Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải Pháp Phát Triển Sản Phẩm Dịch Vụ Ngân Hàng Tại Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 93 trang )

Tài liu, lun vn 1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN CHI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
khóa lun, tài liu 1 of 102.


Tài liu, lun vn 2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN CHI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á
Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số


: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS PHẠM VĂN NĂNG

khóa lun, tài liu 2 of 102.

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


Tài liu, lun vn 3 of 102.

i

LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành nội dung khóa cao học
K17 chuyên ngành Ngân hàng của trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
và đủ điều kiện viết và bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
Là cán bộ nhân viên đang công tác tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á,
trƣớc tiên để hoàn thành tốt luận văn, sau đó để đóng góp vào sự phát triển hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á” làm nội
dung nghiên cứu. Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của
tơi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cơ trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm học tại trƣờng.

Tôi xin chân thành cám ơn Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á đã tạo điều
kiện và cung cấp các số liệu cần thiết cho tôi trong thời gian làm luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Phạm Văn Năng đã tận tình hƣớng dẫn tơi
hồn thành tốt luận văn này.

khóa lun, tài liu 3 of 102.


Tài liu, lun vn 4 of 102.

ii

MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3
Chƣơng 1: Tổng quan NHTM và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng .................... 4
1.1 Tổng quan NHTM .............................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm NHTM ......................................................................................... 4

1.1.2 Chức năng của NHTM ................................................................................. 5
1.1.3 Các loại hình NHTM .................................................................................... 6
1.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ................................................................ 6
1.2 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng .............................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ....................................................... 8
1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ................................................................. 9
1.2.3 Khái niệm phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng .................................... 14
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ ngân
hàng...................................................................................................................... 14
1.2.5 Kinh nghiệm của các ngân hàng quốc tế trong việc phát triển sản phẩm
dịch vụ và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ................................ 19

khóa lun, tài liu 4 of 102.


Tài liu, lun vn 5 of 102.

iii

Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 23
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank .............. 24
2.1 Sơ lƣợc sự hình thành và phát triển của Nam A Bank ..................................... 24
2.1.1 Giới thiệu về Nam A Bank ......................................................................... 24
2.1.2 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ................................................. 25
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua ....................................... 26
2.2.1 Tăng trƣởng vốn điều lệ qua các năm ........................................................ 26
2.2.2 Tình hình huy động vốn.............................................................................. 27
2.2.3 Tình hình cho vay ....................................................................................... 33
2.2.4 Tình hình hoạt động dịch vụ ....................................................................... 37
2.2.5 Tình hình phát triển mạng lƣới hoạt động .................................................. 39

2.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 40
2.3 Vị thế của Nam A Bank so với một số NHTM khác ....................................... 43
2.3.1 Về vốn điều lệ ............................................................................................. 43
2.3.2 Về huy động vốn......................................................................................... 42
2.3.3 Về tình hình cho vay ................................................................................... 44
2.3.4 Về hoạt động dịch vụ .................................................................................. 45
2.4 Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank ................................ 45
2.4.1 Sản phẩm tiền gửi ....................................................................................... 45
2.4.2 Sản phẩm tiết kiệm ..................................................................................... 46
2.4.3 Sản phẩm tín dụng ...................................................................................... 46
2.4.4 Sản phẩm dịch vụ ....................................................................................... 47
2.4.5 Một số sản phẩm dịch vụ cung cấp mới trong thời gian gần đây ............... 48
2.4.6 Phân nhóm các sản phẩm dịch vụ cung cấp của Nam A Bank theo đối
tƣợng khách hàng................................................................................................. 49
2.5 Đánh giá mức độ phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng thơng qua phân tích
mơ hình SWOT tại Nam A Bank ........................................................................... 51
2.5.1 Điểm mạnh ................................................................................................. 51
2.5.2 Điểm yếu ..................................................................................................... 51

khóa lun, tài liu 5 of 102.


Tài liu, lun vn 6 of 102.

iv

2.5.3 Cơ hội ......................................................................................................... 54
2.5.4 Thách thức .................................................................................................. 54
2.5.5 Nguyên nhân chủ yếu của các tồn tại nêu trên ........................................... 55
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 61

Chƣơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank.62
3.1 Xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện nay ............................ 62
3.1.1 Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................................... 62
3.1.2 Chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ................. 62
3.1.3 Dịch chuyển cơ cấu thu nhập theo hƣớng tăng dần tỷ trọng của nhóm dịch
vụ thu phí, giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................... 63
3.1.4 Xu hƣớng mua bán và sáp nhập (M&A) trong hệ thống ngân hàng .......... 63
3.2 Định hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank .............................. 63
3.3 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank ................ 65
3.3.1 Giải pháp vĩ mô .......................................................................................... 65
3.3.2 Giải pháp vi mô .......................................................................................... 66
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 82
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
Tài liệu tham khảo

khóa lun, tài liu 6 of 102.


Tài liu, lun vn 7 of 102.

v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động


EXIMBANK

Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam

NAM A BANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á

NAVIBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

OCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông

POS

Thiết bị thanh tốn thẻ

SACOMBANK


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín

SCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn

SHB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VPBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


khóa lun, tài liu 7 of 102.


Tài liu, lun vn 8 of 102.

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quá trình tăng trƣởng vốn điều lệ của Nam A Bank từ khi thành lập đến
nay
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tƣợng
Bảng 2.3: Phân loại tiền gửi khách hàng theo đối tƣợng huy động
Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời hạn vay
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng vay
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo chất lƣợng tín dụng
Bảng 2.7: Hoạt động kinh doanh ngoại hối qua các năm
Bảng 2.8: Doanh thu từ các loại hình hoạt động dịch vụ trong 2 năm gần đây và
trong 6 tháng đầu năm 2011
Bảng 2.9: Tình hình phát triển mạng lƣới hoạt động qua các năm
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu chính về hoạt động kinh doanh của Nam A Bank trong
những năm gần đây
Bảng 2.11: Cơ cấu thu nhập của Nam A Bank qua các năm
Bảng 2.12: Vốn điều lệ của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011
Bảng 2.13: Tình hình huy động vốn của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011
Bảng 2.14: Tình hình cho vay của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011
Bảng 2.15: Thu nhập hoạt động dịch vụ của một số NHTM lũy kế đến ngày
30/06/2011
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng I phân theo kỳ hạn
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng I phân theo loại tiền

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo loại tiền

khóa lun, tài liu 8 of 102.


Tài liu, lun vn 9 of 102.

1

MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự gia tăng mạnh các NHTMCP trong nƣớc, mức độ cạnh

tranh trong ngành cũng ngày càng tăng cao, đặc biệt từ nhóm ngân hàng nƣớc
ngồi. Theo đánh giá từ giới chuyên gia tài chính, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt nhất
là tại các đô thị loại 1 và loại 2, nơi tập trung khách hàng có tiềm năng tài chính lớn
và mật độ phát triển điểm giao dịch của các ngân hàng ngày càng nhiều.
Với tiềm lực mạnh về tài chính, cơng nghệ, kỹ năng quản lý,… các ngân hàng
nƣớc ngoài ngày càng tạo sức ép gay gắt với hệ thống NHTM trong nƣớc, đặc biệt
là các ngân hàng có quy mơ vừa và nhỏ, với định hƣớng chiến lƣợc chƣa rõ ràng.
Vì vậy, các NHTM trong nƣớc đang từng bƣớc cố gắng nâng cao năng lực cạnh
tranh thông qua việc tăng vốn điều lệ, phát triển mạng lƣới, phát triển công nghệ,
đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ,… nhằm tăng khả năng chiếm lĩnh thị phần trƣớc
sức ép này. Đối với các ngân hàng có quy mơ nhỏ thì càng phải tăng tốc hơn nữa
trong hoạt động để tránh nguy cơ bị giải thể hay sáp nhập vì khơng đáp ứng đƣợc
các điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc, đặc biệt là việc tăng cƣờng
phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm rút ngắn khoảng cách với các ngân hàng dẫn đầu

và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.
Nam A Bank là một trong những ngân hàng có quy mơ vốn nhỏ, mạng lƣới
hoạt động cịn hạn chế so với các NHTM khác, hệ thống công nghệ thông tin
hiện đại chỉ mới đƣợc chú trọng đầu tƣ trong thời gian gần đây,… là những
nguyên nhân gây trở ngại cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng, tỷ
trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm trong tổng thu nhập cịn thấp. Do đó, để
có thể đứng vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, giữ đƣợc thị phần
hiện có và mở rộng phát triển trong tƣơng lai, việc chú trọng phát triển sản phẩm
dịch vụ ngân hàng đƣợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm của Nam A Bank nhằm cải
thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị
trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển

khóa lun, tài liu 9 of 102.


Tài liu, lun vn 10 of 102.

2

sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á” để
nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp cao học với mong muốn đóng góp phần cơng
sức vào sự nghiệp phát triển của Nam A Bank.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về NHTM và sản phẩm dịch

vụ ngân hàng làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và
phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank nhằm rút ra những tồn tại
cần khắc phục và nguyên nhân ảnh hƣởng. Từ đó đề xuất các giải pháp để phát triển

sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank trong thời gian tới.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng

hiện có tại Nam A Bank và phân tích thực trạng cung cấp, kinh doanh các sản
phẩm dịch vụ này cũng nhƣ tìm ra ngun nhân ảnh hƣởng để từ đó đƣa ra giải
pháp phát triển phù hợp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tình hình hoạt động kinh doanh và phát triển
sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank từ năm 2008 đến hết 06 tháng đầu
năm 2011.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy

vật lịch sử, đồng thời sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so
sánh dựa trên những dữ liệu đã có trong q trình hoạt động của Nam A Bank,
những đánh giá tổng quan của tác giả đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát
triển sản phẩm dịch vụ, cùng kinh nghiệm thực tiễn trong công tác để nhận định
thực trạng và đƣa ra giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A
Bank.
5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với việc đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển sản phẩm dịch vụ của

Nam A Bank cũng nhƣ tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những tồn tại cần giải quyết
sẽ mang lại một số ý nghĩa thực tiễn nhƣ: giúp Nam A Bank xây dựng các điều kiện


khóa lun, tài liu 10 of 102.


Tài liu, lun vn 11 of 102.

3

cần thiết cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng gắn liền với thực tế hoạt
động hiện tại; trên cơ sở đánh giá thực trạng và giải pháp do tác giả đề nghị sẽ giúp
ban điều hành Nam A Bank có đƣợc cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển sản
phẩm dịch vụ trong thời gian qua, đồng thời đƣa ra những quyết sách để cải thiện và
khắc phục nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.
6.

Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ

viết tắt, danh mục bảng biểu, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
-

Chƣơng 1: Tổng quan NHTM và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

-

Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank.

-

Chƣơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A


Bank.

khóa lun, tài liu 11 of 102.


Tài liu, lun vn 12 of 102.

4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NHTM VÀ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG
1.1 Tổng quan NHTM
1.1.1 Khái niệm NHTM
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và
quan trọng đến q trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại kinh tế
hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh tế thị trƣờng –
thì NHTM cũng ngày càng hồn thiện và trở thành những định chế tài chính
khơng thể thiếu đƣợc.
Theo Khoản 3 - Điều 4 Luật các TCTD (luật số 47/2010/QH12): “NHTM là
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó,
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một
số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài
khoản”.
Nhƣ vậy, có thể nói NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
tiền nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay
phát triển kinh tế.

Từ đó, có thể nói bản chất của NHTM thể hiện qua các điểm sau:
-

NHTM là một tổ chức kinh tế;

-

NHTM hoạt động mang tính chất kinh doanh;

-

NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ

ngân hàng.
Cá nhân
Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức

khóa lun, tài liu 12 of 102.

Nhận tiền
gửi
Tiết kiệm

Cho vay
NHTM
Cung cấp
dịch vụ
ngân hàng


- Cơng ty, xí
nghiệp
- Hộ gia đình,
cá nhân
- Các tổ chức


Tài liu, lun vn 13 of 102.

5

1.1.2 Chức năng của NHTM
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trị là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng,
đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng, NHTM đã
điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Từ đó kích thích q trình ln chuyển vốn
của toàn xã hội và thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất. Chức năng này
vừa cho thấy bản chất, vừa cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM.
1.1.2.2 Trung gian thanh toán
NHTM đứng ra làm trung gian thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa
các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau một
cách thuận tiện, nhanh chóng và an tồn. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ
thanh tốn theo u cầu khách hàng thơng qua tài khoản của họ bằng các phƣơng
tiện thanh toán nhƣ: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ thanh tốn,…
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền cơng nghệ hiện đại, sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật,… đã tạo điều kiện cho các NHTM thực hiện thanh toán bù trừ,
thanh toán điện tử trực tuyến,… với nhau một cách nhanh chóng và chính xác
hơn, tiết kiệm chi phí lƣu thơng cho xã hội, thúc đẩy ln chuyển vốn và q

trình lƣu thơng hàng hóa ngày càng phát triển.
1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Là việc NHTM cung cấp dịch vụ cho khách hàng để hƣởng hoa hồng và
dịch vụ phí. Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các dịch vụ
cung ứng cho nền kinh tế cũng ngày càng đa dạng và chất lƣợng phục vụ khách
hàng cũng từng bƣớc đƣợc nâng cao.
Tuy nhiên, việc thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ của NHTM không chỉ
thuần túy để hƣởng hoa hồng và dịch vụ phí làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho
ngân hàng, mà còn hỗ trợ thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian
thanh tốn, cũng nhƣ các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

khóa lun, tài liu 13 of 102.


Tài liu, lun vn 14 of 102.

6

1.1.3 Các loại hình NHTM
1.1.3.1 Dựa vào hình thức sở hữu
-

NHTM quốc doanh: đƣợc thành lập bằng 100% vốn ngân sách Nhà nƣớc.

-

NHTMCP: đƣợc thành lập dƣới hình thức cơng ty cổ phần. Trong đó, một

cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định
của Ngân hàng Nhà nƣớc.

-

NHTM liên doanh: đƣợc thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là

Ngân hàng Việt Nam và một bên là Ngân hàng nƣớc ngồi có trụ sở tại Việt Nam,
hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
-

Chi nhánh NHTM nước ngoài: đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài,

đƣợc phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
1.1.3.2 Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh
-

Ngân hàng bán buôn: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách

hàng công ty chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân.
-

Ngân hàng bán lẻ: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách

hàng cá nhân.
-

Ngân hàng vừa buôn bán vừa bán lẻ: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho

cả khách hàng công ty lẫn cá nhân. Hầu hết các NHTM Việt Nam đều thuộc loại
hình ngân hàng này.
1.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
1.1.4.1 Nghiệp vụ nợ

Là nghiệp vụ mà kết quả là tạo lập nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng để
đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế. Trong tổng nguồn vốn hoạt động, ngoài nguồn
vốn tự có các NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động để hoạt động kinh
doanh. Trong hoạt động này, NHTM đƣợc sử dụng các công cụ và biện pháp mà
pháp luật cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn
vốn tín dụng cho vay đối với nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của NHTM bao
gồm: nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá; vay vốn; huy động vốn khác.

khóa lun, tài liu 14 of 102.


Tài liu, lun vn 15 of 102.

7

1.1.4.2 Nghiệp vụ có
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng, trong đó nghiệp vụ cho
vay và đầu tƣ là quan trọng nhất quyết định khả năng tồn tại và hoạt động của
NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản
có của ngân hàng, bao gồm:
-

Thiết lập dự trữ: là các khoản mà NHTM phải duy trì theo một tỷ lệ bắt

buộc do Ngân hàng Trung Ƣơng ấn định, nhằm đảm bảo đáp ứng các nhu cầu
thanh toán của khách hàng một cách kịp thời và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng
khi ngân hàng gặp rủi ro.
-

Cấp tín dụng: nguồn vốn cịn lại sau khi dự trữ NHTM có thể sử dụng để


cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh ngân hàng, cho th tài chính, bao thanh tốn và các hình thức khác theo quy
định.
-

Đầu tư: NHTM dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để

đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Cơng ty, xí
nghiệp; mua trái phiếu Chính Phủ, chính quyền địa phƣơng, trái phiếu cơng ty…
-

Nghiệp vụ có khác: chủ yếu là các nghiệp vụ tạo nên tài sản lƣu động - cơ

sở vật chất để tiến hành hoạt động ngân hàng.
1.1.4.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
Là nghiệp vụ mà NHTM thực hiện theo sự ủy nhiệm của khách hàng để hƣởng
các khoản tiền hoa hồng, lệ phí bao gồm:
-

Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng;

-

Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ, chứng từ quan trọng;

-

Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng;


-

Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng, bạc, đá q;

-

Tƣ vấn tài chính, giúp cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…

khóa lun, tài liu 15 of 102.


Tài liu, lun vn 16 of 102.

8

1.2 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng
1.2.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Xét về góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng có thể hiểu: “sản phẩm dịch vụ
ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, cơng dụng do ngân hàng tạo ra
nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trƣờng tài
chính”. Tuy nhiên, hiện có 2 quan niệm về “dịch vụ ngân hàng”:
-

Quan niệm theo nghĩa rộng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng là tồn bộ hoạt

động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…của hệ thống ngân hàng đối với
khách hàng (nhƣng khơng bao gồm hoạt động tự làm cho mình của các TCTD).
Quan niệm này phù hợp với cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài
chính của WTO và của Hiệp định thƣơng mại Việt Nam – Hoa Kỳ, cũng nhƣ của
nhiều nƣớc phát triển trên thế giới.

-

Quan niệm theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt

động ngoài chức năng truyền thống của định chế tài chính trung gian (huy động
vốn và cho vay). Quan niệm này chỉ nên dùng khi xem xét hoạt động của một ngân
hàng, cụ thể để xem các dịch vụ mới phát triển thế nào, cơ cấu ra sao trong hoạt
động của mình.
Khi nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đối với nền kinh tế, các nƣớc đều quan
niệm dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng.
Theo WTO, một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính,
đƣợc một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi
dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch
vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Nhƣ vậy dịch vụ ngân hàng còn đƣợc hiểu
là một bộ phận cấu thành nên dịch vụ tài chính.
Thực tiễn cho thấy, khái niệm về dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng phù hợp
với thông lệ quốc tế và đang trở nên phổ biến trên các diễn đàn, trong giới nghiên
cứu và cơ quan lập chính sách. Do đó, một khi Việt Nam đã cùng tham gia sân
chơi với các nền kinh tế lớn thì việc xem xét khái niệm dịch vụ tài chính cũng
nhƣ khái niệm dịch vụ ngân hàng theo quan niệm chung của các nƣớc là tất yếu.

khóa lun, tài liu 16 of 102.


Tài liu, lun vn 17 of 102.

9

1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của NHTM
Nhu cầu xã hội ngày càng cao, sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng phát

triển đa dạng vì vậy rất khó để thống kê toàn bộ các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng. Sự phân loại tuỳ thuộc vào đặc điểm, chiến lƣợc kinh doanh của mỗi ngân
hàng nhƣng về cơ bản thì sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm một số loại cụ thể
nhƣ sau:
1.2.2.1 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống
Huy động vốn
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. Đối với tiền gửi của tổ
chức, cá nhân, ngồi lãi suất thì nhu cầu giao dịch với những tiện lợi nhanh chóng
và an tồn là yếu tố cơ bản để thu hút nguồn tiền này. Đối với tiền gửi tiết kiệm,
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu thì lãi suất là yếu tố quyết định
vì khách hàng chọn sản phẩm nhằm mục đích kiếm lời.
Cấp tín dụng
Bao gồm những sản phẩm dịch vụ chủ yếu sau:
-

Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
-

Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy địi các

cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến
hạn thanh toán.
-


Tái chiết khấu: là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có

giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.
-

Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết

với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ

khóa lun, tài liu 17 of 102.


Tài liu, lun vn 18 of 102.

10

đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận.
-

Bao thanh tốn: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ thanh toán
Hiện các NHTM đang cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán nhƣ sau:
-

Thanh toán trong nước: bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy


nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
-

Thanh toán quốc tế:

o Chuyển tiền: ngƣời chuyển tiền (ngƣời nhập khẩu, ngƣời mua…) chủ
động yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho một
ngƣời nào đó ở nƣớc ngồi.
o Nhờ thu: trong phƣơng thức này, ngƣời xuất khẩu (ngƣời bán) chủ động
đòi tiền ngƣời nhập khẩu (ngƣời mua) bằng cách gửi đến ngân hàng phục vụ giấy
đòi tiền và các chứng từ liên quan sau khi đã chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho
ngƣời nhập khẩu. Ngân hàng này tiếp tục chuyển bộ chứng từ đòi tiền đến ngân
hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu. Căn cứ vào đó ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu
sẽ chuyển chứng từ hàng hóa cho ngƣời nhập khẩu sau khi đã thu đƣợc tiền (hoặc
đã chấp nhận hối phiếu) của ngƣời nhập khẩu, ngay sau đó chuyển tiền (hoặc hối
phiếu đã chấp nhận) cho ngƣời xuất khẩu thông qua ngân hàng phục vụ ngƣời xuất
khẩu sau khi đã thu một khoản lệ phí nhất định.
o Tín dụng chứng từ: là phƣơng thức đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện
nay. Theo phƣơng thức này, ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu theo yêu cầu của
ngƣời nhập khẩu sẽ lập và chuyển Thƣ tín dụng (L/C) đến ngân hàng phục vụ
ngƣời xuất khẩu cam kết trả tiền cho ngƣời xuất khẩu nếu thực hiện đúng các điều
kiện đã quy định trong L/C về việc xuất hàng. Sau khi nhận đƣợc L/C và giao
hàng, ngƣời xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ qua ngân hàng phục vụ để chuyển
đến ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu. Một trong hai ngân hàng nêu trên sẽ tiến

khóa lun, tài liu 18 of 102.


Tài liu, lun vn 19 of 102.


11

hành thanh toán cho ngƣời xuất khẩu theo đúng quy định của L/C.
o Bù trừ: là phƣơng thức thanh tốn mang tính chất bù trừ giữa hai bên xuất
nhập khẩu. Theo phƣơng thức này, hai bên xuất nhập khẩu sẽ mở tài khoản cho
nhau để ghi những khoản tiền phải chi trả cho nhau. Sau mỗi lần giao hàng, bên
bán gửi thẳng chứng từ cho ngƣời mua và ghi giá trị hàng hóa mà ngƣời mua phải
trả vào tài khoản đó. Đến định kỳ thỏa thuận hai bên sẽ thanh toán số chênh lệch.
1.2.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
Công cuộc đổi mới cơng nghệ, hiện đại hố hoạt động ngân hàng đã dẫn
đến sự ra đời hàng loạt các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa tiện ích nhƣ:
Dịch vụ Phone banking, Mobile banking, Home banking, Internet banking
-

Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Phone banking): kết nối với ngân hàng

qua điện thoại để truy cập tự động các thông tin về tỷ giá, lãi suất, số dƣ và giao
dịch tài khoản ... 24/24 giờ, 07 ngày/tuần, kể cả ngày lễ hồn tồn miễn phí.
-

Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobile banking): dịch vụ mà

ngân hàng cung cấp thông tin về tài khoản và các thơng tin khác bằng hình thức tin
nhắn đến các th bao điện thoại của khách hàng thông qua mạng điện thoại di
động, chuyển tiền qua điện thoại di động.
-

Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home banking): qua màn hình máy tính tại


văn phịng làm việc, khách hàng có thể truy vấn các thông tin ngân hàng nhƣ tỷ giá,
lãi suất, biểu phí... đặc biệt là các thơng tin mới nhất về số dƣ tài khoản và thực
hiện các dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản liên ngân hàng...
-

Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking): tƣơng tự nhƣ dịch vụ

ngân hàng tại nhà, đây là phƣơng tiện giúp khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch
vụ của ngân hàng thông qua thiết bị đƣờng truyền mạng của bƣu điện và mạng
internet.
Dịch vụ thẻ
Thẻ là cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt hiện đại do ngân hàng phát
hành và bán cho khách hàng sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay các quầy trả tiền tự động. Bao gồm:

khóa lun, tài liu 19 of 102.


Tài liu, lun vn 20 of 102.

-

12

Thẻ thanh toán: áp dụng cho mọi khách hàng trong và ngoài nƣớc với điều

kiện phải lƣu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng (ký quỹ trƣớc) và đƣợc
sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh tốn. Thẻ thanh tốn có
nhiều chức năng tùy vào từng loại thẻ nhƣ: nạp tiền; rút tiền; chuyển khoản; nhận
chuyển khoản; mua hàng hóa dịch vụ tại các điểm liên kết; thanh toán tự động điện,

nƣớc, điện thoại, internet,...
-

Thẻ tín dụng: đối với những khách hàng đủ điều kiện, ngân hàng phát

hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Sau khi ký hợp đồng tín
dụng với ngân hàng, khách hàng sẽ đƣợc cấp thẻ tín dụng với một hạn mức tín
dụng đƣợc ghi vào bộ nhớ thẻ để thanh toán cho ngƣời bán. Khi sử dụng thẻ, khách
hàng phải trả nợ gốc cho ngân hàng trong thời hạn quy định và phải trả thêm lãi
nếu trễ hạn.
Kinh doanh tiền tệ
-

Dịch vụ mua bán ngoại tệ giao ngay (SPOT): là dịch vụ trong đó hai

bên thực hiện mua bán một số ngoại tệ theo tỷ giá đƣợc xác định tại thời điểm
ký hợp đồng và kết thúc thanh toán chậm nhất là sau 2 ngày làm việc.
-

Dịch vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (FORWARD): là một giao dịch

mua bán ngoại tệ mà mọi điều kiện của nó đƣợc xác định tại thời điểm ký
hợp đồng, nhƣng sẽ thực hiện sau một thời gian nhất định trong tƣơng lai (từ
1 tháng đến 12 tháng).
-

Dịch vụ hoán đổi ngoại tệ (SWAP): là sự kết hợp đồng thời giữa một

giao dịch giao ngay với một giao dịch kỳ hạn. Một đồng tiền đƣợc chuyển đổi
sang một đồng tiền khác trong một thời gian nhất định, bằng cách cùng một lúc

ký hợp đồng mua (bán) lại đồng tiền đó vào một thời hạn khác trong tƣơng lai
bằng một hợp đồng kỳ hạn.
-

Dịch vụ quyền chọn mua bán ngoại tệ (OPTIONS): là nghiệp vụ mà

trong đó ngân hàng sẽ ký hợp đồng quyền chọn với khách hàng của mình về việc
mua hoặc bán ngoại tệ theo một số lƣợng, tỷ giá và thời hạn nhất định, nhƣng dành
quyền chọn cho khách hàng. Nghĩa là dành cho khách hàng quyền quyết định

khóa lun, tài liu 20 of 102.


Tài liu, lun vn 21 of 102.

13

(quyền chọn) là có thực hiện hay không thực hiện hợp đồng mua bán ngoại tệ đã ký
(hợp đồng quyền chọn). Đồng thời, khách hàng phải trả một khoản phí cho ngân
hàng ngay khi ký hợp đồng.
Dịch vụ chi trả kiều hối
Đây là dịch vụ mà các ngân hàng là trung gian để chuyển nguồn tiền của kiều
bào về nƣớc cho thân nhân. Các ngân hàng thƣờng liên kết với các tổ chức chuyên
về dịch vụ chuyển tiền cá nhân quốc tế nhƣ Western Union, Moneygram…Ngồi
các khoản phí chuyển tiền kiều hối thu đƣợc, các ngân hàng có cơ hội thu lợi nhuận
từ hoạt động chuyển đổi ngoại tệ trong các giao dịch kiều hối.
Dịch vụ ủy thác
Dịch vụ ủy thác là ngân hàng làm theo sự ủy thác của khách hàng để thu tiền
hoa hồng, bao gồm các loại sau:
-


Quản lý di sản: đƣợc hình thành và áp dụng đối với tài sản của ngƣời đã

mất theo chúc thƣ của họ.
-

Quản lý tài sản theo hợp đồng đã ký kết: ngân hàng quản lý hộ tài sản cho

khách hàng theo một hợp đồng ủy quyền đƣợc ký kết với ngƣời ủy thác.
-

Ủy thác giám hộ: ngân hàng quản lý toàn bộ tài sản cho một ngƣời không

đủ khả năng về mặt pháp lý.
-

Dịch vụ đại diện: tiếp nhận và quản lý tài sản nhƣ thu vốn gốc và lợi tức

chứng khoán; đại lý về quản trị; đại diện tố tụng.
-

Ủy thác quản lý ngân quỹ: trong dịch vụ này ngân hàng sẽ đảm nhiệm việc

thu, chi tiền mặt cho khách hàng thông qua hệ thống chi nhánh cũng nhƣ có thể cử
nhân viên đến tận doanh nghiệp để thực hiện dịch vụ này.
Dịch vụ thông tin tư vấn
Ngân hàng chọn lọc và cung cấp cho khách hàng những thông tin nhƣ: giá cả
hàng hóa, tỷ giá hối đối, thị trƣờng chứng khốn, quản lý hiệu quả dòng tiền, xác
định một cơ cấu vốn hiệu quả, tƣ vấn về quản lý rủi ro trong kinh doanh...
Dịch vụ giữ hộ (dịch vụ cho thuê két sắt)

Dịch vụ giữ hộ là nghiệp vụ mà các ngân hàng giữ hộ tài sản quý, các tài liệu

khóa lun, tài liu 21 of 102.


Tài liu, lun vn 22 of 102.

14

quan trọng cho khách hàng nhƣ vàng, đá quý, sổ tiết kiệm, giấy tờ nhà…
Tóm lại, việc ứng dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM hiện nay đƣợc xem nhƣ một lợi thế cạnh tranh.
Bên cạnh đó, sự ra đời của các sản phẩm dịch vụ này càng làm tăng thêm nhiều
tiện ích cho các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và là một trong những yếu tố
quan trọng quyết định sự thành công trong xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ
ngân hàng trong tƣơng lai.
1.2.3 Khái niệm phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng là việc mở rộng số lƣợng và nâng cao
chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm làm thỏa mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng trên cơ sở đảm bảo các mục tiêu của ngân hàng.
Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng
của các NHTM. Vậy phải phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng theo hƣớng nào?
Theo các chuyên gia ngân hàng thì cần phát triển theo hƣớng hoàn thiện và nâng
cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ hiện có phù hợp với sự thay đổi của thị trƣờng,
đồng thời mở rộng các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu
cầu của thị trƣờng. Việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới phải trên cơ sở tận
dụng tối đa nguồn lực hiện có của ngân hàng nhằm tránh lãng phí, tăng thu nhập,
giảm thiểu đƣợc rủi ro, mở rộng cơ hội kinh doanh và tăng ƣu thế trong cạnh tranh
cho ngân hàng.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ

ngân hàng
1.2.4.1 Dƣới góc độ vĩ mô
Môi trường pháp lý
Hệ thống khung pháp lý do Nhà nƣớc thiết lập nhằm quy định các nguyên tắc
hoạt động cơ bản của thị trƣờng dịch vụ tài chính. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống
khung pháp lý là phải thống nhất, ổn định, rõ ràng minh bạch, phải kết hợp, vận
dụng các tiêu chuẩn chung đã đƣợc thừa nhận trên phạm vi tồn thế giới.

khóa lun, tài liu 22 of 102.


Tài liu, lun vn 23 of 102.

15

Chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến xu thế phát triển.
Chủ trƣơng có nhất quán mới làm cho những nhà đầu tƣ yên tâm đầu tƣ và giúp cho
các chủ thể tham gia định hình đƣợc chiến lƣợc của mình.
Nếu bộ khung pháp lý khơng thống nhất, dẫn đến sự khác biệt giữa các quy
định đối với những loại hình ngân hàng khác nhau, điều này sẽ gây nên tình trạng
các ngân hàng cạnh tranh nhau khơng lành mạnh, có sự chồng chéo giữa các nghiệp
vụ. Bên cạnh đó, việc ban hành các chủ trƣơng chính sách khơng theo thơng lệ quốc
tế sẽ góp phần hạn chế sự phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, các hình thức
ngân hàng nƣớc ngồi, từ đó làm giảm tốc độ phát triển của hệ thống ngân hàng nói
riêng và nền kinh tế nói chung.
Các chính sách, cơ chế quản lý, năng lực điều hành của Ngân hàng Trung
Ương
Ngày nay, sứ mệnh của hầu hết các Ngân hàng Trung Ƣơng trên thế giới là
chịu trách nhiệm xây dựng, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia thông qua các
công cụ và giải pháp nhằm đạt tới các mục tiêu chính sách đã đề ra; chịu trách

nhiệm về sự vận hành trôi chảy của hệ thống thanh tốn và sự bình ổn của hệ
thống tài chính; là ngƣời cho vay cứu cánh cuối cùng. Vì vậy, mục tiêu hoạt
động đầu tiên và cũng là quan trọng nhất của Ngân hàng Trung Ƣơng là mục tiêu
của chính sách tiền tệ. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ (hầu nhƣ thống
nhất ở các nƣớc) đó là ổn định giá trị đồng bản tệ, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế và tạo cơng ăn việc làm. Ngồi các mục tiêu vĩ mô này, tuỳ thuộc vào trạng
thái của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, các Ngân hàng Trung Ƣơng còn có thể
lựa chọn cho mình thêm một số mục tiêu cụ thể khác.
1.2.4.2 Dƣới góc độ vi mơ
Năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính của NHTM thể hiện ở quy mơ vốn, chất lƣợng tài sản có,
khả năng thanh toán và khả năng sinh lời, khả năng tồn tại và phát triển an tồn
khơng để xảy ra đổ vỡ hoặc phá sản. Năng lực tài chính càng lớn càng tạo niềm tin
cho công chúng và khả năng huy động vốn càng cao. Ngƣợc lại, năng lực tài chính

khóa lun, tài liu 23 of 102.


Tài liu, lun vn 24 of 102.

16

thấp sẽ kéo theo tỷ lệ an tồn vốn khơng đảm bảo dẫn đến rủi ro cao trong hoạt
động kinh doanh.
Nhìn chung hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay đều có quy mơ vốn vừa và
nhỏ, năng lực tài chính thấp hơn so với các ngân hàng nƣớc ngoài. Dẫn đến việc
cung cấp sản phẩm dịch vụ còn hạn chế, đặc biệt là những sản phẩm dịch vụ địi
hỏi cơng nghệ hiện đại với mức đầu tƣ lớn. Vì vậy, yêu cầu tăng vốn là cần thiết để
giúp các NHTM Việt Nam nâng cao năng lực tài chính, đầu tƣ cơng nghệ và
phát triển sản phẩm dịch vụ,… từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh. Việc tăng vốn

phải đi kèm với duy trì an ninh tài chính của ngân hàng. Đây là trạng thái các tài
sản (tài sản nợ, tài sản có và tài sản rịng) ổn định, an tồn, vững mạnh và không
khủng hoảng; biểu hiện trạng thái hoạt động kinh doanh bền vững của ngân hàng.
Mạng lưới hoạt động của ngân hàng
Hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam chủ yếu là hoạt động bán
lẻ. Do đó, yếu tố mạng lƣới giao dịch rộng, tiện lợi cho khách hàng khi đến giao
dịch với ngân hàng sẽ là một lợi thế cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam. Vì
vậy, các ngân hàng nên tập trung mở rộng mạng lƣới hoạt động chủ yếu tại các khu
công nghiệp, khu đô thị mới, khu dân cƣ tập trung, các khu vực kinh tế đang phát
triển để ngƣời dân trong cả nƣớc có cơ hội sử dụng những sản phẩm, dịch vụ
tiện ích mà ngân hàng đem lại. Ngoài ra, việc phát triển nhanh và rộng khắp mạng
lƣới máy ATM cũng là biện pháp mở rộng thị trƣờng, chiếm lĩnh thị phần trƣớc
áp lực cạnh tranh của các ngân hàng nƣớc ngồi.
Tiện ích của các sản phẩm dịch vụ
Tiện ích của sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng càng
cao, thì giá trị sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng càng lớn và thỏa mãn tối
đa nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, mỗi khách hàng đánh giá giá trị sử dụng
sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất khác nhau, tùy mức độ thỏa mãn nhu cầu theo đặc
điểm riêng của từng khách, mức độ nhanh chóng, chính xác, dễ dàng khi giao dịch,
mức phí nghiệp vụ có thể chấp nhận,… Do đó, các ngân hàng cần đƣa các tiện ích

khóa lun, tài liu 24 of 102.


Tài liu, lun vn 25 of 102.

17

của sản phẩm dịch vụ phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng để hiệu quả hơn
trong việc thu hút khách hàng.

Giá cả của sản phẩm dịch vụ
Giá cả đóng vai trị quan trọng đối với các chủ thể cung cấp sản phẩm dịch
vụ. Vì ngồi chất lƣợng và tiện ích, khách hàng cịn quan tâm đến giá, phí liên
quan đến việc sử dụng sản phẩm dịch vụ. Thực tế hiện nay, sản phẩm dịch vụ
của các ngân hàng quá tƣơng đồng về chất lƣợng và tiện ích nên có sự cạnh tranh
về giá gay gắt. Trong đó, hầu hết đều miễn giảm phí dịch vụ dẫn đến những ngân
hàng nào có chính sách về giá, phí cho sản phẩm dịch vụ rẻ hơn thì thu hút đƣợc
nhiều khách hàng hơn. Tuy nhiên, giá cả của sản phẩm dịch vụ cần đƣợc xác định
ở mức thích hợp theo sự phát triển của nền kinh tế xã hội và của thị trƣờng cung
cấp sản phẩm dịch vụ. Nếu giá quá cao, khách hàng sẽ gặp khó khăn trong việc
tiếp cận và sử dụng; ngƣợc lại nếu giá các sản phẩm dịch vụ quá thấp thì ngân
hàng sẽ gặp khó khăn trong việc kinh doanh, nhiều khả năng dẫn đến thua lỗ và
phá sản. Nhƣ vậy, trong cả hai trƣờng hợp trên đều đƣa đến tác động tiêu cực là
thu hẹp thị trƣờng sản phẩm dịch vụ. Vì vậy, các ngân hàng cần xây dựng chính
sách về giá phù hợp với từng thời kỳ và kịp thời với diễn biến của thị trƣờng.
Công nghệ ngân hàng
Công nghệ hiện đại tạo điều kiện cho các ngân hàng phát triển và đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ theo nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời giúp
ngân hàng thực hiện khối lƣợng lớn các giao dịch một cách nhanh chóng, an tồn và
chính xác. Ngồi các dịch vụ ngân hàng truyền thống, hiện các NHTM còn cung
cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ: Mobile banking, Home
banking, Internet banking,.. Đây là những sản phẩm dịch vụ của công nghệ tiên tiến.
Phát triển và ứng dụng công nghệ ngân hàng trong hoạt động kinh doanh là yếu tố
cơ bản tạo sự khác biệt về khả năng cung ứng dịch vụ của mỗi ngân hàng.
Trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực
Nhân tố con ngƣời đƣợc xem là nguồn lực thiết yếu đối với mỗi ngân hàng.
Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngân hàng cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào khả

khóa lun, tài liu 25 of 102.



×