Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Khóa luận hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính tại công ty TNHH CTA việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:

Trần Khánh Linh
Ths. Hịa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CTA
VIỆT NAM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:

Trần Khánh Linh


Ths. Hịa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trần Khánh Linh

Mã SV: 1512401091

Lớp: QT1902K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Đề tài: Hồn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại
Cơng ty TNHH CTA Việt Nam.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC LẬP VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................................... 2
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong Doanh nghiệp nhỏ
và vừa .................................................................................................................... 2
1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của báo cáo tài chính (BCTC) trong cơng tác

quản lý kinh tế. ...................................................................................................... 2
1.1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính ..................................................................... 2
1.1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế............................. 2
1.1.2 Mục đích, vai trị của Báo cáo tài chính ....................................................... 3
1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính ................................................................ 3
1.1.2.2 Vai trị của Báo cáo tài chính .................................................................... 3
1.1.3 Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính..... 4
1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính ..................................................................... 4
1.1.5 Ngun tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính ............................................ 5
1.1.6 Hệ thống BCTC trong Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................... 7
1.2 Báo cáo tình hình tài chính và phương pháp lập Báo cáo tình hình tài chính.
....................................................................................................................... 9
1.2.1 Báo cáo tình hình tài chính và kết cấu của Báo cáo tình hình tài chính. .... 9
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Báo cáo tình hình tài chính .... 16
1.2.2.1 Cơ sở lập Báo cáo tình hình tài chính ..................................................... 16
1.2.2.2 Trình tự lập Báo cáo tình hình tài chính ................................................. 16
1.2.2.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính (mẫu
B01a -DNN) đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục ........... 16
1.3 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính ........................................................... 22
1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích Báo cáo tình hình tài chính............................. 22
1.3.2 Các phương pháp phân tích Báo cáo tình hình tài chính ........................... 22
1.3.3 Nội dung phân tích Báo cáo tình hình tài chính......................................... 23
1.3.3.1 Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các chỉ tiêu trên Báo
cáo tình hình tài chính. ........................................................................................ 23
1.3.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua các tỉ số khả
năng thanh tốn. .................................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CƠNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH CTA VIỆT NAM......... 27
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH CTA Việt Nam ............................................ 27



2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH CTA Việt Nam ...... 27
2.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH CTA Việt Nam .......... 27
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH CTA Việt Nam ......... 28
2.1.4 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam ............... 30
2.1.5 Hình thức ghi sổ và các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng Ty TNHH
CTA Việt Nam .................................................................................................... 31
2.2 Thực tế công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty
TNHH CTA Việt Nam ........................................................................................ 33
2.2.1 Căn cứ lập Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam .
................................................................................................................... 33
2.2.2 Quy trình lập Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA
Việt Nam ............................................................................................................. 33
2.2.3 Nội dung các bước lập Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA
Việt Nam ............................................................................................................. 33
2.3. Thực trạng tổ chức phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH
CTA Việt Nam. ................................................................................................... 58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH CTA VIỆT NAM. ................................................................................. 59
3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH CTA Việt Nam trong thời
gian tới. ................................................................................................................ 59
3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác lập
và phân tích Báo cáo tình hình tài chính nói riêng của Công ty TNHH CTA
Việt Nam ............................................................................................................. 59
3.2.1 Những ưu điểm .......................................................................................... 59
3.2.2 Mặt hạn chế ............................................................................................... 60
3.3 : Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác lập và phân tích báo cáo tình hình
tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam. ..................................................... 61
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế tốn........................ 61

3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH CTA Việt Nam nên thực hiện cơng tác
phân tích Báo cáo tình hình tài chính. ................................................................. 61
3.3.3 Ý kiến thứ ba: Cơng ty TNHH CTA Việt Nam nên áp dụng phần mềm kế
tốn vào cơng tác hạch tốn kế tốn.................................................................... 70
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 73


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình lập Báo cáo tình hình tài chính.......................................... 16
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH CTA Việt Nam ....................... 29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty.. .............................................. 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung .......... 32
Sơ đồ 2.4: Quy trình lập Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA
Việt Nam ............................................................................................................. 33
Sơ đồ 2.5:Tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH CTA Việt Nam
năm 2018. ............................................................................................................ 46


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 1.1: Báo cáo tình hình tài chính theo tính thanh khoản giảm dần ......... 12
Biểu số 1.2: Báo cáo tình hình tài chính thành ngắn hạn và dài hạn .................. 14
Biểu số 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI
SẢN ..................................................................................................................... 24
Biểu số 1.4: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU
NGUỒN VỐN ..................................................................................................... 25
Biểu số 2.1 Phiếu chi ........................................................................................... 35
Biểu 2.2: Giấy nộp tiền ....................................................................................... 36
Biểu 2.3: Giấy báo có ......................................................................................... 37
Biểu số 2.4 Sổ Nhật ký chung năm 2018 ............................................................ 38
Biểu 2.5 Sổ cái TK 111 năm 2018 ...................................................................... 39

Biểu 2.6 : Sổ cái TK 112 năm 2018 .................................................................... 40
Biểu 2.7: Sổ cái TK 131 năm 2018 ..................................................................... 42
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2018 ....................... 43
Biểu 2.9: Sổ cái TK 331 năm 2018 ..................................................................... 44
Biểu 2.10 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016 ............. 45
Biểu 2.11 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2018 ................................................ 49
Biểu số 2.12: Báo cáo tình hình tài chính theo TT133/2016 TT-BTC .......................... 56
Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty
TNHH CTA Việt Nam ........................................................................................ 63
Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty
TNHH CTA Việt Nam ........................................................................................ 66
Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh tốn ................................................... 69
Biểu 3.4: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 ... 70
Biểu 3.5: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE ........................... 71


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. BCTC

Báo cáo tài chính

2. TT-BTC

Thơng tư của Bộ tài chính

3. BTC

Bộ Tài chính

4. QĐ


Quyết định

5. BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

6. BCTHTC

Báo cáo tình hình tài chính

7. DNN

Doanh nghiệp nhỏ

8. DNNKLT

Doanh nghiệp nhỏ khơng liên tục

9. DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ

10. TK

Tài khoản


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã
trở thành công cụ đặc biệt quan trọng. Bằng các hệ thống khoa học kế tốn đã
thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao qt tồn bộ tình hình tài
chính và q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty một cách đầy đủ, chính xác.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác để hòa nhập với nền kinh tế thị
trường, Công ty TNHH CTA Việt Nam luôn chú trọng cơng tác hạch tốn kế
tốn sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn.
Qua quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam, nhận thấy cơng
tác phân tích Báo cáo tình hình tài chính chưa được tiến hành và q trình lập
Báo cáo tình hình tài chính tốn tại Cơng ty cịn gặp một số hạn chế nên cơng
tác kế tốn chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài
chính doanh nghiệp dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản
trịđúng đắn. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc lập và
phân tích Báo cáo tình hình tài chính, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty
TNHH CTA Việt Nam”.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận chung về công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài
chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Thực tế công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại
Cơng ty TNHH CTA Việt Nam
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình
tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam
Bài khóa luận của em được hoàn thành với sự giúp đỡ, tạo điều kiện của
ban lãnh đạo Công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo – Thạc sỹ
Hịa Thị Thanh Hương. Tuy nhiên do cịn hạn chế nhất định về trình độ và thời
gian nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được
sự góp ý chỉ bảo của thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hải Phòng. Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Sinh viên
Trần Khánh Linh
Trần Khánh Linh-QT1902K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong Doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của báo cáo tài chính (BCTC) trong cơng tác
quản lý kinh tế.
1.1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là các thơng tin kinh tế được kế tốn viên trình bày dưới
dạng bảng biểu, cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử
dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế
Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt
Nam bao gồm 4 loại sau:
 Báo cáo tình hình tài chính
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
 Bảng cân đối tài khoản
1.1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế.
Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh đúng đắn thì

phải căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên
những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh
nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được các doanh nghiệp lập
trên các BCTC.
Xét trên tầm vi mô, nếu khơng thiết lập hệ thống Báo cáo tài chính thì
khi phân tích tình hình tài chính hoặc tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư,
chủ nợ sẽ khơng có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp
khiến họ có thể đưa ra quyết định về hợp tác kinh doanh và nếu có, các quyết
định sẽ có rủi ro cao.
Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước sẽ không thể quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, các ngành nghề kinh tế khi không có BCTC,
điều này gây khó khăn cho Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế
thị trường. Có thể nói rằng hệ thống BCTC là thực sự cần thiết trong công tác
quản lý kinh tế của doanh nghiệp cũng như của Nhà nước.
Trần Khánh Linh-QT1902K

2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.2 Mục đích, vai trị của Báo cáo tài chính
1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính. tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp. đáp ứng yêu cầu quản
lý của chủ doanh nghiệp. cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung
cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản

- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
- Doanh thu. thu nhập khác. chi phí. lãi và lỗ
- Các luồng tiền
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh
Báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương
lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền
và các khoản tương đương tiền.
1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là nguồn thơng tin quan trọng khơng chỉ đối với doanh
nghiệp mà cịn phục vụ cho những người có nhu cầu sử dụng thông tin trên
BCTC. Phân tích tài chính có thể xem như là quá trình xem xét. kiểm tra. đánh
giá các số liệu tài chính trong quá khứ và hiện tại nhằm dự tính các rủi ro tài
chính tiềm ẩn trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh
nghiệp. Mặt khác. phân tích tài chính là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin
của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính
doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích khác nhau của mình.
 Đối với chủ doanh nghiệp và nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan
tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra. các nhà quản trị doanh
nghiệp còn quan tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm
nâng cao chất lượng sản phẩm. đóng góp phúc lợi xã hội. bảo vệ môi
trường…Điều đó chỉ thực hiện được khi doanh nghiệp cơng bố Báo cáo
tài chính định kỳ về hoạt động của doanh nghiệp.
 Đối với các chủ ngân hàng. người cho vay: Mối quan tâm của họ chủ
yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy. quan tâm đến
BCTC của doanh nghiệp họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền tạo ra và các
Trần Khánh L của đội ngũ kế toán chưa đồng đều, dẫn tới việc phối
hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó tránh khỏi những vướng
mắc trong việc tổng hợp số liệu để lập BCTC.

+ Sau khi lập BCTC, Cơng ty chưa tiến hành phân tích BCTC nói chung cũng
như BCTHTC nói riêng nên chưa thể thấy rõ được tình hình tài chính, tình hình
biến động về tài sản và nguồn vốn của Cơng ty. Vì vậy nên chưa đáp ứng kịp
thời thông tin cho nhà quản lý để họ có thể đưa ra các quyết định quản lý tài
Trần Khánh Linh-QT1902K

60


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

chính một cách chính xác và đầy đủ nhất,cũng như đưa ra những giải pháp khắc
phục các hạn chế cịn tồn tại trong Cơng ty.
3.3 : Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác lập và phân tích báo cáo tình
hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu được những ưu và
nhược điểm trong cơng tác hạch tốn kế tốn và lập Báo cáo tài chính như đã
trình bày ở trên. Vận dụng những kiến thức đã học, em xin nêu ra một số ý kiến
nhằm hồn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng
ty TNHH CTA Việt Nam.
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán.
- Các nhân viên kế tốn của cơng ty có trình độ chun mơn chưa đồng đều:
2 kế tốn trình độ đại học, 1 kế tốn trình độ cao đẳng và 1 kế tốn trình độ cao
đẳng, dẫn tới việc phối hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó
tránh khỏi những vướng mắc trong việc tổng hợp lên số liệu Báo cáo tài chính.
Cơng ty cần đưa ra chính sách nâng cao trình độ chun mơn của kế tốn viên
như cho nhân viên tham gia các lớp học nghiệp vụ kế toán, tìm hiểu sâu hơn về
hoạt động kế tốn. Nắm bắt kịp thời các văn bản luật, nghị định, thông tư để áp
dụng và thực hiện tại Công ty.
- Đối với phịng kế tốn cần phải có sự phân cơng cơng việc phù hợp với

năng lực của mỗi kế toán viện. Mỗi một phần hành kế toán sẽ có một kê toán
viên đảm nhệm theo dõi.
- Tổ chức thi nâng bậc lương theo định kỳ cho kế toán viên, những kế toán
có năng lực được hưởng mức lương xứng đáng.
3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH CTA Việt Nam nên thực hiện cơng tác
phân tích Báo cáo tình hình tài chính.
Báo cáo tài chính nói chung và Báo cáo tình hình tài chính nói riêng có vai
trị hết sức quan trọng. Nó cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu, giúp
cho nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh
doanh ở tương lai. Mà số liệu trong BCTHTC là nguồn căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quyết định về quản lý. Do đó, Công ty cần coi trọng và tiến hành
phân tích BCTHTC một cách chi tiết, đầy đủ.
Để phân tích BCTHTC một cách hiệu quả, Cơng ty nên lập kế hoạch phân
tích cụ thể theo trình tự sau:
Trần Khánh Linh-QT1902K

61


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Bước 1: Lập kế hoạch phân tích.
- Chỉ rõ nội dung phân tích.
- Chỉ rõ các chỉ tiêu cần phân tích.
- Chỉ rõ khoảng thời gian phân tích, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc
q trình phân tích.
- Xác định người thực hiện phân tích và chi phí cần thiết cho hoạt động
phân tích.
 Bước 2: Thực hiện cơng tác phân tích.

Thực hiện cơng việc phân tích dựa trên những số liệu đã tổng hợp được,
các phương pháp phân tích đã chọn để tiến hành phân tích theo mục tiêu đã đề
ra. Sau đó tổng hợp kết quả và rút ra kết luận. Sau khi phân tích xong, tiến hành
lập các bảng đánh giá tổng hợp và đánh giá chi tiết.
 Bước 3: Lập báo cáo phân tích (Kết thúc q trình phân tích).
- Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm cơ bản trong kỳ của doanh
nghiệp.
- Chỉ ra những nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích đó.
- Đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những thiếu sót, phát huy
những mặt tốt, đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng của Cơng ty.
 Để phân tích tình hình tài chính thơng qua Báo cáo tình hình tài chính
cơng ty nên thực hiện các nội dung phân tích cụ thể sau đây:
a) Phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH CTA Việt
Nam.
Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình
hình phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn của Công ty. Từ đó
nhà quản lý Công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho
công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.
Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính của Công ty TNHH CTA Việt Nam
năm 2017, ta tiến hành lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản
như sau: (Biểu 3.1)

Trần Khánh Linh-QT1902K

62


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH CTA Việt Nam

Đơn vị tính: VNĐ
Tỷ trọng

Chênh lệch(±)
Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số cuối năm

TÀI SẢN
I. Tiền và các khoản TĐ tiền
II. Đầu tư tài chính
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản cố định
VI.Bất động sản đầu tư

1.145.696.075
4.000.000.000
7.681.151.096
62.622.922
12.067.291.030

VII.XDCB dở dang
VII.Tài sản khác
Cộng tài sản

Trần Khánh Linh-QT1902K


Số đầu Số cuối
năm
năm
(%)
(%)

Số tiền (đ)

Tỷ lệ
(%)

929.417.315
4.000.000.000
9.266.026.683
75.457.281
9.208.965.877

(216.278.760)
1.584.875.587
12.834.359
(2.858.325.153)

(18.88)
20.63
20.49
(23.69)

4.4
15.38
29.53

0.24
46.4

3.71
15.98
37.01
0.3
36.78

-

-

-

-

-

-

1.052.242.115
26.009.003.238

1.556.665.731
25.036.532.887

504.423.616
(972.470.351)


47.94
(3.74)

4.05
100

6.22
100

63


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Nhận xét:
 Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tổng tài sản của công ty giai đoạn
2017-2018 giảm nhẹ từ 26.009.003.238 đồng năm 2017 xuống
25.036.532.887 đồng vào cuối năm 2018, tức là giảm 972.470.351 đồng
tương đương giảm 3.74%. Trong đó:
Các khoản phải thu: theo phân tích số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính
của Cơng ty các khoản phải thu tăng mạnh. Vào cuối năm 2018, tỷ trọng tăng
20,63% so với cuối năm 2017;tức là tăng 1.584.875.587 đồng. Điều này cho
thấy công ty đã có sự điều chỉnh chưa hợp lý dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn, bị
khách hàng mua chịu. Đồng thời cũng cho thấy công ty đã làm chưa tốt công tác
thu hồi công nợ. Do đó,Công ty cần phải có những biện pháp nâng cao nghiệp
vụ thu hồi nợ đọng nhanh chóng để nâng cao hiểu quả đồng của vốn.Qua tình
hình kết quả phân tích ở trên,Cơng ty cần có những biện pháp sau:
- Yêu cầu khách hàng ký thoả thuận, quy định việc thanh toán bắt buộc
phải thực hiện đúng hạn và nêu rõ mức phạt khách hàng phải chịu nếu thanh
toán chậm.

- Xác định rõ cá nhân có trách nhiệm thu hồi nợ, có chính sách thưởng
xứng đáng cho nhân viên thu tiền.
- Đối với các khoản nợ xấu như nợ khó đòi, nợ quá hạn, để giảm bớt rủi
ro có thể xảy ra doanh nghiệp cần có các biện pháp thích hợp như: bán các
khoản phải thu nợ cho công ty mua bán nợ, ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ
cho những đơn hàng mới.
Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương với tiền” năm 2018 so với năm
2017 giảm 216.278.760 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm là 18.88%. Xét trên
góc độ khả năng thanh tốn thì đây là biểu hiện chưa tốt vì Cơng ty chưa có
lượng tiền dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Công ty, nhất là khi doanh
nghiệp có nhu cầu thanh toán ngay. Nhưng xét trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn
thì việc tồn quỹ ít lại làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng
Hàng tồn kho: Vào cuối năm 2018 tăng 12.834.359 đồng tương đương tăng
20,49% so với cuối năm 2017, trong đó cơ cấu của năm 2017 và 2018 chỉ đạt
lần lượt là 0.24% và 0.3% trong tổng Tài sản.
Chỉ tiêu “Tài sản khác” cũng tăng so với năm trước là 504.423.616 đồng,
tương đương với tỷ lệ tăng là 47.94%.
Chỉ tiêu “Tài sản cố định” giảm 2.858.325.153 đồng so với năm 2017,
tương ứng với tỷ lệ 23,69%. Điều này chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp chưa được nâng cao. Đây là biểu hiện khơng tốt, vì vậy trong thời
Trần Khánh Linh-QT1902K

64


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

gian tới Cơng ty nên xem xét và đầu tư thêm để nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp.
b) Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH CTA Việt

Nam.
Công tác đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty sẽ khơng đầy đủ nếu chỉ
dựa vào phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản. Vì vậy, để hiểu rõ hơn tình
hình tài chính của Cơng ty, chúng ta cần phải kết hợp phân tích sự biến động và
cơ cấu của nguồn vốn. Dưới đây là bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu
nguồn vốn của Công ty TNHH CTA Việt Nam (Biểu 3.2).

Trần Khánh Linh-QT1902K

65


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH CTA Việt Nam
Chênh lệch (±)
Chỉ tiêu

Đầu năm

Cuối năm

I. NỢ PHẢI TRẢ

3.952.651.622

2.768.874.872

1. Phải trả người bán


1.238.796.523

1.264.214.311

130.000.100

10.959.750

449.855.907

204.949.324

488.674.695

436.323.925

1.645.324.397

852.427.562

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Phải trả khác
6. Vay và nợ thuê tài chính
7. Phải trả nội bộ về vốn
kinh doanh
8. Dự phòng phải trả
9. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
10. Quỹ phát trển khoa học
và công nghệ
Trần Khánh Linh-QT1902K

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tỷ lệ

(%)

Đầu năm

Cuối năm

(1.183.776.750)

(-29,95)

15,20

11,06

66


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

II. Vốn chủ sở hữu

22.056.351.616 22.267.658.015

1. Vốn góp của chủ sở hữu

20.700.000.000 20.700.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở
hữu

4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ
sở hữu
7.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng cộng nguồn vốn

Trần Khánh Linh-QT1902K

-

-

-

-

-

-

-

-

1.100.293.986

1.356.351.617


256.057.630

211.306.398

26.009.003.238 25.036.532.887

211.306.399

0,96

84,80

88,94

(972.470.351)

(3,74)

100

100

67


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Nhận xét:
Phân tích cơ cấu nguồn vốn chúng ta thấy, để có vốn cho hoạt động kinh

doanh, Công ty đã huy động từ những nguồn nào và mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự biến động của nguồn vốn. Qua đó có thể thấy mức độ hoạt động
tài chính và khả năng thanh tốn đối với các khoản nợ của Công ty.
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2018 giảm so với cuối năm 2017. Nếu
như cuối năm 2017 nguồn vốn của công ty là 26.009.003.238 đồng thì đến cuối
năm 2016 nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty giảm cịn 25.036.532.887 đồng
(tức là giảm 972.470.351 đồng. tương ứng với tỷ lệ là 4%). Trong đó:
“Vốn chủ sở hữu” năm 2018 tăng so với năm 2017 là 211.306.399 đồng,
tương ứng với tỷ lệ 0.96%. Đi sâu vào phân tích ta thấy vốn chủ sở hữu tăng là
do lợi nhuận sau thuế tăng, điều đó chứng tỏ trong năm 2017 Công ty làm ăn có
lãi hơn so với những năm qua. Do đó làm cho vốn chủ sở hữu tăng. Đây là biểu
hiện rất tốt, doanh nghiệp cần phát huy trong những kỳ tới.
Chỉ tiêu “Nợ phải trả” của Công ty năm 2017 là 3.952.651.622 đồng,
chiếm tỷ trọng 15.2% trong tổng số nguồn vốn. Đến năm 2018 chỉ tiêu này giảm
xuống chỉ còn 2.768.874.872 đồng, chiếm 11,06%. Điều đó chứng tỏ Cơng ty đã
thanh tốn được các khoản nợ vay, đây có thể xem là chiều hướng tốt, doanh
nghiệp cần phát huy trong thời gian tới.
c, Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua một số chỉ số
tài chính cơ bản.
Từ số liệu của Báo cáo tình hình tài chính (Biểu 2.12), ta lập được Bảng
phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty như sau (Biểu 3.3):

Trần Khánh Linh-QT1902K

68


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh tốn

Chỉ tiêu

Cơng thức tính

1. Hệ số thanh
tốn tổng qt

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả

2. Hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn
3. Hệ số thanh
toán nhanh

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Năm
2018
(lần)

Năm
2017
(lần)

Chênh

lệch
(lần)

9,0421

7,2395

1,80

3,8604

2,6108

1,25

0,3357

0,3189

0,02

 Hệ số thanh toán tổng quát: Năm 2018 là 9,0421 cao hơn so với năm 2017
là 7,2395. Hệ số này cho biết năm 2017, cứ một đồng tiền vay thì có 9,0421
đồng tài sản đảm bảo. Cả hai năm hệ số này đều lớn hơn 1 chứng tỏ Công ty
có đủ khả năng thanh toán các khoản vay.
 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Thể hiện mức độ đảm bảo của Tài sản ngắn
hạn với Nợ ngắn hạn. Năm 2017, cứ một đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 2,6108 đồng Tài sản ngắn hạn, nhưng đến năm 2018 thì một đồng Nợ
ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 3,8604 đồng Tài sản ngắn hạn. Hệ
số thanh toán nợ ngắn hạn của năm 2018 cao hơn so với năm 2017 cho thấy

công ty đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh: Đây có thể nói là thước đo về việc huy động tài
sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn. Hệ số này bằng 0,3189 năm 2017 và tăng lên 0,3357 vào năm 2018. Hệ
số của cả 2 năm đều ở mức thấp cho thấy Công ty đang gặp khó khăn trong
việc thanh tốn nợ đến hạn.
 Tóm lại: Thơng qua việc phân tích, đánh giá ta thấy tình hình tài chính
của Cơng ty đang tốt, tuy nhiên Cơng ty vẫn còn việc bị chiếm dụng vốn,
bị khách hàng mua chịu; đặc biệt công ty đã làm chưa tốt cơng tác thu hồi
cơng nợ. Chính vì vậy nên doanh nghiệp cần tiến hành phân tích Bảng cân
đối kế tốn nói riêng và các Báo cáo tài chính nói chung cuối mỗi niên độ
kế tốn nhằm tìm ra hướng giải quyết đúng đắn trong tương lai.

Trần Khánh Linh-QT1902K

69


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

3.3.3 Ý kiến thứ ba: Cơng ty TNHH CTA Việt Nam nên áp dụng phần mềm kế
toán vào cơng tác hạch tốn kế tốn.
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, việc cung cấp các thông tin địi
hỏi chính xác và kịp thời. Hơn nữa khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại Công ty ngày càng nhiều, nhưng Công ty vẫn đang sử dụng hình thức kế tốn
thủ cơng. Điều này sẽ tạo thêm gánh nặng cho các kế toán viên, và có thể xảy ra
những sai sót trong q trình hạch tốn, đưa ra thơng tin khơng chính xác làm
ảnh hưởng đến quyết định của lãnh đạo Công ty.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán dành cho doanh
nghiệp, vừa dễ sử dụng mà giá cả lại phù hợp. Có thể kể đến một số phần mềm

hay được sử dụng như: MISA, FAST Accounting, BRAVO, Acc Pro,...v...v...
 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019 gồm 13 phân hệ, được thiết kế cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục đích giúp cho các doanh nghiệp khơng
cần đầu tư nhiều chi phí, khơng cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn
có thể sử dụng và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý các nghiệp
vụ phát sinh của mình. Phần mềm này rất dễ sử dụng và ln được cập nhật
những chế độ tài chính mới nhất. Ngồi ra, phần mềm cịn sẵn sàng kết nối với
hệ thống của cơ quan thuế để gửi dữ liệu hóa đơn điện tử và nhận hóa đơn đã
được cấp mã theo đúng nghị định 119/2018/NĐ-CP.

Biểu 3.4: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2019
Trần Khánh Linh-QT1902K

70


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phần mềm kế tốn BRAVO 6.3SE
Phần mềm kế tốn Bravo có nhiều tính năng nổi trội, cho phép các doanh
nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc nghiệp vụ kế toán như theo dõi
sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu, mua, bán hàng hóa, quản lý tài sản và hàng tồn
kho, tính giá thành sản phẩm,... Đặc biệt, phần mềm này cho phép liên kết dữ
liệu số liệu, cóchức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lưu số liệu theo lịch đã
lập. Hơn nữa, người dùng có thể điều chỉnh tự do, tùy theo nhu cầu của doanh
nghiệp để xây dựng chương trình riêng (Biểu 3.5).

Biểu 3.5: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE
 Phần mềm kế toán Fast Accounting

Phần mềm kế toán Fast Accounting Ưu điểm của phần mềm này là giao diện
cũng rất dễ làm việc, luôn cập nhật những thay đổi mới nhất về các chính sách
điều khoản thuế, thơng tư và các nghị định của Bộ tài chính, bám sát các chế độ
kế tốn hiện hành, và xử lý dữ liệu số liệu một cách nhanh, cho phép kết xuất
báo cáo ra Excel với mẫu biểu sắp xếp đẹp. (Biểu 3.6).

Trần Khánh Linh-QT1902K

71


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu 3.6: Giao diện làm việc của phần mềm kế tốn Fast Accounting
Kết luận :
Qua tìm hiểu một số phần mềm kế toán hay dùng, có thể sử dụng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là phù hợp với hình thức kinh doanh của
Cơng ty, em thấy phần mềm kế toán MISA là phù hợp nhất. Bên cạnh những
tính năng hữu hiệu, giá cả hợp lý, MISA là phần mềm phổ biến thường được
đưa vào nội dung giảng dạy tại các trường đại học và các trung tâm kế tốn .Vì
vậy, áp dụng phần mềm này trong q trình hạch tốn kế tốn sẽ thuận tiện hơn
rất nhiều, giảm áp lực đối với nhân viên kế toán.

Trần Khánh Linh-QT1902K

72


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾT LUẬN
Đề tài “Hồn thiện cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính
tại Công ty TNHH CTA Việt Nam” đã giải quyết được một số vấn đề như sau:
 Về mặt lý luận:
Đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác lập và phân tích
Báo cáo tình hình tài chính
 Về mặt thực tiễn:
- Đã phản ánh đúng thực tế cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình
tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam.
- Đã đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại cơng ty nói
riêng.
- Đã đề xuất được một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập và
phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH CTA Việt Nam.
+ Cơng ty nên lập kế hoạch phân tích Báo cáo tài chính
+ Cơng ty nên phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản, nguồn vốn
thông qua thơng tư 133/2016/TT-BTC.
+ Cơng ty cần nâng cao trình độ cho nhân viên kế tốn.
+ Cơng ty nên sử dụng phần mềm kế tốn vào hạch tốn kế tốn.
Do cịn hạn chế về trình độ lý luận và thực tiễn nên bài viết không tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cơ
để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em cũng xin chân thành cảm ơn Th.S Hòa Thị Thanh Hương
đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình cho em cùng với các cơ và các chị trong phịng kế
tốn đã giúp em hồn thiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng. Ngày tháng năm
Sinh viên
Trần Khánh Linh


Trần Khánh Linh-QT1902K

73



×