Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

R. 117. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Chuyên Hà Giang - Lần 2 - - File word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.67 KB, 6 trang )

SỞ GDĐT HÀ GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 188

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br =
80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Trong hợp chất K2Cr2O7, crom có số oxi hóa là
A. +2.
B. +3.
C. +6.
D. +7.
Câu 42: Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày do dư axit
A. Na2SO4.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. NaI.
Câu 43: Số nguyên tử oxi có trong một phân tử este đơn chức mạch hở là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại cứng nhất?
A. Fe.
B. Cr.


C. Ni.
D. W.
Câu 45: Oxit nào sau đây bị khử bởi H2 ở nhiệt độ cao?
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. Na2O.
D. MgO.
Câu 46: Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Al3+.
B. Mg2+.
C. Ag+.
D. Na+.
.Câu 47: Kim loại nào sau đây khơng tác dụng được với axit H2SO4 lỗng?
A. Cu.
B. Fe.
C. Zn.
D. Al.
Câu 48: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
A. Cu.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Câu 49: Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Cs.
Câu 50: Trong phản ứng của nhơm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trị gì?
A. Chất khử.
B. Chất oxi hóa.

C. Mơi trường.
D. Bazơ.
Câu 51: Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi đơng cứng. Thành
phần chính của thạch cao nung chứa.
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. Ca(HCO3)2.
Câu 52: Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 53: Công thức của sắt (III) sunfat là
A. FeS.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. FeS2.
Câu 54: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOH.
B. C2H2.
C. C6H5OH.
D. HCOOH.
Câu 55: Chất nào sau đây không thủy phân được trong mơi trường axit, đun nóng?
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 56: Trong cấu tạo của peptit mạch hở, amino axit đầu N cịn nhóm
A. CO.

B. COOH.
C. NH2.
D. CONH.
Câu 57: Chất nào sau đây không phải amino axit?
A. Axit glutamic.
B. Alanin.
C. Glyxin.
D. Axit axetic.
Câu 58: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Nilon-6,6.
B. PV.
C. PE.
D. Tơ axetat.
Câu 59: Phân lân là loại phân bón cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?
A. Nitơ.
B. Photpho.
C. Cacbon.
D. Kali.
Câu 60: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
A. Etilen.
B. Axetilen.
C. Buta-1,3-đien.
D. Metan.


Câu 61: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng?
A. Fe2O3.
B. FeSO4.
C. Na2CO3.
D. Fe(NO3)3.

Câu 62: Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu
và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Câu 63: Số mol H2 tối đa tác dụng với 1 mol triolein là
A. 1.
B. 6.
C. 3.
D. 2.
Câu 64: Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH lỗng, đun nóng sinh ra ancol?
A. Phenyl axetat.
B. Tripanmitin.
C. Vinyl axetat.
D. Gly-Ala.
Câu 65: Thủy phân hoàn tồn 3,42 gam saccarozơ trong mơi trường axit. Trung hịa hỗn hợp thu được rồi cho tác
dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Kết thúc phản ứng, khối lượng Ag thu được là
A. 1,08 gam.
B. 2,16 gam.
C. 3,24 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 66: Khối lượng của 0,08 mol Ala-Ala-Ala-Gly là
A. 21,60 gam.
B. 23,04 gam.
C. 20,80 gam.
D. 19,36 gam.
Câu 67: Cho 0,2 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
Giá trị m là
A. 79,0.

B. 21,6.
C. 57,4.
D. 25,2.
Câu 68: Hoà tan hỗn hợp A gồm 2,3 gam Na và 5,4 gam Al vào một lượng nước dư thì thể tích khí thốt ra ở đktc

A. 6,72 lít.
B. 4,48 lít.
C. 13,44 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 69: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 70: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6,6. Số tơ hóa học là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 71: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na 2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO3 nồng độ
2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được V lít khí CO 2. Nhỏ từ từ đến hết
100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 2V lít khí CO2. Tỉ lệ x:y là
A. 4 : 3.
B. 2 : 1.
C. 5 : 6.
D. 8 : 5.
Câu 72: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước
dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 0,08.

B. 0,12.
C. 0,10.
D. 0,06.
Câu 73: Hình vẽ dưới đây mơ tả q trình điều chế khí metan trong phịng thí nghiệm

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là


A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 có khí thốt ra.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO 3 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được a mol kết tủa trắng.
(d) Cho dung dịch chứa 3,5a mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO 2, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được 0,5a mol kết tủa trắng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 3.
C. 2.

D. 1.
Câu 75: Dẫn 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm butan, butađien, vinyl axetilen và hiđro đi qua Ni (đun nóng) đến
phản ứng hồn tồn, thu được 1,456 lít (đktc) hỗn hợp Y. Đốt cháy hồn tồn Y rồi đưa toàn bộ sản phẩm vào
lượng dư dung dịch Ba(OH) 2, thu được 39,4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm a gam so với ban
đầu. Giá trị của a là
A. 25,83.
B. 4,77.
C. 13,57.
D. 8,8.
Câu 76: Hợp chất A có cơng thức phân tử là C12H12O4. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) A + 3KOH → B + C + D + H2O (b) B + 2HCl → A1 + 2KCl
(c) CH3CH=O + H2 → D
(d) C + HCl → C1 + NaCl
(e) C1 + Br2 → CH2BrCHBrCOOH
Biết A1 chứa vòng benzen. Khối lượng mol phân tử của A1 là
A. 138.
B. 182.
C. 154.
D. 134.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O 2, thu
được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,75 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là
A. 122,0.
B. 360,80.
C. 456,75.
D. 73,08.
Câu 78: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối
lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO 3)2, thu được hỗn hợp Y. Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch chứa đồng
thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z chỉ
chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản

ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 30,5.
B. 32,2.
C. 33,3.
D. 31,1.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm amin X (bậc III, no, đơn chức, mạch hở), anken Y và một ankin Z (số nguyên tử cacbon
trong Z lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Y, tỉ lệ mol giữa Y và Z tương ứng là 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn 11,15
gam hỗn hợp E cần dùng 35,6 gam O 2, thu được hỗn hợp F gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng
dung dịch NaOH đặc dư đến phản ứng hồn tồn thấy khối lượng bình tăng thêm 46,05 gam. Phần trăm số mol
của anken Y trong E là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 20%.
Câu 80: X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn
19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O 2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28
gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng
và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn tồn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2
gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất.
A. 8%.
B. 10%.
C. 9%.
D. 11%.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN HÀ GIANG


41C


42B

43D

44B

45B

46D

47A

48C

49D

50B

51C

52C

53C

54D

55B

56C


57D

58A

59B

60D

61D

62A

63C

64B

65D

66B

67A

68B

69B

70C

71D


72A

73A

74D

75A

76A

77C

78D

79B

80A

Câu 62:
2−

Chọn X là Fe3O4 để Y chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và SO 4 . Khi đó Y thỏa mãn tính chất:
Fe3+ + Cu —> Fe2+ + Cu2+


Fe2+ + H+ + MnO 4 —> Fe3+ + NO + H2O
Câu 65:
n C12H22O11 = 0, 01
→ n Glucozo = n Fructozo = 0, 01
→ n Ag = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04

→ m Ag = 4,32
Câu 66:
m = 0,08.(89.3 + 75 – 18.3) = 23,04 gam
Câu 67:
Ag+ + Cl- —> AgCl
Ag+ + Fe2+ —> Ag + Fe3+
n AgCl = n Cl− = 0, 4
n Ag = n Fe2+ = 0, 2
—> m↓ = 79 gam
Câu 68:
Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
n Na = 0,1; n Al = 0, 2 —> Na hết, Al còn dư và n H2 = 0,2
—> V = 4,48 lít
Câu 71:
n HCl = 0,1x; n CO2− = 0,1y và n HCO− = 0, 2y
3
3
Lượng CO2 thốt ra khác nhau nên HCl khơng dư trong cả 2 thí nghiệm.
Tự chọn n CO2 = 1 mol
TN1: n H+ = n CO32− + n CO2
—> 0,1x = 0,1y + 1 (1)
TN2: Số mol phản ứng: n CO32− = 0,1ky và n HCO3− = 0,2ky
n H+ = 2.0,1ky + 0,2ky = 0,1x —> x = 4ky
n CO2 = 0,1ky + 0,2ky = 2 —> ky = 20/3
—> x = 80/3
(1) —> y = 50/3
—> x : y = 8 : 5
Câu 72:
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
—> 23x + 137y + 0,14.16 = 17,82 (1)



Dung dịch X chứa Na+ (x), Ba2+ (y) —> n OH − = x + 2y. X với CuSO4 dư tạo kết tủa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.
—> m↓ = 98(x + 2y)/2 + 233y = 35,54 (2)
Giải hệ (1)(2) —> x = 0,32 và y = 0,06
Bảo toàn electron:
n e = x + 2y = 0,14.2 + 2a
—> a = 0,08
Câu 73:
(a) Sai, CH4 không tan trong H2O nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Đúng
(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì nếu hóa chất bị ẩm, khi hơi H 2O thoát ra đến miệng ống gặp
lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới gây vỡ ống nghiệm.
(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm giảm làm áp suất giảm, H 2O sẽ bị hút ngươc vào ống
nghiệm gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn.
(e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mịn thủy tinh chứ khơng giúp ống tránh nóng chảy.
Câu 74:
(a) Đúng
CO2 dư + Ba(AlO2)2 + H2O —> Ba(HCO3)2 + Al(OH)3
(b) Đúng:


Fe2+ + H+ + NO 3 —> Fe3+ + NO + H2O
(c) Đúng
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
(d) Đúng
n H+ = n OH − + 4n AlO− − 3n Al( OH ) → n Al( OH ) = 0,5a
2

3


3

(e) Sai
FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
Câu 75:
Ba(OH)2 dư —> n CO2 = n BaCO3 = 0,2
—> X gồm C4H10, C4H6, C4H4 (tổng 0,2/4 = 0,05 mol) và H2 (0,17 – 0,05 = 0,12 mol)
n H2 phản ứng = n X − n Y = 0,105 < 0,12 nên H2 còn dư
—> Y gồm C4H10 (0,05) và H2 dư (0,015)
—> n H2O = 0,05.5 + 0,015 = 0,265
Δm = m CO2 + m H2O − m BaCO3 = -25,83
—> Giảm 25,83 gam
Câu 76:
(e) —> C1 là CH2=CH-COOH
(d) —> C là CH2=CH-COOK
(c) —> D là CH3-CH2OH
—> A là CH2=CH-COO-C6H4-COO-CH2-CH3
—> B là KO-C6H4-COOK
(b) —> A1 là HO-C6H4-COOH
—> M A1 = 138
Câu 77: Quy đổi X thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (17a), H2 (c) và H2O (-3b)
n O2 = 0,5a + 3,5b + 1,5.17a + 0,5c = 10,6
n X = a – 3b + b = 0,2
n H2O = a + 4b + 17a + c – 3b = 7

—> a = 0,4; b = 0,1; c = -0,3

Muối gồm HCOONa (a), CH2 (17a) và H2 (c)
—> m muối = 121,8

Tỉ lệ: 0,2 mol X tạo 121,8 gam muối —> Từ 0,75 mol X tạo m muối = 456,75 gam


Câu 78:

n Cu ( NO3 ) = 0,0375
2

Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)
Bảo toàn N —> n NH + = 0,025
4

X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
—> m O = 16u = 12,82%(16u + v) (1)
m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
n H+ = 12n N2 + 4n NO + 10n NH + + 2n O = 2u + 1,25
4

Z + Ba(OH)2 —> Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) —> n Ba 2+ = u + 0,55
—> n OH− = 2u + 1,1

—> n OH− trong ↓ = 2u + 1,1 – n NH +4 = 2u + 1,075

m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)
(1)(2) —> u = 0,25 và v = 27,2
—> m X = 16u + v = 31,2
Câu 79: n O2 = 1,1125; n CO2 = u và n H2O = v —> 44u + 18v = 46,05
Bảo toàn O —> 2u + v = 1,1125.2
—> u = 0,75; v = 0,725
Amin = CH5N + kCH2

Anken = C2H4 + gCH2
Ankin = C2H2 + hCH2
Quy đổi E thành CH5N (a), C2H4 (3b), C2H2 (2b), CH2 (c)
m E = 31a + 28.3b + 26.2b + 14c = 11,15
n CO2 = a + 2.3b + 2.2b + c = 0,75
n H2O = 2,5a + 2.3b + 2b + c = 0,725
—> a = 0,05; b = 0,05; c = 0,2
n CH 2 = 0,05k + 0,15g + 0,1h = 0,2
—> k + 3g + 2h = 4
Với k ≥ 2; g < h —> k = 2, g = 0, h = 1 là nghiệm duy nhất.
E gồm (CH3)3N (0,05), C2H4 (0,15) và C3H4 (0,1)

—> %n C2H 4 = 50%

Câu 80:
n H2O = 0,64
Bảo toàn khối lượng —> n CO2 = 0,86
—> n O( E ) = ( m E − m C − m H ) / 16 = 0,48

—> n NaOH = 0,24

T + Na —> n H2 = 0,24/2 = 0,12

—> m T = m tăng + m H2 = 9,44

Bảo toàn khối lượng —> m muối = 19,44
Hai ancol đều no, không cùng dãy đồng đẳng —> 1 ancol đơn + 1 ancol đôi —> Các muối đều đơn chức
n muối = n NaOH = 0,24 —> M muối = 81
—> Muối gồm HCOONa (0,12) và C2H3COONa (0,12)
Bảo toàn C —> n C( T ) = 0,38

Bảo toàn H —> n H( T ) = 1,04
—> n T = n H / 2 − n C = 0,14
—> T gồm AOH (0,04) và B(OH)2 (0,1) (Bấm hệ n T và n OH để tính số mol)
n C( T ) = 0, 04CA + 0,1C B = 0,38

→ 2CA + 5CB = 19

CA ≥ 1, CB ≥ 2 —> CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.
T gồm C2H5OH (0,04) và C3H6(OH)2 (0,1). E gồm:
HCOOC2H5: 0,02 mol —> %HCOOC2H5 = 7,68%
C2H3COOC2H5: 0,02 mol
(HCOO)(C2H3COO)C3H6: 0,1 mol



×