Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng siêu thị mini

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.14 KB, 45 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
_______________________________________________

HÀ THỊ HỊA

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
SIÊU THỊ MINI

Nghệ An, tháng 01 năm 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
_______________________________________________

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG
SIÊU THỊ MINI

Sinh viên thực hiện:

Hà Thị Hòa
MSSV: 1251071545


Lớp: 53K1
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Thu Hiền

Nghệ An, tháng 01 năm 2017


Đồ án tốt nghiệp Đại học

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, các Cô trong
trƣờng Đại Học Vinh, đặc biệt là các Thầy Cô trong Khoa Công nghệ thông tin những
ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm tháng học tập ở
trƣờng, cảm ơn nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho em thực tập tốt nghiệp để chuẩn bị tốt
cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần thiết khi trở thành ngƣời kỹ sƣ
CNTT thực sự.
Xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn ThS. Phạm Thị Thu Hiền đã hết
sức tận tình, chu đáo hƣớng dẫn em thực hiện đồ án này, đi từ một cách cụ thể đến
từng chi tiết trong đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong ban chủ nhiệm khoa Công nghệ
thông tin trƣờng Đại học Vinh đã hết sức tạo điều kiện cho chúng em trong những
ngày tháng học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành đề tài tốt nhất nhƣng do thời gian và kiến
thức còn có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận
đƣợc sự cảm thông từ các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Hà Thị Hòa


SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

i


Đồ án tốt nghiệp Đại học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
NỘI DUNG......................................................................................................................2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................................................2
1.1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................2
1.2. Cách tiếp cận đề tài ............................................................................................2
1.3. Nội dung của đề tài .............................................................................................2
1.4. Lựa chọn công cụ cài đặt và ngôn ngữ lập trình ................................................3
1.4.1. Visual Studio 2010 Ulimate ......................................................................3
1.4.2. Microsoft SQL 20012................................................................................3
CHƢƠNG 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU .......................4
2.1. Khảo sát hiện trạng .............................................................................................4
2.2. Xác định yêu cầu ................................................................................................5
2.3. Phân tích .............................................................................................................7
2.3.1. Sơ đồ phân rã chức năng ...........................................................................7
2.3.2. Mô tả các chức năng lá ..............................................................................7
2.3.3. Danh sách các thực thể ..............................................................................8
2.3.4. Biểu đồ FHD của hệ thống quản lý bán hàng .........................................12
2.3.5. Danh sách các thực thể ............................................................................13
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................................16
3.1. Thiết kế dữ liệu .................................................................................................16

3.1.1. Các ràng buộc toàn vẹn ...........................................................................16
3.1.2. Danh sách các quan hệ ............................................................................17
3.2. Mô tả chi tiết các quan hệ .................................................................................17
3.3. Mơ hình dữ liệu quan hệ (Relationship) ...........................................................19
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CHƢƠNG TRÌNH ...................................20
4.1. Thiết kế giao điện .............................................................................................20
4.2. Cài đặt Code .....................................................................................................25
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ....................................................................39
i. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ..................................................................................39
ii. Hạn chế của đề tài ...............................................................................................39
iii. Hƣớng khắc phục và phát triển đề tài ................................................................39
iv. Kinh nghiệm thu đƣợc ........................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................41

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

ii


Đồ án tốt nghiệp Đại học

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, sự bùng nổ Công nghệ thông tin đang thực sự mạnh mẽ với việc triển
khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã hội. Vai trò của Công nghệ
thông tin trong đời sống xã hội, trong khoa học kỹ thuật, trong kinh doanh, thƣơng mại
và mặt hàng hiện nay là rất lớn. Công nghệ thông tin góp phần to lớn trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Trong nền kinh tế của đất nƣớc, lĩnh vực dịch vụ du lịch nƣớc ta đang trên
đƣờng phát triển mạnh mẽ, việc triển khai các ứng dụng Công nghệ thông tin trong các

tổ chức, doanh nghiệp sẽ giúp cho tổ chức tiết kiệm nhiều chi phí, nâng cao năng suất
hoạt động, đem lại sự tin cậy của khách hàng đối với doanh nghiệp. Việc triển khai
ứng dụng tin học mang lại sự chuyên nghiệp, khoa học cho doanh nghiệp.
Sau đây em xin giới thiệu tới các thầy cô và các bạn một ứng dụng tin học nhỏ
trong lĩnh vực dịch vụ: Xây dựng phần mềm Quản lý bán hàng siêu thị Mini
Mục đích của việc phát triển phần mềm quản lý bán hàng của em đó là trợ giúp
cho doanh nghiệp cải thiện khả năng quản lý hoạt động trong các quầy hàng, siêu thị
thông qua việc lƣu trữ số hóa các thơng tin về hàng hóa, thơng tin về nhập kho, thơng
tin hóa đơn và chi tiết hóa đơn, tính tốn các hóa đơn chính xác nhất, đem lại sự tin
cậy của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Phần mềm quản lý bán hàng phát triển dựa trên nền tảng ngôn ngữ C# kết hợp
với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2012.
Em xin trân trọng cảm ơn!

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

1


Đồ án tốt nghiệp Đại học

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lí do chọn đề tài
Trong xã hội ngày nay, việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào đời sống thực
tiễn khơng cịn là một cơng việc mới mẻ. Cơng nghệ thơng tin đã xâm nhập vào đời
sống của tồn xã hội, nhu cầu thu nhận, lƣu trữ và xử lý thông tin ngày càng cao. Đặc
biệt là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, giáo dục, tin học đã góp phần tạo ra sự thay đổi
nhanh chóng cho bộ mặt xã hội. Nhất là khi việc tin học hóa vào công tác quản lý bán

hàng siêu thị mini, việc chọn và thanh tốn hàng nhanh chóng là một trong những yêu
cầu cần thiết hiện nay.
Từ những phần mềm quản lý giúp cho công việc mua hàng trong các siêu thị trở
nên nhanh chóng và dễ dàng, ngày nay Cơng nghệ thông tin đã phát triển mạnh mẽ
hơn nữa, các phần mềm ra đời không chỉ đáp ứng cho các siêu thị bán lẻ, quản lý dễ
dàng hơn mà còn giảm bớt đƣợc công việc so với làm thủ công khi tính và thanh tốn
hàng. Khơng những thế, cịn giảm đƣợc chi phí giấy tờ và khơng gian lƣu trữ khi cần
lƣu trữ thơng tin và khách hàng.
Chính vì lợi ích phần mềm mang lại mà các thƣ viện đã áp dụng nó để sử dụng
trong việc quản lý bán hàng siêu thị mini. Do vậy, em lựa chọn đề tài “Xây dựng phần
mềm quản lý bán háng siêu thị mini” nhằm phục vụ nhu cầu của các siêu thị nhỏ, góp
phần giảm bớt lƣợng cơng việc cho các nhân viên thƣ viện.
1.2. Cách tiếp cận đề tài
Đề tài hƣớng đến các siêu thị bán hàng có quy mơ vừa hay nhỏ, kinh phí đầu tƣ
thấp, số lƣợng tƣơng đối ít. Yêu cầu về nghiệp vụ của phần mềm là không cao.
Đặc biệt là sự giúp đỡ của ThS. Phạm Thị Thu Hiền Khoa Công nghệ thông
tin - Trƣờng Đại học Vinh đã hƣớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để tìm hiểu và thực
hiện về đề tài này.
1.3. Nội dung của đề tài
Ứng dụng những kiến thức đã học và qua quá trình khảo sát thực tế, em quyết
định chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng siêu thị mini” áp dụng thực
tiễn giúp ngƣời dùng có cách tiếp cận dễ dàng, thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian quản
lý và tra cứu sách thủ công.
Đề tài gồm 4 phần:

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

2



Đồ án tốt nghiệp Đại học

 Tổng quan đề tài.
 Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu.
 Phân tích và thiết kế hệ thống.
 Thiết kế giao diện và chƣơng trình.
 Kết luận và hƣớng phát triển.
1.4. Lựa chọn cơng cụ cài đặt và ngơn ngữ lập trình
1.4.1. Visual Studio 2010 Ulimate
Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate là phiên bản đầy đủ tính năng nhất.
Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate cung cấp bộ cơng cụ tích hợp đa chức năng để
phát triển phần mềm của doanh nghiệp, tổ chức. Hệ thống cơng cụ này giúp đơn giản
hóa tồn bộ quy trình phát triển của ứng dụng. Với mơi trƣờng tích hợp cho phép sử
dụng tốt và nâng cao những kỹ năng hiện có nhƣ là mơ hình hóa, viết mã nguồn, gõ
lỗi, kiểm thử, Visual Studio 2010 Ultimate đơn giản hóa các cơng việc chung giúp các
nhóm cộng tác và giao tiếp một cách hiệu quả hơn.
Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate đảm bảo chất lƣợng phần mềm và đồng
thời có cái nhìn trực quan về chu trình phát triển ứng dụng.
1.4.2. Microsoft SQL 20012
SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoạt động theo mơ hình
khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc nhiều ngƣời dùng truy xuất đến dữ liệu, quản
lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng ngƣời dùng trên mạng. Ngôn ngữ
truy vấn quan trọng là Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client và SQL Server.
SQL Server 2012 có nhiều cải thiện hữu dụng và thiết thực nhƣ:
- Mã hóa dữ liệu: cho phép tồn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu có thể
đƣợc mã hóa mà khơng cần phải lập trình ứng dụng mà đều có thể đƣợc mã hóa bằng
SQL Engine.
- Backup Encryption: SQL Server 2012 có một phƣơng pháp mã hóa các
backup dùng để tránh lộ và can thiệp của ngƣời khác vào dữ liệu. Thêm vào đó việc
phục hồi backup có thể đƣợc hạn chế với từng ngƣời dùng cụ thể.

- Sự thay đổi và truy cập dữ liệu có thể đƣợc thẩm định. Thêm vào việc thẩm
định chuẩn cho logon/ logoff và các thay đổi đƣợc phép, SQL Server 2012 cho phép
kiểm tra sự thay đổi hay truy cập dữ liệu.
- Nén dữ liệu với hiệu suất cao, tài nguyên đƣợc bảo đảm an tồn.

SVTH: Hà Thị Hịa - 53K1_Khoa CNTT

3


Đồ án tốt nghiệp Đại học

CHƢƠNG 2
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.1. Khảo sát hiện trạng
Phần mềm quản lý bán hàng sẽ hỗ trợ việc quản lý các thơng tin cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, siêu thị, tự động hóa quy trình cập nhật trạng thái phịng,
quản lý hàng hóa, vật tƣ giảm chi phí nhân cơng, tăng độ chính xác tính tốn hóa đơn
thanh toán nhằm nâng cao chất lƣợng mặt hàng.
Qua khảo sát thực tế ta thấy rằng cơ cấu tổ chức của các quầy, siêu thị bao gồm
các bộ phận:
- Bộ phận quản lý:
o Kiểm tra thơng tin hàng hóa.
o Quản lý danh sách hàng hóa.
o Cập nhật thơng tin hàng hóa.
- Bộ phận quản lý mặt hàng:
o Tiếp nhận yêu cầu gọi mặt hàng.
o Cập nhật danh sách các mặt hàng đang bán.
o Cập nhật thông tin mặt hàng.
- Bộ phận quản lý thanh toán:

o Chọn phƣơng thức thanh toán.
o Kiểm tra hàng hóa và thanh tốn.
o In hóa đơn thanh tốn.
Các hoạt động của quầy, siêu thị đƣợc phân cơng cho các bộ phân nêu trên đảm
nhận .
Việc buôn bán hàng hóa có rất nhiều mặt hàng khác nhau và đƣợc phân loại
theo các nhóm khác nhau. Mỗi nhóm đƣợc phân biệt với nhau qua các gian hàng và
mặt hàng.
Bộ phận quản lý mặt hàng có nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu mặt hàng của khách
hàng và báo cáo mặt hàng mà khách hàng đã gọi đến bộ phân thu ngân đẻ bổ sung vào
hóa đơn thanh tốn. Cập nhật danh sách các mặt hàng thực đơn của quán. Cập nhật các
thơng tin cơ bản của các mặt hàng có trong thực đơn nhƣ tên mặt hàng, giá bán. Sau
khi các thông tin về mặt hàng đƣợc cập nhật sẽ đƣợc gửi đến bộ phận thanh tốn để
tính tốn tiền mặt hàng cho khách hàng.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

4


Đồ án tốt nghiệp Đại học

Tiền dịch sẽ bằng đơn giá của mỗi mặt hàng nhân với số lƣợng. Tổng số tiền
trong hóa đơn thanh tốn sẽ là tiền dịch vụ đã tính tốn. Trong mỗi hóa đơn xuất cho
khách hàng yêu cầu phải ghi rõ số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, ngày, giờ, thành tiền các
dịch vụ khách hàng sử dụng và tổng số tiền đã thanh toán.
Hàng tháng nhân viên thu ngân cần phải tổng hợp lại các hóa đơn trong tháng,
báo cáo doanh thu của quán trong tháng đó.
2.2. Xác định yêu cầu
Yêu cầu của phần mềm đó là bao quát đƣợc tất cả các hoạt động của quán, siêu

thị. Phần mềm quản lý bán hàng sẽ hỗ trợ việc quản lý lƣu trữ các thông về sản phẩm,
thơng tin các mặt hàng, hóa đơn thanh tốn. Tự động hóa quy trình cập nhật trạng thái
mặt hàng, quản lý hàng hóa, Tính tốn hóa đơn chính xác nhất. Báo cáo thống kê
doanh thu hàng tháng.
Yêu cầu 1:
- Tên yêu cầu: Phần mềm Quản lý bán hàng siêu thị mini.
- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu.
- Quy định:
Yêu cầu 2:
- Tên yêu cầu: Quản lý mặt hàng.
- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu.
- Quy định:
- Ghi chú:
o Cập nhật danh sách các mặt hàng.
o Cập nhật thông tin các mặt hàng: mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn vị tính,
giá bán.
o Phân loại mặt hàng theo chủng loại: Bia, đồ ăn, đồ uống,…
o Tìm kiếm mặt hàng theo tên mặt hàng, theo chủng loại mặt hàng.
u cầu 3:
- Tên u cầu: Hóa đơn thanh tốn.
- Dạng thể hiện: Báo biểu.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

5


Đồ án tốt nghiệp Đại học

o Trên hóa đơn thanh tốn ghi đầy đủ các thơng tin: số hóa đơn, mã hóa đơn,

danh sách các mặt hàng, thành tiền mặt hàng và tổng số tiền thanh tốn.
o In hóa đơn thanh toán.
Yêu cầu 4:
- Tên yêu cầu: Báo cáo doanh thu.
- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu.
- Quy định:
Yêu cầu 5:
- Tên yêu cầu: Quản lý nhà cung cấp.
- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu.
- Quy định:
Yêu cầu 6:
- Tên yêu cầu: Sao lƣu và khôi phục cơ sở dữ liệu.
- Dạng thể hiện: màn hình nhập liệu.
- Quy định:
- Ghi chú:
o Tự động sao lƣu dữ liệu sau mỗi lần thốt chƣơng trình.
o Sao lƣu và phục hồi dữ liệu khi cần.
Yêu cầu 7:
- Tên yêu cầu: Yêu cầu phần mềm.
- Dạng thể hiện: Màn hình nhập liệu.
- Quy định:
- Ghi chú:
o Giao diện ngƣời dùng thân thiện, bắt mắt.
o Phần mềm hoạt động ổn định, chính xác.
o Đáp ứng đƣợc số lƣợng dịch vụ lớn.
o Hệ quản trị cớ sở dữ liệu SQL.
o Ngôn ngữ lập trình C#.

SVTH: Hà Thị Hịa - 53K1_Khoa CNTT


6


Đồ án tốt nghiệp Đại học

2.3. Phân tích
2.3.1. Sơ đồ phân rã chức năng

2.3.2. Mô tả các chức năng lá
* Cập nhật thông tin mặt hàng
- Yêu cầu nhập đầy đủ các thơng tin cho thực thể MATHANG(hàng hóa): Mã
hàng hóa, tên hàng hóa, đơn giá, tồn kho (0).
- Trong cơ sở dữ liệu không đƣợc phép tồn tại 2 mã hàng hóa hoặc 2 tên hàng
hóa trùng nhau.
- Mã hàng đƣợc phép nhập tự do nhƣng không quá 10 ký tự. Tên hàng đƣợc
nhập tự do nhƣng không quá 15 ký tự. Đơn giá và tồn kho bắt buộc phải nhập vào ký
tự số...
- Chỉ có thể xóa thực thể hàng hóa nếu nhƣ hàng hóa đó chƣa đƣợc bán ra, xuất
hóa đơn.
* Chức năng cập nhật thơng tin các dịch vụ
- Yêu cầu nhập đầy đủ thông tin cho thực thể MaMH (mặt hàng): Mã mặt hàng,
tên hàng hóa, đơn giá, tồn kho.
- Trong cơ sở dữ liệu không đƣợc phép tồn tại hai mặt hàng cũng mã mặt hàng
hoặc trùng tên mặt hàng.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

7



Đồ án tốt nghiệp Đại học

- Mã mặt hàng đƣợc phép đặt tự do nhƣng không quá 10 ký tự.
- Tên mặt hàng đƣợc phép đặt tự do nhƣng không quá 15 ký tự..
- Chỉ có thể xóa thực thể mặt hàng nếu nhƣ thực thể đó chƣa đƣợc lập chi tiết
hóa đơn (hay là chƣa đƣợc xuất bán).
* Yêu cầu dịch vụ
- Khi lựa chọn gọi dịch vụ, một chi tiết hóa đơn đƣợc tạo mới cho duy nhất một
dịch vụ và yêu cầu nhập các thông tin: Tên mặt hàng, số lƣợng.
- Số hóa đơn phải là số hóa đơn của phịng gọi dịch vụ.
- Số chi tiết hóa đơn đƣợc tạo tự động và bắt đầu từ 1.
- Sau khi thực hiện lựa chọn một dịch vụ, u cầu phần mềm tính tốn thành
tiền cho dịch vụ dựa vào số lƣợng gọi và giá bán của dịch vụ. Thành tiền đƣợc nhập
vào trong chi tiết hóa đơn của dịch vụ đó.
* Tiến trình lập hóa đơn thanh tốn
- Khi lựa chọn thanh tốn, trạng thái hàng hóa chuyển về trạng thái “MaMH”.
- Phần mềm tính tốn tiền hàng cần thanh tốn.
- In hóa đơn thanh tốn.
* Báo cáo, thống kê
Khi ngƣời quản lý yêu cầu báo cáo doanh thu cho một khoảng thời gian bất kỳ,
chức năng báo cáo, thống kê có nhiệm tổng hợp lại các hóa đơn trong tháng đó và đƣa
ra doanh thu của khoảng thời gian đó.
Chức năng báo cáo, thống kê in báo cáo doanh thu theo yêu cầu của ngƣời
quản lý.
2.3.3. Danh sách các thực thể
a. Thực thể nhà cung cấp
- Tên thực thể: Nhà cung cấp.
- Ký hiệu: NhaCungCap.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT


8


Đồ án tốt nghiệp Đại học

- Diễn giải chi tiết:
+ Mã nhà cung cấp (MaNCC): Đây là thuộc tính khóa, phân biệt các nhà cung
câp khác nhau.
+ Tên nhà cung cấp (TenNCC): Tên gọi của nhà cung cấp.
+ Liên hệ (LienHe): Địa chỉ liên hệ tới nhà cung cấp.
b. Thực thể phiếu nhập
- Tên thực thể: Phiếu nhập.
- Ký hiệu: PhieuNhap.

- Diễn giải chi tiết:
+ Số phiếu nhập: (SoPN): Đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt các phiếu
với nhau.
+ Nhà cung cấp: (NhaCC): Tên gọi của nhà cung cấp.
+ Ngày nhập: (NgayNhap): Hiển thị ngày nhập phiếu .
+ Tổng tiền: (TongTien): Biểu hiện tổng số tiền
c. Thực thể hóa đơn
- Tên thực thể: Hóa đơn.
- Ký hiệu: HoaDon.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

9



Đồ án tốt nghiệp Đại học

- Diễn giải chi tiết:
+ Số hóa đơn (SoHD): thuốc tính khóa phân biệt các hóa đơn với nhau.
+ Ngày nhập (NgayNhap): ngày tạo hóa đơn.
+ Tổng tiền (TongTien): Số tiền khách hàng phải trả bẳng tổng tiền giờ và tiền
hàng.
d. Thực thể chi tiết hóa đơn
- Tên thực thể: Chi tiết hóa đơn.
- Ký hiệu: CTHD.

- Diễn giải chi tiết:
+ Số chi tiết hóa đơn: Thuốc tính khóa phân biệt các chi tiết hóa đơn.
SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

10


Đồ án tốt nghiệp Đại học

+ Số hóa đơn: (SoHD): thuốc tính khóa phân biệt các hóa đơn với nhau.
+ Mã mặt hàng: (MaMH): thuốc tính khóa phân biệt các mặt hàng với nhau.
+ Số lƣợng: (so_luong): số lƣợng của món đã gọi.
+ thành tiền: (thanh_tien): thành tiền của món đã gọi bằng số lƣợng * đơn giá.
e. Thực thể mặt hàng
- Tên thực thể: Mặt hàng.
- Ký hiệu: MatHang.

- Diễn giải chi tiết:
+ Mã mặt hàng: (MaMH): thuốc tính khóa phân biệt các mặt hàng với nhau.

+ Tên mặt hàng: (TenMH): tên các mặt hàng.
+ Đơn giá: (DonGia): Thể hiện giá bán mỗi mặt hàng.
+ Tồn kho: (TonKho): Số hàng tồn còn lại trong kho
f. Thực thể chi tiết phiếu nhập
- Tên thực thể: Chi tiết phiếu nhập.
- Ký hiệu: CTHD.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

11


Đồ án tốt nghiệp Đại học

- Diễn giải chi tiết:
+ Số chi tiết phiếu nhâp: (SoCTPN) Thuốc tính khóa phân biệt các chi tiết
phiếu nhập.
+ Số phiếu nhập: (SoHD): thuốc tính khóa phân biệt các hóa đơn với nhau.
+ Mã mặt hàng: (MaMH): thuốc tính khóa phân biệt các mặt hàng với nhau.
+ Gía nhập (GiaNhap): giá của từng sản phẩm
+ Số lƣợng: (SoLuong): số lƣợng của món đã gọi.
+ thành tiền: (Thành tiền): thành tiền của món đã gọi bằng số lƣợng * đơn giá.
2.3.4. Biểu đồ FHD của hệ thống quản lý bán hàng

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

12


Đồ án tốt nghiệp Đại học


2.3.5. Danh sách các thực thể

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

13


Đồ án tốt nghiệp Đại học

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

14


Đồ án tốt nghiệp Đại học

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

15


Đồ án tốt nghiệp Đại học

CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 . Thiết kế dữ liệu
3.1.1. Các ràng buộc tồn vẹn
- KHĨA CHÍNH:
MaMH: mã mặt hàng xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 mặt hàng có mã

giống nhau.
MaNCC: mã nhà cung cấp xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 mã nhà
cung cấp giống nhau.
SoHD: số hóa đơn xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 số hóa đơn trùng
nhau.
SoCTHD: số chi tiết hóa đơn xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 chi tiết
hóa đơn trùng nhau.
SoPN: số phiếu nhập xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 số phiếu nhập
trùng nhau.
SoCTPN: số chi tiết phiếu nhập xác định trong cơ sở dữ liệu khơng có 2 chi tiết
phiếu nhập trùng nhau.
- RÀNG BUỘC KHÓA NGOẠI:
NhaCungCap (MaNCC) -> PhieuNhap (MaNCC): Xác định MaNCC của
nhà cung cấp hiện tại và mã nhà cung cấp đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không.
PhieuNhap (SoPN) -> ChiTietPhieuNhap (SoPN): Xác định Số phiếu nhập
thuộc chi tiết phiếu nhập nào và số phiếu nhập đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay
không
MatHang(MaMH) -> ChiTietPhieuNhap (MaMH): Xác định mã mặt hàng
tồn tại trong cơ sở dữ liệu không.
MatHang (MaMH) -> ChiTietHoaDon (MaMH): Xác định các mặt hàng
thuộc chi tiết hóa đơn nào và mã mặt hàng đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không.
ChiTietHoaDon (SoHD) -> HoaDon (SoHD): Xác định các hóa đơn thuộc
hóa đơn nào và số hóa đơn đó có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay khơng.
- RÀNG BC UNIQUE:
MatHang(TenMH): trong cơ sở dữ liệu không tồn tại hai tên mặt hàng giống
nhau.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

16



Đồ án tốt nghiệp Đại học

NhaCungCap (TenNCC): trong cơ sở dữ liệu không tồn tại hai tên nhà cung
cấp giống nhau.
3.1.2. Danh sách các quan hệ
MatHang (MaMH, TenMH, DonGia, TonKho).
NhaCungCap (MaNCC, TenNCC, LienHe).
HoaDon (SoHD, NgayNhap, TongTien).
ChiTietHoaDon (SoCTHD, SoHD, MaMH, SoLuong, ThanhTien).
PhieuNhap (SoPN, MaNCC, NgayNhap, TongTien).
ChiTietPhieuNhap (SoCTPN, SoPN, MaMH,GiaNhap, SoLuong, ThanhTien).
3.2. Mô tả chi tiết các quan hệ
Quan hệ MatHang (Mặt hàng):
STT

Thuộc Tính

Diễn giải

Kiểu dữ
liệu

Độ dài

Ràng buộc

1


MaMH

Mã mặt hàng

Nvarchar

10

Khóa chính

2

TenMH

Tên mặt hàng

Nvarchar

50

UNIQUE

3

DonGia

Đơn giá

int


4

TonKho

Tồn kho

int

Quan hệ NhaCungCap (Nhà Cung Cấp):
STT

Thuộc Tính

Diễn giải

Kiểu dữ
liệu

Độ dài

Ràng buộc

1

MaNCC

Mã nhà cung
cấp

Nvarchar


10

Khóa chính

2

TenNCC

Tên nhà cung
cấp

Nvarchar

100

UNIQUE

3

LienHe

Liên Hệ

Nvarchar

100

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT


17


Đồ án tốt nghiệp Đại học

Quan hệ HoaDon (Hóa đơn):
Kiểu dữ

Độ dài

Ràng buộc

Nvarchar

10

Khóa chính

Ngày nhập

Nvarchar

50

Khóa ngoại

Tổng tiền

Int


STT

Thuộc Tính

Diễn giải

1

SoHD

Số hóa đơn

2

NgayNhap

3

TongTien

liệu

Quan hệ ChiTietHoaDon (Chi tiết hóa đơn):
STT

Thuộc Tính

Diễn giải

Kiểu dữ

liệu

Độ dài

Ràng buộc

1

So_CTHD

Số chi tiết hóa
đơn

Nvarchar

10

Khóa chính

2

So_HD

Số hóa đơn

Nvarchar

10

Khóa ngoại


3

Ma_MH

Mã mặt hàng

Nvarchar

10

Khóa ngoại

4

So_luong

Số lƣợng

Int

5

Thanh_tien

Thành tiền

Nchar

10


Quan hệ PhieuNhap (Phiếu nhập):
STT

Thuộc Tính

Diễn giải

Kiểu dữ
liệu

Độ dài

Ràng buộc

1

SoPN

Số phiếu nhập

Nvarchar

10

Khóa chính

2

MaNCC


Mã nhà cung
cấp

Nvarchar

10

Khóa ngoại

3

NgayNhap

Ngày nhập

Nvarchar

50

Khóa ngoại

4

TongTien

Tổng tiền

Int


SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp Đại học

Quan hệ ChiTietPhieuNhap (Chi tiết hóa đơn):
STT

Thuộc Tính

Diễn giải

Kiểu dữ
liệu

Độ dài

Ràng buộc

1

SoCTPN

Số chi tiết hóa
đơn

Nvarchar


10

Khóa chính

2

SoPN

Số hóa đơn

Nvarchar

10

Khóa ngoại

3

MaMH

Mã mặt hàng

Nvarchar

10

Khóa ngoại

4


GiaNhap

Gía nhập

Int

5

SoLuong

Số lƣợng

Int

6

ThanhTien

Thành tiền

int

3.3. Mơ hình dữ liệu quan hệ (Relationship)

SVTH: Hà Thị Hịa - 53K1_Khoa CNTT

19


Đồ án tốt nghiệp Đại học


CHƢƠNG 4
THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CHƢƠNG TRÌNH

4.1. Thiết kế giao điện
- Giao diện bán hàng
form Bán hàng (frmBanHang)

Khu vực 1 bao gồm thực đơn truy cập đến các chức năng khác của chƣơng trình
cùng thanh tác vụ truy cập nhanh các chức năng thƣờng dùng.

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

20


Đồ án tốt nghiệp Đại học

- Giao diện nhà cung cấp
form Nhà cung cấp (frmNCC)

SVTH: Hà Thị Hòa - 53K1_Khoa CNTT

21


×