Tải bản đầy đủ (.doc) (361 trang)

Giáo án (kế hoạch dạy học) môn ngữ văn 8 , chuẩn cv 3280 và 5512 ( kì 2 có chủ đề tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 361 trang )

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
CHỦ ĐỀ 1: TÌNH U ĐẤT NƯỚC TRONG THƠ MỚI (4 tiết)
CHỦ ĐỀ 2: SỬ DỤNG CÂU TRONG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT
CÂU NGHI VẤN ( 3 tiết)
Chủ đề 1: TÌNH YÊU ĐẤT NƯỚC TRONG THƠ MỚI
NHỚ RỪNG; ÔNG ĐỒ (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học Hs có được:
1. Kiến thức
- Biết: đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn của phong trào Thơ mới. Nắm
được nội dung, nghệ thuật, nhân vật trữ tình, mạch cảm xúc của hai bài
thơ.Điểm chung và điểm riêng về tình yêu quê hương đất nước trong 2 văn bản:
“Nhớ rừng”; “Ông đồ”.
- Hiểu và cảm nhận được tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn qua
văn bản Nhớ Rừng, Ông Đồ.
- Vận dụng kĩ năng đọc hiểu bài thơ để cảm thụ văn học và viết được đoạn văn
trình bày cảm nhận.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời
sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để
hoàn thiện bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng
hiệu quả hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới
những góc nhìn khác nhau.
- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những
trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ
hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý
kiến về bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với
bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.


1


3. Phẩm chất
- Yêu nước: biết trân trọng những giá trị văn hoá của dân tộc.
- Nhân ái: Rút ra được những kinh nghiệm, bài học trong đời sống từ bài học,
trân trọng gìn giữ sự tự do, ln khao khát vươn tới tự do
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC KĨ NĂNG

Các nội
dung của
chủ đề
1.Đọc,
chú thích,
tìm hiểu
chung về
văn bản

Nhận biết

Thông hiểu

- Biết được khái - Hiếu được
niệm Thơ mới.
giá trị nghệ
trong
- Biết được những thuật
thông tin cơ bản những hình
về tác giả, tác ảnh thơ tiêu
biểu.

phẩm.
- Biết được
thơ, PTBĐ,
cục, nhân vật
tình trong mỗi
thơ.

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

- Nhận xét và
đánh giá về tư
tưởng, thái độ
tác giả trong
mỗi nội dung
của vấn đề

- Viết văn,
vẽ tranh…

thể
bố
trữ
bài

- Nhận biết được
các hình ảnh thơ

tiêu biểu trong bài. - Hiểu tâm
2.Tình
- Chi tiết, từ ngữ trạng của
yêu quê
hương đất hình thức nghệ nhân vật trữ
nước qua thuật thể hiện tình tình trong
2 văn bản: yêu quê hương đất mỗi bài thơ.
nước và vai trò của
“Nhớ
u
q
rừng” và tình
“Ơng đồ” hương đất nước
trong cuộc đời của
mỗi con người.

2

- Cảm nhận
được ý nghĩa
của một số từ
ngữ, hình
ảnh/ chi tiết
đặc sắc trong
văn bản.
- Cảm nhận
nội dung và
nghệ thuật.

- Đọc hiểu các

văn bản
khác có
cùng nội
dung ý
nghĩa. Biết
so sánh
được các
văn bản đó.


3. Nghệ - Nhận biết được
thuật xây các hình ảnh thơ
dựng
tiêu biểu trong bài.
nhân vật
trữ tình.
4. Tổng
kết
5. Luyện
tập, vận
dung.

Hiểu
được
đặc
điểm,
chức
năng
của câu nghi
vấn khi tạo

lập văn bản
trong
quá
trình
giao
tiếp.

Vận
dụng
được những
hiểu biết về
đặc
điểm,
chức
năng
của câu nghi
vấn khi đọc
hiểu được văn
bản khác và
tạo lập được
các văn bản
đảm bảo sự
phù hợp trong
giao tiếp.

- Vận dụng
viết được
đoạn văn
ngắn
(khoảng

200 chữ)
trình bày
cảm nhận
về hình ảnh
thơ, đoạn
thơ trong
văn bản.

III. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHO CÁC CẤP ĐỘ MÔ TẢ

Các nội Nhận biết
dung của
chủ đề
1.
Đọc,
chú thích,
tìm hiểu
chung về
văn bản
2.Tình
u q
hương đất
nước qua
2 văn bản:
“Nhớ
rừng” và
“Ơng đồ”
3. Nghệ
thuật xây


Thơng hiểu

- Trình bày hiểu - Nhận xét lời
biết về tác giả, thơ, giọng điệu,
tác phẩm?
cách sử dụng
- Hiểu như thế từ ngữ, các
nào về Thơ mới? biện pháp nghệ
thuật?
- Tìm hiểu về
thể thơ, PTBĐ, - Những biện
pháp
nghệ
bố cục?
thuật đó có tác
- Tâm trạng của dụng gì trong
hổ được diễn tả việc thể hiện
qua hình ảnh thơ nội dung, cảm
nào?
xúc nhân vật?
- Sống ở vườn - Sự đối lập
bách thú con hổ giữa các cảnh
3

Vận
thấp

dụng Vận
cao


- Đọc diễn
cảm bài thơ?

dụng

- Viết đoạn
văn nêu cảm
- H/ả nào trong nhận của em
bài thơ mà em sau khi học
thích nhất? Vì văn bản Ơng
đồ?
sao?


dựng nhân đã nhớ lại cảnh
vật
trữ sống tự do, làm
tình.
chúa tể rừng núi
4. Tổng qua những chi
tiết, h/ả nào?
kết
5. Luyện
tập, vận
dung.

vật nói lên điều
gì?
- So sánh sự
giống nhau và

khác
nhau
trong hai chi
tiết “hoa đào và
ơng đồ” ở K5
và K1?

- Hình ảnh ông
đồ xuất hiện vào
thời điểm nào?
Với công việc
gì? ở đâu?
- Nhận xét về
- Tài viết chữ đặc sắc nghệ
của ông đồ được thuật của 2 tác
gợi tả qua những phẩm và dịng
chi tiết nào?
cảm xúc của
nhân vật trữ
tình qua 2 văn
bản.

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ.
Các nội dung của chủ đề

Thời lượng

GV chuẩn bị

HS chuẩn bị


( Tiết)
1. Đọc, chú thích, tìm hiểu 3 tiết
chung về văn bản

- Màn hình
- SGK, SGV

2.Tình yêu quê hương đất
nước qua 2 văn bản: “Nhớ
rừng” và “Ông đồ”

- Chuẩn bị 1 số
tranh ảnh, tư liệu
minh họa.
- SGK, bài soạn.

3. Nghệ thuật xây dựng
nhân vật trữ tình.
4. Tổng kết
5. Luyện tập, vận dung.
1 tiết
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
A. Hoạt động khởi động
- Thời gian: 10p
4


- Phương pháp: tổ chức trò chơi
- Kĩ thuật: chia nhóm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Gv: Giới thiệu học sinh lên điều khiển
nội dung phần khởi động cho lớp.

* Học sinh lên điều khiển
phần khởi động. Chia lớp
thành 2 đội chơi cùng tham
gia trò chơi: “Mảnh
ghép”.Người điều khiển
phổ biến thời gian, luật chơi
và phần thưởng của trò
chơi:

Gv nhận xét thái độ tham gia trò chơi
của lớp
GV giới thiệu bài mới: Khát vọng tự
do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ,
nhà văn trong giai đoạn 1930-194.
Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm
khao khát tự do của mình theo một
cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở
nên phong phú. Giữa cảnh đất nước bị
nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổchúa tể của rừng xanh bị giam cầm
trong vườn bách thú để nói lên niềm
khao khát tự do, nối tiếc một q khứ
huy hồng của mình.Vũ Đình Liên là
một trong những nhà thơ mới lãng mạn

đầu tiên ở nước ta, nhà giáo, nhà
nghiên cứu, dịch thuật văn học. Ông
Đồ là bài thơ nổi tiếng nhất của ông.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tình yêu
quê hương đất nước qua 2 bài thơ.

+ Phổ biến luật chơi: Trên
màn hình có 4 ơ, mỗi ơ
tương ứng với một câu hỏi
liên quan đến các văn bản
đã học . Cả lớp chia làm 4
đội chơi, mỗi đội có quyền
lựa chọn ô bất kì. Khi trả lời
được câu hỏi các bạn được
10 điểm. Nếu đội nào trả lời
sai hoặc không trả lời được
thì đội bạn có quyền trả lời.
- Sau khi đã lật được hình
ảnh người điều khiển hỏi:
H. Ơng à ai?
- HS trả lời được nội dung
bức tranh ông là “ Thế
Lữ,Vũ Đình Liên”Hs tích
cực tham gia trị chơi
- Cả lớp lắng nghe chú ý,
nhập vào bài học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
5


Chuẩn kiến
thức, kĩ năng
cần đạt


- Thời gian: 125p
- Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, khăn trải bàn
Hoạt động của
GV

Hoạt động của
HS

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt

* Bước 1: * Bước 2,3:
I. Đọc, chú thích
Chuyển giao Thực hiện
1. Chú thích
nhiệm vụ.
nhiệm vụ và báo
Thế Lữ
- Dựa và nội cáo kết quả.
dung chú thích
và những tìm
hiểu thêm ở
nhà hãy trình
bày
những

hiểu biêt của
em về tác giả,
tác phẩm?

- Đọc, trình bày,
hs khác bổ sung
hồn chỉnh.

a.Tác
giả

- 2 hs trình bày
theo sgk.

- Thế Lữ
(1907-1989),
tên thật là
Nguyễn Thứ
Lễ, quê ở Bắc
Ninh.

Vũ Đình Liên
- Vũ Đình
Liên
(19131996), quê Hải
Dương.

- Là một trong
những nhà thơ
- Là nhà thơ lớp đầu tiên

tiêu biểu nhất của phong trào
của phong trào Thơ mới.
Thơ
mới
(1932 - 1945).

- GV nhận xét
và chốt.
(Gv giới thiệu
chân dung nhà
thơ và tác - Nghe //hiểu
phẩm.)

- Hồn thơ dồi
dào, đầy lãng - Thơ ơng
thường mang
mạn.
nặng
lịng
thương
người
và niềm
hồi cổ.
b.Tác
phẩm

6

- “Nhớ rừng” - Ông đồ sáng
được sáng tác tác năm 1936

năm 1934, in
trong
tập
“Mấy vần thơ”
(xuất


bản 1935).

c.Từ
khó
- Cho hs giải
nghĩa một số từ
khó theo sgk

- Là bài thơ
tiêu biểu nhất
của Thế Lữ, là
tác phẩm góp
phần
mở
đường cho sự
thắng lợi của
Thơ mới.

- Là bài thơ
tiêu biểu nhất
trong
sự
nghiệp

sáng
tác của Vũ
Đình Liên.

Sgk

Sgk

2. Đọc
- 2 hs trình bày
theo sgk.

GVHD
cách
đọc 2 văn bản.
- Gọi 2 hs đọc
2 vb, nhận xét - Nghe // hiểu
cách đọc của
hs.
- Nghe, nhận xét
H: Em hiểu cách đọc của bạn
như thế nào về
Thơ mới?
- Trình bày hiểu
Gv bổ sung.
biết về Thơ mới.

- Thơ mới: Là những bài thơ khá tự do, số
câu, số chữ không hạn định, cảm xúc mạnh
mẽ, phóng khống.

- Phong trào Thơ mới: phong trào thơ có
tính chất lãng mạn (1932-1945) gắn với tên
tuổi Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu,...

- Suy nghĩ, tóm 3.Tìm hiểu chung:
tắt - Trình bày.
Đặc điểm Nhớ rừng

* Cho hs thảo
luận nhóm bàn
trong 7 phút,
tìm hiểu 2 văn -Thảo luận nhóm
bản: về thể thơ, bàn trong 7 phút,
PTBĐ, bố cục. tìm hiểu 2 văn
bản:

Thể thơ

8 chữ

Ơng đồ
5 chữ

Phương
Biểu cảm Biểu cảm
thức biểu (gián tiếp)
đạt
7



- Đại diện trình
bày.

Bố cục:

* Bước 4:
Đánh giá kết
quả:
- GV: Gọi HS - HS các nhóm
các nhóm khác khác nhận xét, bổ
nhận xét, bổ sung.
sung.

5 khổ:

+ Khổ 1,4:
cảnh vườn
bách thú,
nơi con hổ
bị nhốt.

+ Khổ 1.2:
Hình
ảnh
ơng đồ thời
đắc ý (thời
xưa).

+ Khổ 2,3:
cảnh

núi
rừng hùng
vĩ, nơi con + Khổ 3,4:
ảnh
hổ ngự trị Hình
ơng đồ thời
ngày xưa.
tàn tạ (nay).
+ Khổ 5:
Khao khát
giấc mộng
ngàn (khát + Khổ 5: Nỗi
vọng
tự lòng của tác
do).
giả.

- GV: Chốt lại
kiến thức.
- Nghe // ghi.

Hoạt động của GV

5 khổ:

Hoạt động
của HS

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt


Bước 1: Chuyển giao Bước
2: II. Đọc - hiểu văn bản.
nhiệm vụ học tập
Thực hiện 2.Tình yêu quê hương đất nước qua 2
vụ văn bản
* Tổ chức hoạt động nhiệm
phát vấn, nêu vấn đề: học tập
Vai trị
- HS trực Văn Tình u
1.Chuyển giao nhiệm
quan ngơn bản quê hương
vụ
ngữ.
- Gv chia lớp thành 2
- HS hoạt
nhóm cho hs làm việc
theo nhóm 40 phút thực động nhóm
hiện các yêu cầu sau
- Nhóm 1:
8


- Tình yêu quê hương
đất nước thể hiện như
thế nào trong văn bản
“Nhớ rừng”)? Từ tình
yêu quê hương được thể
hiện trong 2 vb, em suy
nghĩ ntn về vai trị của
tình yêu quê hương đất

nước trong cuộc đời của
mỗi con người.
- Nhóm 2:
- Tình u q hương
đất nước thể hiện như
thế nào trong văn bản
“Ơng đồ”)? Từ tình u
q hương được thể
hiện trong 2 vb, em suy
nghĩ ntn về vai trò của
tình yêu quê hương đất
nước trong cuộc đời của
mỗi con người.

Nh


Bước
3:
Báo cáo kết
quả học tập

rừn
g

- HS trình
bày nhóm.
HSkhác
nhận xét, bổ
sung, đi đến

thống nhất
kiến thức.

- Tâm trạng
của người
dân
uyến
tiếc về thời
quá khứ huy
hồng của
dân tộc với
những chiến
cơng oanh
iệt, được àm
chủ
cuộc
sống
của
mình.

Ơn
g đồ
- là nỗi niềm
thương tiếc
khắc khoải
của nhà thơ
với những
nhà
nho
danh

giá
một thời nay
bị lãng quên,
những giá trị
văn hóa tinh
thần bị tàn
tạ.

- Mời đại diện một
nhóm trình bày
Bước 4. Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
Nhận xét, chuẩn kiến
thức, đánh giá
- Gọi HS đọc khổ 1, 4
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
H: Tâm trạng của hổ
được diễn tả qua hình
ảnh thơ nào?
9

Tình yêu quê hương đất
nước trong cuộc đời của
mỗi con người giúp con
người sống có trách
nhiệm...



H: Em hiểu ntn về các
từ ngữ gậm một khối
căm hờn và nằm dài ?
+ khối căm hờn: nỗi
căm hờn, nhục nhằn
như đúc lại thành hình
khối.
+gậm: nhai, nghiến,
nghiền tan khối căm
hờn ấy.
+nằm dài: sự chán nản,
bất lực, buông xuôi.
2: a. Nhớ rừng
H: Nhận xét gì về lời Bước
thơ, giọng điệu của 2 Thực hiện * Con hổ ở vườn Bách thú.
nhiệm
vụ
câu mở đầu?
- Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
H: Những từ ngữ, giọng học tập
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
điệu đó góp phần thể
hiện tâm trạng gì của - HS làm
hổ?
việc cá nhân.
H: Bị nhốt trong cũi sắt, - HS trình
hổ có cái nhìn đối với bày sự chuẩn
người và vật xung bị.
quanh ntn?
- HS khác

theo
dõi,
đánh giá, nx
cho ý kiến.
-> Lời thơ như dằn ra thành từng tiếng,
3: giọng điệu buồn chán.
H: Vì sao hổ lại có tâm Bước
Báo cáo kết -> Sự căm hờn tột độ, sự chán nản, bất
trạng như vậy?
quả học tập lực, bng xi.
- HS làm
H: Khổ thơ 1 nói lên việc cá nhân.
tâm trạng gì của hổ?
- HS trình
- Khinh lũ người kia ...
bày ý kiến
10


- Yêu cầu HS theo dõi cá nhân.
khổ 4
- HS khác
H: Dưới con mắt của hổ phản biện,
cảnh vườn bách thú hiện bổ sung, đi
ra ntn?
đến
thống
nhất
kiến
thức

H: Em có nhận xét gì về
giọng điệu, cách ngắt
nhịp và biện pháp nghệ
thuật của đoạn thơ?

Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm
Nay sa cơ...
Để làm trò lạ mắt...
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.
-> Khinh bỉ đám người nhỏ bé, coi
thường bọn gấu, báo.
=> Tâm trạng căm uất, chán trường, bực
bội.
- Những cảnh sửa sang tầm thường giả
dối

H: Qua đó cho biết tâm
trạng của hổ trước cảnh
vườn bách thú?

Hoa chăm, cỏ xén...
Dải nước đen giả suối...

H: Tâm trạng của hổ là
tâm trạng của ai?

...những mô gò thấpkém

H: Từ tâm trạng ấy hổ

nhớ lại cuộc sống xưa
ntn – chuyển ý.

Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu

Dăm vừng lá hiềnlành...
Của chốn ngàn năm cao cả âm u
-> Giọng điệu chế giễu, mỉa mai, khinh
bỉ; một loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách
ngắt nhịp ngắn; hai câu cuối đọc liền như
kéo dài ra.

Bước 4: Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét kết quả
làm việc của HS, chốt
kiến thức:

=> cảnh vườn bách thú là cảnh tầm
thường, giả dối, đáng chán, đáng khinh và
đáng ghét. Đoạn thơ toát lên vẻ bực dọc,
khinh thường, chán chường, ngao ngán
đến cao độ đối với thực tại.

Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
* Tổ chức hoạt động
phát vấn, nêu vấn đề:
Gọi HS đọc khổ 2,3


* Con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ.

H: Sống ở vườn bách
11


thú con hổ đã nhớ lại
cảnh sống tự do, làm
chúa tể rừng núi qua
những chi tiết, h/ả nào?

- Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn
hét núi

H: Nhận xét gì về cách
sử dụng từ ngữ trong
những lời thơ này? Tác
dụng?

Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
-> điệp từ với kết hợp những động từ chỉ
đặc điểm của hành động .
-> Gợi tả cảnh giang sơn núi rừng hùng
vĩ, đầy hoang vu bí ẩn.

H: Trên cái nền thiên
nhiên hùng vĩ đầy bí ẩn
đó, con hổ được miêu tả

ntn?

- Lượn tấm thân như sóng cuộn..
…mắt thần khi đã quắc
…mọi vật đều im hơi

H: Từ ngữ miêu tả con
hổ có gì đặc sắc?
H: Hình ảnh chúa tể
mn lồi mang vẻ đẹp
ntn?

Ta…chúa tể cả mn lồi
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách.
-> Trên nền thiên nhiên hùng vĩ ấy con hổ
hiện ra với tư thế và vẻ đẹp oai phong lẫm
Bước
2: liệt, vừa uyển chuyển vừa uy nghi - vẻ
Thực hiện đẹp của vị chúa sơn lâm.
nhiệm
vụ
học tập
- Nào đâu những đêm vàng…

H: Từ cảnh núi rừng đó
hổ đã nhớ lại cuộc sống
- HS làm
xưa ntn?
việc cá nhân.
H: Trong đoạn thơ này,

- HS trình
con hổ nhớ những kỉ
bày sự chuẩn
niệm gì về chốn rừng
bị.
xưa?
- HS khác
+Cảnh đêm trăng
theo
dõi,
+Cảnh mưa rừng
đánh giá, nx
cho ý kiến.
+Cảnh bình minh

Ta say mồi…uống ánh trăng
Đâu những ngày mưa chuyển…
Ta lặng ngắm giang sơn…
Đâu những bình minh…
Tiếng chim ca….
Đâu những chiều …
Ta đợi chết mảnh mặt trời…
-> bộ tứ bình lộng lẫy.
->hình ảnh gợi tả màu sắc, đường nét, âm

+Cảnh hồng hơn
12


Bước

3: thanh cụ thể.
Báo cáo kết
quả học tập

H: Em có nhận xét gì về
cảnh vật trong những - HS làm
thời điểm khác nhau đó? việc cá nhân.
Phân tích từng cảnh?
- HS trình
GV: Thế Lữ đã từng học bày ý kiến Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, nghệ thuật ẩn dụ,
nhân hóa
Cao đẳng MT Đơng cá nhân.
Dương -> vận dụng kiến
thức hội hoạ để tăng
cường hiệu lực diễn tả
của văn chương -> dựng
lên chân dung tâm hồn
của vị chúa tể rừng
xanh. Đoạn 3 của bài có
thể coi như một bộ tranh
tứ bình đẹp lộng lẫy.
Bốn cảnh, cảnh nào
cũng có núi rừng hùng
vĩ, tráng lệ với con hổ
uy nghi làm chúa tể.

- HS khác
phản biện,
bổ sung, đi
đến

thống
nhất
kiến
thức.

-> tác giả đã diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc
da diết, khơn ngi của con hổ về một
thời vàng son, oanh liệt, huy hoàng.
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
-> Câu thơ như một lời than thống thiết
bộc lộ sự nuối tiếc cuộc sống tự do gắn
liền với tâm trạng tuyệt vọng của con hổ.
=> Mượn lời con hổ trong vườn bách thú,
tác giả đã thể hiện tâm sự của mình và
cũng chính là tâm sự của người dân Việt
Nam đương thời. Vì họ đang sống trong
cảnh nô lệ, bị nhục nhằn tù hãm, trong họ
cũng trào dâng nỗi căm hờn và tiếc nhớ
thời oanh liệt với những chiến công vẻ
vang trong lịch sử. Lời con hổ như chính
tiếng lịng sâu kín của họ.

H: Tìm và phân tích tác
dụng của phép tu từ
trong đoạn thơ?

H: Sự tiếc nuối da diết
của con hổ được kết
thúc bằng câu thơ nào?
Em có suy nghĩ gì về

câu thơ này?

13


H: Qua sự đối lập sâu
sắc giữa hai cảnh (cảnh
con hổ bị giam hãm
trong vườn bách thú và
cảnh con hổ với cuộc
sống tự do xưa), tâm sự
của con hổ được thể
hiện ntn?
H: Tâm sự đó gần với
tâm sự của ai?
* Giấc mộng ngàn của hổ

Bước 4: Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
vụ học tập

- Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ!
Nơi thênh thang ta vùng vẫy

- GV nhận xét kết quả
làm việc của HS, chốt
kiến thức:

Ta đương theo giấc mộng ngàn to lớn
Để hồn ta phảng phất được gần ngươi.

-> Đoạn thơ thể hiện khát vọng được giải
phóng, khát vọng tự do, tâm sự nhớ rừng.

Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
* Tổ chức hoạt động
phát vấn, nêu vấn đề:
- Gọi HS đọc đoạn cuối

- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

H: Giấc mộng ngàn của
hổ hướng về một không
gian ntn?

-> Câu kết bài là tiếng vang sâu thẳm của
nỗi nhớ rừng, của nỗi lòng yêu nước thiết
tha thầm kín, của tấm lịng thủy chung với
giống nịi, non nước.

H: Giấc mộng ngàn to
lớn ấy phản ánh khát
vọng gì của hổ?
- Khát vọng giải phóng,
khát vọng tự do.
H: Câu kết bài có ý
nghĩa ntn?
Bước 4: Đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm
14



vụ học tập
- GV nhận xét kết quả
làm việc của HS, chốt
kiến thức:
GV liên hệ: Phải chăng
đó cũng là nỗi lòng, tấm
lòng của người dân
nước Việt đương thời,
chán ghét, u uất trong
cảnh đời nô lệ mà vẫn
son sắt thuỷ chung với
giống nịi, non nước.

Bước
2: b. Ơng đồ
Thực hiện
nhiệm
vụ
* Ơng đồ thời đắc ý.
học tập
- HS trực - Mỗi năm hoa đào nở
quan
ngữ.

ngôn Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ.

- HS hoạt Cặp phụ từ -> thời gian liên tiếp, cứ đến

động nhóm. mùa xn ơng đồ lại xuất hiện trên hè phố
viết câu đối, cung cấp thứ hàng khơng thể
Bước 1: Chuyển giao
Bước
3: thiếu cho mỗi gia đình trong dịp tết. Đó là
nhiệm vụ học tập
phong tục văn hóa đẹp của xã hội pk xưa.
Tổ chức hoạt động dạy Báo cáo kết
quả học tập
học nhóm:
H: Hình ảnh ơng đồ - HS trình - Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
xuất hiện vào thời điểm bày nhóm.
HSkhác Hoa tay thảo những nét
nào? Với cơng việc gì? nhận xét, bổ
ở đâu?
Như phượng múa rồng bay
- Gắn liền với hình ảnh sung, đi đến
hoa đào: tín hiệu của thống nhất
-> Ông Đồ viết chữ đẹp được mọi người
mùa xuân và Tết cổ kiến thức.
ngưỡng mộ, đó là thời kì huy hồng, đắc
truyền của dân tộc.
ý của ơng đồ.
H: Sự lặp lại của thời
gian “Mỗi năm..” cùng
với hình ảnh ơng đồ và
hành động “Bày mực ..
qua” có ý nghĩa gì?
H: Tài viết chữ của ông

đồ được gợi tả qua
những chi tiết nào? Qua
hình ảnh so sánh ấy em
thử hình dung về nét
15


chữ đó?
H: Thái độ của mọi Bước
2:
người đối với ơng ntn? Thực hiện
vụ
H: Nét chữ ấy đã tạo nhiệm
cho ông đồ một địa vị học tập
ntn trong con mắt người - HS trực
đời?
quan ngơn
* Ơng đồ thời tàn tạ
Bước 4: Đánh giá kết ngữ.
quả thực hiện nhiệm - HS hoạt
vụ học tập
động nhóm.
…mỗi năm mỗi vắng
- GV nhận xét kết quả
Người thuê viết nay đâu?
làm việc của HS, chốt Bước
3:
kiến thức:
Báo cáo kết Giấy đỏ buồn không thắm
quả học tập


Mực đọng trong nghiên sầu.

Bước 1: Chuyển giao - HS trình -> Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, nhân hóa
nhiệm vụ học tập
bày nhóm.
-> cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương. Nỗi
Tổ chức hoạt động dạy HSkhác buồn tủi lan sang cả những vật vơ tri vơ
học nhóm:
nhận xét, bổ giác.
H: Hai khổ sau hình ảnh sung, đi đến
ơng đồ xuất hiện có gì thống nhất Ơng đồ vẫn ngồi đấy
kiến thức
khác trước?
Qua đường khơng ai hay
H: Có gì giống và khác
-> Cuộc đời đã thay đổi, phố vẫn đông
nhau trong hai chi tiết
người qua nhưng không ai biết đến sự có
“hoa đào và ơng đồ” ở
mặt của ơng đồ. Ơng đồ bên phố đông mà
K5 và K1? Sự giống và
vô cùng lạc lõng, lẻ loi.
khác nhau này có ý
Lá vàng rơi trên giấy
nghĩa gì?
Ngồi trời mưa bụi bay.

- Giống: đều xuất hiện
hoa đào nở .


-> câu thơ mượn cảnh ngụ tình; gợi sự tàn
tạ, buồn bã, ảm đạm, lạnh lẽo tới buốt giá.

- Khác: K1: ông đồ xuất
hiện như lệ thường thì ở
K5 khơng cịn hình ảnh
ơng đồ.
Bước 4: Đánh giá kết
16


quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét kết quả
làm việc của HS, chốt
kiến thức
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
* Tổ chức hoạt động Bước
Thực
vấn đáp, nêu vấn đề:
nhiệm
học tập
H: “Những người muôn
năm cũ” là những ai? - HS
Câu hỏi tu từ cuối bài nhận
thơ giúp em hiểu được hỏi.
tình cảm của nhà thơ - Thảo
tìm

ntn?
H: Những câu thơ cuối chung.

2:
hiện
vụ
tiếp
câu
luận
nét

3: * Nỗi lòng của tác giả
cùng gieo vào lịng Bước
người đọc được tình Báo cáo kết - Năm nay đào lại nở
quả học tập Không thấy ông đồ xưa
cảm gì?
GV: Lịng thương cảm - HS trình -> Thời gian tuần hoàn, mùa xuân lại đến,
cho những nhà nho bày nhóm.
đào lại nở, nhưng ơng đồ hồn tồn vắng
danh giá một thời, do - HS khác bóng.
cuộc đời thay đổi.
nhận xét, bổ - Những người muôn năm cũ
Cảm thương, tiếc nuối sung, đi đến
Hồn ở đâu bây giờ?
những giá trị tinh thần thống nhất
-> câu hỏi tu từ -> là lời tự vấn, là nỗi
kiến thức
bị tàn tạ, lãng quên.
niềm thương tiếc khắc khoải của nhà thơ
Bước 4: Đánh giá kết

với những nhà nho danh giá một thời
quả thực hiện nhiệm
nay bị lãng quên, những giá trị văn hóa
vụ học tập
tinh thần bị tàn tạ.
- GV nhận xét kết quả
làm việc của HS, chốt
Bước
2:
kiến thức
Thực hiện
17


H: Qua hai văn bản, em
hãy chỉ ra nghệ thuật
xây dựng nhân vật có
điểm gì chung?

nhiệm
học tập

vụ

- HS trực
quan ngơn
ngữ.
- HS hoạt
động nhóm.
Bước

3:
Báo cáo kết
quả học tập
- HS trình
bày.
- HS khác
nhận xét, bổ
sung, đi đến
thống nhất
kiến thức

3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật trữ
tình
- Cảm xúc của nhân vật được thể hiện qua
những cảnh tượng đối lập.
- Tâm trạng của nhân vật trữ tình: tâm
trạng hồi niệm, nhớ xưa.

18


Hoạt
động
của GV

Hoạt
động
của HS

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt


* Cho
hs thảo
luận
nhóm
bàn
trong
5’.

HS 4. Tổng kết
thảo
Nhớ rừng
luận
theo
Nghệ - Bút pháp lãng mạn,
nhóm
thuật cảm hứng lãng mạn.
bàn.
- Xây dựng hình ảnh thơ
Đại
mang ý nghĩa biểu
- Nêu diện
tượng (con hổ và tâm sự
câu hỏi nhóm
của con hổ).
thảo
-> Trình
- Từ ngữ gợi hình gợi
luận:
bày.

cảm.
Nhận
- Ngơn ngữ nhạc điệu
xét về
phong phú.
đặc sắc
nghệ
- Kết hợp nhiều biện
thuật
pháp nghệ thuật: nhân
của
2
hóa, ẩn dụ, đối lập, điệp
tác
từ, câu hỏi tu từ…
phẩm?
Nội
- Mượn lời con hổ ở
- Hãy
dung vườn bách thú, bài thơ
khái
diễn tả nỗi chán ghét
quát lại
thực tại tầm thường, tù
dòng
túng và niềm khao khát
cảm xúc
tự do mãnh liệt. Bài thơ
của
cịn thể hiện lịng u

nhân
nước thầm kín của
vật trữ
người dân mất nước.
tình
qua 2
văn bản.
+ GV
chốt ghi
19

Ơng đồ
- Viết theo thể thơ ngũ
ngơn hiện đại.
- Xây dựng những hình
ảnh đối lập.
- Kết hợp giữa biểu
cảm với kể, tả.
- Lựa chọn lời thơ gợi
cảm xúc.

- Khắc hoạ hình ảnh
ơng đồ, nhà thơ thể
hiện nỗi tiếc nuối cho
những giá trị văn hoá
cổ truyền của dân tộc
đang bị tàn phai.


nhớ

bằng sơ
đồ tư
duy.

- Đối
chiếu //
ghi.

C.D.Hoạt động luyện tập, vận dụng chủ đề
- Thời gian: 25p
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, trị chơi
- Kĩ thuật: động não, chia nhóm.
Hoạt động của
GV

Hoạt động
của HS

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt
5. Luyện tập

GV trình chiếu - HS quan sát
yêu cầu đề bài
GV gọi HS đọc - HS đọc
đề bài
- HS làm bài

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
“ Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ,
Thủa tung hồnh hống hách những ngày

xưa.
Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét
núi,
Với khi thét khúc trường ca dữ dội,
Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hồng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc,
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
Ta biết ta chúa tể cả mn lồi,
Giữa chốn thảo hoa khơng tên, không tuổi.”
( Ngữ văn 8, tập hai, NXBGD Việt Nam,
2015, tr 19)
Câu 1. Xuất xứ của đoạn trích trên?Hồn
cảnh ra đời của bài thơ? Thể loại?Nêu nội
dung của khổ thơ trên?Phương thức biểu
đạt chính của đoạn thơ trên?
Câu 2. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tiêu
20


biểu của đoạn thơ sau:
Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hồng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc,
Câu 3. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của
em lịng u nước thầm kín được gợi ra từ
bài thơ nhớ rừng


*Hướng dẫn về nhà
1.Bài vừa học:
- Ôn tập, học thuộc bài thơ
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật tiêu biểu của 2 văn bản
2. Bài sắp học:
- Chuẩn bị bài: Chủ đề: Sử dụng câu trong giao tiếp Tiếng Việt
+ Câu nghi vấn
+ Câu nghi vấn tiếp theo
+ Luyện tập câu nghi vấn
- Soạn bài theo GV hướng dẫn, đọc trước bài.

21


CHỦ ĐỀ 2: SỬ DỤNG CÂU TRONG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT
CÂU NGHI VẤN
Thời lượng dạy học: 3 tiết
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học Hs có được:
1.Kiến thức:
- Biết được:
+ Những yêu cầu cơ bản khi sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp Tiếng việt :
đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn trong văn bản.
- Hiểu được:
+ Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì phải sử dụng đúng chức năng của kiểu
câu nghi vấn trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng :
để cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đe dọa...và khơng
u cầu người đối thoại trả lời.
- Vận dụng được: kiến thức để tạo lập đoạn văn,văn bản, giải quyết các vấn đề
thực tiễn.

2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời
sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để
hoàn thiện bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các
vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng
hiệu quả hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới
những góc nhìn khác nhau.
22


- Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt cùng với những
trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ
hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý
kiến về bài học.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với
bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.
- Nhân ái: rút ra được những kinh nghiệm bài học trong đời sống từ bài học
- Trách nhiệm, trung thực: có ý thức sử dụng câu nghi vấn trong văn nói và viết
cho phù hợp.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Các nội
dung của
chủ đề

Nhận biết


Thơng hiểu

I. Đặc
điểm
hình thức
và chức
năng
chính của
câu nghi
vấn.

- Nhận biết được
đặc điểm và chức
năng chính của câu
nghi vấn trong văn
bản đã cho qua các
phần ngữ liệu.

- Hiểu được
đặc
điểm,
chức
năng
chính của câu
nghi vấn dùng
để hỏi khi tạo
lập văn bản
trong
quá
trình

giao
tiếp.

- Trình bày
những kiến
giải riêng,
những phát
hiện sáng
tạo khi tạo
lập văn bản
và khi giao
tiếp.

- Hiểu được
đặc
điểm,
chức
năng
khác của câu
nghi vấn yêu
cầu, ra lệnh,
bộc lộ tình
cảm, cảm xúc,
khẳng định,
- Nhận biết được
phủ định.

- So sánh
chức năng,
đặc điểm

của
câu
nghi
vấn
với
các
kiểu
câu
khác trong
giao tiếp.

II.Những
chức
năng
khác

- Nhận biết được
đặc điểm và chức
năng khác của câu
nghi vấn trong văn
bản đã cho qua các
phần ngữ liệu.

23

Vận dụng
thấp

Vận
dụng

được những
hiểu biết về
đặc
điểm,
chức năng của
câu nghi vấn
khi đọc hiểu
được văn bản

Vận dụng
cao


III.Luyện đặc điểm và các
tập câu
chức năng của câu
chủ
nghi vấn trong nội
dung luyện tập

khác và tạo
lập được các
văn bản đảm
bảo sự phù
hợp
trong
giao tiếp.

III. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHO MỖI CẤP ĐỘ MÔ TẢ.
1. Mức độ nhận biết.

- Hỏi về đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn
2. Mức độ thơng hiểu.
- Chỉ ra chức năng chính của câu nghi vấn dùng để hỏi.
- Chỉ ra những chức năng khác của câu nghi vấn.
3. Vận dụng thấp:
- Phân tích đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn.
4. Vận dụng cao:
- Viết đoạn văn liên quan đến chủ đề trong đó sử dụng câu nghi vấn phù hợp khi
giao tiếp
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.
Các nội dung của chủ Thời
đề
lượng

GV chuẩn bị

HS chuẩn bị

I.Đặc điểm và chức
năng chính của câu
nghi vấn

- Máy tính

Soạn bài theo
hướng dẫn của
giáo viên.

II. Những chức năng
khác


1tiết

- Bài soạn.
1tiết

- Máy tính
- Bài soạn

III.Luyện tập chủ đề

1 tiết

Nghiên cứu tài liệu,
hướng dẫn HS soạn bài
theo chủ đề

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ.
A.Hoạt động khởi động
24


- Thời gian dự kiến: 10 phút
- Phương pháp: nêu vấn đề, tổ chức trò chơi
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS


Chuẩn kiến
thức, kĩ năng
cần đạt

GV: Mời cả lớp tham gia trò chơi: “Giải đáp cùng
hộp nghi vấn”.
- Thời gian 8 p

- HS lắng nghe
luật chơi

- Phổ biến luật chơi:
+ GV trưng bày hộp nghi vấn và yêu cầu mỗi em
sẽ viết 1 thắc mắc mà mình quan tâm nhưng vẫn
chưa giải đáp được vào giấy và để vào hộp nghi
vấn

- HS tích cực
tham gia trị
chơi

+ GV sẽ bốc 5 phiếu bất kì, đọc và giải đáp cùng
cả lớp
- Phần thưởng câu giải của GV dành cho 5 HS
may mắn được GV bốc thăm
Gv nhận xét thái độ tham gia trò chơi của lớp và
GV giới thiệu bài mới: Trong chương trình lớp 8
các em sẽ được học về 4 kiểu câu phân loại theo
mục đích nói ( câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
trần thuật, câu cảm thán ). Hôm nay cô và các em

sẽ tìm hiểu chủ đề sử dụng câu trong giao
tiếpTiếng Việt

- Cả lớp lắng
nghe chú ý,
nhập vào bài
học.

B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
- Thời gian: 130 phút .
- Phương pháp: vấn đáp,thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: động não, KTB, chia nhóm, phân tích video.
Hoạt động của GV

Hoạt động
25

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt


×