Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện nông cống, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.06 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ NGỌC PHAN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NƠNG CỐNG, TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐỖ NGỌC PHAN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NƠNG CỐNG, TỈNH THANH HĨA
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS THÁI VĂN THÀNH


NGHỆ AN - 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Trên cơ sở lý luận, vốn kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập
và nghiên cứu, được sự giảng dạy, hướng dẫn của các thầy cô giáo, sự cộng tác
giúp đỡ của các đồng nghiệp... đề tài: “Giải pháp quản lý công tác xã hội hố
giáo dục Trung học Cơ sở ở huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố” của tơi đã
được hồn thành.
Với tình cảm chân thành tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo,
các nhà khoa học trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập. Xin cảm ơn Phịng GD&ĐT Nơng Cống, cán bộ quản lý các
trường THCS trong huyện, các cơ quan ban ngành liên quan, bạn bè đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với GS.TS
Thái Văn Thành - Người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp tơi
nghiên cứu và thực hiện Luận văn này.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện song chắc chắn
Luận văn này vẫn cịn có những thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý của các
thầy giáo, cơ giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Nông Cống, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Đỗ Ngọc Phan


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN........................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
7. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 4
7.1. Đã hệ thống hóa và làm sâu sắc thêm lý luận về xã hội hóa giáo dục
THCS. ............................................................................................................ 4
7.2. Đưa ra được bức tranh thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục ở các
trường THCS huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố. ......................................... 4
7.3. Đề xuất được các giải pháp xã hội hóa giáo dục THCS huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hố .................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC........................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.............................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .............................................................. 5
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 8
1.2.1. Xã hội hoá ........................................................................................... 8
1.2.2. Giáo dục và xã hội hóa giáo dục ......................................................... 9
1.2.3. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục ............................. 11
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục .......... 14

1.3. Một số vấn đề về xã hội hóa giáo dục THCS ...................................... 14
1.3.1. Trường trung học cơ sở ..................................................................... 14
1.4. Một số vấn đề về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở trường THCS .... 29


iii
1.4.1. Mục tiêu quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS ..................... 29
1.4.2. Nội dung quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS..................... 30
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
THCS ........................................................................................................... 31
1.4.3.1. Yếu tố khách quan.......................................................................... 31
1.4.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 32
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 33
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN NƠNG CỐNG, TỈNH THANH
HOÁ .................................................................................................................... 34
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục
huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố ............................................................ 34
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và dân cư ........................................ 34
2.1.4. Tình hình chung về Giáo dục & Đào tạo huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hố ................................................................................................... 37
2.1.5. Thực trạng về giáo dục THCS huyện Nông Cống ............................ 37
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng công tác XHHGD cấp THCS ở huyện
Nơng Cống .................................................................................................. 43
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ............................................................ 43
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng ............................................................ 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát thực trạng ...................................................... 44
2.2.4. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 44
2.3. Thực trạng công tác XHHGD cấp THCS ở huyện Nông Cống ........... 44
2.3.1. Những chủ trương XHHGD của tỉnh Thanh Hố và huyện Nơng Cống . 44

2.3.2. Kết quả cuộc vận động XHHGD THCS ở huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hố ................................................................................................... 46
2.2.3. Những khó khăn, hạn chế trong công tác huy động XHHGD cấp
THCS ở huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố .............................................. 52
2.4. Thực trạng quản lý công tác XHHGD THCS ở huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hố ................................................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch cơng tác XHHG THCS ............................. 54
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch XHHGD THCS .................. 55
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch XHHGD THCS .................. 59
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác XHHGD THCS .................. 61


iv
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................. 61
2.5.1. Những thành công ............................................................................. 61
2.5.3. Nguyên nhân ..................................................................................... 64
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 65
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN NƠNG CỐNG, TỈNH THANH HỐ ... 66
3.1. Các ngun tắc đề xuất giải pháp ........................................................ 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện................................................... 66
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................... 67
3.2. Các giải pháp quản lý công tác XHHGD THCS ở huyện Nơng Cống,
tỉnh Thanh Hố. ........................................................................................... 67
3.2.1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của xã hội hóa giáo dục cho các đối tượng xã hội và cán bộ, giáo viên
trường THCS . ............................................................................................. 67
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS ..... 71

3.2.3. Làm tốt cơng tác tham mưu các chính sách đặc thù của địa phương
nhằm huy động nhiều nguồn lực xã hội tham gia phát triển giáo dục THCS.
..................................................................................................................... 73
3.2.4. Tổ chức huy động các lực lượng trong xã hội tham gia công tác xã
hội hóa giáo dục và quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục một cách tự
nguyện, tự giác. ........................................................................................... 75
3.3. Thăm dị về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ...... 82
3.3.1. Khái quát về thăm dò ........................................................................ 82
Giải pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh gia cơng tác xã hội hóa giáo dục
THCS. .......................................................................................................... 83
3.3.2. Kết quả thăm dò ................................................................................ 84
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 87
1. Kết luận ................................................................................................... 87
2. Kiến nghị ................................................................................................. 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 95


v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
TT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

1

Cán bộ quản lý


CBQL

2

Cán bộ quản lý giáo dục

CBQLGD

3

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNH,HĐH

4

Cơ sở vật chất

CSVC

5

Giáo dục

GD

6

Giáo dục và đào tạo


GD&ĐT

7

Giáo viên

GV

8

Học sinh

HS

9

Hội đồng nhân dân

HĐND

10

Huyện ủy

HU

11

Kinh tế - xã hội


KT-XH

12

Nhân viên

NV

13

Phổ cập giáo dục

PCGD

14

Quản lý giáo dục

QLGD

15

Trung học cơ sở

THCS

16

Trung học phổ thông


THPT

17

Trung tâm học tập cộng đồng

TTHTCĐ

18

Ủy ban nhân dân

UBND

19

Xã hội chủ nghĩa

XHCN

20

Xã hội hóa giáo dục

XHHGD

21

Xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở


XHHGD THCS


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy mô phát triển giáo dục THCS của huyện Nông Cống trong 5 năm
lại đây .................................................................................................................. 38
Bảng 2.2: Số lượng, trình độ đào tạo………………………………………………..39
Bảng 2.3: Thống kê cơ sở vật chất các trường THCS huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hóa năm học 2016-2017 ........................................................................ 411
Bảng 2.4: Nhận thức về tầm quan trọng của công tác XHHGD cấp THCS ở
huyện Nông Cống ................................................................................................ 47
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại SKKN được đánh giá trong năm học 2015-2016 như
sau: ...................................................................................................................... 51
Bảng 2.6: Đánh giá thực trạng việc thực hiện nhiệm vụ XHHGD THCS
............................................................................................................................. 57
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý XHHGD THCS
............................................................................................................................. 58
Bảng 2.8: Khảo sát thực trạng chỉ đạo công tác quản lý XHHGD THCS
............................................................................................................................. 60
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thăm dò, đánh giá tính cần thiết của các biện pháp
quản lý XHHGD THCS. ...................................................................................... 84
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thăm dò, đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản
lý XHHGD THCS ................................................................................................ 84


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam bước vào thời kỳ phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong bối cảnh hội nhập có xu thế tồn cầu hóa, cùng với nền kinh tế tri thức, sự
bùng nổ của công nghệ thông tin, tạo ra những thách thức, những vận hội mới.
Đảng và nhà nước ta chọn giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là “quốc
sách hàng đầu”, phát huy yếu tố con người, coi con người là “vừa là mục tiêu,
vừa là động lực của sự phát triển”. Mục tiêu của giáo dục nước ta là: đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và
nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình
thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Luật giáo dục(2005) của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, tại
điều 12 về nội dung xã hội hóa giáo dục nêu rõ: Phát triển giáo dục, xây dựng xã
hội học tập là sự nghiệp của nhà nước và nhân dân. Nhà nước giữ vai trò chủ
đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa các loại hình
trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động tạo điều kiện để tổ
chức, cá nhân tham gia sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân
có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện
mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn. Nhà
nước phải chăm lo tốt nhất cho sự nghiệp giáo dục, vì thế, cùng với việc đầu tư
cơ sở vật chất mở mang trường lớp, xác định mục tiêu phát triển, xây dựng
chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, chuẩn bị đội ngũ giáo viên, sách
giáo khoa, Nhà nước còn phải huy động mọi lực lượng, mọi tiềm năng của xã
hội tham gia vào sự nghiệp giáo dục. Toàn dân và toàn xã hội tham gia xây dựng
trường lớp, tham gia chăm sóc và giáo dục thế hệ trẻ với mọi khả năng của
mình.
Trong thời kỳ đổi mới kể từ năm 1986 đến nay, mặc dù gặp nhiều khó
khăn về kinh tế, nhưng Nơng Cống vẫn giữ vững là một trong những địa phương
có nền giáo dục phổ thông khá phát triển ở tỉnh Thanh Hoá. Trong những thành



2
cơng đó, có ngun nhân quan trọng là địa phương đã huy động có hiệu quả sức
mạnh của cộng đồng trong phát triển giáo dục.
Trong quá trình tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách xã hội hóa
giáo dục, bên cạnh những thuận lợi và thành cơng, vẫn cịn khơng ít hạn chế,
khó khăn và những vấn đề cấp thiết nảy sinh, cần được đánh giá chính xác và
giải quyết thỏa đáng, để bài tồn xã hội hóa giáo dục có lời giải tối ưu. Đó là
những khó khăn, hạn chế về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã
hội đối với cơng tác xã hội hóa giáo dục, là sự hiểu biết còn giản đơn và
phiến diện về xã hội hóa giáo dục, là những hạn chế trong công tác tổ chức,
quản lý ở các trường THCS và chủ thể tham gia triển khai thực hiện xã hội
hóa giáo dục cấp THCS; bên cạnh đó là sự thiếu năng động, sáng tạo của
người dân địa phương, tính bảo thủ, tư hữu của một bộ phận nhân dân... Bởi
vậy, những kinh nghiệm, cách làm hay chưa được kịp thời phổ biến, nhân
rộng; những hạn chế, khiếm khuyết chưa kịp thời được phát hiện, chấn chỉnh.
Làm thế nào để chủ trương xã hội hóa giáo dục thấm sâu trong các tầng
lớp nhân dân, trong mỗi chủ thể tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục; làm thế
nào để mỗi quyết sách xã hội hóa giáo dục huy động được hết thảy sức mạnh
của tồn hệ thống chính trị, của tồn xã hội, sự hợp lực của gia đình, nhà trường
và xã hội, trong đó có huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa, nhằm tạo bước
chuyển căn bản về nâng cao chất lượng tồn diện cơng tác giáo dục nói chung,
trong đó có xã hội hóa giáo dục nói riêng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
phục vụ có hiệu quả sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn huyện Nơng Cống và tỉnh Thanh Hóa là vấn đề có tính
lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm làm công tác quản lý ở cấp Trung
học cơ sở chúng tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp quản lý
cơng tác xã hội hố giáo dục Trung học Cơ sở ở huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hố”
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất giải pháp quản
lý công tác xã hội hóa giáo dục cấp THCS trên địa bàn huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hố, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS của huyện.


3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu.
Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục cấp THCS.
3.2 Đối tượng nghiên cứu.
Giải pháp quản lý công tác xã hội hố giáo dục cấp THCS huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được những giải pháp quản lý có cơ sở khoa học và có tính
khả thi sẽ nâng cao được hiệu quả cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS ở huyện
Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS của
huyện.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
THCS.
5.1.2. Khảo sát, nghiên cứu thực trạng quản lý công tác xã hội hóa giáo
dục THCS tại huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hoá.
5.1.3. Đề xuất giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả cơng tác xã hội hóa
giáo dục cấp THCS tại huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố trong giai đoạn hiện
nay.
5.2 Phạm vi nghiên cứu.
Luận văn tập trung nghiên cứu việc quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở
các trường THCS huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố từ năm học 2013-2014 đến
năm học 2017-2018.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Nghiên cứu các loại tài liệu gồm các cơng trình nghiên cứu, các văn bản,
các nghị quyết, các báo cáo tổng kết… của tỉnh Thanh Hoá của Ngành giáo dục
cũng như các tài liệu khoa học trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài
nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, định hướng cho việc nghiên cứu thực
tiễn.
6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp dùng phiếu điều tra tình hình thực tiễn.
- Phương pháp khảo sát.


4
- Phương pháp thu thập thông tin.
- Phương pháp đàm thoại.
Nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục và quản
lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS huyện Nơng Cống và thăm
dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
6.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học.
Để xử lý các số liệu thu được về mặt định lượng.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Đã hệ thống hóa và làm sâu sắc thêm lý luận về xã hội hóa giáo dục
THCS.
7.2. Đưa ra được bức tranh thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các
trường THCS huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố.
7.3. Đề xuất được các giải pháp xã hội hóa giáo dục THCS huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hố
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn gồm ba chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS ở
huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hố.
Chương 3: Giải pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục THCS ở huyện
Nơng Cống, tỉnh Thanh Hoá.


5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới hiện nay, kể cả các nước đang phát triển cũng như các nước
có nền kinh tế phát triển đều nhấn mạnh chính sách phát triển đất nước dựa vào
GD&ĐT, dựa vào khoa học và cơng nghệ. Có thể nói tùy thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế - xã hội và truyền thống văn hóa - giáo dục mà mỗi nước có
những đặc điểm về cơ cấu hệ thống, loại hình đào tạo, phân chia thời gian bậc
học, yêu cầu chất lượng bậc học, cấp học khác nhau. Nhưng nhìn chung hệ
thống GD các nước đang phát triển theo hướng hiện đại hóa và xu hướng hội
nhập GD&ĐT, kinh tế - xã hội giữa các nước, khu vực và toàn thế giới. Trong
sự phát triển GD công tác XHHGD được các nước chú trọng số một và xem nó
là con đường dẫn đến sự phát triển bền vững của GD&ĐT. Tùy theo hồn cảnh,
điều kiện của từng quốc gia mà cơng tác XHHGD thực hiện khác nhau. Từ năm
1972, UNESCO đã đưa ra quan điểm: Giáo dục suốt đời, giáo dục phải hướng
mục tiêu đào tạo những người có đủ tri thức và kỹ năng, năng lực và phẩm chất
với tinh thần, trách nhiệm đầy đủ của người công dân tham gia vào cuộc sống
lao động. Có thể thấy phương pháp GD của các nước trên thế giới trong thế kỉ
XXI là: tích cực chuyển từ nền GD sang hệ thống học tập suốt đời. Chương trình
GD hướng mạnh vào tính cá nhân làm cho hệ thống giáo dục đáp ứng yêu cầu

phát triển của thời đại. Các nước có nền GD phát triển mạnh trên thế giới như:
Mĩ, Thụy Điển, Hàn Quốc, Pháp, Singapo.. đều thực hiện tốt công tác XHHGD
và nền giáo dục của các nước này đã góp một phần lớn vào sự phát triền kinh tế
- xã hội, đáp ứng được nhu cầu xã hội học tập theo đúng quan niệm về XHHGD.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Lịch sử của mỗi quốc gia cũng như toàn thể nhân loại ngày đã khẳng định
vai trò to lớn của giáo dục đối với sự phát triển. Giáo dục chính là trụ cột của


6
một quốc gia để tạo dựng, giữ gìn và phát triển hệ giá trị xã hội. Bởi vậy, giáo
dục có thể ảnh hưởng đến sự tồn vong của cả một dân tộc.
Trong q trình tồn cầu hóa đang diễn ra sâu sắc, nhiều quốc gia càng
chú trọng phát triển giáo dục. Điều đó đặt ra yêu cầu tất yếu là phải huy động
được sức mạnh của toàn xã hội, trong đó cơng tác xã hội hóa giáo dục được coi
là một trong những chìa khóa có thể mở cánh cửa để giáo dục phát triển xứng
tầm với vị thế vốn có của nó và đáp ứng được địi hỏi của sự nghiệp đổi mới,
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong giai đoạn đất nước đang đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, nền giáo dục Việt Nam đang phấn đấu theo hướng xây dựng cả nước
thành một xã hội học tập. Nhìn từ bản chất, xã hội hóa giáo dục khơng phải là
vấn đề hồn toàn mới, mà đây là chủ trương đã được thực thi trong suốt tiến
trình xây dựng nền giáo dục cách mạng của nước ta.
Ngay sau khi giành được độc lập, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đặt nhiệm vụ diệt giặc dốt ngang hàng với diệt giặc
đói và giặc ngoại xâm. Tiếp nối tư tưởng đó của Người, Ở Việt nam chủ trương
XHHGD được thực hiện trong những năm qua. Với tư tưởng “lấy dân làm gốc”,
“Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” đã được Đảng ta vận dụng
sáng tạo, là sức mạnh tiềm tàng cho sự phát triển GD nước nhà.
Dưới thời Phong kiến và Pháp thuộc, giai cấp thống trị và thực dân chỉ mở

rất ít trường học. Trường học chủ yếu mở ra cho con em giai cấp thống trị học
tập cịn con em giai cấp cơng, nơng, binh muốn học phải tự lo dưới nhiều hình
thức học, đa số phải chịu cảnh mù chữ.
Cách Mạng Tháng Tám thành công Đảng và Nhà nước thực hiện quan
điểm “GD là sự nghiệp của quần chúng”. Ngay khi nước Việt nam Dân chủ
Cộng hòa ra đời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi “Chống giặc đói, giặc
dốt”. Đặc biệt là chống giặc dốt bởi sau độc lập có trên 90% dân ta khơng biết
đọc biết viết. Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch cả nước đã trở thành một
xã hội học tập. Tiêu biểu nhất là phong trào “Bình dân học vụ” từ thành thị đến


7
nông thôn, nhà nhà đi học, người người đi học, học ở mọi nơi, mọi lúc. Tư
tưởng GD “ai ai cũng được học hành” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực sự đi
vào cuộc sống, thể hiện được tinh thần, truyền thống hiếu học của dân tộc ta.
Đất nước thống nhất, cả hai miền Nam- Bắc cùng thực hiện một hệ thống
GD và đạt được những thành tựu đáng kể. Song do cơ chế tập trung, quan lưu
bao cấp lúc bấy giờ làm cho nền GD nước ta không khai thác hết được sức mạnh
toàn dân tộc để phát triển GD. Thay vì thực hiện “Quản lý GD của nhà nước”,
chúng ta đã “Nhà nước hóa GD” do vậy tình trạng cơ sở vật chất GD xuống cấp,
lạc hậu, sự phát triển GD không kịp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
Sự phát triển tất yếu của kinh tế -xã hội đặt ra những cơ hội và thách
thức với sự phát triển GD và địi hỏi GD&ĐT cũng phải đổi mới cách nhìn nhận
về vị trí, vai trị của mình trong cơng cuộc đổi mới đất nước. Việc đa dạng hóa
phát triền GD, huy động toàn xã hội làm GD là việc làm cần thiết và vô cùng
quan trọng. Đảng ta khẳng định “Xã hội hóa” là một trong những quan điểm để
hoạch định hệ thống chính sách xã hội.
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X đã khẳng định “Đẩy mạnh
xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Rà soát sắp xếp lại mạng lưới các trường đại

học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đổi mới cơ chế quản lý,
nâng cao chất lượng các trường công lập; bổ sung chính sách ưu đãi để phát
triển các trường ngồi cơng lập và trung tâm giáo dục cộng đồng”[14].
Để thực hiện chủ trương XHH, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 90/CP
ngày 21/8/1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo
dục, y tế, văn hóa; Nghị định số 73/1999/NĐ-CP về chính sách XHH, nhằm
khuyến khích, huy động các nguồn lực trong nhân dân, trong các tổ chức thuộc
mọi thành phần kinh tế để phát triển các hoạt động XHH lĩnh vực giáo dục, y tế,
thể dục, thể thao. Ngày 18/4/2005 Chính phủ ban hành nghị quyết số
05/2005/NĐ-CP về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục. Ngày 24/6/2005,
Bộ GD&ĐT ban hành quyết định số 20/2005/QĐ- BGD&ĐT phê duyệt đề án


8
“Quy hoạch phát triển XHHGD giai đoạn 2005-2010”.
Cùng với các Văn kiện, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về công tác giáo dục; các cơ quan Liên Bộ, các nhà khoa học, nhà
nghiên cứu, quản lý giáo dục đã họp bàn và nghiên cứu về vấn đề XHHGD đã
đưa ra các luận điểm quan trọng. GS.TS Phạm Minh Hạc đã khẳng định: “Xã
hội hóa cơng tác giáo dục là một tư tưởng chiến lược, một bộ phận của đường
lối giáo dục, một con đường phát triển giáo dục nước ta”[24,tr.16]. Ngồi ra
cịn rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề XHHGD như Phạm Tất Dong, nhóm
tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình trong cuốn “Xã hội
hóa giáo dục nhận thức và hành động”. Các nhà nghiên cứu Nguyễn Mậu Bành,
Thái Duy Tuyên, Đào Huy Ngân cũng đã đề cập đến những vấn đề lý luận và
thực tiễn công tác XHHGD.
Như vậy, vấn đề XHHGD đã được nghiên cứu cả về lí luận và thực tiễn
một cách sâu rộng ở trong nước và trên thế giới. Đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về công tác XHHGD của các nhà khoa học, nhà quản lý; nhiều luận án, luận
văn cũng đã nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên, đó là những vấn đề đúc kết

mang tính khái quát hoặc cụ thể gắn liền với cơng tác quản lý ở từng địa phương
mang tính riêng biệt. công tác quản lý XHHGD THCS trên địa bàn huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hóa đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Xã hội hố
Thuật ngữ xã hội hóa được dùng khá phổ biến trong một số lĩnh vực khoa
học xã hội để chỉ quá trình biến một “cá thể” (con người, một hiện tượng xã hội,
một công cụ lao động, một quá trình sản xuất…) nghèo nàn về bản chất xã hội
trở thành một “cá thể” mang bản chất xã hội sâu sắc và phong phú; làm cho con
người từ một thực thể tự nhiên trở thành một thực thể xã hội, một “tổng hòa các
mối quan hệ xã hội”, như C. Mác đã từng nhấn mạnh.


9
Trong kinh tế chính trị, khi nói xã hội hóa người ta hiểu đó là q trình
phát triển của lực lượng sản xuất từ trình độ hợp tác đơn giản lên trình độ hợp
tác có phân cơng, chun mơn hóa các trên phạm vi toàn xã hội.
Như vậy, xã hội hóa được hiểu là cơng việc trước đây của một nhóm
người, một ngành, một tổ chức nào đó thì nay là cơng việc chung của tồn xã
hội. Mọi người trong xã hội đều có trách nhiệm, nghĩa vụ tham gia và đồng thời
được hưởng phúc lợi từ cơng việc đó đem lại.
1.2.2. Giáo dục và xã hội hóa giáo dục
1.2.2.1 Giáo dục.
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt trong lịch sử nhân loại, là một
trong những lĩnh vực hoạt động xã hội nhằm kế thừa, duy trì và phát triển nền văn
hoá xã hội, văn minh của nhân loại. Đảng ta chủ trương phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn nhân lực - yếu tố cơ bản
để xã hội phát triển nhanh và bền vững. Giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực
của sự phát triển xã hội, văn hố, kinh tế, chính trị.
1.2.2.2. Xã hội hóa giáo dục

Xã hội hóa giáo dục là quá trình đổi mới phương thức tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, tạo cơ chế và động lực phát triển giáo dục,
thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, đáp ứng kịp thời yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong xu thế tồn cầu hóa, xã hội thơng tin và
nền kinh tế tri thức. Xã hội hóa giáo dục là đổi mới phương thức tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, tạo cơ chế và động lực phát triển giáo
dục và đào tạo, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục; thay đổi các vận
hành và hình thực hoạt động để mọi nguồn lực về cả tài chính, vật chất và trí
tuệ trong xã hội đều được phát huy; chyển giao một phần công việc cho các cơ
quan nhà nước cho các tập thể, cá nhân làm dưới sự quản lý của nhà nước.
Nghị quyết số 90/CP của Chính phủ ngày 21/08/1997 đã xác định xã hội
hóa giáo dục là: Vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của
toàn xã hội vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục; xây dựng cộng đồng trách


10
nhiệm của các tầng lớp nhân dân và đảng bộ, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân
dân, các cơ quan nhà nước, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức kinh tế, các
doanh nghiệp đóng tại địa phương và của từng người dân đối với việc tạo lập và
cải thiện môi trường kinh tế xã hội lành mạnh thuận lợi cho hoạt động giáo dục;
Mở rộng các nguồn đầu tư, khai thác các tiềm năng về nhân lực, vật lực và tài
lực trong xã hội (kể cả từ nước ngoài); phát huy và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực này.
Xã hội hóa giáo dục được xác định bởi bốn tiêu chí sau:
Thứ nhất: Có sự lãnh đạo cúa các cấp ủy Đảng, quản lý của các cấp chính
quyền một cách thường xuyên và chặt chẽ, đảm bảo cho hoạt động này phát
triển;
Thứ hai: Có sự phối hợp liên ngành để đạt được mục đích chung và mục
đích riêng của mỗi ngành với hiệu quả cao. Sự phối hợp này không phải nhất
thời mà mang tính chiến lược lâu dài;

Thứ ba: Huy động được sự tham gia tích cức và tự nguyện của tất cả các
tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng cuộc
sống của chính họ;
Thứ tư: nguồn lực vật chất huy động phục vụ cho hoạt động xã hội hóa
được đa dạng hóa: từ ngân sách nhà nước và các nguồn ngồi ngân sách.
Bản chất của xã hội hóa giáo dục được hiểu là cho toàn xã hội cùng làm
giáo dục, tất cả cho gió dục và giáo dục cho mọi người.
Xã hội hóa giáo dục vì vậy bao hàm cả xã hội trách nhiệm, nghĩa vụ và cả
xã hội hóa quyền lợi của mọi người về giáo dục. “Mọi người cho giáo dục” và
“Giáo dục cho mọi người” là hai vấn đề liên quan chặt chẽ và tác động qua lại
với nhau, là hai đặc trưng của “Xã hội học tập”. Muốn mọi người có trách nhiệm
đối với giáo dục thì giáo dục phải phục vụ cho tất cả mọi người.
Bản chất của xã hội hóa giáo dục được xác định trong nghị quyết trung
ương 4, khóa VII (14/01/1993)là: huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên
các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục nhân dân dưới sự quản lý


11
của nhà nước. Đây là quan niệm rất cơ bản và rỏ ràng về đối tượng, nội dung và
cơ chế hoạt động của xã hội hóa giáo dục. Quan niệm này đã khảng định: lực
lượng tham gia xã hội hóa giáo dục là toàn xã hội và mọi tầng lớp nhân dân, nội
dung xã hội hóa giáo dục là mọi người cùng "làm" giáo dục, chứ không chỉ tham
gia, hỗ trợ cho giáo dục. Cơ chế hoạt động của xã hội hóa giáo dục khơng phải
tùy tiện mà được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà csvaf vai
trò nòng cốt của ngành giáo dục và đào tạo.
Như vậy, xã hội hóa giáo dục là một quan điểm cơ bản, có tính chất chiến
lược trong xây dựng và phát triển giáo dục. Làm cho hoạt động giáo dục vốn là
hoạt động có tính chun mơn nghiệp vụ của một thiết chế xã hội (của ngành
giáo dục và đào tạo) trở thành một hoạt động rộng lớn, sâu sắc, toàn diện, thâm
nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Vì thế khơng phải xem giáo dục như

là một đối tượng của xã hội hóa mà là “Xã hội hóa cách làm giáo dục”
1.2.3. Quản lý và quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục
1.2.3.1. Quản lý.
Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch
sử phát triển của loài người. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt, nó có tính
khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử, tính
đặc thù của xã hội. Khi đề cập đến cơ sở khoa học của quản lý, Các Mác viết:
“Bất cứ lao động nào có tính xã hội, cộng đồng được thực hiện ở quy mô nhất
định đều cần ở chừng mực nhất định sự quản lý, giống như người chơi vĩ cầm
một mình thì tự điều khiển cịn một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng” [9.tr28].
Có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung thuật
ngữ “Quản lý”, có thể nêu một số định nghĩa sau:
Theo Đại bách khoa tồn thư Liên Xơ xuất bản năm 1997, quản lý là chức
năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh
vật, kĩ thuật), nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động.
Theo lý luận Chủ nghĩa Mác- Lenin về quản lý “Quản lý xã hội một cách


12
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những
hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng
đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động
và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”[9.tr28].
Kotter (1990) cho rằng “Quản lý là một hệ thống các q trình có thể góp
phần duy trì một hệ thống phức tạp bao gồm nhiều nguồn nhân lực và kĩ thuật
trong sự vận hành hiệu quả. Các khía cạnh quan trọng nhất của quá trình quản
lý bao gồm lập kế hoạch, chi tiêu ngân sách, tổ chức, tuyển dụng, kiểm soát và
giải quyết vấn đề”.
Theo frederics William Taylor- Mỹ (1856-1915) cho rằng “Quản lý là

nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và cái đó như thế nào bằng
phương pháp tốt nhất, rẻ nhất”.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mĩ Lộc cho rằng: Quản lý là sự
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức. Các tác giả cịn phân định rõ về hoạt
động quản lý: Là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Có quan điểm cho rằng: Quản lý = quản+lý, trong đó quản là coi sóc, cai
quản, chăm lo, còn lý là sử lý, biện lý. Quản mà khơng có lý thì sẽ dẫn đến trì
trệ, lý mà khơng có quản sẽ dẫn đến sự rối ren. Như vậy trong quản có lý, trong
lý có quản nhằm tạo cho sự việc, hệ thống tổ chức nào đó ln ở trong tình
trạng: ổn định, thích ứng, tăng trưởng, phát triển.
Từ các quan niệm về quả lý trên, có thể hiểu: Quản lý là q trình thực
hiện các cơng việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu
cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp
tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân cơng cơng việc, điều phối nguồn
lực tài chính và kĩ thuật..), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa
chữa sai sót (nếu có) để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.


13
1.2.3.2 Quản lý cơng tác XHHGD
Đó là hệ thống những tác động có hướng đích của chủ thể quản lý các cấp
đến các đối tượng quản lý nhằm làm cho công tác XHHGD đạt được các mục
tiêu dự kiến.
Điều 12 Luật giáo dục(2005), ghi rõ: “Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân
đều có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào học tập và
môi trường giáo dục lành mạnh….Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển
sự nghiệp giáo dục, thực hiện đa dạng hóa các loại hình nhà trường và các hình

thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục”[8.tr10]
Việc quản lý XHHGD bao gồm ba vấn đề: Hình thành thể chế XHHGD
(văn bản, chế định pháp luật); tổ chức, chỉ đạo thực hiện XHHGD; giám sát, đôn
đốc, kiểm tra việc triển khai và thực hiện XHHGD. Thực hiện tốt ba vấn đề này
giúp quản lý công tác XHHGD có hiệu quả và thuyết phục mọi tầng lớp nhân
dân tham gia vào công tác XHHGD.
1.2.3.3 Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
- Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một
hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Quản lý giáo dục có thể hiểu là: Sự tác động có tổ chức, có định
hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục
đạt tới mục tiêu đã định.
- Quản lý nhà trường
Trường học nằm trong hệ thống giáo dục và hệ thống xã hội, đặc điểm thể
chế là có sự kết hợp chặt chẽ, hữu cơ giữa đặc điểm nhà nước và đặc điểm xã
hội. Bản chất của công tác quản lý trường học là quá trình chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Như vậy,


14
công tác quản lý trường học bao gồm sự quản lý các cơ quan hệ nội bộ (bên
trong) của nhà trường và quan hệ giữa trường học với (bên ngoài) xã hội.
Tóm lại: Quản lý trường học về bản chất là quản lý con người, do đó cơng
tác quản lý con người (của người cán bộ quản lý) đối với người cán bộ, giáo
viên và học sinh là khâu trung tâm của quản lý trường học, là động lực thúc đẩy
sự phát triển của nhà trường.

1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
1.2.4.1 Giải pháp.
Theo từ điển Tiếng Việt giải pháp là: “Phương pháp giải quyết một vấn đề
cụ thể nào đó” [34]. Như vậy nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái
nhất định,…. tựu trung lại, nhằm đạt được mục đích hoạt động. Giải pháp càng
thích hợp, càng tối ưu, càng giúp con người nhanh chóng giải quyết những vấn
đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được những giải pháp như vậy, cần phải dựa trên
những cơ sở lý luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.4.2 Giải pháp quản lý công tác XHHGD.
Giải pháp quản lý công tác XHHGD là hệ thống các biện pháp, phương
pháp, cách thức việc thực hiện công tác XHHGD nhằm huy động tồn thể xã hội
tham gia một cách có hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục.
1.3. Một số vấn đề về xã hội hóa giáo dục THCS
1.3.1. Trường trung học cơ sở
Trong hệ thống GD quốc dân, trường THCS thu nhận trẻ từ 11 đến 15
tuổi và có từ lớp 6 đến lớp 9. Đây là cấp nối liền giữa bậc Tiểu học và bậc trung
học phổ thông. Ở lứa tuổi này tâm sinh lý học sinh đang phát triển, cơ bản muốn
vươn lên làm người lớn. Đây là đặc điểm khiến cho những người làm công tác
GD THCS cần nắm bắt được để có biện pháp GD phù hợp với lứa tuổi HS
THCS.
Điều 26, Luật Giáo dục 2005 quy định: Giáo dục THCS được thực hiện
trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn


15
thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi. Điều 9 của Điều lệ trường
trung học đã nêu: “Nhà trường THCS gắn bó với xã (phường), kế hoạch xây
dựng của trường là một bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương”; “Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển kết

quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học
phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
Nội dung GD THCS: Củng cố, phát triển những nội dung đã học ở bậc
tiểu học, đảm bảo cho HS những hiểu biết phổ thông cơ bản về kiến thức khoa
học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ... kĩ thuật và hướng
nghiệp.
Nhiệm vụ GD THCS: Thực hiện các hoạt động theo mục tiêu, chương
trình, kế hoạch GD do Bộ GD&ĐT ban hành. Tổ chức GD lao động hướng
nghiệp và chuẩn bị nghề cho HS. Tổ chức cho GV và HS tham gia các hoạt động
ngoại khóa như văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, tuyên truyền pháp luật, an
tồn giao thơng, mơi trường lành mạnh, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Phương pháp GD THCS: Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh ở từng lớp, từng môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học,
khả năng làm việc tập thể, rèn luyện kĩ năng sống, có niềm vui, hứng thú trong
học tập.
1.3.2. Vị trí, mục tiêu của giáo dục trung học cơ sở
Giáo dục THCS có vị trí hết sức quan trọng trong bậc học giáo dục phổ
thông, là cấp học trung gian giữa Tiểu học và Trung học phổ thông vì thế sự
quan tâm của gia đình, xã hội có lúc, có khi, có những phần khơng bằng các cấp
học khác. Nhưng trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, cùng với sự phát triển
của khoa học - công nghệ, sự sôi động của nền kinh tế thị trường địi hỏi con
người phải có lượng tri thức vừa chun sâu, vừa phong phú để đáp ứng nhu cầu
của công việc. Điều đó cho thấy tầm quan trọng, vai trị của tất cả các bậc, để
giải quyết được vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và bậc THCS


16
nói riêng cần có sự tham gia của tồn bộ xã hội vào GD mới đảm bảo cho GD
phát triển bề vững. Công tác XHHGD thể hiện tư tưởng chiến lược, coi sức

mạnh của toàn xã hội là điều kiện khơng thể thiếu để phát triển giáo dục có chất
lượng và hiệu quả.
Nền GD Việt Nam là nền giáo dục XHCN, của dân, do dân và vì dân. Vì
vậy mà bất cứ loại hình đào tạo nào, cấp học nào cũng gắn với đời sống nhân
dân. Đảng ta luôn khẳng định: Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân. Do đó, chủ
trương tồn dân, tồn xã hội chăm lo cho sự nghiệp GD ngày nay trở thành
phong trào rộng lớn và phát triển mạnh mẽ.
Tóm lại mục tiêu giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển
những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học
phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.3.3.Ý nghĩa, tầm quan trọng của cơng tác xã hội hóa giáo dục trung
học cơ sở
XHHGD là một chủ trương lớn mang tầm chiến lược lâu dài trong đường
lối phát triển GD của Đảng và Nhà nước ta. Chủ trương đó xuất phát từ bản chất
xã hội vốn có của GD, là quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng và nó đã trở
thành một cuộc vận động lớn mang lại hiệu quả rất thiết thực.
XHHGD có ý nghĩa, tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát triển GD&ĐT
đó là:
XHHGD tiếp tục khẳng định quan điểm: Giáo dục là sự nghiệp của
quần chúng, đề cao một nền giáo dục của dân, do dân, vì dân. Làm cho xã hội
nhận thức sâu sắc hơn về vị trí, vai trị của GD. GD chính là nhân tố quan
trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. GD đóng vai trị “trồng
người”, là cơ sở phát triển KT-XH của đất nước, của địa phương. Từ đó, góp
phần nâng cao nhận thức về trách nhiệm của mỗi người, của xã hội đối với sự
phát triển GD và đó cũng chính là cơ sở để giáo dục đầu tư, phát triển đúng
hướng.


17

XHHGD sẽ huy động được nhiều nguồn lực như: nhân lực, vật lực, tài lực
cho sự phát triển nhất là quy mô GD. Huy động nguồn nhân lực là tạo mọi điều
kiện phát huy tốt nhất năng lực của mọi cá nhân, các lực lượng xã hội để họ tự
nguyện cống hiến tiềm năng, tinh thần, vật chất cho GD. Đây là nguồn quan
trọng, quyết định, bởi mọi sự việc đều bắt đầu từ con người, con người là giá trị
tạo ra mọi giá trị. Huy động nguồn vật lực, tài lực là tạo ra sự hỗ trợ các điều
kiện vật chất và tinh thần cho các hoạt động GD; chia sẻ chi phí giữa Nhà nước
với người thụ hưởng dịch vụ, đồng thời để giải quyết mâu thuẫn giữa khả năng
tài chính có hạn của Nhà nước với việc đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân
dân về GD. Việc huy động được nhiều nguồn tài chính trong nhân dân, trong xã
hội để phát triển GD là một yêu cầu quan trọng đối với công tác XHHGD.
XHHGD sẽ phát huy được sự hợp tác, hỗ trợ của nhiều ngành chuyên
môn qua việc liên thông với thị trường bên ngoài, tạo điều kiện cho GD&ĐT mở
rộng phạm vi hoạt động; có mơi trường thuận lợi để phát triển vững chắc, đúng
hướng nhằm đào tạo những con người thích ứng với xã hội, thích ứng với nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang cần.
XHHGD góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT. Thơng qua việc huy
động toàn xã hội tham gia vào việc cụ thể hóa mục tiêu, cải tiến nội dung và
phương pháp GD, tạo điều kiện tăng cường cơ sở vật chất, kết hợp ba mơi
trường GD: nhà trường - gia đình - xã hội để tạo nên sản phẩm GD. XHHGD là
phương thức đặc biệt, vừa thực hiện, vừa tự kiểm tra, đánh giá. Do vậy, hoạt
động GD - dạy học ln ln được cải tiến đổi mới, góp phần làm cho chất
lượng GD được nâng cao.
XHHGD tạo ra một xã hội học tập, một động lực để thực hiện mục tiêu
giáo dục góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất
nước. XHHGD giúp cho những ai muốn học đều có cơ hội đến trường, có nơi
học tập, thực hiện sự cơng bằng, bình đẳng về cơ hội học tập, cơ hội hưởng thụ
về lợi ích GD, thực hiện nghĩa vụ GD đối với bản thân, cộng đồng, xã hội.
Chính trong xã hội học tập có chọn lọc sẽ đào tạo ra những tinh hoa, những nhân



×