Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại công ty CPĐT và PT THIÊN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 61 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

TRANG 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Công ty CPĐT&PT THIÊN NAM đã tạo
điều kiện để cho em học tập. Sau là lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, các Anh, Chị
trong xưởng tại Công ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cũng như truyền đạt những kinh
nghiêm quý báu cho em, để hoàn thành bài báo cáo này.
Sau quá trình học tập và thực tập tại Cơng ty CPĐT&PT THIÊN NAM, em đã có
những kinh nghiệm thực tiễn mà trong khi thời gian em học lý thuyết chưa nắm bắt rõ.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc tới an lãnh đạo công ty, các anh, chị thuộc công ty đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tận tình cho chúng em hồn thành tốt trong 2 tháng thực tế tại
Công ty. Đồng cảm ơn tới các Thầy, Cô trong Khoa Công Nghệ Dệt May đã chỉ bảo,
dạy dỗ và hướng dẫn nhiệt tình để chúng em có cơ hội thực hành như thế này.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo cáo, em đã cố gắng
hết mình, vì thời gian và kiến thức về chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa
nhiều khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp xây dựng từ các
Anh, Chị, Ban lãnh đạo cơng ty để em có nhiều kiến thức hơn.
Cuối cùng em xin chúc Quý Công ty, các Cô Chú,Anh Chị nhiều sức khỏe, nhiều
may mắn và thành cơng trên nhiều lĩnh vực và góp phần phát triển Công ty ngày càng
phong phú hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!
BÌNH DƯƠNG, tháng 04 năm 2020
SVTH – Nguyễn Thị Ngọc Trân

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN
Mã số sinh viên: 1701020010
Niên khóa: 2017 – 2020
Thời gian thực tập: Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 04/04/2020
Đơn vị thực tập: Công ty CPĐT&PT THIÊN NAM (THIÊN NAM 4)


Nhận xét chung:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bình Dương , ngày ….. tháng 04 năm 2020
Cán bộ hướng dẫn của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 04 năm 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký tên và đóng dấu)

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN THIÊN NAM

I.

Địa chỉ: Khu cơng nghiệp Bình An, Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: +84 274 3774 346
Fax:+ 84 274 3774 346
Email:
Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
-

T ừ nh ữ n g n ăm đ ầ u đ ư ợ c th à n h l ậ p , C ô n g t y C ổ ph ầ n Đ ầu t ư v à P h á t

t r i ể n T h i ê n N a m đ ã l u ô n h o ạ t đ ộn g t r o n g l ĩ nh v ự c k i nh d o a nh , c u n g
c ấ p s ợ i v ớ i t ầ m nh ì n d à i h ạn v à ph ấ n đ ấ u t r ở t h à n h d o a n h n g h i ệ p
đ ứ n g đ ầu n g à n h d ệ t m a y Vi ệ t N a m t h ô n g q u a t h ú c đ ẩy p h á t t r i ể n
c h u ỗ i l i ê n k ế t s ả n x uấ t n g uy ê n v ậ t l i ệ u ch o n g à nh h à n g m ay m ặ c .

-

H ơ n h ai t h ậ p k ỷ x â y d ự n g v à ph á t t r i ể n , C ô n g t y T h i ê n N a m đ ã
k h ẳ n g đ ị n h đ ư ợ c v ị t h ế c ủ a m ì nh t r o n g l ĩ n h v ự c s ả n x uấ t s ợ i v ớ i
m ạ n g l ư ớ i 4 nh à m áy đ a n g v ậ n h àn h t r ả i d à i ở B ì nh D ư ơ n g v à
T h à nh ph ố H ồ Ch í M i nh , t r o n g đ ó h ơ n 7 0% t ổ n g s ả n l ư ợ n g c ủ a
c ô n g t y h i ệ n đ an g đ ư ợ c c u n g cấ p c h o c á c th ị t r ư ờ n g q u ố c t ế nh ư
N h ậ t B ả n , H à n Q u ố c , Tr u n g Q u ố c , c á c n ư ớ c c h â u Mỹ L a Ti n h , . . .

-

T h i ê n N a m ch ỉ s ử d ụ n g n h ữ n g l o ạ i n g uy ê n l i ệ u x ơ v à b ôn g t ố t nh ấ t ,
phù hợp nhất với dây chuyền sản xuất nhằm cung ứng những sản
p h ẩ m s ợ i m ị n m à n g , c ă n g c h ắ c nh ấ t . Ch ú n g t ô i ch ú t r ọ n g đ ến k i ể m
s o á t ch ấ t l ư ợ n g s ả n p h ẩ m , ổ n đ ị nh g i á t h à nh v à ch ấ t l ư ợ n g đ ể ph ụ c
v ụ t ố t nh ấ t c á c k h á c h h àn g t r o n g n ư ớ c v à q u ố c .

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG


1. M ụ c t i ê u k i n h d o a n h :

-

Tầm nhìn
X â y d ự n g g i á t r ị v à n â n g c a o v ị th ế c ủ a C ô n g t y T h i ê n N a m t r ê n
t r ư ờ n g q u ố c t ế t r o n g v i ệ c t r ở t h à nh s ự l ự a c h ọ n c h o c á c đ ố i t á c
k i n h d o a n h t r o n g n g à nh D ệ t m ay, đ ặ c b i ệ t l à kh i n h ắ c đ ế n v i ệ c
c u n g ứ n g s ợ i c o t t o n c a o cấ p . K h ô n g n g ừ n g p h á t t r i ể n đ ể đ ư a r a
n h ữ n g s ả n ph ẩ m ch ấ t l ư ợ n g đ ặ c b i ệ t .

-

Sứ mạng
Tr ở t h à nh m ộ t n h à c u n g cấ p đ á n g t i n c ậ y, m ộ t kh á ch h à n g c ó
n g u y ê n t ắ c , m ộ t d o a nh n g h i ệ p uy t í n v à l à m ộ t đ ố i t á c l u ô n đ ặ t vấ n
đề bền vững lên đầu.

-

Chiến lược
T h i ê n N a m c u n g c ấ p nh ữ n g s ả n p h ẩ m c ù n g d ị c h v ụ c h ấ t l ư ợ n g v à
n h ấ t q u á n n h ấ t t r o n g th ờ i g i a n n h a n h nh ấ t đ ể c ạ nh t r a nh t r o n g p h â n
k h ú c s ợ i c a o cấ p . C h ú t r ọ n g v i ệ c x ây d ự n g q u a n h ệ đ ối t á c l â u d à i
v ớ i c ả k h á c h h àn g v à n h à c u n g ứ n g . Kh ô n g n g ừ n g n â n g c a o t r ì n h
đ ộ k ỹ t h u ậ t v à t ay n g h ề c ủ a c ô n g nh â n vi ê n đ ể t h ự c h i ệ n ph ư ơ n g
c h â m “ Ổ n đ ị n h c h ấ t l ư ợ n g - X e m t r ọ n g k h á c h h àn g ” .

2. H ệ t h ố n g n h à m á y v à n ă n g l ự c s ả n x u ấ t :

-

Nhà máy Thiên Nam 2:
Thành lập năm 2005
+ C ô n g s u ấ t : 3 8 . 0 0 0 c ọ c s ợ i , t ư ơ n g đ ư ơ n g v ớ i 6. 60 0 t ấ n s ợ i / n ă m
+ S ả n p h ẩ m c h í nh : C o t t o n v à p o l y e s t e r b l e n d e d y a r n T C , C V C
với chi số sợi từ 20-45.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Nhà máy Thiên Nam 3:
Thành lập năm 2007
+ Công suất: 40.000 cọc sợi, tương đương với 7.400 tấn sợi/năm
+ S ả n p h ẩ m ch í nh : C o t t o n v à p o l y e s t e r b l e n d e d y a r n – T C , CV C
với chi số sợi từ 20-45.
- Nhà máy Thiên Nam 4:
T h à n h l ậ p n ă m 2 0 12
C ô n g s uấ t : 4 0 . 0 0 0 c ọ c s ợi , t ư ơ n g đ ư ơ n g v ớ i 5 . 7 0 0 t ấ n s ợ i / n ă m
+ S ả n p h ẩ m ch í nh : 10 0 % c o t t o n c a r d e d y ar n , c o m b e d v ớ i ch i s ố
s ợ i th ấ p c o m p a c t y a r n CD , C M , C M P v ớ i c h i s ố s ợ i t ừ 2 0 - 4 0 .
- Nhà máy Thiên Nam 5:
T h à n h l ậ p n ă m 2 0 13
C ô n g s uấ t : 2 5 . 2 0 0 c ọ c s ợ i , t ư ơ n g đ ư ơ n g v ớ i 4 . 9 0 0 t ấ n s ợ i / n ă m

+ S ả n p h ẩ m ch í nh : 10 0 % c o t t o n c o m b e d c o m p a c t y a r n v ớ i c h i s ố
s ợ i t ừ t r u n g b ì nh đ ế n c a o C MP, v ớ i c h i s ố s ợ i t ừ 3 0 - 1 0 0
C ơ c ấ u t ổ c h ứ c h à n h c h á n h c ủ a c ôn g t y :
Sơ đồ của công ty:
-

II.
1.

Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc
Giám đốc điều hành

Phòng
nhân sự

Phòng
kỹ
thuật

Phòng kinh
doanh
xuất/nhập

Quản lý xưởng
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN


TRANG 7

Phịng
kế hoạch

Phịng
kế tốn


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổ
Điện

2.
3.

Tổ
Điều
khơn
g

Tổ
Bơng
chải

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Tổ
Ghép

thơ

Tổ
Máy
con

Tổ Thí
nghiệ
m

Tổ
Suốt
da

Tổ
Máy
ống

Giới thiệu nhà máy sợi Thiên Nam 4:
BAN QUẢN
LÝ XƯỞNG

KHỐI
CƠNG
NGHỆ

KHỐI BẢO
TRÌ

TRƯỞNG

CA

TRƯỞNG
CƠNG ĐOẠN

TỔ
TRƯỞNG,
TỔ PHĨ SX

CƠNG NHÂN
CƠNG NGHỆ

KHỐI PHỤC VỤ
(BG,VSCC,BHBP)

TỔ TRƯỞNG,
TỔ PHĨ

PHĨ CƠNG
ĐOẠN

NHÂN
VIÊN BẢO
TRÌ

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 8

CƠNG

NHÂN, PHỤC

NHÂN SỰ
THỐNG KÊ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

PHẦN 2: CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ KÉO SỢI
CHƯƠNG I: LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU

I.
1.
1.1.

1.2.

GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU
Khái niệm và những tính chất cơ bản của xơ bơng:
Khái niệm:
- Bơng loại nguyên liệu quan trọng vào bậc nhất của ngành dệt, bông được sử dụng
phổ biến trong ngành dệt, xơ sinh ra từ tế bào.
- Trên thế giới bông chiếm khoảng 60 – 70 % so với các loại sợi khác,các sản phẩm
được sản xuất từ bông chiếm thị phần 50% trong ngàng sản xuất may mặc
- Cây bông được trông ở các nước nhiệt đới. Các nước trồng bơng chính là: Trung
Quốc, Mỹ, Ấn Độ,Nga...Ở Việt Nam, bông được trông nhiều ở Tây Nguyên và
Duyên Hải miền Trung.
- Các loại bơng thích hợp hợp với kỹ thuật kéo sợi là bông Hải Đảo và bông Lục Địa:

+ Bông Hải Đảo (Gossypim barbadense):Cho xơ tốt nhất, xơ rất dài, 9 từ 25.4 –
63.3mm), rất mảnh ( từ 0.13 – 0.15 tex), độ bền cao ( từ 30 – 38 cN/tex), có màu
phớt kem.
+ Bông Lục Địa (Gossypim hirsutum): Là loại bông trồng phổ biến, chiếm
khoảng 70% lượng bông trên thế giới, cho xơ loại trung bình (dài từ 12.7 – 33.3mm,
mảnh từ 0.16 – 1.22 tex, bền từ 25 – 30 cN/tex).
Tính chất cơ bản:
- Chiều dài xơ: là khoảng cách giữa hai đầu mút của xơ ở trạng thái duỗi thẳng. Xơ
càng dài thì khả năng kéo sợi càng mảnh.
- Độ mảnh: Là mối tương quan giữa khối lượng và chiều dài xơ. Độ mảnh có vai trị
quan trọng trong việc xác định chi số cao nhất có thể kéo ra từ lơ xơ đó. Xơ càng
mảnh thì sợi kéo ra càng bền.
- Độ bền: độ bền xơ bông được đánh giá bằng độ bền tuyệt đối hoặc độ bền tương đối.
Xơ càng chín thì sợi kéo ra càng bền.
- Độ chín: độ chín của xơ bơng thể hiện qua sự làm đầy cellulose của thành xơ và sự
thu hẹp kích thước của rãnh xơ.
- Tỷ lệ xơ ngắn: tỷ lệ xơ ngắn là tỷ lệ giữa các xơ có chiều dài nhỏ hơn 12.5mm so
với tổng lượng xơ đưa vào kiểm tra. Tỷ lệ xơ ngắn cao làm tăng độ không đêu của
sợi, giảm chất lượng sợi và tăng chi phí sản xuất.
- Độ ẩm: là lượng hơi nước thốt ra ở một nhiệt độ nhất định nào đó so với khối lượng
khô của xơ bông.
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG


Các tính chất khác như : độ giãn, độ quăn, độ trơn nhẵn, màu sắc. Các tính chất này
cũng có tác động nhất định đến chất lượng sợi.
Cấu trúc của xơ bông:
- Nhìn dưới kính hiển vi xơ có dạng dải dẹt xoắn hoặc dạng ống xoắn. Xơ chín có
mặt cắt ngang gần như trịn, xơ có độ chín vừa phải có mặt cắt ngang hình hạt đậu,
cịn xơ khơng chín có mặt cắt ngang dẹt.
- Thành phần hóa học của xơ bơng:
• Cellulose 94%
• Protein 1.3%
• Tro 1.2%
• Pectin 1.2%
• Dầu, chất béo, sáp 0.6%
• Đường 0.3%
- Một số tính chất của xơ bông:
 Ảnh hưởng của axit: Bị phân hủy bởi tác động của axit đậm đặc hoặc axit loãng
ở điều kiện có nhiệt độ cao. Khơng bị ảnh hưởng bởi axit loãng hoặc ở nhiệt độ
cao.
 Ảnh hưởng của kiềm: Bị trương nở trong kiềm, nhưng không bị kiềm làm tổn
thương. Đặc tính này được tận dụng xử lý làm vải bóng hoặc vải bằng bơng xút,
tạo ra cho vải có ngoại quan bóng đẹp và tăng khả năng xơ bông hút thuốc nhuộm.
 Ảnh hưởng của các dung môi hữu cơ: Chịu được hầu hết các dung môi công
nghiệp phổ biến và các dung môi gia dụng.
 Ảnh hưởng của các hóa chất khác: Tẩy được bằng hydro peroxit và hypoclorit; bị
oxy hóa thành các oxy – cellulose; bị trương nở và phân hủy trong hydroxit
ammoniac đồng.
 Ảnh hưởng của nhiệt: Rất bền với biến dạng và thoái hóa do nhiệt, là ủi được ở
nhiệt độ cao; ngã màu vàng sau 5 giờ tại ở nhiệt độ 120oC.
 Chịu được ánh sáng mặt trời.
 Khối lượng riêng: Polymer cellulose: 1.54 g/cm3 ; Xơ bông: 1.27g/cm3 .
 Độ hồi ẩm: 7% điều kiện tiêu chuẩn.

 Khả năng hấp thụ ẩm 24 – 27% tại độ ẩm tương đối 96%.
 Độ bền tương đối (gl/tex), (gl/denier): Ở trạng thái tiêu chuẩn: 27 – 44 (3+4.9);
Trong trạng thái ướt 18 – 57 (3.3 – 6.7)
 Độ giãn đứt: Ở trạng thái tiêu chuẩn là 3 – 9.5%.
 Độ đàn hồi: Hồi phục 74% sau khi kéo giãn 2% và 45% sau khi kéo giãn 5%.
 Nhận biết: Nhìn dưới kính hiển vi xơ có dạng dải dẹt có xoắn.
 Sau khi bắt lửa, xơ cháy để lại tàn mịn màu xám và khơng vón lại.
 Hịa tan được trong axit sunphuric nồng độ 80%.
-

1.3.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.

3.

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Bảo quản, kiểm tra và phân loại pha trộn bông nguyên liệu:
- Tùy theo nguyên liệu bông sử dụng như xơ bông trung bình , bơng xơ dài, tỷ lệ tạp
chất cao hay thấp để kéo sợi ra có yêu cầu chất lượng khác nhau và độ nhỏ khác
nhau mà ta có thể bố trí dây chuyền xé, làm sạch với số lượng máy và chủng loại
máy cho phù hợp. Với những máy có khả năng xé, làm sạch cao thì dây chuyền xé
làm sach rút ngắn nhiều.

- Thông thường trong giai đoạn đầu việc xé và làm sạch có tính chất sơ bộ nên thường
dùng các máy xé, xé pha trộn hoặc máy xé kiện. Tiếp đến giai đoạn xé và làm sạch
được tăng cường hơn, nên bố trí các máy xé trục đinh hoặc trục dao hoặc tăng trục
cưa. Để kết thúc giai đoạn xé và làm sạch, bố trí máy xé và làm sạch, bố tría máy xé
cuối có nhiệm vụ làm sạch và làm tơi hơn để tạo ra lớp bông hoặc cuộn bông để
chuyển sang máy chải.
- Nếu pha trộn xơ polyester với xơ bơng thì dây chuyền xé và làm sạch cho từng loại
xơ riêng biệt. Thành phần máy cho xơ polyester có ít máy hơn vì xơ polyester sạch
và đều.
- Dây chuyền xé và làm sạch chủ yếu thực hiện việc xé tơi nhưng không làm đứt xơ,
gây kết.
Sự vận chuyển xơ giữa các máy trong dây chuyền xé và làm sạch được thực hiện
chủ yếu bằng đường ống và do các máy tụ bông gắn lên từng máy tạo ra lực hút xơ.
Ứng dụng của bơng:
- Ứng dụng chính của sợi bơng là trong ngành may mặc, số lượng sợi bông chiếm
khoảng 33% so với các loại sợi khác (bao gồm cả loại sợi thiên nhiên khác và sợi
nhân tạo). So với tổng số sợi thiên nhiên, thì sợi bơng chiếm đến 75% trong việc
dùng sản xuất may mặc.
- Ngoài việc dùng trong ngành may mặc, sợi bơng cịn dùng cá nhân trong y khoa,
trong mỹ phẩm...

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẶT HÀNG
I.
II.

Thiết kế mặt hàng:
Sợi CMP 30W
Chọn nguyên liệu:
Sợi CMP30W sử dụng hệ kéo sợi Compact trên máy kéo sợi nồi cọc.


SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Khái niệm hệ kéo sợi Compact: thực chất công nghệ kéo sợi Compact so với công
nghệ kéo sợi nồi cọc thông thường chính là sự thay đổi bộ cơng nghệ kéo dài trên

-

máy sợi con.
Bằng việc thay đổi bộ kéo dài trên máy sợi con thay vì chỉ kéo dãn sợi thơ tạo ra
dịng xơ hình thành góc tạo sợi ngay lập tức. Đối với sợi Compact sợi sau khi kéo
dãn sợi thô các chùm xơ sẽ được hút và nén trên vịng da dưới, suốt da phía trước

-

của bộ kéo dài.
So với sợi thơng thường sợi Compact có độ bền cao hơn 15% và độ giãn đứt cao
hơn 20%, sợi compact cũng có độ bền mài mịn cao hơn sợi thơng thường khoảng
25%. Vì vậy đặc tính của các loại vải dệt từ sợi Compact có độ bền đứt, độ dãn đứt,
độ bền xé cao hơn so với vải được dệt từ sợi thơng thường tương đương. Ngồi độ
bền cao hơn thì độ đồng đều tăng , độ xù lơng giảm, các chỉ tiêu IPU đều đẹp hơn so

-


-

-

với sợi thông thường.
Muốn chọn nguyên liệu phù hợp phải nghiên cứu, phân tích kỹ mặt hàng cần sản
xuất.
Cơ sở chọn ngun liệu:
• Chi số sợi sản xuất
• Chải thơ hay chải kỹ
• Sợi một thành phần nguyên liệu hay hai thành phần ngun liệu
• Sợi dành cho mục đích gì: dệt thoi, dệt kim, sợi dọc hay sợi ngang
• Những yêu cầu khác nếu có
• Thơng số lựa chọn xơ
Chiều dài xơ:
Thơng số quan trọng nhất khi chọn ngyên liệu là chiều dài xơ. Chiều dài xơ ảnh
hưởng đến khả năng kéo sợi, độ bền sợi, độ đều và tiết diện sợi.
Xơ càng dài thì khả năng kéo sợi chi số càng cao.
Xơ dài có thể sản xuất sợi chải kỹ, chi số cao, chất lượng cao.
• Sợi mảnh thể hiện qua chi số hoặc micronaire.
• Xơ mảnh kéo được sợi chi số cao, xơ thơ kéo được sợi chi số thấp,
• Độ bền: độ bền xơ quyết định độ bền sợi, xơ càng bền khả năng kéo sợi ra có độ


bền càng cao.
Ngồi ra cịn quan tâm đến các chỉ tiêu khác của nguyên liệu như tỉ lệ tạp chất
của xơ.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN


TRANG 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Khi chọn các thành phần bông tỉ lệ các thành phần để lập ra các hỗn hợp bơng,
ta phân tích mặt hàng sợi vải. Những yêu cầu về chất lượng vải sợi phải đạt để
thiết kế hỗn hợp bơng cho thích hợp.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

CHƯƠNG III. THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
I.

Máy xé kiện:
1. Giới thiệu máy và chức năng:
- Máy xé kiện tự động JWF1009 do Trung Quốc sản xuất. Máy làm việc hồn tồn tự
-


động và xé kiện bơng đã được sắp xếp sẵn trên khu vực làm việc.
Các kiện bông được sắp xếp thành 2 dãy trong khu vực làm việc của máy. Khi máy
xé hết bơng của dãy này có thể tự động hoặc được điều chỉnh bằng tay để chuyển

-

sang dãy kia.
Chức năng của máy xé kiện tự động là xá các kiện bông thành từng chùm xơ nhỏ và
chuyển sang các máy khác trên dây chuyền để tiếp tục, quá trình làm tơi và lọc tạp.

Máy xé kiện tự động JWF 1009 (Cotton)

2. Nguyên lý làm việc:
 Sơ đồ công nghệ:

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 14

Máy xé kiện tự động JSB 008C
của hãng SAURER. Jintan (PE)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Nguyên lý làm việc:
Các kiện bông(1) được sắp xếp thành 2 dãy (2 bàn bông) dọc theo chiều dài máy.
Đầu xé kiện(2) di chuyển trên hệ thống đường ray, cặp trục xé(3) tiếp xúc với bề

mặt kiện bông và xé tơi bông. Bông sau khi xé tơi sẽ được dẫn theo đường ống(4)
đến máy tiếp theo nhờ vào hệ thống quạt cấp bông.
- Độ sâu ăn bông của cặp trục xé vào bàn bơng được cài đặt trên màn hình. Tùy thuộc
theo yêu cầu về sản lượng và mức độ tơi xốp của kiện bông mà độ sâu ăn bông được
điều chỉnh cho phù hợp.
- Đối với xé kiện tự động, yêu cầu đầu xé phải luôn luôn hoạt động (đầu xé di chuyển
trên bàn bông liên tục, thời gian dừng không qua 1 phút).
Máy lọc tạp nặng:
a. Nhiệm vụ: Làm sạch sơ bộ và tách tạp chất như: các miếng kim loại, vỏ bông, hạt
bông, bông kết ra khỏi hỗn hợp xơ, sau đó cấp xơ cho các máy tiếp theo.
b. Nguyên lý làm viêc:
- Xơ được đưa vào máy xé kiện tự động vào các ống cấp xơ, đi qua trục đánh. Nhờ
lực li tâm lớn, xơ, bụi, tạp chât nặng được tách ra. Bụi và các tạp chất nặng được
đưa vào bộ phận lọc thanh ghi và đi vào ngăn chứa tạp. Xơ sau khi được làm sạch
sẽ đi ra ngoài bằng đường ống và chuyển qua máy trộn.

-

II.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG


Việc phá vỡ mối liên kết xơ và tạp chất được thực hiện đồng thời với quá trình làm
tơi bằng phương pháp xé tơi và đập. Do sự va đập, rung động mối liên kết giữa xơ
và tạp chất bị phá vỡ. Việc loại bỏ tạp chất khỏi hỗn hợp xơ thực hiện bằng cách rủ
chúng qua các thanh ghi nhờ lực đập, xé của bộ phận xé đập và nhờ kết cấu đặc biệt
của các thanh ghi.

Máy lọc tạp nặng JWF 125A

III.
IV.

Máy trộn 1 trục JWF 1107

Máy trộn một trục: Xé tơi sơ bộ các miếng bông, loại trừ một phần tạp chất, đồng thời
cũng thực hiện việc trộn xơ.
Máy trộn 6 hịm:
a. Nhiệm vụ: Máy có nhiệm vụ trộn đều các xơ với nhau đảm bảo cho các thành phần xơ
trong hỗn hợp nguyên liệu đồng đều.

-

-

b. Nguyên lý hoạt động:
Xơ được chuyển vào đầy và đều trong
các hòm chứa xơ, sau đó xơ rơi xuống
băng tải rồi được chuyển cho phên kim.
Các răng lược của phên kim móc xơ,
xé nhỏ chúng rồi đưa lên phía trên. Xơ


SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 16

Máy trộn sáu hòm JWF 1029 (dùng cho Cotton)

Máy trộn sáu hòm FA 025 (dùng cho
PE)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

đi qua trục xé, trục bóc tiếp tục xé tơi, làm sạch, tách tạp. Xơ được đưa ra ngoài
bằng cửa và cấp nguyên liệu cho máy tiếp theo.

 Một số bộ phận chính: Phên nghiêng, hịm trộn, trục xé

V.

Máy xé đứng:
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG


Nhiệm vụ:
Xé tinh các chùm xơ thành những xơ đơn, làm sạch tạp chất trong xơ. Pha trộn
hỗn hợp xơ thêm một lần nữa và dàn trải bông thành một lớp đều đặn trước khi qua
các máy tiếp theo.
b. Nguyên lý làm việc:
Xơ từ máy trộn được cấp cho máy xé tinh bằng quạt hút (2) đi qua ống cấp
nguyên liệu (1) xuống theo đường đi(1). Xơ được chuyển xuống qua trục phẳng (4)
vào lồng bụi (3) rồi qua trục ép (7), qua trục đánh (8) xé nhỏ, tách tạp lần nữa trước
khi được hút chuyển sang các máy chải thô.
a.

Máy xé đứng JWF 1115-160





Các phương pháp trộn xơ:
Trộn xơ làm cho bán thành phẩm hoặc sợi được đồng đều về thành phần.
nghĩa là trong tất cả các tiết diện của sản phẩm tỷ lệ xơ của các thành phần phải
giống như tỷ lệ ở trong hỗn hợp, không những thế chúng phải được phân bố đều trên
toàn bộ tiết diện.
Trộn lớp:

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 18



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP





GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Trải các thành phần riêng biệt của hỗn hợp thành từng lớp, lớp nọ lên trên lớp kia và
sau đó lấy xơ đồng thời từ các lớp đó theo chiều thẳng góc với các lớp.
Việc trộn lớp thực hiện ở máy trộn trong dây chuyền xé trộn.
Trộn cúi;
Thực hiện trên máy ghép khi cúi gia công từ các thành phần khác nhau (xơ bơng, xơ
hóa học) hoặc ghép để tăng độ đều.
Đây là sự trộn chủ động.
Trộn trong hịm máy có sự cung cấp nguyên liệu liên tục:
Trong hòm máy các miếng xơ được xế nhờ các trục xé hoặc phên đỉnh. Kết quả xé
phụ thuộc vào mức độ ép chặt của các miếng xơ. Những miếng xơ ép chặt sẽ bị cản
xé nhiều và bị trục xé gạt trở lại hòm máy nhiều lần trước khi đi ra khỏi máy. Miếng
xơ tơi hơn, nhỏ hơn sẽ được đưa ra khỏi máy trước. các miếng xơ cùng vào hịm trộn
nhưng có thể ra khỏi hòm máy ở những thời điểm khác nhau.
Trong hịm máy có thể có miếng xơ vào trước và có miếng xơ vào sau. Do vậy
trong hịm máy đã có hiện tượng trộn.
Trộn trong hịm máy là trộn ngẫu nhiên.
Trộn trong hòm máy diễn ra ở khu vực phên nghiêng của máy xé nghiêng và
khu vực phên nghiêng của máy trộn.
c. Máy tách xơ ngoại lai:

 Nhiệm vụ:
Loại bỏ các thành phần ngoại lai như : Tạp vỏ cây,hạt, kim loại, xơ chết,

các thành phần có nguồn gốc nhân tạo như PE, PP,..

VI.

Máy lọc tạp làm sạch
a. Nhiệm vụ:
Làm sạch tinh khiết và tách tạp chất nhỏ
và mảnh hơn nữa như: các miếng kim
loại, vỏ bông, hạt bông, bông kết ra khỏi
hỗn hợp xơ, sau đó cấp xơ cho các máy
tiếp theo.

VII.

Máy chải thô (JWF1203)
a. Nhiệm vụ:
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 19

Máy tách xơ ngoại lai SP-FPU

Máy tách xơ ngoại lai JOSSI


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG


Chia nhỏ chùm xơ thành các xơ riêng biệt, làm cho các xơ duooix thẳng và song
song theo chiều dọc sản phẩm.
Loài trừ tạp chất, điểm tật và một phần xơ ngắn.
Hình thành cúi chải có kích thước nhất định đáp ứng yêu cầu gia công tiếp theo.
Nguyên lý làm việc:
Lớp xơ được đưa vào máy nhờ hệ thống áp lực xuống trục DFK.
Xơ đi vào gai và bị xé tơi nhờ trục gai quay với tốc độ lớn rồi tới khu vực trục gai
thùng lớn. Xơ được chuyển sang trục gai thùng lớn. Tốc độ quay của thùng lớn
thấp hơn tốc độ quay của trục gai, kim của bề mặt thùng lớn và trục gai bố trí chéo
nhau.
Lớp xơ trên thùng lớn rất mỏng và đi vào khu vực thùng lớn-mui chải.Tại đây xơ
b.

-

-

Bộ cấp bông
Trục cấp
Trục gai
Hệ thống kim cố định và dao lọc tạp phía trục gai
Thùng lớn
Mui
Hệ thống kim cố định và dao lọc tạp phía thùng con
Thùng con
Trục bóc

được phân chải mạnh (thành các xơ đơn và xếp song song).Xơ ngắn bám trên mui
được loại ra ngoài thành bông mui.Xơ nằm trên thùng lớn được đi vào khu vực
thùng lớn – thùng nhỏ. Xơ được tụ trên thùng con thành một lớp đủ dày để hình

thành cúi chải. Lớp xơ trên thùng con được lấy ra nhờ dao chém hoặc trục bóc.
Màng xơ sau khi được lấy ra đi qua trục ép để loại bỏ tạp cứng rồi tụ lại trong loa
tụ cúi để hình thành cúi chải. Cúi có thể đi qua bộ kéo dài ở máy để đạt độ nhỏ cúi


theo yêu cầu. Sau đó cúi đi qua ống xiên và xếp vào thùng cúi.
Một số khu vực làm việc của máy chải thô:

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

-

Khu vực trục gai và bàn đưa bông
Trục đưa bông, bàn đưa bông, trục gai và các chi tiết dưới trục gai tạo thành nhóm

-

chải sơ bộ cả máy chải.Bàn đưa bơng và trục gai giữ nhiệm vụ quan trọng nhất.
Bàn đưa bông giữ lớp xơ dịch chuyển ổn định và đưa lớp xơ đều đặn, ổn định vào



cho trục gai phân chải; giữ cho lớp xơ có trạng thái và độ dài hợp lý khi tới trục gai

-

để trục gai phân chải tốt mà khơng gây rối xơ.
Trục gai có nhiệm vụ phân chải chùm xơ, phân tách các dúm xơ thành xơ đơn, làm
cho xơ duỗi thẳng và song song. Trên cơ sở đó tách tạp chất khỏi xơ và nhờ lực ly

-

tâm rơi xuống gầm máy qua ghi trục gai.
Xơ sau khi ra khỏi khu vực này sẽ được chuyển sang thùng lớn nhờ lực ly tâm của


-

trục gai và tốc độ dài thùng lớn lớn hơn so với tốc độ dài trục gai.
Khu vực giữa thùng lớn và mui
Đây là khu vực phân chải chính của máy chải thô. Ở đây hầu hết các xơ được chải
thành xơ đơn. Sau đó xơ tốt được chuyển sang thùng nhỏ để ra ngoài tạo thành cúi

-

chải, xơ ngắn và tạp chất theo mui chuyển ra ngồi thành xơ mui (bơng mui).
Bề mặt thùng lớn và mui được bọc kim, hướng kim song song với nhau.
Mui và thùng lớn chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều nhưng có chuyển

-

động tương đối với nhau.
Hướng kim và sự chuyển động tương đối là hai yếu tố quan trọng để thực hiện việc


-

phân chải.
Bản thép hoặc thanh mui cố định
Ở khu vực giữa trục gai với thùng lớn và giữa thùng lớn với thùng nhỏ lắp các bản

-

thép.
Bản thép có nhiệm vụ che phần hở của bề mặt kim thùng lớn ở 2 khu vực trên. Bản



thép cịn làm nhiệm vụ chuyển giao dễ dàng xơ từ trục gai sang thùng lớn và từ
-

thùng lớn sang thùng con.
Hiện nay dùng kim mui cố định thay cho bản thép để vừa có tác dụng như bản thép


-

vừa tăng hiệu quả phân chải xơ.
Khu vực thùng lớn thùng con
Khu vực này chủ yếu làm nhiệm vụ chuyển giao xơ từ thùng lớn sang thùng con.
Việc chuyển xơ từ thùng lớn sang thùng nhỏ nhờ kim hai bề mặt song song nhau,



cự ly giữa hai bề mặt kim nhỏ và tốc độ thùng con.

Bóc xơ trên thùng con

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

-

Xơ trên thùng con được cơ cấu bóc bơng lấy ra và tạo thành màng xơ và sau khi đi

-

qua loa tụ bơng tạo thành cúi.
u cầu phải bóc thật sạch xơ trên mặt kim thùng nhỏ để xơ sẽ không quay trở lại
thùng lớn và gây ra kết.



Bọc kim, mài kim và chải kim

-

Kim bề mặt các bộ phận công tác như trục gai, thùng lớn, thùng con và mui caó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng cúi chải.Kim được mài lại hoặc thay mới sau thời
gian làm việc nhất định.




Bọc kim

-

Thùng lớn, thùng con được bọc kim ngay tại nơi làm việc.
Trước khi bọc kim phải mài bề mặt thùng để bề mặt thùng thật phẳng, đều. Thùng

-

lớn khi mài thường mài côn ở hai mép thùng với độ côn khoảng 0,05mm/150mm.
Do thùng lớn làm việc với lực ly tâm ở hai mép thùng lón hơn phía trong, mép
thùng biến dạng theo hướng kính lớn hơn phía trong. Có độ côn ấy bề mặt thùng

-

lớn mới dảm bảo phẳng khi làm việc.
Thùng lớn phải được cân bằng trước khi bọc kim.
Sau khi bọc kim cần làm sạch dầu mỡ ở kim bằng cách rửa xăng và dùng bột hoạt

-

thạch hút hết nước, xăng còn lại. Dùng trục chải chải sạch kim.
Trục gai, thanh mui cũng được thay kim mới khi kim cũ ảnh hưởng tới chất lượng.

-



-

Mài và làm phẳng mặt kim
Mặt kim mới sau khi bọc không phẳng bề mặt nên cần phải mài để làm phẳng.
Kim chải có độ chính xác chế tạo cao, phần đỉnh răng có độ sắc tốt và được xử lý
cứng hơn ở phần chân răng cho nên chỉ được mài nhẹ với mục đích là làm phẳng

-

đều và khơng được làm giảm độ sắc của đầu kim.
Mặt kim cũ sau khi sử dụng sẽ bị cùn đầu kim nên cần phải mài lại cho sắc và đều.
Chất lượng làm việc của kim giảm dần sau mỗi lần mài kim, thời gian các chu kỳ
sau ngắn hơn thời gian các chu kỳ trước.



Chải kim

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

-

Chải kim được thực hiện trong 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Chải kim sau khi bọc và mài kim nhằm mục đích khử ba via ở đầu

-

kim và làm sạch kim. Dùng trục chải để chải kim.
Trường hợp 2: Chải bông chân kim sau một thời gian máy làm việc nhằm làm sạch
xơ trên bề mặt kim tạo khả năng làm việc tốt cho kim. Chủ yếu dùng cho thùng lớn
và thùng con. Thực hiện bằng cách: dùng trục chải kim cong hoăc lắp miệng hút

c.

chân không hút bông chân kim vào đường ống.
Đặc tính kỹ thuật:
trục gai
đường kính trục gai
vận tốc trục gai
đườnh kính thùng lớn
vận tốc thùng lớn
đường kính thùng nhỏ
Vận tốc thùng nhỏ
Đường kính trục ép
Tốc độ mui
Khối lượng máy
Năng suất
Kích thước máy
Dài
Rộng
Cao
Đường kính thùng cúi chải thơ
chiều cao thùng cúi chải thơ


VIII.

3
172,5
650-1500
1286
300-700
700
16-65
75
70-250
5450
150

Trục
mm
Vịng/phút
mm
Vịng/phút
mm
Vịng/phút
mm
mm/min
kg
kg/h

3750
2000
3360

1000
1200

mm
mm
mm
mm
mm

Máy ghép sơ bộ:
a. Nhiệm vụ:
- Máy ghép thực hiện nhiệm vụ cơng nghệ chính là làm đều nhờ kéo dài.
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

-

Tiếp tục duỗi thẳng và song song các xơ với nhau và trộn các thành phần nguyên liệu

-

khi chạy sợi pha.
Tạo thành cúi ghép có độ mảnh theo yêu cầu và sắp xếp cúi vào thùng theo một quy
luật nhất định để thuận tiện cho q trình gia cơng tiếp theo.


-

Làm đều cúi ghép thật tốt nhờ bộ phận tự động kiểm soát và tự động điều chỉnh chất
lượng cúi ghép theo thơng số được cài đặt trên màn hình. Màn hình hiển thị tồn bộ

b.
-

thơng số và chất lượng cúi ghép ra.
Nguyên lý làm việc:
Cúi chải từ các thùng cúi đi qua giãn dần cúi bởi các vòng dẫn cúi, sau đó qua bộ
phận kiểm sốt chất lượng cúi vào (nếu máy có lắp đặt hệ thống làm dều cúi). Sau
đó đến bộ kéo dài đến trục ép, phễu tụ túi sau đó qua bộ phận kiểm sốt chất lượng

-

cúi ra bộ phận xếp cúi.
Bộ phận kiểm sốt chất lượng có chức năng
kiểm soát và đều chỉnh chất lượng cúi vào và
cúi ghép ra theo giá trị được cài đặt. Ghi nhận,
hiển thị kết qua đo và dừng máy khi chất
lượng cúi vượt quá giới hạn cho phép trên giá

IX.

trị được cài đặt.
Máy cuộn cúi:
a. Nhiệm vụ:
Để thực hiện yêu cầu công nghệ trên máy


Máy ghép sơ bộ JWF 1310 –
2011 số 22 – TN4

chải kỹ đối với nguyên liệu cotton đòi hỏi cúi
đưa vào máy chải kỹ phải dưới dạng một dải
cúi, đảm bảo độ đều định lượng theo chiều
ngang và chiều dọc của dải cúi. Máy làm
nhiệm vụ ghép nhiều cúi cotton lại với nhau, kéo dài để đạt được định lượng của
lớp cúi theo yêu cầu, sau đó cuộn lại thành cuộn cúi có quy cách và chất lượng cấp
cho máy chải kỹ.
b.

Đặc tính kỹ thuật thiết bị:

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 24

Máy cuộn cúi JSFA 588 hãng KAIGONG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP














GVHD: HÀN NGỌC TRUNG

Số đầu cấp: 2
Số cúi ghép đầu vào: 24 – 32 mối
Đường kính cuộn cúi: 620mm
Chiều rộng cuộn cúi: 300mm
Định lượng cúi đầu vào: 3.5 – 5.5 g/m
Định lượng lớp cúi cuộn cúi: Max.80 g/m
Tốc độ cơ khí cuộn cúi: 80 – 2120 m/ phút
Bội số kéo dài tổng: 1.01 – 1.96
Kích thước thùng cúi cấp:
Kích thước lõi cuộn cúi:
Năng suất máy: 35 kg/h

Nguyên lý làm việc:
- Các thùng cúi nguyên liệu sau khi ghép sơ bộ được đưa vào máy cuộn cúi. Số
c.

thùng cúi của dàn cúi vào được chia thành hai giàn cúi cấp, mỗi dàn cấp vào một
đầu kéo dài. Các cúi xếp đều nhau và đi qua đầu kéo dài tạo thành dải cúi. Hai dải
-

X.


cúi sau khi qua khỏi 2 đầu kéo dài được xếp chồng lên nhau tạo thành một dải cúi.
Dải cúi được băng tải dẫn vào đầu cuộn cúi. Qua cơ cấu cuộn cúi, dải cúi được cuộn
chặt quanh lõi cuộn tạo thành cuộn cúi. Cuộn cúi có trọng lượng

theo chỉ số

cài đặt kỹ thuật và có các thơng số kỹ thuật theo u cầu công

nghê.

cúi sau khi đủ thông số cài đặt được tự động chuyển sang xe chở
Máy chải kỹ:

Cuộn

cuộn cúi.

a.Nhiệm vụ
-

Máy chải kỹ thực hiện nhiệm vụ cơng nghệ chính là chải thẳng xơ

và loại bỏ xơ

-

ngắn, neps, duỗi thẳng xơ.
Loại bỏ bớt xơ ngắn và tạp chất trong cúi chải thô nhằm tạo ra sản

phẩm cúi


chải kỹ cấu tạo từ các xơ có độ đều theo chiều dài cao, sạch tạp
chất, được phân tách hoàn toàn, duỗi thẳng và phân bố song song.

SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂN

TRANG 25


×