Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Thuyết minh biện pháp xử lý cọc D600

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 25 trang )

Link Website : />
DÒNG ĐẦU TIÊN TAILIEUXAYDUNG123DOC XIN GỬI LỜI CHÀO
TRÂN TRỌNG NHẤT ĐẾN QUÝ BẠN ĐỌC ĐÃ ỦNG HỘ CHÚNG TÔI.
CHÚNG TÔI XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

1


Link Website : />
BIỆN PHÁP THI CÔNG: CHẾ TẠO, ÉP CỌC VÀ
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC

CƠNG TRÌNH:
HẠNG MỤC:
ĐỊA ĐIỂM:

CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL10 ĐOẠN TỪ CẦU QUÁN TOAN ĐẾN
CẦU NGHÌN, TP HẢI PHỊNG,
THEO HÌNH THỨC BOT
CUNG CẤP, THI CƠNG CỌC PHC D600 CHO MÓNG TRỤ, MỐ
CẦU CẦU TIÊN CỰU
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, VIỆT NAM

2


Link Website : />
MỤC LỤC
1.KHÁI QUÁT.................................................................................................................................4
1.KHÁI QUÁT.................................................................................................................................4
2.TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG...........................................................................................................4


2.TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG...........................................................................................................4
3.TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ.........................................................................................5
3.TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ.........................................................................................5
3.1. Nhân sự công trường...........................................................................................................5
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chớt...........................................................................................5
4.BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH TẠM....................................................................................................7
4.BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH TẠM....................................................................................................7
5.BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC.....................................................................7
5.BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC.....................................................................7
5.1. Sản xuất cọc..........................................................................................................................7
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường.......................................................................................9
5.3. Công tác xếp cọc trên công trường...................................................................................9
6. BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC...........................................................................................9
6. BIỆN PHÁP THI CƠNG ÉP CỌC...........................................................................................9
6.1. Trình tự thi cơng ép cọc.......................................................................................................9
6.2. Huy động và lắp dựng máy ép cọc.....................................................................................10
6.3. Thi công cọc...........................................................................................................................11
7.QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM CỌC............................................................................................17
7.QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM CỌC............................................................................................17
7.1. Khới lượng cơng tác thí nghiệm.........................................................................................17
7.2. Thiết bị thí nghiệm...............................................................................................................17
7.3. Tiêu chuẩn áp dụng..............................................................................................................17
7.4. Cơng tác thí nghiệm nén dọc trục......................................................................................17
8.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG........................................................................................................22
8.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG........................................................................................................22
8.1. Công tác sản xuất cọc..........................................................................................................22
8.2. Thi cơng cọc...........................................................................................................................24
8.3. Cơng tác thí nghiệm cọc......................................................................................................24
8.4. Kiểm soát hồ sơ.....................................................................................................................24


3


Link Website : />
1.

KHÁI QUÁT
Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD cơng trình cải tạo, nâng
cấp QL10 đoạn từ cầu Quán Toan đến cầu Nghìn, Thành phố Hải Phịng, theo hình thức
BOT”, hạng mục cung cấp và thi công cọc PHC D600 cho móng trụ, mố cầu Tiên Cựu tại
thành phố Hải Phịng, Việt Nam. Biện pháp thi cơng bao gờm q trình cung cấp, thi cơng và
thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với
khối lượng như sau.
Khối lượng tạm tính như bảng 1 bên dưới.
Bảng 1: Khới lượng công việc thi công cọc
Stt

Công
trình

1
2
3
4

2.

Cầu
Tiên
Cựu


Nội dung công việc
Huy động và giải thể thiết bị
Cung cấp cọc PHC D600 Class C (cọc cho cầu) cho
cầu Tiên Cựu phục vụ công tác thi công cọc thử, 08
cọc
Thi công cọc thử PHC D600 Class C cho cầu Tiên
Cựu, 08 cọc

Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử
Cung cấp cọc PHC D600 Class C (cọc cho cầu) cho
5
cầu Tiên Cựu phục vụ công tác thi công cọc đại trà,
158 cọc
Thi công cọc đại trà PHC D600 Class C cho cầu Tiên
6
Cựu, 158 cọc
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Đơn vị
tính

Khới
lượng

bộ

1

m


418

m

418

cọc

4

m

7906

m

7906

u cầu tiêu ch̉n áp dụng cho hạng mục chế tạo và thi công cọc dự ứng lực PHC cho cầu
Tiên Cựu thuộc dự án nâng cấp quốc lộ 10 được áp dụng theo bảng sau.
Bảng 2: Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho thi cơng cọc:

TCVN 9394:2012

“Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu”

TCVN 4452-1995


“Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép”.

TCVN 4453-1995

“Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép”.

20TCN-88-82

“Cọc - Phương pháp thí nghiệm hiện trường

TCVN 9352:2012

“Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh”.

22 TCN- 272- 05

“Tiêu chuẩn thiết kế cầu”.

TCVN 9393:2012

“Phương pháp thử cọc dưới tải trọng nén dọc trục tĩnh”

TCVN 7570 : 2006

“Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”
4


Link Website : />
3.


TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ

3.1. Nhân sự công trường
- Nhân sự chủ chốt tham gia quản lý tồn bộ thời gian của dự án bao gờm: Chỉ huy trưởng
công trường, kỹ thuật hiện trường, cán bộ quản lý chất lượng, cán bộ an toàn.
- Quản lý thi công chức năng thực hiện kế hoạch thi công, quản lý máy móc, nhân sự tham gia
thi cơng, hờ sơ thi cơng chất lượng.
- Bộ phận An tồn tham gia đề xuất cơng tác an tồn tại cơng trường.
- Bộ phận chất lượng quản lý chất lượng thi công trước trong và sau khi thi công.
- Bộ phận quản lý thiết bị thực hiện vận chuyển, lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết
bị.
- Bộ phận cung ứng quản lý thầu phụ, đội thi công cọc, thiết bi vật tư cung cấp đến công
trường.
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chốt
Trách nhiệm của chỉ huy trưởng:
- Tuân thủ các quy định, luật pháp của chính quyền địa phương và nhà nước, các quy định của
công ty. Chịu sự kiểm tra và quản lý của Tổng Giám đốc.
- Quyết định thành lập và quản lý nhân sự. Quản lý hoạt động của nhân sự.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về dự án, tổ chức các cuộc họp. Giải quyết các vấn đề liên quan
đến, thi công, kỹ thuật, chất lượng và an tồn. Tối ưu hóa, sửa đởi hặc cải tiến kế hoạch, quy
tắc và kế hoạch thi công.
- Tối ưu hóa các tở đội. Phối hợp tốt các vấn đề cung cấp vật liệu, nhân cơng và tài chính.
Thiết lập và duy trì mơi trường thi cơng và thực hiện hài hịa.
- Siêng năng, trung thành và khơng vụ lợi. Quan tâm đến nhân viên cấp dưới. Đảm bảo cho
công trường thi công sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Quản lý chất lượng và an toàn. Chuẩn bị tài chính chi phí cho dự án. Tở chức thực hiện chất
lượng cao, an toàn và hiệu quả kinh tế.
Trách nhiệm của cán bộ an toàn:
-


Thông báo về quy tắc và quy định về an toàn. Đảm bảo an toàn là trên hết và

cảnh báo biện pháp phòng ngừa là biện pháp chính. Chú ý quan tâm đến tài sản của nhà nước
và nhân dân. Xác định mục tiêu an toàn hàng ngày, biện pháp và kế hoạch thực hiện.
-

Tổ chức huấn luyện cơng nhân về kỹ thuật an tồn. Thực hiện các yêu cầu của

cấp trên. Cải thiện và đề phịng khả năng tự bảo vệ của cơng nhân.
5


Link Website : />
-

Tở chức kiểm tra an tồn. Khuyến khích và phát thưởng những cá nhân thực

hiện cơng tác an toàn tốt.
-

Giám sát việc thực hiện các quy tắc an tồn lao động trên cơng trường, tiến hành

các chế tại cần thiết đảm bảo an toàn lao động theo quy định của pháp luật và của công ty.
-

Tham gia đóng góp về thi cơng và nghiệm thu các thiết bị thi cơng. Hướng dẫn

an tồn đến các đội thi công. Đào tạo công nhân theo 03 nguyên tắc trụ cột.
-


Hoàn thành biên bản họp an toàn. Tập hợp toàn bộ dữ liệu về an tồn.

-

Hồn thành những cơng việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

Trách nhiệm của quản lý chất lượng:
- Đào tạo về quản lý chất lượng. Các biên bản nghiệm thu thi công tuân theo tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia. Giám sát và kiểm tra chất lượng công tác thi công.
- Xác định mục tiêu chất lượng. Trình tự quản lý chất lượng. Thiết lập một nhóm quản lý chất
lượng, phát hành các tài liệu liên quan. Đánh giá, chỉnh sửa, tổng hợp hệ thống quản lý chất
lượng.
- Tổ chức các lớp đào tạo đảm bảo cơng nhân viên nắm rõ quy trình thi cơng đảm bảo an tồn
và chất lượng. Khuyến khích cơng nhân hồn thành xuất xắc công việc.
- Trợ giúp các biên bản nghiệm thu về thi công và kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật liệu.
-

Có trách nhiệm kiểm tra sự tn thủ thực hiện quy trình trên cơng trường. Xác

định và giải quyết các công việc kịp thời. Hỗ trợ kỹ sư công trường trong công tác kiểm tra.
Xử lý hồ sơ đệ trình cịn vướng mắc. Thu thập các ý kiến phản hồi về chất lượng thi công và
quản lý các cơng việc đã được chấp thuận.
- Hồn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.
Trách nhiệm của quản lý thiết bị:
-

Có trách nhiệm kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị thi cơng tại cơng trường.

-


Bảo dưỡng định kỳ thiết bị máy móc, đánh giá tình trạng thiết bị.

-

Hồn thành những cơng việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

Trách nhiệm của quản lý cung ứng:
-

Quản lý các đội thi công, thiết bị vật tư cung cấp đến công trường.

-

Tiếp nhận đề nghị mua vật tư thiết bị.

-

Tìm kiếm lựa chọn sơ bộ nhà cung cấp vật tư.

-

Hồn thành những cơng việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

6


Link Website : />
4.


BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH TẠM
Nhà thầu sẽ ch̉n bị cơng trình tạm phuc vụ cơng tác thi cơng của dự án như: văn phịng
cơng trường, kho để vật liệu, nhà vệ sinh, bãi để xe máy. Khu vực này sẽ được lựa chọn hợp lí
và được sự chấp thuận của chủ đầu tư hoặc tư vấn QLDA.

5.

BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC

5.1. Sản xuất cọc
- Cọc PHC được sản xuất tại nhà máy. Quy trình sản xuất và kiểm sốt chất lượng cọc được mơ
tả như sau.

7


Link Website : />
5.1.1. Vật liệu đầu vào:
- Xi măng: Vận chuyển xi măng đến trạm trộn, sau đó bơm trực tiếp vào xi lô chứa xi măng.
- Cốt liệu mịn, thô: Vận chuyển vật liệu và lưu trữ tại kho bảo quản bằng xe tải.
- Thép dự ứng lực: Kiểm tra cường độ, độ giãn dài cho mỗi lô nhập khẩu trước khi sử dụng.
5.1.2. Vệ sinh ván khuôn:
- Phun dầu vệ sinh ván khuôn.
5.1.3. Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:
- Tạo hình đai thép hình trịn bằng mối nối hàn để liên kết vào mặt bích.
- Dùng lực ép để liên kết đai thép với mặt bích.
- Kiểm tra sự kín khít mối nối giữa đai thép và mặt bích.
- Hàn thép tăng cường váo đầu mặt bích nếu có.
- Lắp đặt lờng thép vào mặt bích.
- Kiểm tra khoảng cách lớp bê tơng bảo vệ và khoảng cách thép chủ, thép đai.

5.1.4. Đổ bê tông
- Đúc mẫu bê tông vào khuôn đúc tiêu chuẩn và bảo dưỡng để kiểm tra cường độ nén mẫu bê
tông.
- Trộn bê tông tại trạm trộn theo cấp phối thiết kế và đở trên tồn bộ chiều dài cọc, kiểm tra
khối lượng bê tông đã đổ.
- Kiểm tra độ sụt bê tông bằng dụng cụ tiêu chuẩn.
5.1.5. Kiểm tra bê tơng đổ tại vị trí đầu mặt bích
- Kiểm tra bằng mắt thường tại vị trí đầu mặt bích trong suốt q trình đở bê tơng.
- Kiểm tra khối lượng bê tông trộn.
- Sử dựng gậy để giàn đều bê tơng trong q trình đở.
- Bố trí dây len dọc theo mép thành ván khn phịng mất nước trong quá trình quay li tâm.
5.1.6. Căng kéo cáp chủ
- Lắp đặt đầu mặt bích vào kích thủy lực.
- Kiểm sốt lực căng bằng đờng hờ áp trong q trình căng kéo theo lực căng kéo thiết kế.
- Lực căng kéo được xác định qua đồng hồ áp.
5.1.7. Quay li tâm cọc
- Cọc được quay trên máy quay li tâm cho mỗi đường kính cọc.
- Kiểm tra tốc độ, thời gian trong mỗi cấp độ quay.
5.1.8. Dưỡng hộ hơi nước
- Cẩu cọc vào bể dưỡng hộ hơi nước sau khi kết thúc quay li tâm bằng cẩu giàn.
8


Link Website : />
- Tăng, duy trì và giảm nhiệt độ hơi nước chỉ rõ trong qua trình hấp.
- Dưỡng hộ trong 6 giờ/ đoạn cọc.
- Nhiệt độ 85 – 90oC.
5.1.9. Tháo ván khn
- Sau khi kết thúc q trình bảo dưỡng. Tiến hành thí nghiệm nén 01 mẫu để kiểm tra cường
độ bê tông.

- Nếu cường độ nén mẫu lớn hơn 50% cường độ thiết kế, tiến hành tháo ván khn.
- Cọc sẽ được cẩu ra ngồi bằng cẩu giàn.
- Ngay sau khi tháo ván khuôn, cọc được kiểm tra bằng kỹ sư chất lượng. Chỉ những cọc
thành phẩm nào đạt chất lượng sẽ được lưu kho và đánh dấu “QC pass” trên thân cọc
Tất cảc các cọc đều được sơn các thông tin cụ thể như sau:
- Nhà sản xuất.
- Ngày sản xuất.
- Đường kính, loại cọc và chiều dài cọc.
- Số hiệu cọc.
5.1.10. Bảo dưỡng
Cọc được bảo dưỡng thêm ít nhất 7 ngày ngồi bãi chứa cọc.
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường
- Các đoạn cọc sẽ được vận chuyển tới công trường chỉ khi kết quả cường độ nén 7 ngày tuổi
mẫu đạt ≥ 75% cường độ thiết kế (R28).
- Các đoạn cọc chuyển đến công trường bằng xe tải. Cọc sẽ được kỹ sư của nhà thầu cũng như
đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ và phải có đầy đủ biên bản nghiệm thu
đạt chất lượng tại nhà máy và các hồ sơ kèm theo gồm:
- Chứng chỉ xuất xưởng.
- Phiếu xuất kho.
- Kết quả nén mẫu bê tông.
5.3. Công tác xếp cọc trên công trường
- Cọc sẽ được bố trí tại vị trí nền ởn định, bằng phẳng, sắp xếp theo ngày sản xuất và mỗi
chồng cọc không nên vượt quá 3 lớp.
- Trong quá trình nâng hạ cọc, cọc được xếp lần lượt theo từng lớp, không được phép kéo, đẩy
nhiều cọc một lúc.
6.

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC

6.1. Trình tự thi cơng ép cọc

Trình tự thi công ép cọc theo sơ đồ bên dưới:
9


Link Website : />
6.2. Huy động và lắp dựng máy ép cọc
- Công suất máy ép không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
10


Link Website : />
- Tổng trọng lượng hệ phản lực không nhỏ hơn 1.1 lần lực ép thiết kế lớn nhất do thiết kế quy
định.
6.2.1. Lựa chọn máy ép cọc:
- Số lượng và chủng loại thiết bị của máy ép cọc sử dụng cho công tác ép cọc của dự án chi
tiết bảng 3 bên dưới.
Bảng 3: Danh sách máy ép cọc
Máy ép cọc

Cơng x́t
(tấn)

Sớ lượng
(máy)

ĐK cọc
(mm)

Robot DTZ 718


718

01

600

6.2.2. Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:
- Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng khơng cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng cơng trường
bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng lớn hơn 50 tấn, cẩu phục vụ lớn hơn 25 tấn.
+ Huy động cẩu phục vụ, cẩu hạ 2 chân dài từ xe xuống mặt bằng sao cho 2 chân đặt song
song.
+ Xe tải chở phần thân máy tiến vào giữa 2 chân dài, hạ 4 xilanh từ từ xuống 2 chân dài, xe
tải di chuyển ra ngoài máy ép cọc.
+ Cẩu hạ 2 chân ngắn từ xe vào vị trí.
+ Lắp xi lanh ép cọc, tải vào vị trí. Di chuyển máy ép Robot vào khu vực ép cọc.
6.3. Thi công cọc
6.3.1. Công tác chuẩn bị
Trước khi thi công cọc cần kiểm tra các thơng tin như sau:
• Nắm rõ các số liệu địa chất cơng trình, địa chất thủy văn, chiều dày, thế nằm và
đặc trưng cơ lý của các lớp đất.
• Thăm dị khả năng có chướng ngại vật dưới đất để tìm cách loại bỏ.
• Nền đất khu vực thi cơng cọc phải bằng phẳng và đầm chặt.
• Nhận bàn giao mặt bằng thi công và tim mốc từ chủ đầu tư .
• Định vị tim cọc ra ngồi thực địa ngồi cơng trường.
• Hờ sơ chất lượng cọc chuyển đến cơng trường.
• Trung chuyển và sắp xếp cọc đến gần khu vực thi công.
6.3.2. Công tác trắc đạc
- Sau khi tọa độ tim mốc và bản vẽ thi công được thông qua, chỉ huy trưởng công trường sẽ
kiểm tra và phân công đội trắc đạc kiểm tra các tim mốc chuẩn nhận bàn giao từ Chủ đầu tư
11



Link Website : />
và Tư vấn giám sát trước khi bắt đầu thi cơng. Nếu có vấn đề gì về tim mốc hay sự thiếu hụt
thông tin để tiến hành triển khai thi công, chỉ huy trưởng sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát để cùng hợp tác giải quyết.
- Bố trí hệ thống mốc chuẩn và lưới các điểm kiểm tra tại vị trí gần khu vực thi công. Những
điểm kiểm tra cần đặt tại vị trí cố định, khơng dịch chuyển và cần được bảo vệ suốt q trình
thi cơng. Những vị trí tim mốc được đánh dấu bằng cọc tre và sơn đỏ phía đỉnh.
- Tất cả các tim cọc được triển khai trên mặt bằng thi công phù hợp với bản vẽ thi cơng đã phê
duyệt từ ít nhất 2 điểm mốc chuẩn định vị do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới
sự giám sát của kỹ thuật thi cơng. Mỗi vị trí mốc ch̉n bao gờm tọa độ và cao độ sau khi xác
định phải được đánh dấu và bảo vệ trong suốt q trình thi cơng, trường hợp mất phải được
khôi phục kịp thời.
6.3.3. Thi công ép cọc
Tất cả các đoạn cọc đều phải được kiểm tra chấp thuận trước khi đưa vào vị trí ép.
- Quá trinh thi cơng cọc:
Máy ép cọc bố trí trên mặt bằng thi cơng như bản vẽ đệ trình đã duyệt.
Các đoạn cọc được bố trí hợp lí khơng vướng trong quá trình di chuyển máy cũng như hư
hỏng trong quá trình thi cơng.
Trình tự các bước thi cơng như sau
Bước 1: Thi công đoạn cọc đầu tiên
Lắp đựng đoạn cọc đầu tiên và ép tới cao độ +1.2m đến +1.4m so với mặt đất tự nhiên.

Máy ép cọc được điều chỉnh nằm ngang đảm bảo cọc thẳng đứng trong quá trình ép cọc.
Độ thẳng đứng của cọc được kiểm sốt bằng bọt thủy bố trí trong b̀ng cabin điều khiển. Bọt
thủy ở tâm là máy ép cọc nằm ngang.
Bước 2: Thi công đoạn cọc thứ 2

12



Link Website : />
Kiểm tra độ thẳng đứng cọc theo hai phương bằng cơng tác thước nivo sau đó ép cọc tới cao
độ +1.2m đến +1.4m so với mặt đất tự nhiên.

Đoạn cọc thứ 2 được hàn nối với đoạn cọc thứ nhất, kiểm tra độ thẳng đứng cọc và tiến hành
ép. Nếu lực ép khơng đạt Pmax thì lắp dựng đoạn cọc tiếp theo để tiếp tục thi công.
Bước 3: Thi công đoạn tiếp theo
Đoạn cọc tiếp theo được đặt trên và hàn nối với đoạn cọc thứ 2 và tiến hành ép bằng máy ép.
Kiểm tra trong quá trình ép khi tải đạt yêu cầu của thiết kế thi tiến hành dừng ép.
Sử dụng cọc dẫn thép cho thi công ép đoạn cọc cuối cùng.

Bước 4: Di chuyển sang cọc tiếp theo
Di chuyển máy ép sang cọc tiếp theo.
Lặp lại bước 1 đến 3.
- Các yêu cầu kĩ thuật của công tác ép cọc:
+ Tất cả các sai số về tọa độ, độ thẳng đứng đều phải đảm bảo nhỏ hơn sai số cho phép trong
tiêu chuẩn “TCVN 9394: 2012: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu”.
+ Độ lệch tâm cọc: ≤ 0.3D (D: Đường kính cọc).
13


Link Website : />
+ Đoạn mũi cọc: độ lệch tâm không quá 1cm, lực tác dụng lên cọc tăng từ từ, tốc độ xuyên
không quá 1cm/s.
+ Các đoạn cọc tiếp theo: độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%, tốc độ xuyên
không quá 2cm/s.
+ Theo dõi giá trị lực, chiều sâu trong suốt quá trình ép.
+ Duy trì áp lực ép P sao cho Pmin ≤ P ≤ Pmax. (Giá trị Pmax do tư vấn thiết kế yêu cầu

được thể hiện ở hồ sơ thiết kế)
+ Kiểm tra tổ hợp, chiều dài cao độ sau khi ép.
- Hướng thi cơng
+ Bố trí và phân chia khu vực thi cơng hợp lí đảm bảo thuận tiện và an tồn.
- Các vấn đề vướng mắc xảy ra khi ép cọc
+ Các vấn đề có thể xảy ra như sau:
- Mũi cọc vướng chướng ngại vật.
- Chiều sâu ép đạt giá trị Lmax nhưng lực ép không đạt Pmin.
- Lực ép đạt giá trị Pmax nhưng chiều sâu không đạt giá trị Lmin.
+ Trong tất cả các trường hợp trên nhà thầu sẽ thông báo tư vấn để đưa ra giải pháp giải
quyết.
6.3.4. Cơng tác hàn nới các đớt cọc
+ Trình tự hàn được thực hiện theo các bước sau đây.
-

Bề mặt cọc được vệ sinh sạch sẽ trước khi hàn nối.

-

Kiểm tra thiết bị hàn, điều kiện làm việc, cáp điện, cáp hàn, mối nối...

-

Kiểm tra nguồn điện: Trong quá trình hàn ng̀n điện khoảng 110-300A và 20-

26V.
-

Kiểm tra khí ga: kiểm tra đờng hờ đo khí để chắc chắn hoạt động tốt.


-

Điều chỉnh khí ga theo u cầu.

-

Bật ng̀n điện.

-

Lựa chọn chế độ hàn.

-

Kiểm tra thử: Điều chỉnh nguồn điện và khí lớn hơn u cầu thực tế.

-

Cơng tác hàn phải được thực hiện bằng thợ hàn có chứng chỉ nghề và được giám

sát về về độ dày, chất lượng và độ thẳng đứng của cọc trước khi hàn. Có biện pháp che chắn
mưa, gió.
-

Cơng tác hàn nối cọc được bắt đầu khi đảm bảo các điều kiện sau:


Trục của 02 đoạn cọc: đoạn trên và đoạn dưới được kiểm tra độ thẳng đứng theo
hai phương vng góc với nhau.
14



Link Website : />•

Trục tâm của đoạn cọc trên trùng với trục tâm của đoạn cọc dưới.



Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.

-

Bắt đầu hàn: Mỗi thợ hàn phụ trách một nửa đường kính hàn cọc. Mục đích đảm

bảo nhiệt độ khơng tăng đột ngột, hai thợ hàn hàn tại hai vị trí đối diện. Hơn nữa, trong suốt
quá trình hàn tốc độ di chuyển của đầu hàn không vượt quá 240mm/phút. Hàn nối ít nhất 2
lớp hàn để chiều cao đường hàn đạt tiêu chuẩn đề ra.
-

Gia tải lên cọc khoảng 10 – 15% tải trong thiết kế trong suốt thời gian hàn nối để

tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt cọc.
-

Sau khi kết thúc hàn xung quanh góc vát mặt bích đầu cọc. Tiến hành đánh dấu

cân xứng vị trí các tấm thép ốp lên hai đai đầu cọc của hai đoạn cọc. Đăt tấm thép ốp theo vị
trí đã đánh dấu, hàn đính để cố định các tấm thép ốp sau đó hàn kín xung quanh mép của các
tấm thép ốp.
-


Sau khi đã kiểm tra mối hàn nối cọc đạt các yêu cầu về kích thước chiều cao,

chiều rộng và độ đồng đều theo thiết kế, tiến hành quét một lớp nhựa đường đặc lên mối hàn
để bảo vệ mối hàn, sau đó quấn kín mối hàn bằng bao tải tẩm nhựa đường và tiếp tục ép hạ
cọc.
+ Kiểm tra chất lượng mối hàn:
Kiểm tra bằng mắt thường tại vị trí hàn nối xung quanh cọc theo từng lớp, phải đảm bảo chiều
cao đường hàn, chiều dài, quy cách đường hàn phải tuân thủ theo bản vẽ thiết kế, mối hàn nối
khơng rỗ khí, đầy, kín khít, liên tục.
6.3.5. Biểu theo dõi ép cọc
- Ghi chú tất cả giá trị lực ép cho mỗi chiều sâu 1m hoặc 2m theo chiều dài cọc đến khi kết
thúc quá trình ép cọc.
- Việc ghi chép lực ép tiến hành cho từng mét chiều dài cọc cho tới khi ép cọc đến độ sâu
thiết kế. Khi lực ép khi đạt tới (Pep)min, bắt đầu từ độ sâu tương ứng này ghi cho từng 20cm
cho tới khi kết thúc ép cọc.
- Biểu theo dõi gờm các nội dung sau:
• Tên cọc và đường kính;
• Ngày sản xuất;
• Ngày thi cơng;
• Cao độ mặt đất;
• Áp lực ép trong mỗi 1-2m theo chiều sâu thi công và số liệu cuối cùng khi kết thúc thi
công mỗi cọc;
15


Link Website : />• Dừng ép;
• Thời gian ép;
• Nội dung khỏc;


BIU THEO DếI ẫP CC
Số:...
Công trình:
Địa điểm:
Hạng mục:

..
..


Loại cọc: PHC - BTCT/DUL D=600mm
Cao độ tự mặt đất nhiên:

. (m)

Cao ®é mịi cäc Thùc tÕ:

Cao ®é ®Ønh cäc ThiÕt kế: (m)

. (m)

Loại máy ép cọc: .

Cao độ đỉnh cọc Thực tế:

(m)

Số giấy kiểm định:...
2


Tổng diện tích của pittông: (cm2)

p lực bơm dầu tối đa: .. (kg/cm )

Áp lùc kÕt thóc Ðp cäc theo thiÕt kÕ: Pmin = (T), Pmax = (T)
Công tác hàn nối cäc: Chiều cao đường hàn h= ……. mm

Ngµy - Thêi
gian

Sè cọc

Đoạn cọcChiều dài

Chiều
sâu ép m

p suất ép
kg/cm2

ĐÃ kiểm tra

Lực ép – T

Ghi chó

16


Link Website : />

Nhà thầu thi công
Tư vấn giám sát
7.
QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM CỌC

Chủ đầu tư

7.1. Khới lượng cơng tác thí nghiệm
− Khối lượng cơng tác thí nghiệm nén tĩnh cho đầu cầu Tiên Cựu phía Hải Phịng như sau:
S
T
T

Cơng tác thí nghiệm

Kích
thước
cọc

1

Thí nghiệm nén
tĩnh dọc trục cọc
D600mm
bê tơng dự ứng
lực trụ T1, T2

Sớ
lượng
(cọc)

2

Tải trọng thiết
kế (tấn)

Tải trọng thí
nghiệm (tấn)

Tiêu chuẩn
áp dụng

Trụ T1: 128 tấn
Trụ T2: 127 tấn

Trụ T1: 256
tấn
Trụ T2: 254
tấn

TCVN 9393:
2012

− Vị trí cọc thí nghiệm nén tĩnh đầu cầu phía Hải Phịng: trụ T1 cọc số 3 và trụ T2 cọc số 3.
7.2. Thiết bị thí nghiệm
− Danh mục các thiết bị chính sẽ được nhà thầu huy động để thực hiện cơng tác “Thí nghiệm
nén tĩnh cọc bê tơng dự ứng lực” của cơng trình.
− Tất cả thiết bị thí nghiệm như kích thủy lực, áp kế thủy lực và đồng hồ đo chuyển vị mà nhà
thầu sẽ sử dụng cho cơng trình đều được kiểm định bởi Cơ quan Quản lý đo lường Nhà nước
Việt Nam (Các chứng chỉ kiểm định kèm theo).
7.3. Tiêu chuẩn áp dụng

− Cơng tác thí nghiệm nén tĩnh dọc trục tuân theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9393-2012
”Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục”.
7.4. Công tác thí nghiệm nén dọc trục
7.4.1. u cầu thi cơng đới với cọc thí nghiệm
− Cọc thí nghiệm được thi cơng theo đúng quy trình và biện pháp thi cơng áp dụng cho cọc
đại trà.
− Đối với cọc bê tông dự ứng lực: Công tác gia tải lên đầu cọc chỉ được thực hiện ít nhất sau
07 ngày kể từ khi kết thúc hạ việc hạ cọc.
7.4.2. Phương pháp thí nghiệm
− Thí nghiệm được tiến hành bằng phương pháp dùng tải trọng tĩnh ép dọc trục. Tải trọng tác
dụng lên đầu cọc được thực hiện bằng kích thủy lực với hệ phản lực là tải trọng bản thân và
đối trọng của Robot tự hành.
17


Link Website : />−Các số liệu về tải trọng, thời gian, chuyển vị... thu được trong q trình thí nghiệm là cơ sở
để phân tích mối quan hệ tải trọng - chuyển vị của cọc trong đất nền và đánh giá sức chịu tải
của cọc.
7.4.3. Thiết bị thí nghiệm
Bợ phận gia tải
− Sử dụng 01 kích có sức nâng 300 tấn, kích được đặt trực tiếp trên đầu cọc nhằm tạo nên lực
tác dụng có trọng tâm vào đúng tim cọc. Lực tác dụng lên đầu cọc được điều khiển bằng một
bơm thuỷ lực có năng lực tương ứng, có gắn đồng hồ đo áp để theo dõi.
Hệ phản lực (hệ đối trọng)
Hệ phản lực cho mỗi bộ thiết bị thí nghiệm là một dàn chất tải gờm :
− Hệ phản lực là tải trọng bản thân và đối trọng của Robot tự hành.
− Dầm chính là thép (H800xW300xL11000mm), phần giữa dầm đặt trực tiếp lên trên hệ kích
thủy lực sao cho tim dầm trùng với tim của hệ kích thuỷ lực và tim cọc thí nghiệm.
− Hệ phản lực có tởng tải trọng khơng nhỏ hơn 120% tải trọng thí nghiệm lớn nhất theo dự
kiến của cọc thí nghiệm..

Thiết bị theo dõi lún
− Thiết bị theo dõi độ lún gờm: 02 đờng hờ chuyển vị có độ chính xác 0,01mm, hành trình
dịch chuyển là 50mm.
− Các đờng hờ đo lún được gắn với hệ dầm chuẩn là 1 thanh thép L50x50x2mm dài 3m, dầm
này được bố trí độc lập với dàn thí nghiệm bằng cách bắt bu lơng vào 2 thanh thép
L50x50x2mm ở 2 đầu, các thanh này được cắm sâu vào đất nền 1.5m, cách xa cọc thí nghiệm
và các gối kê, nhằm tránh những ảnh hưởng của chuyển vị cọc cũng như chuyển vị gối kê tới
số đọc của đồng hồ đo chuyển vị.
− Sơ đồ bố trí thiết bị thí nghiệm được trình bày trong bản vẽ.
7.4.4. Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh
Các bước chính tiến hành cơng tác thí nghiệm nén tĩnh như sau:

18


Link Website : />
Tập kết thiết bịthínghiệm

Chuẩn bịmặtbằng, gia cố nền gối kê,
làmphẳng đầu cọc

Đ a robot vào vịtrícọc thínghiệm

Lắp đặtcác thiết bịthínghiệm

Tiến hành kích gia tải, giảmtải theo đúng
quy trình đà đợ c duyệt vàtheo tiêu chuẩn
hiện hành

Kết thúc quy trình thínghiệm, dỡ tải và

chuyển thiết bịthínghiệmđến vịtrítiếp
theo, lặp lại các b ớ c nh trên

Cọc tiếp
theo

Lập báo cáo kÕt qu¶thÝnghiƯmnÐn tÜnh

7.4.5. Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh
− Quy trình thí nghiệm tuân theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9393-2012 ”Phương pháp thí
nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục”.
− Trước khi tiến hành thí nghiệm chính thức, tiến hành gia tải trước nhằm kiểm tra hoạt động
của thiết bị thí nghiệm và tạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Tác dụng lên đầu cọc
khoảng 5% tải trọng thiết kế sau đó giảm về 0, thời gian gia tải và giảm tải được theo dõi
khoảng 10 phút.
− Các cọc thí nghiệm nén tĩnh sẽ tn theo quy trình với các chu kỳ và bước tải theo % tải
trọng thiết kế của cọc như sau:
QUI TRÌNH THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC D600MM
STT
1
2

TRỤ
T1
T2

Cấp gia tải (%Tải
trọng thiết kế)
25%


Tải trọng thiết kế (Tấn)
128
127

Tải trọng thí nghiệm (Tấn)
256
254

Thời gian giữ tải cho mỗi cấp tải trọng
Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 1h.
19


Link Website : />
50%

Như trên

75%

Như trên

100%

Như trên

50%

Theo dõi trong 30 phút


0%

Theo dõi trong 60 phút

25%

Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 1h.

50%

Như trên

75%

Như trên

100%

Như trên

125%

Như trên

150%

Như trên


175%

Như trên

200%

Theo dõi đến khi độ lún đầu cọc đạt “giá trị ổn định quy ước” (1) mới được tăng
cấp tải trọng tiếp theo. Thời gian theo dõi ít nhất là 12h.

150%

Theo dõi trong 30 phút

100%

Theo dõi trong 30 phút

50%

Theo dõi trong 30 phút

0%

Theo dõi trong 60 phút

− (1)”giá trị ổn định quy ước” tốc độ chuyển vị không quá 0.25mm/h, thời gian theo dõi
không quá 2h. Thời gian ghi số liệu về tải trọng và chuyển vị đầu cọc ở mỗi cấp như sau: 110-20-30-45-60-90-120-180-240-360 (phút) ... rời sau đó cứ 2 giờ ghi số liệu 1 lần.
7.4.6. Điều kiện kết thúc thí nghiệm
. Cọc thí nghiệm được xem là không đạt khi:
+ Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10%D (D là đường kính cọc).

+ Vật liệu đầu cọc bị phá hủy.
Thí nghiệm được xem là kết thúc khi:
+ Hồn thành tồn bộ qui trình thí nghiệm như trên.
+ Cọc thí nghiệm bị phá hoại (phá hoại do vật liệu, phá hoại do liên kết giữa cọc và đất nền).
Thí nghiệm phải tạm dừng khi thấy các hiện tượng sau (việc thí nghiệm có thể được tiếp tục
sau khi đã xử lý khắc phục):
+ Các mốc chuẩn đặt sai, khơng ởn định hoặc bị phá hoại.
+ Kích hay thiết bị đo khơng chính xác.
+ Hệ phản lực khơng ởn định.
Thí nghiệm bị hủy bỏ nếu phát hiện thấy :
+ Cọc bị nén trước khi gia tải.
20


Link Website : />
+ Các tình trạng trên khơng thể khắc phục được.
7.4.7. Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường
BIỂU GHI KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH TẠI HIỆN TRƯỜNG
Cơng trình:
Cơng việc:
Địa điểm:
Cọc TN số:...................................
Tải trọng thiết kế:
tấn
Loại cọc: Bê tông dự ứng lực
Tải trọng thí nghiệm:
tấn
Kích thước cọc: …….mm.
Chiều dài cọc: ............... (m)
Thời gian bắt đầu TN: .....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011

Thời gian kết thúc TN: ....h ....’ Ngày ....tháng.... năm 2011
Ngày
thí
nghiệ
m

Giờ thí
nghiệ
m

Thời gian
tính từ lúc
bắt đầu TN
(phút)

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

Cấp
gia
tải
(%)

Trị
số
(tấn)

Số đọc
áp kế
(vạch)


TƯ VẤN GIÁM SÁT

Số đọc đờng hờ đo
lún
N1

N2

Số đọc
trung
bình

Tởng
độ lún
(mm)

NHÀ THẦU THI CÔNG

21


Link Website : />
7.4.8. Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh
Báo cáo thí nghiệm nén tĩnh sẽ được lập bao gồm các nội dung sau:

8.

*

Khái quát


*

Đặc điểm cọc thí nghiệm

*

Phương pháp thí nghiệm

*

Tiêu ch̉n áp dụng

*

Sơ đờ và thiết bị thí nghiệm

*

Quy trình thí nghiệm

*

Tóm tắt kết quả thí nghiệm

*

Nhận xét, kết luận và kiến nghị

*


Biểu diễn kết quả thí nghiệm

*

Phụ lục

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

8.1. Cơng tác sản xuất cọc
+ Trước khi sản xuất cọc tại nhà máy, các vật liệu tạo cọc được kiểm tra và tiến hành các thí
nghiệm liên quan như: cốt thép, cấp phối bê tông… để xác nhận chất lượng của vật liệu được sử
dụng.
- Xi măng sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN 6260: 2009 “Xi măng Portland – Yêu cầu kỹ
thuật”
- Cốt liệu: Tất cả các cốt liệu mịn và thô sẽ được kiểm tra theo các tiêu chuẩn “TCVN

7570 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”.
- Nước: nước không chứa bụi bẩn, bùn, muối, tạp chất hữu cơ…
- Thép sử dụng: Tất cả cốt thép phải được bảo quản xa mặt đất, được cất giữ trong nhà hoặc
bao che phù hợp. Phân loại và đặc trưng cơ lý của các loại cốt thép như sau:

Loại thép

Mác thép

Thép trịn trơn
Thép trịn trơn
Thép có gờ
Thép có gờ

Thép có gờ

CB240-T
CB300-T
CB300-V
CB400-V
CB500-V

Giới hạn chảy
nhỏ nhất
(MPa)
240
300
300
400
500

Giới hạn bền
nhỏ nhất
(Mpa)
380
440
450
570
650

Độ dãn dài
tương đối (%)
20
16

19
14
14

22


Link Website : />
+ Thí nghiệm vật liệu được thực hiện theo chu kỳ như sau:
-

Xi măng: 500tấn/1 lần

-

Vật liệu mịn: 1000m3/1 lần (TCVN 7570 : 2006)

-

Vật liệu thô: 1000m3/1 lần (TCVN 7572 : 2-5-6-9-11-13 : 2006)

-

Nước: vào lần đầu tiên

-

Bê tông: 30m3 – 50m3/1 lần (TCVN 3118- 1993)

-


Cốt thép: Thí nghiệm 1 lần trước khi sản xuất cọc và 1 lần cho mỗi lô nhập về cho
mỗi loại đường kính thép.

+ Sau khi được phê duyệt cấp phối, cốt thép công tác sản xuất cọc được tiến hành dưới sự
giám sát của kỹ sư quản lý chất lượng.
+ Tiếp nhận kế hoạch của kỹ sư quản lý chất lượng về công tác cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông
cọc.
+ Trong suốt mỗi lần đổ bê tông, độ sụt sẽ được kiểm tra sau khi trộn và lấy ngẫu nhiên 09 mẫu
hình trụ D150xH300mm hoặc mẫu trụ trong rỗng D200x300mm trong một ngày hoặc trong
một ca sản xuất 50m3 để thí nghiệm nén xác định cường độ bê tơng.
+ Tất cả các đoạn cọc được kiểm tra về hình dạng, kích thước, cường độ uốn thân cọc, bố trí
thép chủ dự ứng lực và đai xoắn.
- Hình dạng: Cọc PC, PHC hồn tồn khơng bị nứt.
- Hình dáng: Cọc PC, PHC tiết diện hình trịn rỗng, bích nối tại hai đầu cọc.
- Kích thước và sai số kích thước:
Bảng 5: Quy định sai lệch kích thước cọc PC/PHC
Phân loại

Đường kính ngồi (mm)

Sai số kích thước

+5

Chiều dày
(mm)
+ Khơng AD

-5


Chiều dài
(m)
± 1(%)Chiều
dài

+ Kiểm ta hình dạng cọc cho 1 mẫu một lơ cọc sản xuất. Tồn bộ lơ cọc được nghiệm thu khi 1
mẫu cọc thí nghiệm đạt tiêu chuẩn đề ra.
+ Kiểm tra độ bền uốn thân cọc và mối nối.
+ Kiểm tra nứt thân cọc thực hiện bằng thí nghiệm uốn nứt cho 2 mẫu một lơ cọc. Tồn bộ lơ
cọc được nghiệm thu khi 2 mẫu cọc thí nghiệm đạt tiêu chuẩn đề ra.
+ Kiểm tra đầu cọc như kiểm tra thân cọc.
+ Bố trí cốt thép: Cơng tác lắp đặt thép phải được kiểm soát chặt chẽ.
+ Kiểm tra cọc thành phẩm:
- Kiểm tra hình dạng, kích thước cọc: 2 mẫu một lô của 3.000 đoạn cọc sản xuất.
23


Link Website : />
- Kiểm tra uốn cọc: 2 mẫu một lô của 3.000 đoạn cọc sản xuất.
- Kiểm tra uốn tại mối nối: 2 mẫu một lô của 3.000 đoạn cọc sản xuất.
+ Tất cảc các cọc đều được sơn các thông tin cụ thể như sau:
- Tên nhà sản xuất:
- Ngày sản xuất.
- Đường kính, loại cọc và chiều dài cọc.
- Số hiệu cọc.
+ Đánh dấu tất cả các cọc đã được nghiệm thu.
+ Tất cả các giai đoạn sản xuất cọc sẽ được kiểm soát chặt chẽ bởi kỹ sư chất lượng và theo
đúng tiêu chuẩn và thiết kế của dự án.
8.2. Thi công cọc

+ Kiểm tra máy móc thiết bị thi cơng.
+ Kiểm tra vị trí, độ thẳng đứng theo 2 phương của cọc.
+ Kiểm tra lực ép, độ sâu và lực ép cuối cùng(Pmin ≤ P ≤ Pmax).
+ Kiểm tra công tác hàn:
- Kiểm tra chứng chỉ của thợ hàn.
- Kiểm tra đường hàn: Kích thước, chiều cao, số lớp hàn, vệ sinh sau hàn và chất lượng
đường hàn.
- Kiểm tra bằng mắt, chụp ảnh của mối nối hàn cho thi công cọc.
+ Tất cả các sai số về tọa độ, độ thẳng đứng đều phải đảm bảo nhỏ hơn sai số cho phép trong
tiêu chuẩn “TCXDVN 9394: 2012: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu”. Cụ
thể như sau:


Sai số theo chiều thẳng đứng: ≤ 1%



Sai số theo phương ngang: ≤ 0.3D (D: Đường kính cọc).

8.3. Cơng tác thí nghiệm cọc
+ Kiểm tra chứng nhận kiểm định của thiết bị thí nghiệm.
+ Kiểm tra lắp đặt thiết bị thí nghiệm tuân theo tiêu chuẩn thí nghiệm.
+ Các cọc thí nghiệm tn theo các bước của quy trình thí nghiệm.
+ Cán bộ kỹ thuật luôn quan sát và ghi chép đầy đủ kết quả từng cấp thí nghiệm.
8.4. Kiểm soát hồ sơ
+ Hồ sơ thể hiện thông số kĩ thuật trong quá trình ép cọc (chiều dài đoạn cọc, số lượng đốt cọc,
vị trí hạ cọc, lực ép, thơng số máy thi công …) phải được ghi chép cụ thể dưới sự giám sát của
kĩ sư giám sát để lưu trữ hoặc làm căn cứ xử lý sự cố trong suốt t̉i thọ cơng trình.
Hờ sơ nghiệm thu bao gờm:
24



Link Website : />•

Tài liệu quản lý chất lượng vật liệu đầu vào: Cát, cốt liệu thô, cốt liệu mịn và cấp
phối bê tơng.



Tài liệu quản lý chất lượng cọc: Phiếu xuất kho, chứng chỉ xuất xưởng, kết quả nén
mẫu bê tơng R3, R7, R28.



Tài liệu quản lý chất lượng thi công: Biểu ép cọc, báo cáo ngày trên công trường.



Bảng tọa độ hồn cơng tim cọc.

25


×