Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Lập trình trò chơi trên điện thoại di động ai là triệu phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
--------------------------

VÕ ĐÌNH LN

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:

LẬP TRÌNH TRỊ CHƠI TRÊN ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG: AI LÀ TRIỆU PHÚ

Nghệ An, tháng 05 năm 2017


Đồ án tốt nghiệp đại học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đồ án:

LẬP TRÌNH TRỊ CHƠI TRÊN ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG:


AI LÀ TRIỆU PHÚ

Sinh viên thực hiện:

Võ Đình Luân – 1251071607
Lớp: 53K1

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Quang Ninh

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 2


Đồ án tốt nghiệp đại học

Nghệ An, tháng 05 năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, các Cô
trong trường Đại học Vinh, đặc biệt là các Thầy Cô trong khoa Công nghệ
thông tin – những người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những
năm tháng học tập ở trường, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em thực
tập tốt nghiệp để chuẩn bị tốt cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần
thiết khi trở thành người kỹ sư CNTT thực sự.
Sinh viên CNTT ngày nay phải không ngừng học hỏi, cập nhật những cái
mới và biết ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn của cuộc sống.
Quá trình làm đồ án tốt nghiệp là những bước đầu tiên để em đi sâu vào tìm
hiểu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trên cơ sở những kiến thức đã được học
trong những năm học vừa qua. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân cịn có sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy,

cô giáo trong khoa CNTT Trường Đại học Vinh. Em xin được gửi lời cảm ơn
chân thành đến các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin, đặc biệt là thầy
giáo Ths.Nguyễn Quang Ninh đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực
hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chắc chắn em khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của các thầy cơ và các
bạn để đề tài này được hồn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Võ Đình Luân

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 3


Đồ án tốt nghiệp đại học

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 4


Đồ án tốt nghiệp đại học

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay lập trình trên điện thoại di động đang là một lĩnh vực rất hot thu
hút nhiều lập trình viên. Việc xây dựng các ứng dụng trên thiết bị di động là rất
cần cho việc phát triển của công nghệ di động. Những phần em tìm hiểu và đã
làm được là nhờ quá trình học tập và tự tìm hiểu của bản thân. Hi vọng đề tài sẽ
nhận được sự quan tâm của mọi người.
Ngày nay, nhu cầu sử dụng điện thoại thông minh của mọi người ngày
càng nhiều và ngày càng nhiều trị chơi từ thiết bị thơng minh giúp bạn giải trí
trong thời gian rảnh rỗi. Và những trị chơi đơn giản, quen thuộc sẽ tiếp cận

được với rất nhiều lứa tuổi như Pikachu, Ai là triệu phú, …. Với sự vươn lên
mạnh mẽ của hệ điều hành Android, thiết bị cài sẵn hệ điều hành này đang trở
nên phổ biến với tất cả mọi người là một lý do em chọn lựa đề tài này.
Đề tài giúp em củng cố thêm được nhiều kiến thức đã học: Ngôn ngữ lập
trình Java, Cơ sở dữ liệu, Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin,… và các kỹ
năng khác.

Võ Đình Ln – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 5


Đồ án tốt nghiệp đại học

Table of Contents

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 5
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................ 7
1 Lí do lựa chọn đề tài ...................................................................................... 7
2. Mục tiêu đề tài............................................................................................... 7
3. Nội dung ........................................................................................................ 7
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 7
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 7
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 7
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn .......................................................................... 8
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 9
1. Giới thiệu về Android ................................................................................... 9
2. Ngôn ngữ Java……..……………………………………………………….8
3. Giới thiệu môi trường phát triển Android Studio………………………….12
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................. 24
1. Mơ tả bài toán. ............................................................................................ 24

1.1 Nhu cầu thực tế...................................................................................... 24
1.2. Ý tưởng ................................................................................................. 24
1.3. Xác định yêu cầu và chức năng............................................................ 24
1.4. Định hướng người dùng. ...................................................................... 24
1.5. Phương pháp thực hiện và hướng giải quyết. ...................................... 24
2. Cơ sở của ứng dụng .................................................................................... 25
2.1. Dữ liệu trong thực tế. ........................................................................... 25
2.2. Dữ liệu câu hỏi ứng dụng. .................................................................... 25
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. .......................................................................... 25
3.Giao diện người dùng................................................................................... 27
4. Các câu lệnh quan trọng trong chương trình……………………………...25
5. Demo chương trình………………………………………………………..33
KẾT LUẬN .................................................................................................... 37
1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 37
2. Hạn chế........................................................................................................ 37
3. Hướng phát triển. ........................................................................................ 37
4. Kinh nghiệm thu được ................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 38

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 6


Đồ án tốt nghiệp đại học

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1. Lí do lựa chọn đề tài
Lập trình trên di động đang là xu hướng của lập trình viên trên tồn thế
giới vì vậy em muốn trau dồi kiến thức của mình để rèn luyện khả năng lập
trình cũng như học hỏi được thêm nhiều kiến thức phục vụ cho cơng việc sau
này.

Trên thực tế, nhiều người rất thích trị chơi Ai Là Triệu Phú trên kênh
VTV3 nhưng khơng có dịp thử sức truyền hình, hãy thử tài qua game Ai Là
Triệu Phú ngay trên điện thoại của mình.
2. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu về Android và cách xây dựng 1 phần mềm nhằm thực hành
những kiến thức mình đã được học. Từ phần mềm được xây dựng có thể cài đặt
trên các thiết bị trên thực tế và nhiều loại thiết bị khác nhau.
3. Nội dung
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ngơn ngữ Java, các cơng cụlập trình như: Android Studio, Eclipse....
sửdụng cơ sở dữ liệu để lưu trữ (SQLite,MySQL), được nghiên cứu đưa ứng
dụng lên thiết bị di động (đóng gói ứng dụng).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài xây dựng ứng dụng câu hỏi trắc nghiệm mơ phỏng theo chương
trình trên truyền hình.
Dựa theo kiến thức Java, Cơ sở dữ liệu,.. lựa chọn 1 môi trường xây dựng
ứng dụng hợp lý.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đặt ra của đề tài, đồ án đã sử dụng các phương pháp
sau:
- Thứ nhất, sử dụng một số phương pháp thống kê như: phân tích, tổng
hợp, so sánh áp dụng các với các phần mềm đã có.

Võ Đình Ln – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 7


Đồ án tốt nghiệp đại học

- Thứ hai, sử dụng các phương pháp chuyên dụng trong việc phát triển hệ
thống thơng tin như: phương pháp phân tích, thiết kế hướng chức năng, hướng

sự kiện, phương pháp mơ hình hóa...
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về mặt lý luận: Đồ án đã cung cấp các cơ sở lý thuyết về ngơn ngữ lập
trình Android cho học tập và nghiên cứu.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở kết quả của việc nghiên cứu tìm hiểu, từ đó
viết ra 1 ứng dụng cụ thể mang tính thực tiễn cao.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 8


Đồ án tốt nghiệp đại học

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu về Android
Như các bạn đã biết Android là hệ điều hành di động phổ biến nhất hiện tại
và cũng là hệ điều hành có sự phát triển nhanh nhất.
Lịch sử của Android ra đời vào vào năm 2005, là một phần của chiến lược
khơng gian mobile. Nó là hệ điều hành nhân Linux và sau đó được Goolge mua
lại và họ đã đưa Android trở thành một hệ điều hành mã nguồn mở. Điều này có
nghĩa là bạn có thể download mã nguồn Android và phục vụ cho những mục
đích riêng của mình. Hiện tại thì Android xuất hiện hầu như trong các sản phẩm
của các nhà sản xuất lớn Samsung, Sony, Htc…từ điện thoại thông minh-smart
phone cho tới máy tính bảng, ti vi…Và có thể nói đây là một trong những
nguyên nhân để nó phát triển mạnh tới vậy cũng là tiềm năng lớn cho các lập
trình viên với hệ điều hành này.
Hệ điều hành Android phát triển ngày càng lớn mạnh và kể từ khi nó ra đời tới
giờ nó đã có các phiên bản sau.

Nhìn vào biểu đồ chúng ta có thể thấy thì phần các phiên bản Android từ 4.x
đang dần thay thế các phiên bản Android 2.x. Riêng phiên bản 3.0 được dùng

cho các máy tính bảng.
Dựa vào nó các bạn có thể đưa ra hướng phát triển cho riêng mình chỉ hộ trợ các
phiên bản từ 4.x trở lên hoặc hộ trợ tất cả các phiên bản của Android.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 9


Đồ án tốt nghiệp đại học

Kiến trúc cơ bản của hệ điều hành Android
Android gồm 5 phần chính sau được chứa trong 4 lớp:
1. Nhân Linux: Đây là nhân nền tảng mà hệ điều hành Android dựa vào nó để
phát triển. Đâu là lớp chứa tất cả các thiết bị giao tiếp ở mức thấp dùng để
điều khiển các phần cứng khác trên thiết bị Android.
2. Thư viện: Chứa tất cả các mã cái mà cung cấp cấp những tính năng chính của
hệ điều hành Android, đơi với ví dụ này thì SQLite là thư viện cung cấp việc
hộ trợ làm việc với database dùng để chứa dữ liệu. Hoặc Webkit là thư viện
cung cấp những tính năng cho trình duyệt Web.
3. Android runtime: Là tầng cùng với lớp thư viện Android runtime cung cấp
một tập các thư viện cốt lỗi để cho phép các lập trình viên phát triển viết ứng
dụng bằng việc sử dụng ngơn ngữ lập trình Java. Android Runtime bao gốm
máy ảo Dalvik(ở các version < 4.4, hiện tài là phiên bản máy ảo ART được
cho là mạnh mẽ hơn trong việc xử lý biên dịch). Là cái để điều khiển mọi
hoạt động của ứng dụng Android chạy trên nó(máy ảo Dalvik sẽ biên dịch
ứng dụng để nó có thể chạy(thực thi) được , tương tự như các ứng dụng được
biên dịch trên máy ảo Java vậy). Ngồi ra máy ảo cịn giúp tối ưu năng lượng
pin cũng như CPU của thiết bị Android
4. Android framework: Là phần thể hiện các khả năng khác nhau của
Android(kết nối, thông báo, truy xuất dữ liệu) cho nhà phát triển ứng dụng,
chúng có thể được tạo ra để sử dụng trong các ứng dụng của họ.

5. Application: Tầng ứng dụng là tầng bạn có thể tìm thấy chuyển các thiết bị
Android như Contact, trình duyệt…Và mọi ứng dụng bạn viết đều nằm trên
tầng này.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 10


Đồ án tốt nghiệp đại học

Dưới đây là hình ảnh cho các tầng này:

2. Ngôn ngữ Java :
 Tổng quan:Là một trong những ngơn ngữ lập trình mạnh và được sử
dụng đông đảo trong phát triển phần mềm, các trang web, game hay
ứng dụng trên các thiết bị di động, ngơn ngữ lập trình Java đã và đang
trở nên lớn mạnh hơn bao giờ hết.
 Đối tƣợng hƣớng đến: Java được tạo ra với tiêu chí "Viết (code) một
lần, thực thi khắp nơi" ("Write Once, Run Anywhere" - WORA).
Chương trình phần mềm viết bằng Java có thể chạy trên mọi nền tảng
(platform) khác nhau thông qua một môi trường thực thi với điều kiện
có mơi trường thực thi thích hợp hỗ trợ nền tảng đó. Java là ngơn ngữ
chung tất cả lập trình viên, mọi người đều sử dụng được
 Đặc điểm của ngơn ngữ lập trình Java
a. Tựa C++, hƣớng đối tƣợng hồn tồn
Trong q trình tạo ra một ngơn ngữ mới phục vụ cho mục đích chạy
được trên nhiều nền tảng, các kỹ sư của Sun MicroSystem muốn tạo ra một

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 11



Đồ án tốt nghiệp đại học

ngôn ngữ dễ học và quen thuộc với đa số người lập trình. Vì vậy họ đã sử dụng
lại các cú pháp của C và C++.
Tuy nhiên, trong Java thao tác với con trỏ bị lược bỏ nhằm đảo bảo tính
an tồn và dễ sử dụng hơn. Các thao tác overload, goto hay các cấu trúc như
struct và union cũng được loại bỏ khỏi Java.
b. Độc lập phần cứng và hệ điều hành
Một chương trình viết bằng ngơn ngữ Java có thể chạy tốt ở nhiều môi
trường khác nhau. Gọi là khả năng "cross-platform”. Khả năng độc lập phần
cứng và hệ điều hành được thể hiện ở 2 cấp độ là cấp độ mã nguồn và cấp
độ nhị phân.
Ở cấp độ mã nguồn: Kiểu dữ liệu trong Java nhất quán cho tất cả các hệ
điều hành và phần cứng khác nhau. Java có riêng một bộ thư viện để hỗ trợ vấn
đề này. Chương trình viết bằng ngơn ngữ Java có thể biên dịch trên nhiều loại
máy khác nhau mà không gặp lỗi.
Ở cấp độ nhị phân: Một mã biên dịch có thể chạy trên nhiều nền tảng
khác nhau mà không cần dịch lại mã nguồn. Tuy nhiên cần có Java Virtual
Machine để thơng dịch đoạn mã này.
c. Ngơn ngữ thơng dịch
Ngơn ngữ lập trình thường được chia ra làm 2 loại (tùy theo các hiện thực
hóa ngơn ngữ đó) là ngơn ngữ thơng dịch và ngơn ngữ biên dịch.
Ngơn ngữ lập trình Java thuộc loại ngơn ngữ thơng dịch. Chính xác hơn,
Java là loại ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch. Cụ thể như sau:
Khi viết mã, hệ thống tạo ra một tệp .java. Khi biên dịch mã nguồn của
chương trình sẽ được biên dịch ra mã byte code. Máy ảo Java (Java Virtual
Machine) sẽ thông dịch mã byte code này thành machine code (hay native
code) khi nhận được yêu cầu chạy chương trình.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 12



Đồ án tốt nghiệp đại học

Ƣu điểm : Phương pháp này giúp các đoạn mã viết bằng Java có thể chạy
được trên nhiều nền tảng khác nhau. Với điều kiện là JVM có hỗ trợ chạy trên
nền tảng này.
Nhƣợc điểm : Cũng như các ngôn ngữ thông dịch khác, quá trình chạy
các đoạn mã Java là chậm hơn các ngơn ngữ biên dịch khác (tuy nhiên vẫn ở
trong một mức chấp nhận được).
d. Cơ chế thu gom rác tự động
Khi tạo ra các đối tượng trong Java, JRE sẽ tự động cấp phát không gian
bộ nhớ cho các đối tượng ở trên heap.
Với ngôn ngữ như C \ C++, bạn sẽ phải yêu cầu hủy vùng nhớ mà bạn
đã cấp phát, để tránh việc thất thoát vùng nhớ. Tuy nhiên vì một lý do nào đó,
bạn khơng hủy một vài vùng nhớ, dẫn đến việc thất thoát và làm giảm hiệu năng
chương trình.
Ngơn ngữ lập trình Java hỗ trợ cho bạn điều đó, nghĩa là bạn khơng
phải tự gọi hủy các vùng nhớ. Bộ thu dọn rác của Java sẽ theo vết các tài
ngun đã được cấp. Khi khơng có tham chiếu nào đến vùng nhớ, bộ thu dọn
rác sẽ tiến hành thu hồi vùng nhớ đã được cấp phát.
e. Đa luồng
Java hỗ trợ lập trình đa tiến trình (multithread) để thực thi các công việc đồng
thời. Đồng thời cũng cung cấp giải pháp đồng bộ giữa các tiến trình (giải pháp
sử dụng priority...).

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 13


Đồ án tốt nghiệp đại học


f. Tính an tồn và bảo mật
Tính an tồn
Ngơn ngữ lập trình Java u cầu chặt chẽ về kiểu dữ liệu.


Dữ liệu phải được khai báo tường minh.



Không sử dụng con trỏ và các phép toán với con trỏ.



Java kiểm soát chặt chẽ việc truy nhập đến mảng, chuỗi. Không cho phép
sử dụng các kỹ thuật tràn. Do đó các truy nhập sẽ khơng vượt q kích
thước của mảng hoặc chuỗi.



Q trình cấp phát và giải phóng bộ nhớ được thực hiện tự động.



Cơ chế xử lý lỗi giúp việc xử lý và phục hồi lỗi dễ dàng hơn.
Tính bảo mật

Java cung cấp một mơi trường quản lý chương trình với nhiều mức khác
nhau.



Mức 1 : Chỉ có thể truy xuất dữ liệu cũng như phương phức thông qua
giao diện mà lớp cung cấp.



Mức 2 : Trình biên dịch kiểm sốt các đoạn mã sao cho tn thủ các quy
tắc của ngơn ngữ lập trình Java trước khi thơng dịch.



Mức 3 : Trình thơng dịch sẽ kiểm tra mã byte code xem các đoạn mã này
có đảm bảo được các quy định, quy tắc trước khi thực thi.



Mức 4: Java kiểm soát việc nạp các lớp vào bộ nhớ để giám sát việc vi
phạm giới hạn truy xuất trước khi nạp vào hệ thống.

 Java Virtual Machine


Máy ảo Java là phần mềm giả lập máy tính, nó tập hợp các lệnh logic để
xác định hoạt đơng của máy.



Có thể xem nó như là một hệ điều hành thu nhỏ.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 14



Đồ án tốt nghiệp đại học



JVM chuyển mã byte code thành machine code tùy theo môi trường
tương ứng (gọi là khả năng khả chuyển)



JVM cung cấp môi trường thực thi cho chương trình Java (gọi đó là khả
năng độc lập với nền).



Sun MicroSystem chịu trách nhiệm thiết kế, phát triển các máy ảo Java
chạy trên các hệ điều hành cũng như kiến trúc phần cứng khác nhau. Điều
này cho thấy có khá nhiều loại máy ảo Java.

3. Giới thiệu mơi trƣờng phát triển Android Studio
Google cung cấp một công cụ phát triển ứng dụng Android trên Website
chính thức dựa trên nền tảng IntelliJ IDEA gọi là Android Studio. Bộ công cụ
Android Studio cung cấp những trình soạn thảo riêng biệt tương ứng với hầu hết
các file cấu hình và Layout của ứng dụng Android với định dạng XML. Với
những file Layout giao diện, Android Studio cho phép các lập trình viên dễ
dàng chuyển đổi chế độ chỉnh sửa giữa trình biên soạn nội dung XML hoặc
trình biên soạn dưới dạng giao diện viết tắt là GUI dễ dàng thao tác và chỉnh
sửa.
Ngồi ra , bộ phát triển Android Studio cịn tích hợp bên trong những tiện ích

hỗ trợ phát triển ứng dụng như sau:


Bộ xây dựng ứng dụng Gradle với nhiều cấu hình linh động.



Cho phép xây dựng ứng dụng tùy biến và tự động tạo ra file .apk tương thích
với thơng tin tùy biến.



Bộ code mẫu giúp chúng ta xây dựng các chức năng phổ biến của các ứng dụng.



Trình biên soạn Layout GUI cho ứng dụng Android phong phú và tiện lợi, cho
phép người dùng dễ dàng tạo ra giao diện màn hình bằng cách kéo thả các
Component mẫu có sẵn và chỉnh sửa giao diện themes (kích thướt, màu sắc, …)
tùy ý.



Tích hợp lint – Một ứng dụng tích hợp giúp các developer kiểm sốt về hiệu
suất (performance), tính khả dụng (usability), khả năng tương thích của các
phiên bản API sử dụng, và những vấn đề tiềm ẩn bên trong có thể xảy ra lúc
Runtime.

Võ Đình Ln – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 15



Đồ án tốt nghiệp đại học



ProGuard (tiện ích tối ưu và mã hóa code khi build ứng dụng) và Android appsigning.



Bộ tích hợp hỗ trợ phát triển ứng dụng Android dễ dàng với các dịch vụ cùa nền
tảng đám mây của Google (Google Cloud Platform)
Cấu trúc project

AndroidManifest.xml

Nơi khai báo các Activity trong ứng dụng.
Qui định Activity nào thực thi đầu tiên
<intent-filter>

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 16


Đồ án tốt nghiệp đại học

<action android:name="android.intent.action.MAIN" />
<category android:name="android.intent.category.LAUNCHER" />
</intent-filter>
Cấp quyền cho ứng dụng như quyền truy cập internet, quyền ghi thẻ nhớ, …
<uses-permission android:name="android.permission.INTERNET"/>


MainActivity

Mỗi activity tương ứng với một form
Là nơi viết code bằng java
Câu lệnh setContentView(R.layout.activity_main); dùng để chỉ định layout
Ví dụ: đã xây dựng được 1 layout main_start chứa khung chương trình chính
Lệnh gọi khung chương trình chính sẽ là:
setContentView(R.layout.main_start);
package gsth.gsthapplcation;
import android.support.v7.app.AppCompatActivity;
import android.os.Bundle;
public class MainActivity extends AppCompatActivity {
@Override
protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 17


Đồ án tốt nghiệp đại học

super.onCreate(savedInstanceState);
setContentView(R.layout.activity_main);
}}
Khu vực res

build.gradle (Module: app) trong Gradle Scripts

Qui định phiên bản SDK
Khai báo thư viện sử dụng
apply plugin: 'com.android.application'


Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 18


Đồ án tốt nghiệp đại học

android {
compileSdkVersion 23
buildToolsVersion "23.0.1"
defaultConfig {
applicationId "gsth.gsthapplcation"
minSdkVersion 19
targetSdkVersion 23
versionCode 1
versionName "1.0"
}
buildTypes {
release {
minifyEnabled false
proguardFiles getDefaultProguardFile('proguard-android.txt'), 'proguardrules.pro'
}
}
}

dependencies {

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 19


Đồ án tốt nghiệp đại học


compile fileTree(dir: 'libs', include: ['*.jar'])
testCompile 'junit:junit:4.12'
compile 'com.android.support:appcompat-v7:23.1.1'
}

Biên dịch và chạy ứng dụng
Bước 1: Tạo thiết bị ảo (Emulator)


Chọn AVD Manager



Chọn Create Virtual Device…



Lựa chọn thiết bị -> Next

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 20


Đồ án tốt nghiệp đại học



Lựa chọn phiên bản Android -> Next -> Finish

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 21



Đồ án tốt nghiệp đại học



Chọn Lauch this AVD in the emulator (biểu tượng play) để khởi động thiết
bị ảo



Thiết bị ảo (emulator)

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 22


Đồ án tốt nghiệp đại học

Bước 2: Build và Run


Chọn biểu tượng Run „app‟ hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F10



Chọn thiết bị ảo -> OK



Ứng dụng đã được thực thi


Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 23


Đồ án tốt nghiệp đại học

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

1. Mơ tả bài tốn.
1.1 Nhu cầu thực tế.
Trên thực tế nhu cầu giải trí trên điện thoại di động ngày càng cao và càng
ngày càng có nhiều trị chơi hấp dẫn.Lúc rảnh rỗi mọi người lại tìm kiếm 1 trò
chơi quen thuộc để rèn luyện kiến thức và khả năng hiểu biết của mình như Ai
Là Triệu Phú.
1.2. Ý tưởng
Xây dựng ứng dụng di động giúp người dùng luyện kiến thức và giải trí mơ
phỏng theo chương trình Ai Là Triệu Phú trên VTV3 của Đài Truyền Hình Việt
Nam.
1.3. Xác định yêu cầu và chức năng.
Ứng dụng cũng gồm các chức năng chính: trả lời câu hỏi và có sự hỗ trợ để
vượt qua những câu hỏi. Tương ứng với mỗi câu hỏi là một giá trị tiền thưởng
nhất định.
1.4. Định hướng người dùng.
Tất cả mọi người mọi lứa tuổi sở hữu smartphone Android.Sau khi sử
dụng ứng dụng trên thiết bịdi động, người dùng đạt được những mục tiêu sau
đây:
+ Giải trí.
+ Rèn luyện kiến thức.
1.5. Phương pháp thực hiện và hướng giải quyết.
1.5.1. Phương pháp thực hiện

- Phân tích u cầu
- Tìm hiểu, khảo sát các ứng dụng trên và di động.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 24


Đồ án tốt nghiệp đại học

-

Đặt tả yêu cầu xây dựng hệ thống.
Xây dựng quy trình hệ thống.
Thiết kế
Phân tích và thiết kế các mơ hình hệ thống: thiết kế cơ sở dữ liệu…
Thiết kế sơ đồ chức năng.
Cài đặt
Thiết kế và xây dựng giải thuật và đề ra các giải pháp lập trình.
Ngơn ngữ lập trình: Java.
Cơ sở dữ liệu(CSDL): SQLite.

1.5.2. Hướng giải quyết
- Về lý thuyết
Các cơ sở lý thuyết cần nghiên cứu và nắm vững để thực hiện đề tài:
+ Lý thuyết về phân và thiết kế CSDL.
+ Các công cụ: ngôn ngữ java, bộ công cụ phát triển java JDK…
+ CSDL: SQLite.
- Về phần mềm, công cụ sử dụng
Sử dụng các phần mềm để phát triển hệ thơng như:
+ Cơng cụ lập trình(IDE): Android Studio.
+ CSDL: SQLite.

2. Cơ sở của ứng dụng
2.1. Dữ liệu trong thực tế.
Tất cả các lĩnh vực trong thực tế đều có thể trở thành câu hỏi. Câu hỏi có
thể là phương án trả lời, điền vào chỗ trống hay là tính toán.
2.2. Dữ liệu câu hỏi ứng dụng.
Dựa vào dữ liệu thực tế tạo bảng cụ thể để phân cấp câu hỏi, xây dựng theo
mức độ khó tăng dần. Theo đó các bộ câu hỏi phải phân theo cấp độ từ 1 đến
15.Ở mỗi cấp độ phải ln có hàng trăm câu hỏi để mỗi lần thi không bị trùng
lặp.
Yêu cầu đưa vào những câu hỏi sát với thực tế cuộc sống hiện tại để giúp
mọi người mở mang kiến thức, trau dồi sự hiểu biết của bản thân.

Võ Đình Luân – Lớp 53K1 – Khoa CNTT 25


×