Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

KIỂM NGHIỆM THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH học p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 51 trang )

CHƯƠNG V - KIỂM NGHIỆM THUỐC
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
(2 giờ)
Trường Đại học Duy Tân
Khoa Dược
Bộ mơn
Phân tích – Kiểm nghiệm – Độc chất

Giảng viên: Phan Thị Thu Trang
Email:
SĐT: 0702396147


Mục tiêu bài học

4

3

2

Nêu được vai trò của PP sinh học
trong KN chất kháng sinh, và TB được thử
nghiệm ĐL chất KS bằng PP khuếch tán.

TB được mục đích, nguyên tắc, PP thử
vô khuẩn và đếm SL VSV trong 1 g(1ml) DP
Biết KT làm một môi trường nuôi cấy
VSV và nêu được các PP tiệt trùng.

1



Nắm được những đđ cơ bản về hình thái,
tính chất ni cấy của VK, vi nấm để áp dụng trong
thử nghiệm VSV.
2


Nội dung bài học
I

Mở đầu

II

Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử trên động vật

III

Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử vi sinh vật
1. Đại cương về vi sinh vật

2. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật
3. Thử vô khuẩn
4. Thử giới hạn vi sinh vật
5. Xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp thử vi
sinh vật
3


I. Mở đầu

1.1. Nguyên tắc của phương pháp sinh học:

- So sánh hiệu lực tác dụng hoặc các đặc tính riêng của
chất thử với chất chuẩn tương ứng trong cùng một điều

kiện và thời gian thí nghiệm.
- Trong KN thuốc:
+ KN thuốc bằng các phương pháp thử trên động vật.
+ KN thuốc bằng các thử nghiệm vi sinh vật.

4


I. Mở đầu
1.2. Chất chuẩn:
- Chất chuẩn gốc
- Chất chuẩn thứ cấp
3. Đánh giá kết quả:
- Đánh giá bằng toán thống kê.

- Độ chính xác của phép thử được thể hiện bằng giới hạn
tin cậy.

5


II. Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử trên động vật
2.1. Nguyên tắc:

- Dựa trên sự đáp ứng của động vật thí nghiệm đối với các chế

phẩm được đưa vào cơ thể (liều lượng theo quy định của từng

thí nghiệm) để đánh giá chất lượng của chế phẩm cần thử.
2.2. Động vật thí nghiệm:
- Phải đồng đều, thuần khiết về nịi giống
- Khoẻ mạnh, khơng nhiễm bệnh
- Khơng có thai

- Được nuôi dưỡng đầy đủ.

6


II. Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử trên động vật
2.3. Thử in vivo và in vitro:

- Thử in vitro: tiến hành trên các cơ quan cô lập của động
vật, như tim, tử cung, ruột, máu…

- Thử in vivo: thực hiện trên cơ thể động vật sống, dựa vào
kết quả các thông số để đánh giá tác dụng và chất lượng
của thuốc.
2.4. Liều:
- Là lượng chế phẩm thử đưa vào cơ thể động vật một lần
cho từng mục đích thí nghiệm.
7


II. Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử trên động vật
2.5. Các thử nghiệm trên ĐV được áp dụng trong KNT:

- Thử độc tính bất thường
- Thử chất hạ huyết áp
- Thử chất gây sốt

- Định lượng các hormon: gonadorelin,
corticotrophin,insulin, oxytocin, menotrophin

- Kiểm tra tính an tồn của vaccin và sinh phẩm.
- Xác định hiệu lực của các vaccin và antitoxin.

8


III. Kiểm nghiệm thuốc bằng phương pháp thử
vi sinh vật

9


3.1. Đại cương về vi sinh vật

Vi sinh
vật

10


3.1. Đại cương về vi sinh vật
Vi sinh vật


Vi khuẩn

Đặc điểm

Hình thể

Phân loại

Tính chất bắt
màu thuốc
nhuộm Gram

Sinh sản

Đặc tính q
trình hô hấp

Nấm men
Nấm
Nấm mốc
11


3.1. Đại cương về vi sinh vật
❖ Sự ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đối với quá trình
phát triển của vi sinh vật (VSV):
➢ Nhiệt độ:

phát triển ở 15 – 45 oC


- Tế bào sinh dưỡng: chết ở 60 oC /20 - 30 phút
- Bào tử: chỉ bị tiêu diệt ở 120 oC / 30 – 40 phút → tiệt trùng.

➢ Độ ẩm:
- Thiếu nước → loại nước → trao đổi chất giảm → chết.
➢ Ánh sáng:
- UV → vi sinh vật bị chết/đột biến tuỳ liều lượng → vận dụng.

12


3.2. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật
❖ Phân loại:
- Môi trường tự nhiên: động vật hay thực vật
- Môi trường tổng hợp: hố chất thuần khiết,hịa tan trong nước
- Môi trường bán tổng hợp: nguyên liệu tự nhiên và tổng hợp
→ Đáp ứng các điều kiện: - Đầy đủ chất dinh dưỡng
- pH trong khoảng quy định
- Vô trùng

13


3.2.1. Kĩ thuật pha chế môi trường
1. Chuẩn bị dụng cụ hố chất

- Dụng cụ: men/thủy tinh
- Ngun liệu, hóa chất: chất lượng, tinh khiết

2. Cân đong nguyên liệu


- Chính xác (nhất là nguyên tố vi lượng gây
ức chế vi khuẩn)

3. Hoà tan nguyên liệu

- Nước cất / nước khử khoáng
- Thạch: đun cho tan

4. Điều chỉnh pH

- NaOH 1N, HCl 1N

5. Làm trong môi trường

- Lọc qua vải gạc/giấy

6. Đóng ống tiệt trùng

- Thơng thường: 110oC/30phút,120oC/20phút
- Các chất phân hủy bởi nhiệt → nhiệt độ thấp

❖ Pha chế môi trường từ hỗn - Pha: nước cất/nước khử khoáng
hợp bột môi trường chế sẵn
- Kiểm tra pH
14


3.2.2. Bảo quản môi trường
- Môi trường bột khô: được giữ ở 10 - 12 oC trong điều kiện khô,

tránh ánh sáng.
- Môi trường đã pha chế được bảo quản ở 4 – 10 oC trong 1 – 2
tháng tuỳ theo thành phần môi trường.

15


3.2.3. Các phương pháp tiệt trùng
Tiệt trùng bằng
nhiệt khô
Tiệt trùng bằng
hơi nước

Tiệt trùng gián đoạn
(phương pháp Tyndall)

Khử trùng nhiệt độ thấp
(phương pháp Pasteur)

Tiệt trùng

Phương pháp lọc

Phương pháp
dùng tia bức xạ

16


3.2.3. Các phương pháp tiệt trùng

1.Tiệt trùng bằng nhiệt khô

- Tiệt trùng dụng cụ thí nghiệm bền với nhiệt như bông,
băng, vải, gạc…
- 180oC/ 30 phút, 170oC/ 1 giờ, 160oC/2 giờ

2.Tiệt trùng bằng hơi nước

- Tiệt trùng môi trường nuôi cấy và các dụng cụ phẫu
thuật.
- Nồi hấp: 121oC/ 15 phút

- Tiệt trùng môi trường dễ bị hỏng bởi nhiệt
Tiệt
trùng
gián
đoạn
- Hấp 3 - 4 lần/ không quá 100oC trong 30 – 40 phút, ủ
(phương pháp Tyndall)
ở 28 - 32oC/ 24 giờ, cách 24 giờ hấp lần tiếp theo
- Tiệt trùng môi trường dễ bị hỏng bởi nhiệt
Khử trùng nhiệt độ thấp - Đun cách thuỷ 60oC/ 30 phút, hoặc 73oC/ 15 phút →
(phương pháp Pasteur)
làm lạnh đột ngột <10oC. Phương pháp này không diệt
được bào tử
- Tiệt trùng các chất dễ bị phá huỷ bởi nhiệt
- Màng lọc có kích thước lỗ lọc ≤ 0,22µm

3.Phương pháp lọc
4.Phương

bức xạ

pháp

dùng

tia

- Tia UV được dùng để tiệt trùng các buồng pha chế, tủ
cấy vi sinh vật.
- Phối hợp dùng hoá chất để khử nấm.
17


3.3. Thử vơ khuẩn
❑ Mục đích:


Phát hiện sự có mặt của vi khuẩn, vi nấm trong: thuốc tiêm,

dịch tiêm truyền, thuốc tra mắt, các dụng cụ y tế mà phải vơ
trùng.
❑ Ngun tắc:
- Vi khuẩn/nấm cấy vào mơi trường có chất dinh dưỡng và
nước, ở nhiệt độ thích hợp → phát triển → biến đổi môi
trường.

18



19


3.3.Thử vô khuẩn
❑ Môi trường:
➢ Môi trường Thioglycolat
➢ Môi trường Soybean - casein
→ Có thể dùng các mơi trường khác:

• MT canh thang cao thịt - pepton → vi khuẩn hiếu khí
• MT Wilson - Blair → vi khuẩn kị khí
• MT Sabouraud lỏng → vi nấm.

20


3.3. Thử vô khuẩn
❑ Kiểm tra chất lượng môi trường:
➢ Độ vơ trùng

- Lấy 1-2 ống/bình mơi trường mới làm



ủ ở 30 - 35 oC ít

nhất trong 4 ngày đối với môi trường phát hiện vi khuẩn, và
25 – 28 oC ít nhất trong 7 ngày với mơi trường phát hiện vi
nấm. Sau thời gian nuôi cấy, các ống môi trường khơng
được có vi sinh vật mọc.


21


3.3. Thử vô khuẩn
❑ Kiểm tra chất lượng môi trường:
➢ Khả năng

dinh dưỡng

- Cấy vào mỗi ống môi trường khoảng 100 tế bào các VSV sau:

+ Vi khuẩn hiếu khí: Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis,
Pseudomonas aeruginosa
+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium sporogenes
+ Vi nấm: Candida albicans, Aspergillus niger
- Nuôi cấy 30 - 35oC / 3 ngày (vi khuẩn), 25 - 28oC / 5 ngày (vi

nấm)


Vi sinh vật phải phát triển tốt trên các môi trường.
22


3.3. Thử vơ khuẩn
❑ Lấy mẫu thử:
- Tồn bộ số ống/lọ thuốc được khử trùng hoặc được phân bố
vô trùng trong cùng một điều kiện → lô thuốc.
- Lô <100 đơn vị, lấy 3 đơn vị.

- Nếu nhiều hơn thì cứ 50 đơn vị lấy thêm 1 đơn vị nhưng ≤ 10.
Dựa vào tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn cơ sở của từng
sản phẩm để lấy mẫu cho thích hợp.

23


3.3. Thử vô khuẩn
❑ Kiểm tra tác dụng ức chế vi sinh vật của chế phẩm thử :
➢ Mục đích: kiểm tra chế phẩm có tác dụng ức chế VSV do chất
bảo quản hay khơng.

➢ Tiến hành:
- Lấy ít nhất 2 ống của mỗi loại môi trường, cấy chế phẩm cần
thử vào 1 trong 2 ống.
- Cấy khoảng 100 tế bào (0,1 ml nhũ dịch VSV được pha ở nồng
độ thích hợp) vào cả 2 ống của các mơi trường tương ứng.

- Nuôi cấy 30 - 35oC/4 ngày (vi khuẩn) và 25 - 28oC/7 ngày (vi
nấm).
24


3.3. Thử vô khuẩn
❑ Kiểm tra tác dụng ức chế vi sinh vật của chế phẩm thử :
➢ Đánh giá kết quả:
Hiện tượng

Kết quả


Giống nhau giữa 2 ống
(mọc nhanh và phong phú)

Khơng có chất ức chế

Ống có chất thử, VSV phát triển yếu hoặc không
phát triển so với ống không có chất thử

Có chất ức chế

➢ Xử lý kết quả:

- Tác dụng ức chế



loại bỏ bằng cách pha loãng, trung hoà,

hoặc dùng phương pháp màng lọc.
25


×