Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên đề tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.32 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------

PHAN VĂN DŨNG

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tên đồ án:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN – ĐỀ TÀI

Nghệ An, tháng 05 năm 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------------

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tên đồ án:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ SINH VIÊN – ĐỀ TÀI

Sinh viên thực hiện:


Phan Văn Dũng

Mã sinh viên:

1151073708

Lớp:

52K2 – CNTT

Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Lê Văn Thành

Nghệ An, tháng 05 năm 2016


Đồ án tốt nghiệp đại học
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô trong
trường Đại học Vinh, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin – những
người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm tháng học tập ở
trường. Em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em đi thực tập để chuẩn bị tốt
cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần thiết khi trở thành người kỹ sư Công
nghệ thông tin thực sự.
Sinh viên Công nghệ thông tin ngày nay phải không ngừng học hỏi, cập nhật
những cái mới và biết ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn của cuộc
sống. Quá trình làm đồ án tốt nghiệp là những bước đầu tiên để em đi sâu vào tìm hiểu
trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, trên cơ sở những kiến thức đã được học trong
những năm học vừa qua. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực

của bản thân cịn có sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy, cơ giáo trong khoa
Công nghệ thông tin Trường Đại học Vinh. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin, đặc biệt là thầy giáo ThS. Lê Văn
Thành đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chắc chắn em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của các thầy cơ và các bạn để đề tài
này được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Phan Văn Dũng

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

1


Đồ án tốt nghiệp đại học
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển về mọi mặt của xã hội, ngành Công nghệ thông
tin đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người, ngành Công
nghệ thơng tin đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu hết các lĩnh vực xã hội. Một
trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh
vực quản lý. Tin học hóa trong cơng tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con
người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so
với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp giảm bớt
khơng gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các
thơng tin theo nhu cầu của con người. Tùy thuộc vào quy mơ, mục đích thị trường,
mức độ phục vụ, quyền sở hữu mà người ta phân tích thiết kế sao cho người quản lý
nắm được nhanh chóng, chính xác, đồng thời giảm được các chi phí, các thao tác thủ
cơng và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

Bài toán “Quản lý sinh viên – đề tài” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu
quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin sinh viên, báo cáo sinh viên thực hiện, giáo
viên hướng dẫn, đề tài mà sinh viên đó chọn và chọn đề tài cho sinh viên chưa đăng
ký.
Mong muốn có một đề tài mang tính thực tiễn cao, do vậy em đã chọn đề tài này
phần nào đưa ra những nhận xét, đánh giá tổng thể và từ đó đưa ra hệ thống mới có
nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý sinh viên – đề tài dựa trên sự hỗ trợ của
máy tính. Với vốn kiến thức đã được học tại trường, sự đam mê tin học cộng vào
những nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển như vũ bão,
em mong muốn thiết kế một chương trình có thể ứng dụng được vào thực tế.

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

2


Đồ án tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3
CHƢƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................. 5
1.1. PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI .........................................................................................5
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................5
1.1.2. Mục đích và yêu cầu ......................................................................................5
1.1.3. Phạm vi áp dụng đề tài ..................................................................................5
1.1.4. Khảo sát hệ thống thực tế ..............................................................................5
1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ ............................................................................6
1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu .....................................................6

1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu ................................................................................6
1.2.3. Mơ hình liên kết thực thể E-R .......................................................................6
1.3. MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP ...............................................................7
1.3.1. Tìm hiểu bài tốn ...........................................................................................7
1.3.2. Cơ cấu sinh viên đề tài ..................................................................................7
1.3.3. Môi trường cài đặt .........................................................................................7
CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...................................... 10
2.1. MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ ..................................................................................10
2.1.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng ...........................................................10
2.1.2. Mô tả chi tiết các chức năng lá ....................................................................11
2.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .........................................................................12
2.2.1. Mơ hình thực thể liên kết (ER) ....................................................................12
2.2.2. Mơ hình quan hệ ..........................................................................................13
CHƢƠNG III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ................................................................... 26
3.1. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP .............................................................................26
3.2. GIAO DIỆN TRANG CHỦ .............................................................................27
3.3. GIAO DIỆN ĐỔI MẬT KHẨU.......................................................................28
3.4. GIAO DIỆN QUẢN LÝ SINH VIÊN .............................................................29
3.5. GIAO DIỆN QUẢN LÝ BÁO CÁO ...............................................................30
3.6. GIAO DIỆN QUẢN LÝ GIÁO VIÊN ............................................................31
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

3


Đồ án tốt nghiệp đại học
3.7. GIAO DIỆN ĐỀ TÀI ........................................................................................32
3.8. GIAO DIỆN CHỌN ĐỀ TÀI ...........................................................................33
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 35
1.1. Kết quả đạt được .............................................................................................35

1.2. Hạn chế của đề tài...........................................................................................35
1.3. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 36

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

4


Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.1. PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Do sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin, cùng sự xâm nhập nhanh
chóng của Tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính
trong cơng tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu
tố khơng thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý.
Do đó việc Tin học hóa các hoạt động trong quản lý sinh viên vào phần mềm
“Quản lý sinh viên – đề tài” ngày càng trở nên cấp thiết. Việc ứng dụng Tin học
trong công tác quản lý giúp cho con người thốt khỏi lao động thủ cơng, nâng cao hiệu
quả của công việc, tiết kiệm được nhiều thời gian.
1.1.2. Mục đích và yêu cầu
Với một lượng lớn sinh viên, báo cáo, giáo viên, đề tài thì việc quản lý thủ cơng
trên giấy tờ, sổ sách,…rất khó khăn. Do vậy phần mềm này được xây dựng với mục
đích nâng cao hiệu quả trong quá trình quản lý, cũng để nâng cao về Công nghệ thông
tin đồng thời tiết kiệm được thời gian trong quản lý sinh viên – đề tài so với quản lý
thủ công.
Phần mềm “Quản lý sinh viên – đề tài” là phần mềm quản lý tất cả các thông
tin sinh viên, báo cáo sinh viên thực hiện, giáo viên hướng dẫn, đề tài mà sinh viên đó
chọn và chọn đề tài cho sinh viên chưa đăng ký.

Bài tốn đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin, vấn đề đặt ra là tại sao
phải quản lý, quản lý cái gì và quản lý như thế nào để cơng việc có hiệu quả, tiết kiệm
được nhiều thời gian cho con người.
1.1.3. Phạm vi áp dụng đề tài
Áp dụng cho môi trường Đại học, cụ thể là áp dụng cho phạm vi tồn bộ khoa
Cơng nghệ thông tin trường Đại học Vinh.
1.1.4. Khảo sát hệ thống thực tế
Đối tượng được quản lý bao gồm:
-

Sinh viên

-

Báo cáo

-

Giáo viên

-

Đề tài

-

Chọn đề tài

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT


5


Đồ án tốt nghiệp đại học
Mối quan hệ chính được quản lý ở đây là thông tin về sinh viên, báo cáo sinh
viên thực hiện, giáo viên hướng dẫn, đề tài sinh viện đó chọn và chọn đề tài cho sinh
viên chưa đăng ký.
1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
1.2.1. Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thơng tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ nhằm thõa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người
sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục đích khác
nhau. Cơ sở dữ liệu là nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu
này được lưu trữ một cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dư
thừa và đảm bảo tính thống nhất (tồn vẹn dữ liệu).
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chương trình có thể quản lý, tổ chức
lưu trữ, tìm kiếm những thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
1.2.2. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Dạng chuẩn 1
Một lược đồ được gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay 1NF) nếu
tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu ngun tố chứ khơng phải là một tập hợp hay một
kiểu có cấu trúc phức tạp.
Dạng chuẩn 2
Lược đồ quan hệ ER được gọi là thuộc dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc
dạng chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính khơng khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào
khóa.
Dạng chuẩn 3
Lược đồ quan hệ được gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn
2 và mọi thuộc tính khơng khóa đều khơng phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính.
1.2.3. Mơ hình liên kết thực thể E-R

Định nghĩa: Mơ hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của
một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.
Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong mơi trường
nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. Mơ hình
E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực với các khái niệm và kí
pháp sử dụng là ít nhất.

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

6


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.3. MƠ TẢ BÀI TỐN VÀ GIẢI PHÁP
1.3.1. Tìm hiểu bài tốn
Phân tích hệ thống là bước cơ bản quan trọng trong quá trình xây dựng và triển
khai hệ thống quản lý hệ thống trên máy tính, hiệu quả của hệ thống phụ thuộc vào kết
quả phân tích ban đầu, nếu phân tích thiết kế hệ thống tốt thì sản phẩm là phần mềm
quản lý sẽ được triển khai đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả sử dụng cao
hơn. Hơn nữa phần mềm sẽ sáng sủa hơn, dễ hiểu, dễ bảo trì, giúp cho ta nhẹ được các
chi phí phần mềm.
Sau khi tiến hành khảo sát trong thực tế, mơ hình mới được đưa ra với các chức
năng xử lý được phân ra thành các chức năng nhỏ như sau:
-

Quản lý
Thống kê

1.3.2. Cơ cấu sinh viên đề tài
QUẢN LÝ


SINH
VIÊN

BÁO
CÁO

GIÁO
VIÊN

ĐỀ
TÀI

CHỌN
ĐỀ TÀI

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ quản lý sinh viên đề tài
1.3.3. Môi trƣờng cài đặt
Để thực hiện được yêu cầu phải cần có một ngơn ngữ lập trình có thể kết nối đến
cơ sở dữ liệu và một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
-

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Sever 2008

-

Ngơn ngữ lập trình C#: Visual Studio 2010

1.3.3.1. Giới thiệu ngơn ngữ lập trình C#
* C# là ngơn ngữ đơn giản

+ C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java
Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

7


Đồ án tốt nghiệp đại học
+ C# khá giống C / C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử
+ Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C / C++ nhưng được cải
tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn
* C# là ngôn ngữ hiện đại
C# có được những đặc tính của ngơn ngữ hiện đại như:
+ Xử lý ngoại lệ
+ Thu gom bộ nhớ tự động
+ Có những kiểu dữ liệu mở rộng
+ Bảo mật mã nguồn
* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngơn ngữ hướng đối tượng là:
+ Sự đóng gói (encapsulation)
+ Sự kế thừa (inheritance)
+ Đa hình (polymorphism)
* C# là ngơn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo
+ Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn
ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc có thể làm
+ C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý văn
bản, ứng dụng đồ họa, xử lý bảng tính, thậm chí tạo ra những trình biên dịch cho
các ngôn ngữ khác
+ C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa, phần lớn các từ khóa dùng để
mơ tả thơng tin, nhưng khơng vì thế mà C# kém phần mạnh mẽ. Chúng ta có thể
tìm thấy rằng ngơn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào

* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
+ Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này chứa các
Method (phương thức) thành viên của nó
+ Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử
dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác
* C# đã và đang trở nên phổ biến
C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ Visual Basic

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

8


Đồ án tốt nghiệp đại học
1.3.3.2. Giới thiệu về Microsoft SQL Sever 2008
Microsoft SQl Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational
DataBase Management System – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mơ hình khách chủ
cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc
truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên mạng, ngôn ngữ truy vấn
quan trọng của Microsoft SQL Server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ
SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong
SQL Server.
Những điểm mới và tiến bộ của Microsoft SQL Sever 2008 là:
+ Tính năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùng
chính, có bốn vùng chính đó là Enterprise Data Platform, Dynamic Development,
Beyond Relational Database và Pervasive Insight.
+ SQL Server 2008 có tác dụng địn bẩy cho cơng nghệ .NET 3.0 (Dot Net
Framework 3.0) với LINQ (Language Integrated Query – ngơn ngữ truy vấn tích hợp),

thêm vào đó là sự hỗ trợ hiệu quả hơn cho các thực thể dữ liệu doanh nghiệp cùng với
các tùy chọn đồng bộ dữ liệu.

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

9


Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. MƠ HÌNH NGHIỆP VỤ
2.1.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng

QUẢN LÝ
SINH VIÊN – ĐỀ TÀI

1.
Dangnhap

1.1.
Đăng
nhập

1.2.
Đổi
mật
khẩu

2.
Sinhvien


3.
Baocao

4.
Giaovien

5.
Detai

6.
ChonDT

2.1.
Thêm
sinh

3.1.
Thêm
báo
cáo

5.1.
Thêm
giáo
viên

4.1.
Thêm


6.1.
Chọn

đề tài

đề tài

2.2.
Sửa
sinh
viên

3.2.
Sửa
báo
cáo

5.2.
Sửa
giáo
viên

4.2.
Sửa

6.2.
Xuất dữ
liệu
exel


2.3.
Xóa
sinh
viên

3.3.
Xóa
báo
cáo

5.3.
Xóa
giáo
viên

4.3.
Xóa

đề tài

đề tài

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân cấp chức năng sinh viên – đề tài

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

10


Đồ án tốt nghiệp đại học

2.1.2. Mô tả chi tiết các chức năng lá
1. Dangnhap
1.1 Đăng nhập: Đăng nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu có sẵn.
1.2 Đổi mật khẩu: Đổi mật khẩu cho hệ thống.
2. Sinhvien
2.1 Thêm sinh viên: Khi một sinh viên muốn đăng kí đề tài thì sẽ thêm thơng tin
sinh viên mới vào hệ thống.
2.2 Sửa sinh viên: Sửa thông tin khi có sai sót về sinh viên đó.
2.3 Xóa sinh viên: Xóa tồn bộ thơng tin sinh viên khi sinh viên đó hủy đề tài
3. Baocao
3.1 Thêm báo cáo: Thêm báo cáo mới.
3.2 Sửa báo cáo: Sửa thơng tin khi có sai sót.
3.3 Xóa lớp: Xóa tồn bộ thơng tin báo cáo.
4. Giaovien
4.1 Thêm giáo viên: Thêm giáo viên mới.
4.2 Sửa giáo viên: Sửa thơng tin giáo viên khi có sai sót.
4.3 Xóa giáo viên: Xóa tồn bộ thơng tin giáo viên.
5. Detai
5.1 Thêm đề tài: Thêm đề tài mới khi có sinh viên chọn đề tài khác.
5.2 Sửa đề tài: Sửa thơng tin đề tài khi có sai sót.
5.3 Xóa đề tài: Xóa tồn bộ thơng tin về đề tài.
6. ChonDT
6.1 Chọn đề tài: Chọn đề tài cho sinh viên chưa đăng ký.
6.2 Xuất dữ liệu exel: Xuất dữ liệu về sinh viên, báo cáo, giáo viên hướng dẫn và
đề tài sinh viên thực hiện ra Exel để quản lý

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

11



Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.2.1. Mơ hình thực thể liên kết (ER)

Hình 2.2.1: Mơ hình thực thể liên kết

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

12


Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2.2. Mơ hình quan hệ
2.2.2.1. Thuộc tính các đối tượng
a. tblDangnhap
Bảng Dangnhap gồm có tên đăng nhập và mật khẩu.
Tên đăng nhập là khóa chính và cố định là admin.
Mật khẩu cấp sẵn là admin.
Người dùng muốn đổi mật khẩu thì thực hiện chức năng đổi mật khẩu trong
Form TrangChu.

tblDangnhap
Tendangnhap

Tên đăng nhập

Matkhau

Mật khẩu


Bảng 2.2.2.1a: Thuộc tính đối tượng tblDangnhap

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

13


Đồ án tốt nghiệp đại học
b. tblSinhvien
Mỗi sinh viên có: mã sinh viên, họ sinh viên, tên sinh viên, tuổi, giới tính, địa
chỉ, mã báo cáo, mã giáo viên.
Sinh viên khác nhau được xác định thông qua mã sinh viên.
Mã sinh viên là khóa chính và là trường tự động.
tblSinhvien kết nối với bảng tblSinhvienDetai qua Masv.
tblSinhvien.Masv = tblSinhvienDetai.Masv.

tblSinhvien
Masv

Mã sinh viên

Hosv

Họ sinh viên

Tensv

Tên sinh viên


Tuoi

Tuổi

Gioitinh

Giới tính

Diachi

Địa chỉ

Mabaocao

Mã báo cáo

Magv

Mã giáo viên

Bảng 2.2.2.1b: Thuộc tính đối tượng tblSinhvien

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

14


Đồ án tốt nghiệp đại học
c. tblBaocao
Mỗi báo cáo có: mã báo cáo, tên báo cáo, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, ngày bảo

vệ.
Các báo cáo khác nhau được xác định thơng qua mã báo cáo.
Mã báo cáo là khóa chính và là trường tự động.
tblBaocao kết nối với tblSinhvien thông qua Mabaocao.
tblBaocao.Mabaocao = tblSinhvien.Mabaocao.

tblBaocao
Mabaocao

Mã báo cáo

Tenbaocao

Tên báo cáo

Ngaybatdau

Ngày bắt đầu

Ngayketthuc

Ngày kết thúc

Ngaybaove

Ngày bảo vệ

Bảng 2.2.2.1c: Thuộc tính đối tượng tblBaocao

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT


15


Đồ án tốt nghiệp đại học
d. tblGiaovien
Mỗi giáo viên có: mã giáo viên, tên giáo viên, mã tổ.
Các giáo viên khác nhau được xác định thông qua mã giáo viên.
Mã giáo viên là khóa chính và là trường tự động.
tblGiaovien kết nối với bảng tblSinhvien thông qua Magv.
tblGiaovien.Magv = tblSinhvien.Magv

tblGiaovien
Magv

Mã giáo viên

Tengv

Tên giáo viên

Mato

Mã tổ

Bảng 2.2.2.1d: Thuộc tính đối tượng tblGiaovien
e. tblTo
Mỗi tổ có: mã tổ, tên tổ.
Các tổ khác nhau được xác định thông qua mã tổ.
Mã tổ là khóa chính và là trường tự động.

tblTo kết nối với tblGiaovien thông qua Mato.
tblTo.Mato = tblGiaovien.Mato.

tblTo
Mato

Mã tổ

Tento

Tên tổ

Bảng 2.2.2.1e: Thuộc tính đối tượng tblTo

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

16


Đồ án tốt nghiệp đại học
f. tblDetai
Mỗi đề tài có: mã đề tài, tên đề tài, diễn giải.
Các đề tài khác nhau được xác định thông qua mã đề tài.
Mã đề tài là khóa chính và là trường tự động.
tblDetai kết nối với tblSinhvienDetai thông qua Madetai.
tblDetai.Madetai = tblSinhvienDetai.Madetai.

tblDetai
Madetai


Mã đề tài

Tendetai

Tên đề tài

Diengiai

Diễn giải

Bảng 2.2.2.1f: Thuộc tính đối tượng tblDetai
g. tblSinhvienDetai
Mỗi sinh viên đề tài có: số thứ tự, mã sinh viên, mã đề tài.
Các sinh viên đề tài khác nhau được xác định thông qua số thứ tự.
Số thứ tự là khóa chính và là trường tự động.

tblSinhvienDetai
Stt

Số thứ tự

Masv

Mã sinh viên

Madetai

Mã đề tài

Bảng 2.2.2.1g: Thuộc tính đối tượng tblSinhvienDetai


Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

17


Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2.2.2. Mơ hình quan hệ

Hình 2.2.2.2: Sơ đồ mơ hình quan hệ

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp đại học
2.2.2.3. Các bảng dữ liệu vật lý
a. tblDangnhap
Tên trường

Kiểu

Cỡ

Khn dạng

Tendangnhap

Nvarchar


50

Chữ và số

Matkhau

Nvarchar

50

Chữ và số

Ràng buộc
Khóa chính

Bảng 2.2.2.3a: Bảng dữ liệu vật lý tblDangnhap
Dữ liệu mẫu

Hình 2.2.2.3a: Dữ Liệu mẫu tblDangnhap
b. tblStudent
Tên trường

Kiểu

Masv

Int

Hosv


Nvarchar

50

Chữ đầu viết hoa

Tensv

Nvarchar

50

Chữ đầu viết hoa

Tuoi

Int

Số

Gioitinh

Bit

True: Nam, False: Nữ

Diachi

Nvarchar


Mabaocao

int

Số

Magv

int

Số

Cỡ

50

Khn dạng

Ràng buộc

Số

Khóa chính

Chữ đầu viết hoa

Bảng 2.2.2.3b: Bảng dữ liệu vật lý tblStudent

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT


19


Đồ án tốt nghiệp đại học
Dữ liệu mẫu

Hình 2.2.2.3b: Dữ liệu mẫu tblSinhvien

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

20


Đồ án tốt nghiệp đại học
c. tblBaocao
Tên trường

Kiểu

Mabaocao

Int

Tenbaocao

Nvarchar

Ngaybatdau


Date

Ngày

Ngayketthuc

Date

Ngày

Ngaybaove

Date

Ngày

Cỡ

50

Khn dạng

Ràng buộc

Số

Khóa chính

Chữ đầu viết hoa


Bảng 2.2.2.3c: Bảng dữ liệu vật lý tblClass
Dữ liệu mẫu

Hình 2.2.2.3c: Dữ liệu mẫu tblBaocao

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

21


Đồ án tốt nghiệp đại học
d. tblGiaovien
Tên trường

Kiểu

Magv

Int

Tengv

Nvarchar

Mato

int

Cỡ


50

Khng dạng

Ràng buộc

Số

Khóa chính

Chữ đầu viết hoa
Số

Bảng 2.2.2.3d: Bảng dữ liệu vật lý tblGiaovien
Dữ liệu mẫu

Hình 2.2.2.3d: Dữ liệu mẫu tblGiaovien

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

22


Đồ án tốt nghiệp đại học
e. tblTo
Tên trường

Kiểu

Mato


Int

Tento

Nvarchar

Cỡ

50

Khng dạng

Ràng buộc

Số

Khóa chính

Chữ đầu viết hoa

Bảng 2.2.2.3e: Bảng dữ liệu vật lý tblTo
Dữ liệu mẫu

Hình 2.2.2.3e: Dữ liệu mẫu tblTo

Phan Văn Dũng – Lớp 52K2 – Khoa CNTT

23



×