Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ÔN THI HỌC SINH GIỎI SINH học lớp 8 và 9 năm 2019 CHỦ đề vật CHẤT và cơ CHẾ DI TRUYỀN cấp PHÂN tử NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 73 trang )

1.
2.
3.
4.

CHƯƠNG 3: VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
ADN- gen và q trình nhân đơi ADN
ARN và q trình phiên mã
Prơtêin và dịch mã
Mối quan hệ ADN - ARN - Prơtêin - Tính trạng.

ADN - GEN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI
1. Cấu trúc hóa học của ADN
- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên
tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit
(viết tắt là Nu)
2. Cấu tạo một nuclêôtit:
- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm
3 thành phần:
- Đường đêoxiribôza: C5H10O4
- Axit phốtphoric: H3PO4
3. Cấu trúc không gian của ADN:
- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược
Cấu trúc của 1 nuclêôtit
chiều nhau.
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên
những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10
cặp nuclêơtit và có chiều dài 34A0, đường kính
là 20 A0.
4. Chức năng của ADN


- Lưu giữ thông tin di truyền: ADN là cấu trúc


mang gen chứa đựng thông tin di truyền quy
định ra tính trạng ở sinh vật.
- Truyền đạt thơng tin di truyền: ADN có khả
năng tự nhân đơi, phân li và tổ hợp cùng với
NST trong quá trình phân bào. Nhờ đó mà
thơng tin di truyền được sao chép lại và truyền
đạt từ thế hệ này qua thế hệ khác.
- ADN là cấu trúc mang gen, khi ADN bị thay
đổi, cấu trúc sẽ làm thay đổi đặc tính di truyền ở
sinh vật.
5. Tính chất ADN:
- Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
6. Gen - bản chất của gen
- Khái niệm gen: Gen là một đoạn xoắn kép của
phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
Gen cấu trúc mang thông tin di truyền, quy định
cấu trúc của một loại Prôtêin .
- Mối liên hệ giữa gen và ADN:
+ Gen là một đoạn của phân tử ADN, trung bình
mỗi gen có từ 600 - 1500 cặp nuclêôtit.
+ Một phân tử ADN chứa rất nhiều gen.

Mơ hình cấu trúc ADN

7. Mối liên hệ giữa gen, ADN và NST
- Gen là một đoạn của ADN -> về bản

chất gen có cấu tạo hó học giống ADN.
- ADN kết hợp với prôtêin histon tạo
thành NST.
-> Gen - ADN là vật chất di truyền ở
cấp độ phân tử, NST là VCDT ở cấp tế
bào.

8. Nhân đơi ADN
1. Vị trí
Trong nhân TB (ở SVNT)
trong TB
2. Khn 2 mạch của ADN mẹ
mẫu
4 loại chính
- Gyraza: Tháo xoắn sơ cấp
3. Enzim
- Helicaza: Tháo xoắn thứ cấp đông thời cắt

ÔN THI HSG SINH HỌC LỚP 8 VÀ 9 NĂM 2019 CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN


4. Nguyên
liệu

5. Nguyên
tắc

6. Chiều
tổng hợp


7. Diễn
biến

8. Kết
quả

9. Ý nghĩa

đứt LK hidro
- ARN pol (primaza): Tổng hợp đoạn mồi
- ADN pol: kéo dài mạch mới
- Ligaza: Nối đoạn Okazaki
Các nu- : A, T, G, X
- NTBS: A-T; G-X
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo
tồn): Trong mỗi ADN con có một mạch của
ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng
hợp mới.
- NT một chiều: 5` -> 3`
-NT nữa gián đoạn (chỉ đúng với một chạc
tái bản)
5`-> 3`(trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ `)
- Diễn ra trên hai mạch của ADN
- Trên mạch 3`-5` mạch mới được tổng hợp
liên tục, trên mạch 5`-3` mạch mới được tổng
hợp gián đoạn theo từng đoạn ngắn (đoạn
Okazaki)
1 ADN mẹ -> 2 ADN con


- Truyền đạt TTDT từ ADN mẹ sang ADN con .
- ADN nhân đôi là cơ sở cho sự nhân đơi của NST.

ƠN THI HSG SINH HỌC LỚP 8 VÀ 9 NĂM 2019 CHỦ ĐỀ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ
NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN


ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
1. ARN và cấu tạo hóa học
- ARN hay được gọii là Axit ribơnuclêic, thuộc
thu loại hợp chất - axit hữu cơ.
- Thuộc loại Axit nuclêic, được cấu tạoo từ
t 5 nguyên tố hóa học: C, H, O, N, P.
- Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng
ng và kích thước
th
lớn nhưng nhỏ hơn nhiều so vớii ADN.
- ARN được cấu tạo theo Nguyên tắc đa phân ggồm nhiều đơn
n phân là các nuclêơtit. Có bốn
b loại nuclêôtit là:
Ađênin
ênin (A), Uraxin (U), Guamin (G) và Xitôzin (X). Bao gồm:
g
+ Thành phần: H3PO4.
+ Đường ribôzơ C5H10O5.
+ Bazơ nitric Uraxin - U ( là dẫnn xu
xuất của Timin).
- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng
ng liên kkết hóa trị.
- Cũng như ADN, ARN có số lượng,

ng, thành phần,
ph
trật tự sắp xếp các nuclêôtit xác định. Nếu thay đổi số
lượng, thành phần và trật tự sắp xếpp các nuclêơtit sẽ
s tạo ra vơ số ARN khác nhau. Vì vậy,
v ARN mang tính
đa dạng và đặc thù.
2. Cấu trúc và chức năng của ARN
đoạn xoắn đơn được tổng hợp từ một đoạn của
a phân tử
t ADN (gen).
- Cấu trúc khơng gian của ARN là mộtt đo
- Có 3 loại ARN có cấu trúc và chức năng
ăng khác nhau:


3. Quá trình phiên mã
3.1. Khái niệm:
- Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch mạch
mã gơc của gen .Bản chất của q trình phiên mã là truyền
đạt thông tin trên mạch mã gốc sang phân tử ARN.
-Quá trình này diễn ra trong nhân, ở kì trung gian của tế bào
đề chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình phân bào.
3.2.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã
- Mạch mã gốc của gen mang thơng tin tổng hợp phân tử
ARN.
- Nguyên liệu để tổng hợp mạch là các nucleotit tự do trong
môi trường (U, A,G, X)
- Enzim: ARN polimeaza nhận biết điểm khởi đầu phiên mã
trên mạch mã gốc, bám vào và liên kết với mạch mã gốc, tháo

xoắn phân tử ADN => lộ ra mạch mã gốc , tổng hợp nên
mạch ARN mới.
3.3. Diễn biến
Quá trình phiên mã diễn ra theo các bước :
Bước 1. Khởi đầu:
Enzym ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng
hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:
Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có
chiều 3’ → 5’ và gắn các nuclêôtit trong môi trường nội bào
liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ
sung:Agốc - Umôi trường, Tgốc - Amôi trường, Ggốc –
Xmôi trường, Xgốc – Gmôi trường
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của
gen đóng xoắn ngay lại.
Bước 3. Kết thúc:
Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì
q trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN được giải phóng.
3.4. Kết quả : 1 lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử
ARN, có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng thay T
bằng U
3.5. Ý nghĩa : hình thành các loại ARN tham gia trực
tiếp vào quá trình sinh tổng hợp prơtêin quy định tính trạng


PRƠTÊIN VÀ Q TRÌNH DỊCH MÃ
1. Cấu tạo hóa học của Prôtêin
- Prôtêin (Pr) thuộc loại hợp chất hữu cơ.
- Được cấu tạo bởi bốn nguyên tố hóa học: C, H, O, N và có thể có một số yếu tố khác.

- Thuộc loại đại phân tử: có khối lượng và kích thước lớn:
+ Khối lượng: hàng triệu (đvC).
+ Kích thước: dài tới 0,1 (micrơmet).
- Có cấu tạo đa phân gồm hàng trăm đơn phân là các axit amin. Có khoảng 20 loại axit amin được sắp xếp
thành chuỗi.
- Các axit amin trên chuỗi axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Prôtêin được đặc thù và đa dạng bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. Ngồi ra, tính
đa dạng cịn do cấu trúc không gian.
2.Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin, có 20 loại axit amin
khác nhau, các prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
- Prơtêin có 4 bậc cấu trúc.
+ Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
+ Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
+ Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
+ Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
3. Chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.Ví dụ: Cơlagen tham gia cấu tạo nên các mơ liên kết
- Dự trữ axit amin; Ví dụ: cazêin trong sữa, prôtêin dự trử trong các hạt cây...
- Vận chuyển các chất; Ví dụ: hêlmơglơbin trong máu.
- Bảo vệ cơ thể; Ví dụ: Các kháng thể
- Thu nhận thơng tin; Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa; Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể.
4. Dịch mã (tổng hợpprôtêin)
4.1. Khái niệm
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit của
prơtêin
4.2. Diễn biến của cơ chế dịch mã
a. Hoạt hóa a. amin
Nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo

thành phức hợp aa-tARN
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
- Phức hợp mở đầu Met-tARN mang bộ 3 đối mã UAX bổ sung chính xác với bộ 3 mở đầu AUG trên
mARN sau đó tiểu đơn vị lớn ribơxơm mới lắp ráp tạo thành ribơxơm hồn chỉnh sẵn sàng dịch mã.
- Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất
theo NTBS
- Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Ribôsôme dịch chuyển đi 1
bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi ribơsơme
- Tiếp theo aa2-tARN lại tiến vào ribơsơme, q trình cũng diễn ra như đối với aa1.
- Quá trình dịch mã cứ tiếp tục diễn ra cho đến khi gặp 1 trong 3 bộ 3 kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì q
trình dừng lại. Ribơsơme tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit. Sau đó Met cũng được cắt bỏ khỏi
chuỗi polipetit, chuỗi pơlipeptit hồn chỉnh được hình thành.

Nguyễn Viết Trung- Chun ơn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

6


4.3. Pơliribơxơm
Trên mỗi phân tử mARN, thường
ng có nhiều
nhi ribơxơm hoạt động cùng lúc tạo thành
ành poliribôxôm. Nh
Như vậy
mỗi phân tử mARN có thể tổng hợpp nhiề
nhiều chuỗi polipeptit cùng lúc.
4.4. Mối liên hệ ADN – mARN – prôtêin – tính trạng
Nhân đơi


- Mối quan hệ:
+ Gen (một đoạn của phân tử ADN) là khuôn mẫu
m để tổng hợp
p nên ARN (mARN).
+ mARN là khuôn mẫu tổng hợpp nên chuỗi
chu axit amin Prôtêin.
+ Prôtêin tương tác với môi trườ
ờng biểu hiện nên tính trạng của sinh vật.
- Bản chất:
+ Trình tự các nuclêơtit trên gen quy định trình tự các nulêơtit trên mARN, thơng qua đó quy định
trình tự các axit amin trên chuỗii axit amin -> Prôtêin.
+ Prôtêin tham gia vào cấuu trúc và ho
hoạt động của tế bào, cơ thể hình thành nên tính trạng
tr
của sinh
vật.
Lưu ý:
- Thơng tin di truyền trong ADN của
ủa mỗ
mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế bào
ào con thông qua ccơ chế
nhân đôi
- Thông tin di truyền trong ADN được
ợc biểu
biể hiện thành đặc điểm bên ngoài của cơ thể (tính trạng)
tr
thơng qua
các cơ chế phiên mã và dịch mã
MỘT SỐ CÂU HỎI
1. So sánh những điểm cơ bản giữaa ADN và ARN?

*Giống nhau:
- Là các axit hữu cơ.
- Thành phần cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa hhọc: C, H, O, N, P.
- Thuộc loại đại phân tử, có khối lượng
ng và kích thước lớn.
- Có cấu tạo đa phân gồm nhiều đơnn phân là các nuclêơtit. Có 3 trong 4 nuclêơtit giống
ng nhau: A, G, X.
- Có tính đa dạng và đặc thù bởi số lượ
ợng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêơtit.
- Có cấu trúc xoắn.
- Các nuclêotit trên mạch đơn liên kếtt với
v nhau bằng liên kết hóa trị
- Chức năng: đều liên quan tớii thơng tin di truyền
truy và q trình tổng hợp Prơtêin
*Khác nhau:
ADN
ARN
- Tên hóa học: axit đêơxibơnuclêic.
- Tên hóa học: axit ribônuclêic.


- Có khối lượng, kích thước lớn hơn ARN.
- Đơn phân là các nuclêơtit: A, T, G, X (có T khơng
có U). Mỗi nu gồm 3 thành phần
+ Đường đêơxiribơzơ C5H10O4,
+ Axit phốt phoric H3PO4.
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ A hoặc T, G, X.

- Có khối lượng, kích thước nhỏ hơn ADN.
- Đơn phân là các nuclêôtit: A, U, G, X (có U

khơng có T).Mỗi nu gồm 3 thành phần
+ Đường đêôxiribôzơ C5H10O4,
+ Axit phốt phoric H3PO4.
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ A hoặc T, G, X.

- Gồm 2 mạch đơn.
- Chức năng:
+ Mang thông tin di truyền - bản mã gốc.
+ Mang gen quy định cấu trúc phân tử Prôtêin
.

- Gồm 1 mạch đơn.
- Chức năng:+ Trực tiếp tham gia vào q trình
tổng hợp Prơtêin, có 3 loại ARN thực hiện các
chức năng khác nhau
+ mARN: Mang thông tin di truyền - bản mã sao.
+ tARN: Vận chuyển axit amin
+ rARN: Cấu tạo nên Ribôxôm.

2 So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN?
*Giống nhau:
- Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST, ở kì trung gian.
- Có sự tháo xoắn và tách dần hai mạch đơn.
- Dựa trên khuôn mẫu là ADN. Các nguyên tắc tổng hợp là NTBS và Nguyên tắc bán bảo
toàn (Nguyên tắc giữ lại một nửa).
- Nguyên liệu chính là các nuclêơtit.
- Đều có sự tham gia của các hệ enzim và một số yếu tố khác.
*Khác nhau:
Quá trình tổng hợp ADN
Quá trình tổng hợp ARN

- Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST, ở kì trung gian - Diễn ra trong nhân tế bào, tại NST, ở kì trung gian
- pha S.
- pha G1, G2 (khi TB cần tổng hợp prôtêin ).
- Chỉ một đoạn của phân tử ADN, tương ứng với
- Cả phân tử ADN tháo xoắn và tách dần hai mạch.
một gen, tháo xoắn và tách dần hai mạch.
- Cả hai mạch đơn làm khuôn mẫu để tổng hợp nên - Chỉ mạch gốc của gen làm khuôn mẫu để tổng
các ADN con.
hợp ARN.
- Ngun liệu chính là các nuclêơtit: A, T, G, X (có - Ngun liệu chính là các nuclêơtit: A, U, G, X (có
T khơng có U).
U khơng có T).
- Hệ enzim tham gia vào quá trình tổng hợp là - Hệ enzim tham gia vào quá trình tổng hợp là
ADN pơlimeraza.
ARN pơlimeraza.
- Có Ngun tắc bảo tồn (Ngun tắc giữ lại một - Khơng có Ngun tắc bảo tồn (Ngun tắc giữ
nửa).
lại một nửa).
- Mạch mới và mạch khuôn (mạch gốc) cuat phân - Sau khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen, rời
tử ADN mẹ xoắn lại tạo nên các ADN con nằm nhân ra tế bào chất đến ribơxơm, tham gia vào q
trong nhân tế bào.
trình tổng hợp Prôtêin .
- Mỗi lần tự sao được hai phân tử ADN con.
- Mỗi lần mã sao chỉ được duy nhất một ARN.

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

8



Bảng tóm tắt kiến thức vật chất và cơ chế di truyền
Đặc điểm phân
ADN
biệt
Thành
phần C, H, O, N, P
hóa học
Tên đơn phân

Nucleôtit (A, T, G, X)

Cấu tạo 1 đơn - Đường C5H10O4
- Axit phốt pho ric:
phân
H3PO4
- 1 trong 4 loại A, T, G,
X

ARN

NST

C, H, O, N, P

C, H, O, N, (S)

Nucleôtit (A, U, G, X)

Axit amin


- Đường C5H10O5
-Axit phốt pho ric:
H3PO4
- 1 trong 4 loại A, U, G,
X

- Nhóm amin (- 1
đoạn
NH2)
ADN
- Nhóm cacboxyl
khoảng 146
(-COOH)
cặp nu + 8
- Gốc R
phân
tử
protein
Histon
4 bậc cấu trúc ( bậc Cấu
trúc
1,2 chưa thực hiện hiển vi và
chức năng; bậc 3,4 cấu
trúc
thực hiện chức siêu hiển vi
năng)
Tham gia nhiều Là VCDT
chức năng khác cấp độ TB
nhau, tương tác với có
CN

mơi trường quy mang, bảo
định tính trạng
quản, truyền
đạt TTDT
TTDT được
truyền đạt
qua các thế
hệ TB nhờ
nhân
đôi
của NST
ĐBG -> thay đổi - ĐB cấu
trình tự bộ ba mã trúc (mắt,
sao trong mARN-> lặp,
đảo,
thay đổi trình tự aa chuyển
trong
chuỗi đoạn NST)
polipeptit
- ĐB số
lượng (thể
lệch bội, thể
đa bội)
DỊCH MÃ
NHÂN
ĐÔI NST

Cấu trúc

Gồm 2 mạch poli nu-


Chức năng

Là VCDT cấp độ phân Bản sao của gen, chứa
tử có CN mang, bảo TTDT trực tiếp quy định
quản, truyền đạt TTDT
cấu trúc chuỗi polipeptit

Cơ chế DT

- Truyền TTDT từ ADN
mẹ sang ADN con.
- Truyền đạt TTDT từ
mạch gốc của gen sang
mARN

TTDT (trình tự các nu
trên mARN) quy định
trình tự các aa trong
chuỗi polipeptit

Sự đột biến

Đột biến gen (ĐB điểm)
- Mất 1 cặp nu.
- Thêm 1 cặp nu.
- Thay thế 1 cặp nu.

ĐBG -> thay đổi trình tự
bộ ba mã sao trong

mARN

NHÂN ĐƠI ADN

PHIÊN MÃ

Tên gọi q
trình tạo ra các
phân tử
phân 1. vị trí
biệt trong
TB
sự
hình 2.
thàn Khuôn
h các mẫu
phân 3.
tử
Enzim

PROTEIN

Gồm 1 mạch poli nu-

Trong nhân TB
(ở SVNT)

Trong nhân TB
(ở SVNT)


Tế bào chất

2 mạch của ADN mẹ

Mạch gốc của gen
(3`- 5`)

mARN

ARN pol
4 loại chính
- Gyraza: Tháo xoắn sơ

Nhiều
nhau

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

loại

ADN
+
Protein
Histon
Nucleôxôm

- Sự nhân
đôi
của
NST thực

chất là do
ADN nhân
đôi -> NST
khác nhân đôi
- NST nhân
9


4.
Nguyên
liệu

cấp
- Helicaza: Tháo xoắn
thứ cấp đông thời cắt
đứt LK hidro
- ARN pol (primaza):
Tổng hợp đoạn mồi
- ADN pol: kéo dài
mạch mới
- Ligaza: Nối đoạn
Okazaki
Các nu- : A, T, G, X
Các nu-: A, U, G, X

NTBS: A-U; G-X
- NTBS: A-T; G-X
- NT bán bảo tồn
5.
- NT một chiều: 5` -> 3`

Nguyên
-NT nữa gián đoạn (chỉ
tắc
đúng với một chạc tái
bản)
6. Chiều 5`-> 3`(trên 2 mạch 5`-> 3(trên mạch gốc 3`
khuôn của ADN mẹ `)
-5` của gen)
tổng
hợp
- Diễn ra trên hai mạch Diễn ra trên mạch gốc,
của ADN
trong vùng mã hóa của
- Trên mạch 3`-5` mạch gen cấu trúc.
mới được tổng hợp liên
7. Diễn
tục, trên mạch 5`-3`
biến
mạch mới được tổng
hợp gián đoạn theo từng
đoạn
ngắn
(đoạn
Okazaki)
1 ADN mẹ -> 2 ADN 1 gen -> 1 ARN
8. Kết
con
quả
Tổng
quát


9. Ý
nghĩa

x

a.2x.k

a.2
(với a số ADN mẹ; x số
lần nhân đôi; k số lần
phiên mã; R số ri bô
xôm trượt trên mARN)
Truyền đạt TTDT từ Truyền đạt TTDT từ
ADN mẹ sang ADN con mạch gốc gen sang
mARN; tạo ra tARN và
rARN tham gia tổng hợp
protein

đơi vào kì
trung gian
và phân ly
vào kì sau
của
phân
bào là cơ sở
taọ ra các
NST mới
Các axit amin
NTBS: A-U; G-X


5`->
3`(chiều
ribôxôm trượt trên
mARN)
Diễn ra tại các
ribôxôm
khi
ribôxôm tiếp xúc và
trượt trên mARN

1 mARN để cho 1
ribôxôm trượt qua
->
1
chuỗi
pôlypeptit
a.2x.k. R

TTDT được giả mã
thành trình tự các aa
trong
chuỗi
polipeptit, tạo ra
protein thực hiện các
chức năng của cơ thể

Mối quan hệ
nhân đôi, phiên
mã, dịch mã


Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

10


Lưu ý: Một số
công thức liên
quan nhân đôi
ADN

* Tổng số ADN con = a x 2x
* Số mạch đơn ADN con = a.2.2x
* Số mạch đơn ADN cũ: 2a
* Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới = a(2x – 2)
* Số mạch đơn ADN mới được tổng hợp: a(2.2x 2) = 2a(2x - 1)
Trong đó:
- a: Số ADN thực hiện nhân đôi
- x: Số lần nhân đôi

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

11


PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Đơn vị thường dùng :
• 1 micrơmet = 10 4 angstron ( A0 )
• 1 micrơmet = 103 nanơmet ( nm)
• 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0

Dạng 1. Tính số nucleoti của ADN (gen)
• Đối với mỗi mạch của gen :
Gọi: N là tổng số nucleotit của gen
A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 1 của gen
A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 2 của gen
Ta có :
Liên kết hóa trị (Este)
A1 ---------------T1----------------G1---------------------X1

Mạch 1

T2 ----------------A2---------------X2--------------------G2

Mạch 2

Liên kết hidro

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nucleotit và chiều dài của 2 mạch bằng nhau .
A1 = T2 ;
G1 = X2 ;
T1 = A2 ;
X1 = G2
N
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
2
- Trong cùng một mạch , A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau
. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia , G của mạch này bổ sung với
X của mạch kia . Vì vậy , số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 bằng số nucleotit loại bổ sung mạch 2 .
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
• Đối với cả 2 mạch :

- Số nucleotit mỗi loại của ADN là số nucleotit loại đó ở cả 2 mạch :
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
% A1 + % A2 %T 1 + %T 2
%A = % T =
= …..
=
2
2
%G1 + % G 2 % X 1 + % X 2
%G = % X =
=…….
=
2
2
Ghi nhớ : Tổng 2 loại nucleotit khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nucleotit của ADN hoặc bằng
50% số nucleotit của ADN : Ngược lại nếu biết :
+ Tổng 2 loại nucleotit = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nucleotit đó phải khác nhóm bổ sung
+ Tổng 2 loại nucleotit khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nucleotit đó phải cùng nhóm bổ sung
Dạng 2. Tổng số nucleotit của ADN (N)
Tổng số nucleotit của ADN là tổng số của 4 loại nucleotit A + T + G+ X . Nhưng theo nguyên tắc bổ sung
(NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số nucleotit của ADN được tính là :
N
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G =
hoặc %A + %G = 50%
2
Dạng 3. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit . khi biết tổng số nucleotit ( N) của ADN :
N

N = C x 20
=> C =
20
Dạng 4. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

12


Một nucleotit có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nucleotit suy ra
M = N x 300 đvc
Dạng 5. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :
Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục . vì vậy chiều dài
N
của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó . Mỗi mạch có
nucleotit, độ dài của 1
2
N
nucleotit là 3,4 A0 =>L =
. 3,4A0
2
Dạng 6. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X
Dạng 7. Số liên kết hoá trị ( HT )
• TH1: Do số liên kết hố trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN
N
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 1 mạch gen :
-1

2
Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nucleotit nối với nhau bằng 1 lk hoá trị , 3 nucleotit nối nhau bằng 2 lk
N
N
hoá trị,
nucleotit nối nhau bằng
-1
2
2
N
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 2 mạch gen : 2(
-1)
2
N
=> Do số liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN : 2(
-1)
2
• TH 2: Số liên kết hố trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P)
Ngồi các liên kết hố trị nối giữa các nucleotit trong gen thì trong mỗi nucleotit có 1 lk hố trị gắn
thành phần của H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :
N
HTĐ-P = 2(
- 1 ) + N = 2 (N – 1)
2
Bài tập minh họa
Bài 1:Một phân tử ADN có chứa 150.000 vòng xoắn hãy xác định :
a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN
b) Số lượng từng loại nucleotit của ADN . Biết rằng loại ađênin chiếm 15% tổng số nucleotit
Giải
a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN :

- Chiều dài của ADN:
L = C . 34 A0 = 150000. 34 A0 = 5100000 (A0)
- Số lượng nucleotit của ADN :
N = C . 20 = 150000 .20 = 3000000 (nucleotit)
b) Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN
Theo Bài ra A = T = 15% .N
Suy ra A = T = 15% . 3000000 = 450000 (nucleotit)
N
3000000
G=X=
- 450000 =
- 450000 = 1050000 (nucleotit)
2
2
Bài 2: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 A0. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvc. Xác định số lượng
nucleotit của mỗi gen.
Giải.
Số lượng nucleotit của gen thứ nhất:
2.3060
2L
N=
=
= 1800( nu )
3,4
3,4
Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

13



Khối lượng của gen thứ nhất.
M = N.300 đvc = 1800 × 300 đvc = 540000 đvc
Khối lượng của gen thứ hai:
540000 đvc + 36000 đvc = 516000 đvc
Số lượng nucleotit của gen thứ hai:
M
576000
N=
=
= 1920 (nucleotit)
300
300
A+T 2
Bài 3: Một gen có chiều dài bằng 4080 A0 và có tỉ lệ
=
G+X 3
a) Xác định số vòng xoắn và số nucleoti của gen.
b) Tính số lượng từng loại nucleoti của gen.
Giải.
a) Xác định số vòng xoắn và số nucleoti của gen.
- Số vòng xoắn của gen .
L 4080
C=
=
= 120 ( vòng xoắn )
34
34
- Số lượng nucleoti của gen :
N = C.20 = 120 .20 = 2400 ( nucleotit )
b) Tính số lượng từng loại nucleoti của gen:

A+T 2
Gen có tỉ lệ
= . Mà theo NTBS thì A = T ; G = X
G+X 3
A 2
2
Suy ra
= -> A = G (1)
G 3
3
N 2400
Ta có A +G = =
= 1200 (2)
2
2
2
5
Thay (1) vào (2 ) ta có G +G = 1200. Hay G = 1200
3
3
3
vậy G = 1200 .
= 720
5
Số lượng từng loại nucleoti của gen bằng :
G = X = 720 (nucleoti)
2
720.2
A=T= G=
=480 (nucleoti)

3
3

Bài 4: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lượng nucleotit và khối lượng của phân tử ADN. Biết
1mm = 107A0.
Giải.
Chiều dài của phân tử ADN: 1,02mm = 1,02 × 107A0
Số lượng nucleotit của phân tử ADN:
2 × 1.02 × 10 7
2.L
N=
=
= 6.106 = 6000000 ( nucleotit)
3,4
3,4
Khối lượng của phân tử ADN:
M = N. 300 đvc = 6.106 × 300 = 18. 108 đvc
Bài 5: Có hai đoạn ADN
- Đoạn thứ nhất có khối lượng là 900000 đvc
- Đoạn thứ hai có 2400nucleotit
Cho biết đoạn ADN nào dài hơn và dài hơn là bao nhiêu.
Giải.
- Xét đoạn ADN thứ nhất:

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

14


M

900000
=
= 3000 (nucleotit)
300
300
N
3000
Chiều dài của đoạn ADN: L =
. 3,4 A0 =
3,4 = 5100 A0
2
2
Xét đoạn AD N thứ hai:
N
2400
Chiều dài của đoạn ADN: L =
. 3,4 A0 =
. 3,4 A0 = 4080 A0
2
2
Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn ADN thứ hai: 5100 A0 – 4080 A0 = 1020 A0
Số lượng nucleotit của đoạn: N =

Bài 6. Một gendài 0,408micrơmet và có số nucleotit loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại
nclêôtit của gen.
GIẢI
Tổng số nucleotit của gen: N =

2L
3,4A0


2x0,408x104
=
= 2400(nucleotit).
3,4

Gen có: G = X = 15%.
Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%.
Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A = T = 35% x 2400 = 840 ( nucleotit).
G = X = 15% x 2400 = 360 ( nucleotit).

Bài 7. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nucleotit của gen. Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC.
Hãy xác định gen nào dài hơn.
GIẢI
- Xét gen thứ nhất:

100
= 3000 ( nucleotit).
30
N
3000
Chiều dài của gen thứ nhất: L =
. 3,4A0 =
. 3,4A0 = 5100A0
2
2
Số lượng nucleotit của gen thứ nhất: N = 900 x

- Xét gen thứ hai:

Số lượng nucleotit của gen thứ hai: N =
Chiều dài của gen thứ hai: L =

M
900000
=
= 3000 ( nucleotit).
300
300

N
3000
. 3,4A0 =
. 3,4A0 = 5100A0
2
2

Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.

Bài 8. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nucleotit trên mạch đơn thứ nhất như sau:
…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a. Viết trật tự các nucleotit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN .
b. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi mạch và của đọan ADN đã cho.
GIẢI
a. Trật tự các nucleotit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :
…TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX...
b. Số lượng từng loại nucleotit của mỗi mạch và của đọan ADN.
Theo đề Bài và theo NTBS, ta có số nucleotit trên mỗi mạch:
A1 = T2 = 8 ( nucleotit)
T1 = A2 = 2 (nucleotit)

G1 = X2 = 4( nucleotit)
X1 = G2 = 4 ( nucleotit).
Số lượng từng loại nucleotit của đọan ADN:
A = T = A1 + A2 = 8+2 = 10 (nucleotit)
G = X = G1 + G2 = 4+4 = 8 ( nucleotit).
Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

15


Bài 9. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có 300T và trên mạch thứ hai có
250X. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của cả gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit của mỗi mạch gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nucleotit của cả gen:
Tổng số nucleotit của gen: N =

2L
3,4A0

=

2x5100
= 3000( nucleotit).
3,4

Theo đề: A =T = 25%
Suy ra G = X = 50% - 25% = 25%
Vậy số lượng từng loại nucleotit của gen đều bằng nhau:

A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nucleotit).
b. Số lượng từng loại nucleotit của mỗi mạch gen:
Theo đề Bài và theo NTBS, ta có:
T1 = A2 = 300 ( nucleotit)
Suy ra
A1 = T2 = A – A2 = 750 – 300 = 450 (nucleotit).
G1 = X2 = 250 ( nucleotit)
Suy ra X1 = G2 = G – G1 = 750 – 250 = 500 (nucleotit).
Bài 10. Một gen có 2700 nucleotit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nucleotit của gen.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính số liên kết hyđrơ của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen:
Theo đề:
A – G = 10%
Theo NTBS
A + G = 50%
Suy ra:
2A
= 60%
V ậy
A = T = 30%
Suy ra:
G = X = 50% - 30% = 20%.
Số lượng từng loại nucleotit của gen:
A = T = 30% x 2700 = 810 ( nucleotit)
G = X = 20% x 2700 = 540 ( nucleotit).
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.


Bài 11. Một gen có 2720 liên kết hyđrơ và có số nucleotit loại X là 480. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Chiều dài của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen:
Theo đề:
G = X = 480( nucleotit).
Gen có 2720 liên kết hyđrơ, nên: H = 2A + 3G
2720 = 2.A + ( 3 x 480)
Suy ra A =

2720 − (3x480)
2

= 640(nucleotit).

Vậy số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A = T = 640(nucleotit)
;
G = X = 480(nucleotit).
a. Chiều dài của gen:
Số lượng nucleotit trên một mạch của gen:

N
= A + G = 480+ 640 = 1120(nucleotit).
2

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

16



Chiều dài của gen: L =

N
. 3,4A0 = 1120 x3,4A0 = 3808A0
2

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

17


TT

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ ADN, ARN, PRÔTÊIN
Câu 4 (1,5 điểm).
1. Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng
củaADN.
2. Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng
250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nuclêôtit củagen.
a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit củagen.
b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung
trên mạchgốc.

1.

Chuyên
Nguyễn
Trải

20152016

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

18


2.

Câu 5: (1,5 điểm)
Gen B có tổng số nuclêơtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất
6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại
Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14nuclêôtit.
- Gen B gồm bao nhiêu chu kỳxoắn?
- Xác định chiều dài của gen B và genb.
- Xác định số liên kết hiđrô của genb.

3.

Vĩnh
Phú 1112


4.

Quảng
Ngãi
15-16

Câu 2 (1,0 điểm) Một chuỗi pôlipeptit gồm 499 axit amin được tổng hợp từ một phân tử

mARN có tổng số nuclêôtit loại ađênin (Am) và loại uraxin (Um) bằng 600. Xác định
chiều dài và số lượng nuclêôtit từng loại của gen đã tổng hợp phân tử mARN trên? Biết
trên mARN bộ ba cuối cùng không quy định axit amin.

5.

Vĩnh
Phúc
13-14

6.

Nam
Định

Câu 1: Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit loại X và nucleotit loại U chiếm 30%
và số nucleotit loại G nhiều hơn số nucleotit loại U là 10% số nucleotit của mạch, trong


14-15

đó số nucleotit loại U = 180 nucleotit. Một trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp ra phân tử
mARN đó có số nucleotit loại T = 20% và số nucleotit loại G = 30% số nucleotit của
mạch. Xác định số lượng từng loại nucleotit ở mỗi mạch đơn của gen và của phân tử
mARN ?

Câu 4 (1,5 điểm).
1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế ditruyền?
2. Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G
và U là 20%, hiệu số % giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại củagen.


7.

Hải
Dương
15-16

8.

Bắc
Ninh
15-16


Câu 7 (3,0 điểm).
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen

9.

10.

Thanh
Hóa 1314

Hà Nội
13-14

Ab

. Cặp gen Aa có 1650G,


aB
1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb
có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nuclêơtit bằng nhau. Mỗi alen
trong cặp gen dị hợp đều dài bằngnhau.
a. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của mỗigen.
b. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của tồn bộ các gen có trong hợptử.


Bài 26:Khối lượng của một phân tử ADN là 3,6.107 đv.c.
a) Phản tử ADN này có bao nhiêu gen nếu trên phân tử này toàn gen cấu trúc, mỗi gen
điều khiển tổng hợp một loại prơtêin có trung bình 398 axít amin và khối lượng phân tử
của một nuclêơtit là 300 đv.c. Mỗi phân tử prơtéỉn đều chỉ có một mạch pôlipeptit.
b) Nếu các gen của phân tử ADN trên đểu sao mã Thột lần, và mỗi lần ARN thông tin
được tổng hợp đi vào môi trường tế bào đều được 5 ribôxôm trượt qua và không trở lại để
tổng hợp prơtêin thì mơi trường tế bào đã cung cấp bao nhiêu rlbônuclêôtit tự do và bao
nhiêu axit amin?

11.

12.

BTTC
tr 30

BTTC
tr 39

Bài 31:
a) Một gen có chiểu dài 0,408 micrơmet (µm) có thể chứa đủ thơng tin quy định cấu

trúc của một loại prơtêin hồn chỉnh (cấu trúc bậc I) gổm baonhiêu axit amin? (Cho biết
mỗi cặp nuclêôtit chiếm 3,4 Ẳ trên chiểu dài phân tử ADN).
b) Phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen đó sẽ có chiểu dài tà bao nhiêu Ẳ và
gồm bao nhiêu ribônuclêôtit?
c) Nếu tỉ lệ các loại ribônuclêôtit trong phân tử ARN thông tin đó là A = 20%, U =
40%, G = 10%, X = 30% thì tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêơtit trong gen đã tổng hợp ra nó
sẽ là bao nhiêu?
d) Nếu ngược lại, cho biết tỉ lệ phẩn trăm các loại nuclêôtit trong gen thỉ cố thể xác
định tỉ lệ phần trăm các loại ribônuclêôtit trong ARN thông tin được tổng hợp từ gen đó
hay khơng? Tại sao?

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

23


Bài 32:
Chiểu dải của một gen là 0,51 µm. Mạch đơn thứ nhất của gen có số guanin là 750,
cịn mạch đơn thứ hai có số timin là 150. Khi sao mã để tổng hợp một phân tử mARN, môi
trường dã cung cấp 200 adênin. Quá trình giải mã dựa trên bản sao gen đã địi hỏi mơi
trường cung cấp 2495 axit amin.
a) Xác định mạch khuôn mẫu để tổng hợp ra phân tử mARN.
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu.
c) Xác định số ribôxôm trượt trên phân tử mARN trong quá trình tổng hợp prôtêin. Giả
thiết rằng mỗi ribôxôm chỉ trượt một lần trên phân tử mARN.

13.

14.


BTTC
tr 41

BTTC
tr 41

Bài 32:
Một gen có số nudêồtiỉ loại X bằng 2/3 số nucỉêôtit loại A. Khi gen đó tự nhân đơi 2
đợt nên tiếp địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 18% nuclêơtit loại G.
a. Tính số lượng từng loại nuclêồtit của gen.
b. Gen đó có chiêu dài bằng bao nhiêu A o ?
c. Tính số liên kết hiđrơ của gen dó.Tính số ribơnuclêơtit mỗi loại của phân tử mARN do
gen tổng hợp. Biết rằng phân tử mARN có ribơnuclêơtit loại A = 20% và loại X = 10% số
ribônuclêôtit của phân tử.

Nguyễn Viết Trung- Chuyên ôn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

24


Bài 34:
Một gen có A = 20% tổng số nuclêơtit của gen và G = 900. Khi gen tự nhân đôi một số
lần, môi trường đã phải cung cấp 9000 nuclêôtit loại A.
a) Xác định số lần gen tự nhân đôi.
b) Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu?
c) Tính chiều dài của gen.
d) Tính số nuclêơtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho số lần tự nhân đơi nói trên
của gen.

15.


BTTC
tr 44

Nguyễn Viết Trung- Chun ơn thi HSG, thi vào chuyên sinh lớp 10, thi THPTQG

25


×