Bảng 2.19: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất năm 2015 ............... 66
Bảng 2.20 : Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất năm 2015 ............... 70
Bảng 2.21: So sánh mức bón phân của nơng hộ với quy trình kỹ thuật ............. 73
Bảng 2.22: Hệ số sử dụng đất xã Ngọc Sơn giai đoạn 2010 - 2015 .................. 76
Bảng 2.23: Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến năm 2020 ........ 92

SVTH: Vũ Thị Bích

8

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu đất nông nghiệp huyện Quỳnh Lưu năm 2015................... 33
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất xã Ngọc Sơn năm 2015 .................................. 56
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp xã Ngọc Sơn năm 2015 ............. 59
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp xã Ngọc Sơn năm 2015 ............. 63

SVTH: Vũ Thị Bích

9

MSSV: 1252056715



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT – ĐKTKĐĐ:

Bộ Tài nguyên và Môi trườngĐăng ký thống kê đất đai

BĐĐC:

Bản đồ địa chính

CN – TTCN – XD:

Cơng nghiệp – tiểu thủ cơng
Dịch vụ

DT:

Diện tích

GTSX:

Giá trị sản xuất

HTX:

Hợp tác xã

KT – XH:


Kinh tế - xã hội

NN – LN – NTTS:

Nông nghiệp – lâm nghiệp – nuôi
Trồng thủy sản

SXNN:

Sản xuất nông nghiệp

I:

Giá trị ngày cơng lao động

SVTH: Vũ Thị Bích

10

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại
và phát triển của con người và các sinh vật khác. Đất đai là sản phẩm của tự
nhiên, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế được, là một trong

những thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân
cư, xây dựng cơng trình văn hóa, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng; là yếu tố
cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia, gắn liền với lịch sử dân tộc và tình cảm của
con người trong xã hội.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng
về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con
người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày
càng tăng đó. Như vậy, đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dầu hạn chế về
diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thối ngày càng cao dưới tác động của thiên
nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong q trình sử dụng. Đó cịn chưa kể
đến sự suy giảm về diện tích đất nơng nghiệp do q trình đơ thị hóa đang diễn
ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai thác đất mới lại rất hạn chế. Do vậy việc
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng
đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền
vững đang trở thành vấn đề mang tính tồn cầu đang được các nhà khoa học trên
thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nơng nghiệp chủ yếu như Việt Nam,
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết
hơn bao giờ hết.
Ngọc Sơn là xã nằm trong vùng bán sơn địa của huyện Quỳnh Lưu, cách
trung tâm huyện 7 km về phía Tây, cách thành phố Vinh khoảng 60 km, là một
xã thuần nơng, sản xuất nơng nghiệp cịn gặp khó khăn, cơ sở hạ tầng cịn hạn
chế, trình độ dân trí chưa đáp ứng được với yêu cầu sản xuất, tài nguyên đất đai
và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu,

SVTH: Vũ Thị Bích

11

MSSV: 1252056715



Khóa luận tốt nghiệp
đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác nhằm đề xuất các giải pháp nâng
cao sức sản xuất của đất trên địa bàn xã là rất cần thiết.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đề tài đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
theo hướng bền vững.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
4. Đối tƣợng
Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu,
tỉnh Nghệ An.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu nguồn số liệu giai đoạn 2010 đến
2015.
- Nội dung nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, tập trung là đất trồng cây hàng năm.
6. Quan điểm nghiên cứu
6.1. Quan điểm hệ thống
Sản xuất nông nghiệp cũng là một bộ phận của hệ thống kinh tế


SVTH: Vũ Thị Bích

12

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
6.2. Quan điểm phát triển bền vững
Sử dụng đất đai bền vững là nhu cầu cấp bách của nhà nước ta cũng như
nhiều nước trên thế giới. Những hiện tượng sa mạc hóa, diện tích đất trống đồi
núi trọc ngày càng gia tăng là nguyên nhân của việc sử dụng đất kém bền vững
làm cho môi trường tự nhiên ngày càng bị suy thoái.
Khái niệm bền vững được nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước
nêu ra hướng vào 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được đất
đai, ngăn chặn sự thối hóa đất , bảo vệ được môi trường tự nhiên.
- Bền vững về xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội.
Theo FAO, nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý hiệu quả tài nguyên
cho nông nghiệp (đất đai, lao động) để đáo ứng nhu cầu cuộc sống của con
người đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên. Hệ thống nơng nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả
kinh tế, đáp ứng cho nhu cầu xã hội về an ninh lương thực và cải thiện chất
lượng môi trường sống cho đời sau.
6.3. Quan điểm lãnh thổ
Đây là quan điểm nghiên cứu của địa lý học. Tức là nghiên cứu trên một
lãnh thổ để thấy được sự khác nhau và đánh giá được vấn đề mình muốn nghiên

cứu.
Trong đề tài này, cần nghiên cứu trọn vẹn phạm vi đất nông nghiệp của xã
Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề
liên quan như: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của xã để
phát triển và sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp xã Ngọc Sơn.

SVTH: Vũ Thị Bích

13

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp
Thông tin, số liệu được thu thập từ các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội, thực trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp, các loại hình sử dụng
đất và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã.
Phương pháp điều tra số liệu thông qua việc đi thực tế quan sát, phỏng vấn
cán bộ và người dân địa phương để thu thập số liệu có liên quan.
7.2. Phƣơng pháp kế thừa
Để hồn thiện được đề tài này thì việc vấn dụng phương pháp kế thừa là
rất quan trọng trong quá trình thực hiện đề tài. Em đã kế thừa các sơ liệu, tài liệu
có liên quan đến đề tài để làm tài liệu tham khảo và nghiên cứu như các báo cáo,
thông tư…
7.3. Phƣơng pháp khảo sát, điều tra
Tôi đã tiến hành điều tra nông hộ. Tổng số phiếu điều tra là 30 phiếu, thực
hiện ở các thôn 3, 4B, 7, 8, 11 với các hộ sử dụng đất chuyên lúa, hai lúa – một
màu, chuyên màu, một lúa. Nội dung điều tra nông hộ bao gồm: điều tra về chi

phí sản xuất, lao động, năng suất cây trồng, loại cây trồng, mức độ thích hợp của
cây trồng với đất đai và những ảnh hưởng đến môi trường…
7.4. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tôi tiến hành tổng hợp, phân tích theo các
tiêu chí như: loại cây, các khoản chi phí…. Để đánh giá mức độ biến động,
nguyên nhân và rút ra kết luận.
7.5. Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ địa chính xã, cán bộ phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện Quỳnh Lưu để có thể hồn thành đề tài và đưa
ra được giải pháp hợp lý cho đất sản xuất

SVTH: Vũ Thị Bích

14

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
7.6. Phƣơng pháp dự báo
Căn cứ vào điều kiện thực tế địa bàn xã Ngọc Sơn, hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của xã để định hướng sử dụng các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững đến năm 2020.
7.7 Phƣơng pháp thống kê và đánh giá hiệu quả
Phân tích, xử lý số liệu theo chuỗi thời gian để nhận biết quy luật của các
yếu tố liên quan trong quá trình sử dụng đất và hiệu quả kinh tế sử dụng đất làm
cơ sở đưa ra những giải pháp sử dụng đất hiệu quả hơn.
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đánh giá hiệu quả sử dụng đất

sản xuất nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Ngọc Sơn,
huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp cho xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

SVTH: Vũ Thị Bích

15

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đất nơng nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp
- Luật đất đai 2013: “ Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh quốc phịng”. Như vậy, đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi
quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác, khơng có đất sẽ
khơng có sản xuất cũng như khơng có sự tồn tại của chính con người.
- Đất nơng nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản, diện tích nghiên
cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp. kể cả diện tích đất lâm
nghiệp và các cơng trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm

nghiệp.
- Đất sản xuất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục
đích sản xuất nơng nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu
năm.
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại cây
ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng khơng quá một năm. Đất trồng cây hàng năm
bao gồm:
+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/ năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu….
+ Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa – lúa, lúa – màu, màu- màu….
+ Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/ năm
SVTH: Vũ Thị Bích

16

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
Ngồi ra, đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác
và được chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, chuyên trồng màu….
- Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đưa
vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
-Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại cây
rừng với mục đích sản xuất.
- Đất rừng phịng hộ là diện tích đất để trồng rừng với mục đích phịng hộ.
- Đất rừng đặc dụng là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa vào sử
dụng với mục đích riêng.

- Đất ni trồng thủy sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thủy sản như:
tôm, cá, cua,.
- Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho q trình sản
xuất muối...
- Đất nơng nghiệp khác là đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng
trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
1.1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội
Thực tế cho thấy rằng xã hội càng phát triển thì yêu cầu về dinh dưỡng do
lương thực và thực phẩm (đặc biệt là thực phẩm) ngày càng tăng nhanh. Một đặc
điểm quan trọng của hàng hóa lương thực, thực phẩm là khơng thể thay thế bằng
bất kỳ một loại hàng hóa nào khác. Những hàng hóa này dù cho trình độ khoa
học – cơng nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế
được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định sự tồn
tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. những
SVTH: Vũ Thị Bích

17

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
hàng hóa có chứa chất dinh dưỡng ni sống con người này chỉ có thể có được
thơng qua hoạt động sống của cây trồng và vật nuôi hay nói cách khác là thơng
qua q trình sản xuất nông nghiêp.

- Nông nghiệp là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy
sản xuất cơng nghiệp và khu vực thành thị phát triển
+ Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp chế biến.
+ Nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu
vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp, các ngành kinh tế
quốc dân khác và đô thị.
+ Nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa công nghiệp và
các ngành kinh tế khác.
- Nguồn thu ngân sách quan trọng của nhà nước
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mơ lớn nhất nước ta. Tỷ
trọng giá trị tổng sản lượng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25 % tổng thu
ngân sách trong nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được
thực hiện dưới nhiều hình thức: Thuế nơng nghiệp, các loại thuế kinh doanh
khác…. Bên cạnh nguồn thu ngân sách cho nhà nước, việc xuất khẩu sản phẩm
nông nghiệp làm tăng nguồn thu ngoại tệ góp phần thiết lập cán cân thương mại,
đồng thời cung cấp vốn ban đầu cho sự phát triển của công nghiệp.
- Hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo nông thôn
Nước ta với hơn 70% dân cư tập trung ở nông thôn, họ sống chủ yếu dựa
vào sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đáp ứng nhu cầu
cấp thiết hàng ngày.
- Tái tạo tự nhiên
Nông nghiệp cịn có tác dụng bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi trường.
Trong các ngành sản xuất chỉ có nơng nghiệp mới có khả năng tái tạo tự nhiên
cao nhất mà các ngành khác khơng có được. Tuy nhiên nơng nghiệp lạc hậu và
phát triển khơng có kế hoạch cũng dẫn đến đất rừng bị thu hẹp, độ phì đất đai
SVTH: Vũ Thị Bích

18


MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
giảm sút, các yếu tố khí hậu thay đổi bất lợi. Mặt khác, sự phát triển đến chóng
mặt của thành thị, của cơng nghiệp làm cho nguồn nước và bầu khơng khí bị ơ
nhiễm trầm trọng. Đứng trước thảm họa này địi hỏi phải có sự cố gắng của cộng
đồng quốc tế nhằm đầy lùi thảm họa đó bằng nhiều phương pháp, trong đó nơng
nghiệp giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc thiết lập lại cân bằng sinh thái
động thực vật. Vì thế, phát triển công nghiệp phải dựa trên cơ sở phát triển nông
nghiệp bền vững.
1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và những quan điểm sử dụng
đất bền vững
1.1.2.1. Sử dụng đất
a. Khái niệm và ý nghĩa của sử dụng đất đai
Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định xu hướng
chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất, tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất đai nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, KT- XH cao nhất.
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong
mỗi phương thức sản xuất xã hội nhất định, được sử dụng đất theo yêu cầu của
sản xuất và đời sống cần căn cứ vào các thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với ý
nghĩa là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai
được thể hiện theo 4 mặt sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất để sử dụng, hình thành
cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ

kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
SVTH: Vũ Thị Bích

19

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai
Việc sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở một hệ thống các yếu tố tự
nhiên và kinh tế - xã hội
- Nhân tố điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện khí hậu: Có mối quan hệ mật thiết và ảnh hưởng trực tiếp đến
quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh.
Những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi thì sẽ đem đến nhiều thuận lợi cho
các hoạt động sản xuất, và ngược lại, những vùng có điều kiện khí hậu khắc
nghiệt sẽ từ đó mà kéo theo những tác động xấu đến hoạt động sản xuất. Hơn
nữa, thông qua sự đánh giá và tùy thuộc vào khí hậu của từng vùng mà người
dân sẽ có cách để lựa chọn loại cây, giống cây trồng sao cho phù hợp, nhằm đem
lại năng suất cao và ổn định
+ Điều kiện địa hình: Đây cũng là một trong những nhân tố cấu thành tạo
nên đất đai. Có ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng đất. ở những nơi có địa hình
khác nhau thì phương thức sử sản xuất đất nơng nghiệp là khác nhau. Đối với
những vùng có độ cao so với mực nước biển chênh lệch càng lớn thì càng địi
hỏi vùng đó phảo xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa.
+ Điều kiện thổ nhưỡng: Sự khác nhau về điều kiện địa hình sẽ kéo theo sự
thay đổi về đất đai và khí hậu. Từ đó làm ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố

các ngành nơng, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị địa giới theo chiều thẳng
đứng đối với nông nghiệp, quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Do vậy, việc sử dụng đất cần được dựa trên kết quả đánh giá và phân hạng đất
đất.
- Điều kiện thủy văn: Sự khác biệt về điều kiện thủy văn ở từng vùng sẽ
đem đến thuận lợi hay gây cản trở trong việc bố trị các hoạt động sản. Nơi có
nguồn nước dồi dào thì sẽ thuận lợi cho quá trình sinh trưởng và phát dục của
cây trồng, từ đó làm giảm chi phí, tăng năng suất cây trồng và ngược lại, những
nơi khơng có đủ lượng nước đáp ứng cho quá trình sản xuất thì sẽ là nguyên tố
đầu tiên gây khó khăn, tăng chi phí sản xuất.
SVTH: Vũ Thị Bích

20

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
- Nhân tố kinh tế xã hội
Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội: dân số và lao động, thơng tin và
quản lý, chính sách mơi trường và chính sách đất đai, u cầu quốc phịng, sức
sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh tế và phân bố
sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông,
vận tải, sự phát triển của KH - KT, trình độ quản lý sử dụng lao động, điều kiện
và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực đưa khoa học kỹ
thuật vào sản xuất.
+ Dân số và lao động: Dân số và lao động sẽ tác động trực tiếp lên nhu cầu
sử dụng đất. Dân cư lao động là đối tượng tác động trực tiếp vào đât đai để phục
vụ nhu cầu của bản thân, cho xã hội. Nguồn dân số và lao động có trình độ cao
sẽ phản ảnh trình độ thâm canh sử dụng đất, cải tạo đất.

+ Sự phát triển của khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật: Tiềm
năng đất đai phụ thuộc vào sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Ngày nay, trong
hoạt đọng sử dụng đất, vấn đề ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật luôn được
hướng tới, nhằm nâng cao năng suất, giảm chi phí đầu vào, đồng thời sẽ làm
giảm đi một lượng lao động nông nhàn trong nông nghiệp sang các ngành kinh
tế khác, tăng thêm thu nhập cho nông hộ.
+ Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật: Lượng vốn trong dân dồi dào thì sẽ giúp
cho những người làm nông nghiệp thêm mạnh dạn đầu tư, thâm canh, mở rộng
quy mơ sản xuất.
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: Nền kinh tế ngày càng phát triển, kéo
theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên. Mục đích sử dụng đất sẽ đa dạng
hơn, làm tăng hiệu quả sử dụng đất. Tuy nhiên, điều này sẽ là nguy cơ khiến quỹ
đất nông nghiệp sẽ bị giảm do chuyển sang mục đích phi nơng nghiệp. Một mặt
sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành phi nơng nghiệp. Mặt khác, nếu như khơng
có sự quản lý và điều chỉnh sao cho hợp lý thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đất
nếu như sử dụng đất không bền vững.

SVTH: Vũ Thị Bích

21

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
+ Nhân tố thị trường: Thị trường là một nhân tố quan trọng của mọi ngành
sản xuất và kinh doanh. Hiện nay, thị trường đầu vào và đầu ra của sản xuất
hàng hóa. Có tác động to lớn đến phát triển sản xuất. Tuy nhiên, phần lớn là thị
trường tự phát, định hướng đầu ra còn rất kém, thiếu vận hành đồng bộ. Đây là
yếu tố quan trọng làm ảnh hưởng đến người dân tham gia phát triển sản xuất và

kinh doanh nông sản.
1.1.2.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu sử dụng
của con người ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp
do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp phải
đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở đảm bảo an ninh lương
thực, thực phẩm tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới sản xuất
hàng hóa. Sử dụng đất trong sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở cân nhắc những
mục tiêu phát triển KT-XH , tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện
sinh thái, không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản
và cần thiết đảm bảo khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất. Nguyên tắc sử
dụng đất nông nghiệp là “đầy đủ và hợp lý”, dựa trên quan điểm tiến bộ, phù
hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể.
Thực hiện nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần
thiết, vì:
+ Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nơng sản
trên 1 đơn vị diện tích, có cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp phần
bản vệ độ phì nhiêu của đất.
+ Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên khác, nâng cao đời sống của nông dân.
+ Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý trong cơ chế kinh tế thị
trường phù hợp với quy luật tự nhiên của nó, gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm
nâng cao hiệu quả và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
SVTH: Vũ Thị Bích

22

MSSV: 1252056715



Khóa luận tốt nghiệp
- Đất nơng nghiệp cần sử dụng hiệu quả đạt kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu
thêm trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện
tích đó.
- Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả về số lượng và
chất lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng được
nhu cầu của thế hệ hiện tại mà cịn khơng làm phương hại đến việc đáp ứng đủ
cho nhu cầu ngày càng tăng của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nơng
nghiệp cịn gắn liền với điều kiện sinh thái.
1.1.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững
FAO cho rằng sử dụng đất bền vững tức là để đáp ứng nhu cầu cuộc sống
của con người, bên cạnh đó cần phải cải thiện tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
tài nguyên. Hệ thống nông nghiệp bền vững nhất thiết phải đảm bảo được ba
mặt: hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu cho xã hội về an ninh lương thực, đồng
thời, giữ gìn và cải thiện mơi trường tài ngun cho đời sau. FAO đã đưa ra các
chỉ tiêu cụ thể trong nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu lương thực cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng và chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm việc
tốt cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì và chỗ nào có thể, tăng cường khả năng sản xuất của tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo mà không phá vỡ
bản sắc văn hóa xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc không gây ô
nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong nơng dân.


SVTH: Vũ Thị Bích

23

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, có thể thấy rằng, việc sử dụng đất dựa trên quan điểm bền vững
luôn là vấn đề cần thiết và đáng được quan tâm. Việc sử dụng đất bền vững phải
tuân theo 5 nguyên tắc sau:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tiềm năng các nguồn tài ngun tự nhiên chống lại sự thối hóa
đối với chất lượng đất và nước (bảo vệ).
- Khả thi về mặt kinh tế (tính khả thi).
- Được sự chấp nhận của xã hội (sự chấp nhận).
Nói cách khác hơn, việc sử dụng đất không chỉ tác động đến các yếu tố tự
nhiên mà cịn cần phải gắn chặt với khía cạnh mơi trường và lợi ích kinh tế- xã
hội. Vì vậy mà 5 nguyên tắc trên được coi là những trụ cột của sử dụng đất đai
bền vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ
so với các mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt một hay
một vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ
phận.
Theo quan điểm và nguyên tắc FAO thì sử dụng đất bền vững áp dụng vào
điều kiện ở Việt Nam cần pải thể hiện thông qua 3 nguyên tắc sau:
+ Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị
trường chấp nhận.
+ Bền vững về mặt mơi trường: Loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai,

ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
+ Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển
Như vậy, khái niệm sử dụng đất đai bền vững do con người đưa ra được thể
hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con
người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với đất sản xuất nông nghiệp
việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở là duy trì và nâng cao được
khả năng sản xuất, khả năng phục vụ của đất đai; có thể đứng vững được về mặt
SVTH: Vũ Thị Bích

24

MSSV: 1252056715


Khóa luận tốt nghiệp
kinh tế đời sống và được xã hội chấp nhận; giảm được nguy cơ cho sản xuất và
môi trường; bảo vệ được tiềm năng của các nguồn lợi tự nhiên.
1.1.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
theo hướng bền vững
1.1.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất
Khái niệm về hiệu quả được sử dụng trong đời sống xã hội, nói đến hiệu
quả người ta sẽ hiểu là cơng việc đạt kết quả tốt. Như vậy hiệu quả là kết quả
mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người mong đợi và hướng tới. Trong sản
xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, năng suất. Với lĩnh vực kinh doanh thì hiệu
quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động thì hiệu quả là năng suất lao động
được đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm hoặc bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Còn trong xã hội, hiệu quả xã hội là có tác dụng tích cực đối với một lĩnh vực xã
hội nào đó.

Vì vậy, bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của con
người trong xã hội, việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát
triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế (HQKT)
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần đươc xem xét cả về
phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó.
Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất: Với một diện tích đất đai nhất
định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với lượng đầu tư chi
phí về vật chất và lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất
của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nơng nghiệp
cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
SVTH: Vũ Thị Bích

25

MSSV: 1252056715


×