ĐỘ DẪN ĐIỆN
I.Độ dẫn điện riêng - xác định hằng số điện ly của chất điện ly yếu
Pha dd CH3COOH 0,05N & 0,02N từ dd CH3COOH 0,1N, nước cất vđ 100 ml
Áp dụng cơng thức V1C1 = V2C2
→ Tính toán để pha chế:
DD CH3COOH
DD CH3COOH 0,1N
Nước cất vừa đủ
0,02N
V1 = = = 20ml
100ml
0,05N
V1 = = = 50ml
100ml
0,1N
100ml
Lấy pha rồi trả lại
→Pha chế:
1.
2.
100ml dd CH3COOH 0,02N :
Cho 20ml CH3COOH 0,1N vào bình định mức 100ml
Thêm nước cất vừa đủ 100ml, lắc đều→ cho ra cốc có mỏ
100ml dd CH3COOH 0,05N :
Cho 50ml CH3COOH 0,1N vào bình định mức 100ml
Thêm nước cất vừa đủ 100ml, lắc đều→ cho ra cốc có mỏ
→ Sử dụng máy đo dẫn điện để đo độ dẫn điện riêng của các dd (K)
Lưu ý:
-
Trước khi đo mỗi nồng độ phải tráng kỹ đầu đo bằng nước cất ( dùng bình tia
xịt vào trong từ đáy & xịt xung quanh, hứng vào cốc đổ đi)
Đo dd loãng trước, dd đậm đặc sau:
Bảng kết quả theo thứ tự dd loãng trước, đậm đặc sau:
Độ dẫn điện
riêng ( KS)
Độ dẫn điện
đương lượng
Độ điện li
Hằng số điệnli
K()
Đo từ máy
DD CH COOH 0,02
277
DD CH COOH 0,05N
428
DD CH COOH 0,1N
573
KL: Nồng độ dd tăng :
3
3
3
()
=
13,85
8,56
5,73
=
Kđiện ly =
0,0354
0,0219
0,0147
2,5983 x 10-5
2,4517 x 10-5
2,1931 x 10-5
K ( độ dẫn điện riêng) tăng
Khả năng phân li giảm → độ dẫn điện giảm =
Độ điện li giảm =
Tính KTB điện ly. Biết rằng:
K:
Độ dẫn điện riêng (
CN:
Nồng độ đương lượng ( đương lượng gam/ lít)
= :
Độ dẫn điện đương lượng
= 390,7
Độ dẫn điện đương lượng khi phân li hoàn toàn
=
Độ điện li
Kđiện ly =
Hằng số điện li; CM: nồng độ phân tử ( mol/lít)
Tính độ dẫn điện đương lượng of dd điện ly yếu CH3COOH ở 3 nồng độ trên:
=
=
= 13,85
=
=
= 8,56
=
=
= 5,73
( Lưu ý: kết quả tính được ghi vào bảng bên trên)
Tính độ điện ly of dd điện ly yếu CH3COOH ở 3 nồng độ trên
Với
= 390,7
=
=
= 0,0354
=
=
= 0,0219
=
=
= 0,0147
( Lưu ý: kết quả tính được ghi vào bảng bên trên)
Tính hằng số điện ly of dd điện ly yếu CH3COOH ở 3 nồng độ trên
=
= = 2,5983 x 10-5
=
= = 2,4517 x 10-5
=
= =
2,1931 x 10-5
( Lưu ý: kết quả tính được ghi vào bảng bên trên)
→
= = 2,414 x 10-5
II.Đo độ dẫn điện of dd điện ly mạnh:
1.Đo độ dẫn điện của dd HCl 0,1 N & 0,01N
Bảng pha chế:
0,01N
0,1N
Dd HCl
C1V1 = C2V2 →V1 = = = 10ml
100 ml
Nước cất vđ
100 ml
Dùng pipep bầu hút chính xác 10 ml dd HCl 0,1N cho vào bình định mức (100ml) →
thêm nước cất vđ 100ml: ta có dd HCl 0,01N → cho vào cốc, cắm điện cực & đo độ
dẫn điện → ghi kết quả
Dùng 100ml dd HCl 0,1N → cho vào cốc, cắm điện cực & đo độ dẫn điện → ghi kết
quả ( trả hoác chất về chai đã lấy)
Bảng kết quả theo thứ tự dd loãng trước, đậm đặc sau:
Độ dẫn điện riêng ( KS)
Độ dẫn điện đương lượng
DD HCl 0,01
DD HCl 0,1N
Nhận xét giá trị :
K()
Đo từ máy
2,17
21,5
>
()
=
217
215
Giải thích:
Ở cùng nhiệt độ → khả năng phân ly thành ion của dd phụ thuộc vào nồng độ: Nồng
độ càng loãng → khả năng phân li càng cao
2.Đo độ dẫn điện của dd NaCl 0,1 N & 0,01N
Bảng pha chế:
Dd NaCl
Nước cất vđ
0,01N
C1V1 = C2V2 →V1 = = = 10ml
100 ml
0,1N
100 ml
Dùng pipep bầu hút chính xác 10 ml dd NaCl 0,1N cho vào bình định mức (100ml) →
thêm nước cất vđ 100ml: ta có dd NaCl 0,01N → cho vào cốc, cắm điện cực & đo độ
dẫn điện → ghi kết quả
Dùng 100ml dd NaCl 0,1N → cho vào cốc, cắm điện cực & đo độ dẫn điện → ghi kết
quả ( trả hoác chất về chai đã lấy)
Bảng kết quả theo thứ tự dd loãng trước, đậm đặc sau:
DD NaCl 0,01
DD NaCl 0,1N
Nhận xét giá trị :
Giải thích:
Độ dẫn điện riêng ( KS)
Độ dẫn điện đương lượng
K()
Đo từ máy
1635
15,40
>
()
=
163,5
154
Đối với chất điện li mạnh → phân li hoàn toàn thành ion ở mọi nồng độ → cường độ
càng cao thì mật độ ion trong 1 thể tích chứa đựng 1 đương lượng gam chất hòa tan
càng cao → càng ↓
III.Xác định độ tan của CaSO4 bằng pp đo độ dẫn điện
CT: Độ tan CaSO4 (gam/lít) = CM x Đương lượng gam CaSO4
Đo độ dẫn điện riêng CaSO4:
Lấy 100 ml nước cất cho vào cốc dùng máy đo độ dẫn điện riêng của nước cất →
ghi nhận giá trị K’ = 18 x 10-6 S
Lấy 100 ml dd CaSO4 bão hòa trong nước dùng máy đo độ dẫn điện riêng của
CaSO4 bão hòa trong nước → ghi nhận giá trị K = 1,9 x 10-3 S
Có = - = 1,9 x 10-3 – 18 x 10-6 = 1,882 x 10-3S.
Ta có: =
với = 119,5 ) cho biết
→ = = 0,01575 (N)
Vậy độ tan của CaSO4 = C x
CaSO4 → 2Ca+ + SO4
Vì
(C x đương lượng gam CaSO4 )
→
số Z = 2
= C x = C x = 0,01575 x = 1,071 gam/lít
Câu hỏi:
2.
3.
4.
Máy đo đo được độ dẫn điện gì:
Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện đương lượng
Tính được chứ khơng đo được. CT: =
Đơn vị tính dộ dẫn điện đương lượng là:
5.
Độ dẫn điện đương lượng là:
Khả năng dẫn điện của tất cả các ion trong dd chứa 1 đương lượng gam chất
điện ly hòa tan
6. Nồng độ đương lượng
CN = CM x Z ( hệ số đương lượng)
7. Đương lượng gam ký hiệu E
E =
VD: H2SO4 có nồng độ 3M thì nồng độ đương lượng là 6N ( số Z = 2):
+
• Do 1 phân tử H2SO4 cho 2H
VD: HCl có nồng độ 0,1 thì nồng độ đương lượng là 0,1 ( số Z = 1)
+
• Do 1 phân tử HCl cho 1 H
8. Dịng điện là:
Dịng chuyển dịch có hướng của các hạt mang điện
9. Độ dẫn điện là:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng vận chuyển các hạt mang điện dưới tác
dụng của điện trường ngoài
10. Độ dẫn điện riêng là
3
Độ dẫn điện của tất cả các ion chứa trong 1cm dd có nồng độ đã cho
11. Nồng độ dd tăng
K tăng
Khả năng phân li giảm → độ dẫn điện giảm =
Độ điện li giảm =
12. bằng
( đơn vị đo độ dẫn điện riêng)
13. Đơn vị đo độ dẫn điện riêng:
=S
14. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện của dd
Bản chất của chất tan, dung môi, K giảm dần theo chiều:
+
• Acid mạnh > kiềm mạnh> muối > chất điện ly yếu ( liên kết H dễ xảy
ra chuyển dịch dịch điện tử, H+ chuyển dịch điện tử mạnh hơn Na)
• HCl > NaCl > CH3COOH
Nồng độ tăng:
• K tăng, sau đó giảm CN = CM x Z
Nhiệt độ tăng
• K tăng