Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.51 MB, 187 trang )

CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA)
NƯỚC CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Nghiên cứu
Quản lý mơi trường đô thị
tại Việt nam

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ 2
Tập 06
Báo cáo nghiên cứu về quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Tháng 03 năm 2011

CÔNG TY TNHH NIPPON KOEI
CÔNG TY TNHH YACHIYO ENGINEERING


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Mục lục
Danh mục Bảng ······························································································· iii
Danh mục Hình ······························································································· vi
Danh mục Ảnh ······························································································ viii
Danh mục Viết tắt ···························································································· ix
Chương 1 Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam ························································· 1
1.1 Thông tin chung về Việt Nam ········································································· 1
1.2 Thông tin chung về chất thải tại Việt Nam ··························································· 1
Chương 2 Quản lý chất thải rắn đô thị (QLCTRĐT) ················································ 3


2.1 Thực trạng QLCTRĐT ở Việt Nam ··································································· 3
2.1.1 Cơ chế hành chính ·············································································· 3
2.1.2 Khung pháp lý ·················································································· 6
2.1.3 Chính sách và chiến lược về QLCTRĐT ···················································· 8
2.1.4 Các nhà tài trợ và khu vực tư nhân có liên quan ··········································· 12
2.2 Hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị tại các thành phố nghiên cứu···························· 16
2.2.1 Tổng quan ······················································································ 16
2.2.2 Hà Nội ·························································································· 20
2.2.3 Hải Phòng ······················································································ 30
2.2.4 Huế ······························································································ 34
2.2.5 Đà Nẵng ························································································ 37
2.2.6 Thành phố Hồ Chí Minh ······································································ 42
2.2.7 Các tồn tại chính về QLCTRĐT ····························································· 50
2.3 Định hướng và các biện pháp được đề xuất ( Đề xuất “lộ trình” ) ······························· 59
2.3.1 Nội dung lộ trình ·············································································· 59
2.3.2
Sơ lược về mỗi chương trình hành động trong lộ trình ································· 64
Chương 3 Quản lý chất thải công nghiệp ····························································· 69
3.1 Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tại Việt Nam ······································· 69
3.1.1 Khung pháp lý và hành chính ································································ 69
3.1.2 Chính sách và chiến lược về quản lý CTR công nghiệp ·································· 74
3.1.3
Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp tại Việt Nam ····································· 73
3.1.4 Hỗ trợ của các nhà tài trợ ····································································· 80
3.2 Hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp tại các địa bàn mục tiêu ······························ 82
3.2.1 Tổng quan ···················································································· 82
3.2.2 Thành phố Hà Nội ············································································· 84
3.2.3 Thành phố Hải Phòng ······································································· 86
3.2.4 Tỉnh Thừa Thiên – Huế ····································································· 87
3.2.5 Thành phố Đà Nẵng ········································································· 88

3.2.6 Thành phố Hồ Chí Minh ···································································· 90
3.2.7 Tỉnh Đồng Nai ··············································································· 93
3.2.8 Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ···································································· 94
3.2.9 Tỉnh Bình Dương ············································································ 94
3.3 Kết quả khảo sát thực tế về quản lý chất thải công nghiệp tại các địa bàn mục tiêu ··········· 95
3.3.1 Khái quát về khảo sát thực tế về phát sinh chất thải cơng nghiệp nói chung ··········· 95
i

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

3.4

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

3.3.2 Kết quả khảo sát ··············································································· 96
3.3.3 Bảng so sánh mức phát sinh chất thải công nghiệp······································ 108
3.3.4 Các vấn đề chính về quản lý chất thải cơng nghiệp ······································ 118
Lộ trình quản lý chất thải cơng nghiệp ở Việt Nam ·············································· 120
3.4.1 Nội dung lộ trình ············································································ 120
3.4.1 Nội dung của mỗi nhiệm vụ trong lộ trình ··············································· 120

Chương 4 Quản lý chất thải và nước thải y tế (QLCTNTYT) ··································· 128
4.1 Hiện trạng quản lý chất thải rắn và nước thải y tế ở Việt Nam ································· 128
4.1.1 Khung pháp lý và khung hành chính ······················································ 128
4.1.2 Chính sách và chiến lược về quản lý chất thải và nước thải y tế······················· 133
4.1.3 Hiện trạng quản lý chất thải và nước thải y tế tại Việt Nam ···························· 134

4.1.4 Thực hiện Quyết định số 64/2003/QD-TTg ·············································· 143
4.1.5 Các nhà tài trợ và khu vực tư nhân liên quan ············································ 146
4.2 Hiện trạng và các vấn đề về QLCTNTYT tại các thành phố nghiên cứu······················ 149
4.2.1 Các bệnh viện được khảo sát trong khu vực nghiên cứu································ 149
4.2.2 Quản lý chất thải và nước thải y tế tại các thành phố nghiên cứu ····················· 161
4.2.3 Các vấn đề chính trong quản lý chất thải và nước thải y tế ····························· 173
4.3 Lộ trình cải thiện QLCTRNTYT tại VIệt Nam··················································· 175
4.3.1 Chiến lược và kế hoạch phát triển của chính phủ ········································ 175
4.3.2 Kế hoạch hành động đề xuất nhằm cải thiện QLCTRNTYT tại Việt Nam ··········· 177

ii

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Danh mục Bảng
Bảng 1-1:
Bảng 1-2:
Bảng 1-3:
Bảng 2-1:
Bảng 2-2:
Bảng 2-3:
Bảng 2-4:
Bảng 2-5:
Bảng 2-6:

Bảng 2-7:
Bảng 2-8:
Bảng 2-9:
Bảng 2-10:
Bảng 2-11:
Bảng 2-12:
Bảng 2-13:
Bảng 2-14:
Bảng 2-15:
Bảng 2-16:
Bảng 2-17:
Bảng 2-18:
Bảng 2-19:
Bảng 2-20:
Bảng 2-21:
Bảng 2-22:
Bảng 2-23:
Bảng 2-24:
Bảng 2-25:
Bảng 2-26:
Bảng 2-27:
Bảng 2-28:
Bảng 2-29:
Bảng 2-30:
Bảng 2-31:
Bảng 2-32:
Bảng 2-33:
Bảng 2-34:
Bảng 2-35:
Bảng 2-36:

Bảng 2-37:
Bảng 2-38:
Bảng 2-39:
Bảng 2-40:
Bảng 2-41:
Bảng 2-42:
Bảng 2-43:
Bảng 2-44:

Tổng quan quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Lượng chất thải phát sinh ở Việt Nam
Ước tính lượng chất thải phát sinh ở Việt Nam
Khung pháp lý về quản lý chất thải rắn
Chương trình hành động và vai trị của các bộ/ngành có liên quan về Quản lý tổng
hợp chất thải rắn
Kế hoạch đề xuất 7 vùng xử lý CTR liên tỉnh
Các dự án ODA chủ yếu của Nhật có liên quan đến lĩnh vực quản lý chất thải rắn đô
thị tại các thành phố nghiên cứu
Các dự án chủ yếu về quản lý chất thải rắn đô thị tại Việt Nam của các nhà tài trợ
khác
Các cơ sở xử lý do khu vực tư nhân đầu tư tại các thành phố nghiên cứu
Các công ty không thuộc sở hữu nhà nước tham gia thu gom và vận chuyển chất
thải rắn đơ thị tại Hà Nội và Hải Phịng
Phạm vi hoạt động chính của các cơng ty vệ sinh môi trường tại Tp.HCM
Sơ lược QLCTRĐT tại các thành phố nghiên cứu
Cơ sở QLCTRĐT tại năm thành phố nghiên cứu
Tỉ lệ phát sinh chất thải rắn đô thị tại các thành phố nghiên cứu
Tỉ lệ phát sinh chất thải rắn tại các hộ gia đình
Thành phần chất thải hộ gia đình
Lượng chất thải QLCTRĐT phát sinh tại Hà Nội

Các cơng ty thu gom tại Hà Nội
Khái qt mơ hình phân loại nguồn ở Hà Nội (mơ hình tại Hà Nội)
Nội dung các hoạt động 3R tại Hà Nội
Các làng nghề trong và xung quanh Hà Nội
Danh mục cơ sở xử lý và tiêu huỷ rác ở Hà Nội
Lượng rác thải tới các cơ sở QLCTR ở Hà Nội
Thành phần rác đến các cơ sở xử lý QLCTR ở Hà Nội
Danh sách các cơ sở xử lý QLCTRĐT ở Hải Phòng
Lượng rác đến từng cơ sở xử lý rác ở Hải Phòng
Thành phần rác tiếp nhận tại các cơ sở QLCTR ở Hải Phòng
Cơ sở xử lý CTR ở Huế
Lượng rác tiếp nhận tại cơ sở xử lý ở Huế
Thành phần rác tiếp nhận tại các cơ sở xử lý CTR ở thành phố Huế
Tỉ lệ thu gom rác thải ở Đà Nẵng
Tỉ lệ thu gom rác thải theo từng phương pháp
Sơ lược bãi chôn lấp Khánh Sơn ở Đà Nẵng
Lượng chất thải tiếp nhận ở bãi chơn lấp Hịa Khánh ở Đà Nẵng
Thành phần rác tiếp nhận tại bãi chôn lấp Hòa Khánh
Nguồn phát sinh rác thải QLCTRĐT ở Tp.HCM
Sơ lược dự án nghiên cứu phân loại tại nguồn tại thành phố HCM
Sơ lược các trạm trung chuyển tại thành phố HCM
Tỉ lệ thu gom rác thải rắn ở thành phố HCM
Sơ lược hoạt động của các cơ sở QLCTRĐT ở tp HCM
Giới thiệu về REFU
Thống kê về các cơ sở tái chế tại thành phố Hồ Chí Minh
Nội dung kế hoạch tái chế tại Phước Hiệp và Đồng Thạnh
Nội dung của ngày hội tái chế tại thành phố Hồ Chí Minh
Lượng rác tiếp nhận tại các cơ sở QLCTR ở tp HCM
Lượng rác tiếp nhận và trung chuyển tại trạm trung chuyển ở Tp.HCM
Thành phần rác tiếp nhận tại các cơ sở QLCTR ở Tp.HCM


iii

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Bảng 2-45:
Bảng 2-46:
Bảng 3-1:
Bảng 3-2:
Bảng 3-3:
Bảng 3-4:
Bảng 3-5:
Bảng 3-6:
Bảng 3-7:
Bảng 3-8:
Bảng 3-9:
Bảng 3-10:
Bảng 3-11:
Bảng 3-12:
Bảng 3-13:
Bảng 3-14:
Bảng 3-15:
Bảng 3-16:
Bảng 3-17:
Bảng 3-18:
Bảng 3-19:
Bảng 3-20:

Bảng 3-21:
Bảng 3-22:
Bảng 3-23:
Bảng 3-24:
Bảng 3-25:
Bảng 3-26:
Bảng 3-27:
Bảng 3-28:
Bảng 3-29:
Bảng 3-30:
Bảng 3-31:
Bảng 3-32:
Bảng 3-33:
Bảng 3-34:
Bảng 3-35:
Bảng 3-36:
Bảng 3-37:
Bảng 3-38:
Bảng 3-39:
Bảng 3-40:
Bảng 3-41:
Bảng 3-42:
Bảng 3-43:
Bảng 3-44:
Bảng 3-45:
Bảng 3-46:
Bảng 3-47:
Bảng 3-48:
Bảng 3-49:


Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Nội dung lộ trình
Tóm tắt lộ trình
Tên cơ quan quản lý KCN
Chiến lược quốc gia bảo vệ môi trường và quản lý chất thải công nghiệp
Số lượng doanh nghiệp ở Việt Nam
Số lượng doanh nghiệp ở Việt Nam
Diện tích đất của các KCN
Xu hướng của tổng lượng chất thải, CTR công nghiệp, chất thải công nghiệp nguy
hại trong giai đoạn 1999 - 2025
Số lượng công ty xử lý chất thải nguy hại được Cục quản lý chất thải cấp phép
Vị trí và số lượng các làng nghề ở Việt Nam
Tái chế ở các làng nghề
Dự án thí điểm về sản xuất năng lượng rác thải công nghiệp ở Nam Sơn
Nội dung của dự án phát triển và ứng dụng hệ thống kê khai điện tử
Số lượng KCN được thành lập và hoạt động và tổng diện tích tại khu vực nghiên
cứu
Chất thải phát sinh tại khu vực nghiên cứu
Cơ sở xử lý chất thải công nghiệp nguy hại tại khu vực nghiên cứu
Khái quát về các cơ sở xử lý thuộc URENCO Hà Nội
Lượng chất thải công nghiệp xử lý bởi URENCO Hà Nội
Khái quát về các cơ sở xử lý thuộc URENCO Đà Nẵng
Khái quát về các thiết bị xử lý của CITENCO
Khái quát về các thiết bị xử lý của VINAUSEEN
Tổng lượng chất thải xử lý trong giai đoạn 2007-2009 và kế hoạch đến 2020 của
VINAUSEEN
Danh sách các thiết bị của VINAUSEEN
Khái quát về thiết bị xử lý của công ty TNHH Môi trường xanh

Nội dung khảo sát thực tế vè phát sinh chất thải công nghiệp nói chung
Số lượng doanh nghiệp trả lời bảng câu hỏi theo khu vực nghiên cứu
Số lượng doanh nghiệp trả lời phân theo các ngành công nghiệp
Quy mô lao động của các doanh nghiệp trả lời
Quy mô lao động của các doanh nghiệp trả lời trong khu vực nghiên cứu
Tóm tắt lượng chất thải
Khối lượng mỗi loại rác thải tại khu vực nghiên cứu
Số lượng các câu trả lời về khối lượng mỗi loại chất thải tại khu vực nghiên cứu
Khối lượng mỗi loại chất thải của mỗi ngành công nghiệp
Số lượng các câu trả lời về khối lượng mỗi loại chất thải theo ngành công nghiệp
Khối lượng mỗi loại chất thải theo quy mô lao động
Số câu trả lời về khối lượng mỗi loại chất thải theo quy mô lao động
Phương pháp xử lý các chất thải công nghiệp không nguy hại
Thu gom chất thải công nghiệp không nguy hại
Xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại (1)
Xử lý chất thải công nghiệp không nguy hại (2)
Phương pháp xử lý chất thải rắn nguy hại
Thu gom chất thải công nghiệp nguy hại
Xử lý chất thải công nghiệp nguy hại (1)
Xử lý chất thải cơng nghiệp nguy hại (2)
Khó khăn của các doanh nghiệp
Hành động bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp
Hiện trạng áp dụng ISO và CSR
Kết quả các bảng so sánh (1)
Kết quả các bảng so sánh (2)
Kết quả các bảng so sánh (3)
Lộ trình cải thiện công tác quản lý chất thải công nghiệp ở Việt Nam

iv


Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Bảng 4-1:
Bảng 4-2:
Bảng 4-3:
Bảng 4-4:
Bảng 4-5:
Bảng 4-6:
Bảng 4-7:
Bảng 4-8:
Bảng 4-9:
Bảng 4-10:
Bảng 4-11:
Bảng 4-12:
Bảng 4-13:
Bảng 4-14:
Bảng 4-15:
Bảng 4-16:
Bảng 4-17:
Bảng 4-18:
Bảng 4-20:
Bảng 4-21:
Bảng 4-22:
Bảng 4-23:
Bảng 4-24:

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu

Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Bảng so sánh các quy định liên quan đến Quản lý chất thải rắn và nước thải y tế
Số lượng các cơ sở y tế và giường bệnh năm 2008
Lượng chất thải y tế phát sinh tại các bệnh viện và các khoa trong bệnh viện
Ví dụ về phân tích thành phần chất thải y tế (% dựa trên khối lượng ướt)
Tiêu chuẩn nước cấp và lượng nước thải tại các cơ sở y tế
Ví dụ về nước thải theo khoa
Một số kết quả chủ yếu của khảo sát QLCTRNTYT do Viện Vệ sinh môi trường và
sức khỏe lao động thực hiện.
Yeec cầu kỹ thuật về lò đốt chất thải rắn y tế
Các bệnh viện trong địa bàn nghiên cứu nằm trong danh sách Quyết định 64
Các hoạt động tài trợ về QLCTRNTYT tại Việt Nam
Số lượng và các loại hình cơ sở y tế khảo sát
Tổng số giường bệnh của các bệnh viện có phiếu trả lời
Khối lượng CTR y tế phát thải tại các bệnh viện khảo sát
Công nghệ xử lý chất thải tại chỗ của các bệnh biện khảo sát
Số lượng bệnh viện có và khơng có hệ thống xử lý nước thải
Các bệnh viện và số giường bệnh tại Hải Phòng
Các bệnh viện và số giường bệnh tại Hà Nội
Các bệnh viện và số giường bệnh tại Thừa Thiên Huế
Các bệnh viện và số giường bệnh tại Đà Nẵng
Các bệnh viện và số giường bệnh tại Tp. HCM
Các chỉ số và mục tiêu phát triển QLCTRNTYT tại Việt Nam
Các chương trình và mục tiêu đề xuất của lộ trình
Lộ trình đề xuất nhằm cải thiện QLCTRNTYT tại Việt Nam

v

Báo cáo giữa kỳ



Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Danh mục Hình
Hình 2-1:
Hình 2-2:
Hình 2-3:
Hình 2-4:
Hình 2-5:
Hình 2-6:
Hình 2-7:
Hình 2-8:
Hình 2-9:
Hình 2-10:
Hình 2-11:
Hình 2-12:
Hình 2-13:
Hình 2-14:
Hình 2-15:
Hình 2-16:
Hình 2-17:
Hình 2-18:
Hình 2-19:
Hình 3-1:
Hình 3-2:
Hình 3-3:

Hình 3-4:
Hình 3-5:
Hình 3-6:
Hình 3-7:
Hình 3-8:
Hình 3-9:
Hình 3-10:
Hình 3-11:
Hình 3-12:
Hình 3-13:
Hình 3-14:
Hình 3-15:
Hình 3-16:
Hình 3-17:
Hình 3-18
Hình 4-1:
Hình 4-2:
Hình 4-3:
Hình 4-4:
Hình 4-5:
Hình 4-6:
Hình 4-7:
Hình 4-8:
Hình 4-9:
Hình 4-10:
Hình 4-11
Hình 4-12
Hình 4-13
Hình 4-14
Hình 4-15


Sơ đồ tổ chức Bộ xây dựng và các Vụ/Cục liên quan
Sơ đồ tổ chức MONRE và các bộ phận liên quan về QLCTR
Khung thể chế về quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Hệ thống thu gom và vận chuyển CTRĐT tại Tp. Hồ Chí Minh
Sơ đồ tổ chức của Sở Xây Dựng Hà Nội
Quy hoạch cơ sở QLCTR tại Hà Nội
Cơ cấu ngân sách quản lý chất thải rắn tại URENCO Hà Nội
Vị trí cơ sở xử lý CTR tại Hà Nội
Sơ đồ lưu chuyển chất thải tại Hà Nội
Vị trí các cơ sở xử lý QLCTR tại Hải Phòng
Lưu chuyển rác ở Hải Phịng
Vị trí các cơ sở xử lý chất thải rắn tại Huế
Dòng lưu chuyển chất thải rắn tại Huế
Vị trí 11 trạm trung chuyển tại Đà Nẵng
Vị chí bãi chơn lấp chất thải rắn tại Đà Nẵng
Dịng lưu chuyển chất thải rắn tại Đà Nẵng
Hệ thống QLCTRĐT tại Tp, HCM
Vị trí các khu xử lý CTR tại Tp. HCM
Dịng lưu chuyển chất thải rắn đô thị tại Tp.HCM
Hệ thống quản lý môi trường hiện hành ở các khu công nghiệp
Hệ thống thanh tra tại các KCN
Xu hướng và tỉ lệ các doanh nghiệp tại Việt Nam
Phát triển KCN và đất sử dụng cho KCN
Vị trí các KCN được thành lập
Vị trí KCN tại thành phố Hà Nội
Vị trí KCN tại thành phố Hải Phịng
Vị trí các KCN tại Tỉnh Thừa Thiên Huế
Vị trí các KCN tại Đà Nẵng
Vị trí các KCN tại Tp.HCM

Vị trí các KCN tại tỉnh Đồng Nai
Vị trí các KCN tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Vị trí các KCN tại tỉnh Bình Dương
Sơ đồ vị trí điểm khảo sát bảng hỏi
Phương pháp xử lý chất thải công nghiệp thông thường
Phương pháp xử lý chất thải cơng nghiệp nguy hại
Khó khăn của các doanh nghiệp
Áp dụng và thực hiện ISO/CSR
Cơ cấu hành chính về quản lý chất thải và nước thải y tế cấp trung ương và địa phương
Cơ cấu tổ chức Bộ Y tế
Ví dụ về nước thải y tế tại một số bệnh viện
Sơ đồ rút gọn một số công nghệ xử lý nước thải
Cơ cấu số lượng giường bệnh tại các bệnh viện khảo sát
Thùng đựng chất thải sắc nhọn phân loại
Các phương tiện thu gom chất thải trong phạm vi bệnh viện
Nơi lưu trữ tạm thời tại các bệnh viện khảo sát
Phương pháp xử lý chất thải lây nhiễm tại các bệnh viện được khảo sát
Các phương pháp xử lý chất thải hoá chất tại các bệnh viện khảo sát
Phương pháp xử lý chất thải phóng xạ
Phí xử lý chất thải y tế nguy hại th ngồi
Phí xử lý chất thải thơng thường thuê ngoài
Số lượng cán bộ, nhân viên phụ trách quản lý chất thải tại các bệnh viện khảo sát
Thời điểm lắp đặt hệ thống xử lý nước thải

vi

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý mơi trường đơ thị Việt Nam


Hình 4-16
Hình 4-17
Hình 4-18
Hình 4-19
Hình 4-20
Hình 4-21
Hình 4-22
Hình 4-23

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Lý do không hoạt động của hệ thống xử lý nước thải
Các hệ thống xử lý nước thải tại các bệnh viện được khảo sát
Chi phí ban đầu cho hệ thống xử lý nước thải
Tỉ lệ cơ cấu chi phí ban đầu cho hệ thống xử lý nước thải
Chi phí vận hành & duy trì hệ thống xử lý nước thải
Quản lý nước thải tại các bệnh viện khảo sát
Các chương trình nâng cao nhận thức cho cán bộ y tế
Tập huấn/ Chương trình giáo dục cho nhân viên (khơng phải cán bộ y tế)

vii

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu

Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Danh mục Ảnh
Ảnh 2-1:
Ảnh 2-2:
Ảnh 2-3:
Ảnh 2-4:
Ảnh 2-5:
Ảnh 2-6:
Ảnh 2-7:
Ảnh 4-1:
Ảnh 4-2:
Ảnh 4-3:
Ảnh 4-4:
Ảnh 4-5:
Ảnh 4-6:

Hệ thống thu gom rác xe đẩy tay và thu gom bằng thùng
Phân loại rác tại nguồn tại Hà Nội
Thùng thu gom và hệ thống trạm trung chuyển tại Đà Nẵng
Chất thải rắn tại các làng nghề tái chế Bắc Ninh
Trạm trung chuyển tại thành phố Đà Nẵng
Trạm trung chuyển tại thành phố Hồ Chí Minh
Ngày hội tái chế tại thành phố Hồ Chí Minh
Một số ví dụ về hệ thống xử lý nước thải tại các bệnh viện ở Việt Nam
Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện
Lò đốt chất thải y tế tại URENCO Hải Phòng
Lò đốt chất thải y tế của URENCO Hà Nội
Lò đốt chất thải y tế tại Thừa Thiên Huế
Các lò đốt chất thải y tế của CITENCO thành phố Hồ Chí Minh.


viii

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Danh mục viết tắt
MSW
IW
MW
MONRE
MOC
WEPA
VEA
EIA
MOH
MPI
MOF
MOIT
PPCs
DOF
DOC
DONRE
URENCO
MSWM

ISWM
MWWM
SWM
HPC
HEPCO
IP
ISO
CSR
JICA
WHO
UNDP
ODA

Chất thải rắn đô thị (CTRĐT)
Chất thải công nghiệp (CTCN)
Chất thải y tế (CTYT)
Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT)
Bộ Xây dựng (BXD)
Cục quản lý chất thải và Cải thiện môi trường
Tổng cục Môi trường
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Bộ Y tế
Bộ Kế hoạch Đầu tư
Bộ Tài chính
Bộ Thơng tin Truyền thơng
Ủy ban nhân dân (UBND)
Sở Tài chính
Sở Xây dựng
Sở Tài ngun Mơi trường (Sở TNMT)
Công ty Môi trường Đô thị

Quản lý chất thải rắn đô thị (QLCTRĐT)
Quản lý chất thải rắn công nghiệp (QLCTRCN)
Quản lý chất thải rắn y tế (QLCTRYT)
Quản ly chất thải rắn (QLCTR)
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Công ty Mơi trường và Cơng trình đơ thị Huế
Khu Cơng nghiệp (KCN)
International Organization for Standardization/ Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế
Corporate Social Responsibility/ Trách nhiệm xã hội
Japan International Cooperation Agency/ Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
World Health Organization/ Tổ chức y tế thế giới
United Nations Development Program/ Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
Official Development Assistance/ Hỗ trợ phát triển chính thức

ix

Báo cáo giữa kỳ


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

CHƯƠNG 1
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Ở VIỆT NAM
1.1

Thông tin chung về Việt Nam


Việt Nam là quốc gia nằm ở phía đơng bán đảo Đơng Dương ở Đơng Nam Á. Việt Nam tiếp giáp
với Trung Quốc ở phía bắc, Lào ở phía tây bắc, Campuchia ở phía tây nam và Biển Đơng ở phía
đơng. Diện tích của Việt Nam khoảng 330,000km2, là quốc gia lớn thứ 65 trên thế giới. Năm 2009,
dân số khoảng 85.7 triệu người, đưa Việt Nam đứng thứ 14 về quốc gia đông dân trên thế giới
nhưng cũng gây áp lâu dài đối với nguồn lợi tự nhiên. Trong những năm tiếp theo, dự đoán tỉ lệ đơ
thị hố ở Việt Nam tiếp tục tăng. Ước tính dân số năm 2015 ở vùng đơ thị là 35 triệu người (chiếm
38% tổng số dân cả nước), đến năm 2025 là 52 triệu người (chiếm 50% tổng số dân cả nước).
1.2. Thông tin chung về chất thải ở Việt Nam
Theo Nghị định số 59/2007/ND-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ, quản lý chất thải ở
Việt Nam được chia thành chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Về hệ thống quản lý,
chất thải rắn được chia thành ba loại: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp và chất thải y tế.
Theo số liệu thống kế của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Việt Nam phát sinh hơn 15 triệu tấn rác
thải từ nhiều nguồn khác nhau. Trên 80% (12.8 triệu tấn/năm) là từ nguồn thải sinh hoạt, gồm hộ
gia đình, nhà hàng, chợ và các cơ sở kinh doanh. Ngành công nghiệp phát sinh ra hơn 2.6 triệu tấn
rác thải (17 phần trăm) mỗi năm, đây là nguồn quan trọng đứng thứ hai. Khoảng 160.000 tấn/năm
(1 phần trăm) chất thải của Việt Nam được coi là chất nguy hại, gồm chất thải y tế nguy hại từ bệnh
viện, chất thải nguy hại hoặc dễ cháy từ quá trình sản xuất công nghiệp, thuốc trừ sâu và chất bảo vệ
thực vật trong nông nghiệp. Nếu không được quản lý tốt, các chất thải y tế, độc hại, dễ gây ung thư
và các chất độc hại khác trong rác thải sẽ là mối đe doạ lớn đối với sức khoẻ và môi trường công
cộng. Các con số này được mô tả tại Bảng 1.1 và 1.2.
Bảng 1-1. Tổng quan quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (tấn/năm)
Tồn quốc
Vùng đơ thị
Nơng thơn
Phát sinh chất thải độc hại từ ngành công nghiệp (tấn/năm)
Phát sinh chất thải không độc hại từ ngành công nghiệp (tấn/năm)
Phát sinh chất thải y tế độc hại (tấn/năm)
Phát sinh chất thải sinh hoạt (kg/người/ngày
Tồn quốc

Vùng đơ thị
Nơng thơn
Thu gom chất thải(% chất thải phát sinh)
Vùng đô thị
Nông thôn
Các hộ nghèo ở đô thị
Số đơn vị chôn lấp chất thải rắn
Cơ sở xử lý trung gian (bao gồm chế biến phân hữu cơ)
Chôn lấp và bãi chôn lấp không đạt tiêu chuẩn
Chôn lấp hợp vệ sinh
Năng lực xử lý chất thải y tế độc hại(% tổng số)

12,800,000
6,400,000
6,400,000
128,400
2,510,000
21,000
0.4
0.7
0.3
71%
<20%
10-20%
12
74
17
50%

Nguồn: World Bank [2004], sắp xếp số liệu bới JST


1

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Bảng 1-2 Lượng chất thải phát sinh ở Việt Nam
Số lượng (tấn/năm)
Nông
Đô thị
Tổng số
thôn

Hạng mục

Nguồn xả thải

Loại chất rắn

CTR sinh hoạt

Khu thương mại, khu
dân cư, chợ

chất thải nhà bếp, nhựa,

giấy, thuỷ tinh v.v

6,400

6,400

12,800

Công nghiệp

kim loại, gỗ v.v.

1,740

770

2,510

Công nghiệp

dầu đốt, bùn thải, hoá chất
hữu cơ

126

2.4

128

Bệnh viện


giấy, máu, kim tiêm v.v.

-

-

21.5

8,266

7,172

15,459

N.A.

64,560

64,560

Chất thải công nghiệp
(không nguy hại)
Chất thải công nghiệp
(nguy hại)
Chất thải y tế (nguy hại)

Tổng (không bao gồm chất thải nông nghiệp)
Chất thải nông nghiệp


Trồng trọt, chăn nuôi

Chất trồng trọt

Nguồn: World Bank [2004]

Ước tính lượng chất thải ở Việt Nam được thể hiện ở bảng dưới đây. Ước tính chất thải sinh hoạt và
chất thải công nghiệp sẽ tăng nhanh trong vịng từ 10 đến 15 năm tới.
Bảng 1-3 Ước tính lượng chất thải phát sinh ở Việt Nam
(Đơn vị: triệu tấn)
Chất thải sinh
hoạt

Chất thải rắn
Công nghiệp

2015

22.2

2020
2025

Năm/loại

Chất thải y tế

Chất thải rắn
nông thôn


Chất thải từ
các làng nghề

9.6

0.2

9.8

1.8

43.6

35.2

20.8

0.3

8.8

2.5

67.6

51.7

27.8

0.3


7.6

3.6

91.0

Tổng cộng

Nguồn: Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tổng hợp đến năm 2025 và tầm nhìn tới năm 2050

2

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

CHƯƠNG 2
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ (QLCTRĐT)
2.1

Thực trạng QLCTRĐT ở Việt Nam

2.1.1

Cơ chế hành chính

(1) Cấp quốc gia
Nhìn chung, cơ quan nhà nước quản lý mơi trường ở Việt Nam là Bộ Tài nguyên và Môi
trường (MONRE) với ba đơn vị hành chính chính được giao quyền quản lý nhà nước về
chất thải, trong đó bao gồm Cục quản lý chất thải và cải thiện môi trường (WEPA), Tổng
cục môi trường Việt Nam (VEA).
Tuy nhiên, về quản lý chất thải sinh hoạt (QLCTRĐT), Bộ Xây dựng (MOC) là cơ quan
đầu mối về quản lý QLCTRĐT.
Ngoài ra, các bộ khác và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan hành chính ở địa phương ở
tỉnh/thành của Việt Nam) cũng tham gia trực tiếp vào các hoạt động quản lý chất thải.

Bộ Xây dựng (MOC): là cơ quan trung ương phụ trách trực tiếp về vấn đề quản lý
chất thải rắn đô thị và các khu xử lý chất thải. Trách nhiệm và thẩm quyền của bộ
về quản lý chất thải rắn như sau: Sơ đồ tổ chức của MOC được thể hiện tại Hình
1.1 dưới đây.
o

Xây dựng chính sách và thể chế, quy hoạch và xây dựng các cơ sở xử lý chất thải
rắn.

o Xây dựng và quản lý kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng về chất thải cấp quốc gia và
tỉnh.

Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức Bộ xây dựng và các Vụ/Cục liên quan

Bộ Tài nguyên và Môi trường (MONRE): là cơ quan chịu trách nhiệm về quản lý
và bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Vai trò của bộ về quản lý chất thải là phối hợp
3

Báo cáo tiến độ (2)



Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

với các bộ khác ban hành hướng dẫn, quy định, tiêu chuẩn về quản lý chất thải, xây
dựng kế hoạch quản lý chất thải hàng năm và dài hạn, xây dựng chính sách và
chiến lược, kế hoạch và phân bổ ngân sách nghiên cứu và phat triển cho các dự án
xử lý chất thải và phê duyệt, phê chuẩn báo cáo Đánh giá tác động môi trường
(EIA). Sơ đồ tổ chức MONRE như sau:

Hình 2-2 Sơ đồ tổ chức MONRE và các bộ phận liên quan về QLCTR

Bộ Y tế (MOH): MOH tham gia quản lý chất thải y tế. Trách nhiệm của bộ về quản
lý chất thải chủ yếu là đánh giá tác động chất thải rắn đối với sức khoẻ con người,
thanh tra, giám sát hoạt động xử lý chất thải bệnh viện.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI): là cơ quan ban hành chính sách có ảnh hưởng nhất
ở cấp bộ vì nhiệm vụ của bộ là đề xuất Chính phủ phê duyệt phân bổ ngân sách nhà
nước nói chung. Về quản lý chất thải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng Bộ Tài chính
xem xét cấp vốn và tài chính cho các bộ, cơ quan của chính phủ và địa phương để
thực hiện kế hoạch quản lý chất thải trên cơ sở kế hoạch quản lý chất thải dài hạn.
Ngoài ra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng các ưu đãi
về kinh tế để thúc đẩy hoạt động quản lý chất thải; như là ưu đãi thuế, khấu hao tài
sản cố định và ưu đãi sử dụng đất.
Bộ Tài chính (MOF): cùng với Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân bổ ngân sách cho các
hoạt động quản lý chất thải.Tuy nhiên, cơ quan này tập trung vào các vấn đề tài
chính và giá cả.
Bộ Thơng tin Truyền thơng (MOIT): hướng dẫn tuyên truyền phổ cập tài liệu pháp
luật về quản lý chất thải để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về

bảo vệ môi trường.
4

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Mối quan hệ giữa các cơ quan chính phủ Việt nam về quản lý chất thải rắn được thể
hiện tại Hình 2-3. Tham khảo thơng tin và chức năng, vai trò của từng cơ quan tại Chỉ
thị số 199/1997/CT-TTg.

MONRE

MOC

MOH

MPI & MOF

Chất thải rắn công nghiệp
Nguy hại

Chất thải rắn đô thị

Không nguy hại


Chất thải rắn y tế
Nguy hại

Không nguy hại

: Quản lý trực tiếp
: Quản lý gián tiếp
: Quan hệ về tài chính

Hình 2-3 Khung thể chế về quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
(2) Cấp địa phương
Hội đồng nhân dân: là đại diện của cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương. Hội
đồng nhân dân do dân địa phương bầu và có quyền lực cao nhất ở cấp địa phương.
Uỷ ban nhân dân: là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, chịu trách nhiệm quản lý
nhà nước ở địa phương. Trách nhiệm quản lý chất thải của cơ quan này như sau:
o

o
o
o

o

Thực hiện quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương, chỉ đạo
các cơ quan chực năng tổ chức, phối hợp với các cơ quan chức năng ở trung ước
xây dựng kế hoạch thường niên và dài hạn về quản lý chất thải, áp dụng các biện
pháp giúp địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ của mình về vệ sinh môi trường.
Phê duyệt các dự án xử lý chất thải ở địa phương trên cơ sở điều kiện dân số, kinh
tế xã hội và điều kiện công nghiệp ở từng địa phương.
Huy động vốn đầu tư từ các nguồn khác nhau để xây dựng bãi chôn rác và xây

dựng cơ chế khuyến khích các tổ chức phi chính phủ tham gia quản lý chất thải.
Chỉ đạo DOC và/hoặc DONRE cấp tỉnh/địa phương thực hiện các dự án xử lý chất
thải gồm thiết kế, xây dựng, giám sát, EIA v.v theo tiêu chuẩn môi trường và xây
dựng của Việt Nam.
Chỉ đạo TUPWS và URENCO cấp tỉnh/địa phương tổ chức thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải, phê duyệt phí thu gom và xử lý rác thải theo khuyến nghị của Sở Tài
chính tỉnh/địa phương (DOF).

Sở xây dựng (DOC): là cơ quan cấp tỉnh, hoạt động theo chỉ đạo của cả PPC và MOC.
Trách nhiệm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt và vùng chôn lấp rác thải gồm: giám sát
việc thực hiện quy hoạch đô thị của tỉnh hoặc thành phố đã được Thủ tướng phê duyệt, tổ
chức thiết kế và xây dựng các dự án chôn lấp rác thải theo tiêu chuẩn môi trường và xây
dựng, hỗ trợ PPC ra quyết định về các dự án cơ sở xử lý chất thải, phối hợp với DONRE
báo cáo và đề xuất vùng chôn lấp rác thải phù hợp cho PPC để phê duyệt.
5

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Sở Tài nguyên và môi trường (DONRE): tương tự như DOC, cơ quan này hoạt động theo
chỉ đạo của hai cấp: PPC về mặt hành chính và chính trị và MONRE về mặt phối hợp, hỗ
trợ và hướng dẫn kỹ thuật. DONRE có vai trị quan trọng trong quản lý chất thải, về giám
sát chất lượng môi trường, quản lý và thực hiện các chính sách và quy định về quản lý chất
thải do MONRE và PPC ban hành, phê duyệt EIA cho các dự án xử lý chất thải, phối hợp
với DOC xem xét và lựa chọn các bãi chơn lấp rác thải, sau đó đề xuất với PPC phê duyệt

bãi chôn lấp phù hợp nhất.
Tuy nhiên, vai trò của DOC và DONRE trong quản lý chất thải rắn phụ thuộc vào tính chất
và tổ chức của từng tỉnh thành và giữa chúng có thể có khác biệt.
Cơng ty mơi trường đơ thị (URENCO) (có thể mỗi tỉnh thành có tên gọi khác nhau tuỳ
theo chức năng và vai trị của cơng ty): là cơng ty nhà nước chịu trách nhiệm thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải ở tỉnh hoặc thành phố. Về các dự án chôn lấp rác thải, URENCO
thường được giao làm chủ dự án chôn lấp rác thải đồng thời quản lý, vận hành bãi chơn lấp.
Ngồi ra, URENCO có thể chịu trách nhiệm thu gom rác thải rắn, giữ vệ sinh công cộng,
chiếu sáng đơ thị, trồng cây xanh và chăm sóc cây trên các tuyến phố.
2.1.2. Khung pháp lý
Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều công cụ pháp lý quy định về quản lý chất thải rắn, gồm
danh sách sau:
Bảng 2-1 Khung pháp lý về quản lý chất thải rắn
Cơ quan xây
dựng

Văn bản pháp lý
Luật bảo vệ mơi trường nói chung
Luật bảo vệ môi trường

Quốc hội

Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4
năm 2003 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế
hoạch quản lý các cơ sở gầy ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
Nghị định số 117/2009 ngày 31 tháng 12 năm 2009
do chính phủ ban hành quy định quy chế xử phạt vi
phạm hành chính về bảo vệ mơi trường
Các văn bản pháp lý về chất thải rắn và chất thải nguy hại

Quyết định số 2149/2009/QD-TTg ngày 17 tháng 12
năm 2009 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến
năm 2015, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị định số 59/2007/ND-CP ngày 9 tháng 4 năm
2007 của chính phủ ban hành quy định về hoạt động
quản lý chất thải rắn, quyền hạn và trách nhiệm của
các cá nhân, tổ chức liên quan đến quản lý chất thải
rắn
Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 của
Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia
về quản lý chất thải rắn tại các khu công nghiệp và
khu đô thị đến năm 2020
Chỉ thị số 199/TTg ngày 3 tháng 4 năm 1997 của Thủ
tướng chính phủ về các biện pháp khẩn cấp để quản lý
chất thải rắn đô thị khu công nghiệp và khu đô thị

6

MONRE,
MOST

Cơ quan thực hiện

Chính phủ quy định chi tiết luật
này
MONRE, MOST
Chính quyền địa phương có các
cơ sở gây ơ nhiễm


MONRE

MONRE
Bộ cơng an và các bộ liên quan,
Ủy ban nhân dân các tỉnh

MOC and
MONRE

MONRE, MOC, MARD, MOIC,
MOH, MOET và các bộ liên quan

MOC

MOC, MONRE và các bộ liên
quan

MOC

MOC, MOSTE
MOPI, MOF, MOI, MOH
và các bộ liên quan

n/a

MOC, MOI, MOH, MOPI, MOF,
MOT, MOSTE, MOCI
Ủy ban nhân dân tỉnh

Báo cáo tiến độ (2)



Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Cơ quan xây
dựng

Văn bản pháp lý
Văn bản pháp lý về tái chế
Quyết định số 03/2004/QĐ-BTNMT ngày 2 tháng 4
năm 2004 của Bộ tài nguyên và môi trường về nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trong nước
Các cơ sở hạ tầng quản lý chất thải
Quyết định số 1440/2008/QD-TTg ngày 6 tháng 10
năm 2008 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế
hoạch các cơ sở xử lý chất thải tại ba vùng kinh tế
trọng điểm miền Bắc, Trung, Nam đến năm 2020
Thông tư liên bộ số
01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 1
năm 2001 hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi
trường đối với việc chọn lựa địa điểm , xây dựng và
vận hành bãi chơn lấp chất thải rắn
Phí và lệ phí quản lý chất thải rắn
Nghị định số 174/2007/ND-CP ngày 29 tháng 11 năm
2009 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
chất thải rắn
Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm

2008 của bộ Tài chính hướng dẫn việc thi thành Nghị
định số 174/2007/ND-CP ngày 29 tháng 11 năm 2008
của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 của bộ
Tài chính điều chỉnh, bổ sung thơng tư số
63/2002/TT-BTC về phí và lệ phí
Thơng tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ
trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất
thải rắn
Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 30 tháng 03 năm 2010 hướng dẫn quản lý quỹ
môi trường
Tiêu chuẩn
QCVN 07:2010/BXD – Hạ tầng kỹ thuật đô thị,
chương 9 SWM
QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nươc thải bãi rác

Cơ quan thực hiện

MONRE

DONREs,
VEPA (MONRE)

MOC

MOC, MOPI, MONRE, MOST,

MOF
Ủy ban nhân dân tỉnh

MOSTE,
MOC

MOSTE, MOC

MOF

MOF, MONRE các bộ liên quan
và ủy ban nhân dân tỉnh

MOF

MOF, MONRE các bộ liên quan
và ủy ban nhân dân tỉnh

MOF

MOF

MOF

MOF, MONRE

MOF,
MONRE

MOF,MONRE, các Bộ liên quan

và các ủy ban nhân dân tỉnh

MOC

MOC, các Bộ liên quan và các ủy
ban nhân dân tỉnh
MONRE, các Bộ liên quan và các
ủy ban nhân dân tỉnh

MONRE

Nghị định số 59/2007/ND-CP
Nghị định số 59/2007/ND-TTg ngày 9 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về quản lý chất
thải rắn. Nghị định này ban hành quy định của chính phủ từ giai đoạn lập kế hoạch đến giai đoạn xử
lý, quan trắc và thanh tra trong ngành quản lý chất thải rắn.
Lập kế hoạch: Quy hoạch xử lý chất thải rắn được chia thành hai cấp là cấp liên đô thị hoặc cấp các
vùng kinh tế trọng điểm và cấp tỉnh. Ở cấp tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức việc xây
dựng và phê duyệt kế hoạch quản lý chất thải rắn. Bộ Xây dựng sẽ hợp tác với Ủy ban nhân dân
tỉnh để xây dựng quy hoạch quản lý chất thải rắn của từng vùng hoặc quy hoạch chất thải rắn liên
tỉnh.
Đầu tư: Nhà nước khuyến khích nhiều dạng đầu tư vào ngành quản lý chất thải rắn như BBC, BOT,
BTO, BT và v.v như đã quy định trong Luật đầu tư. Nhà đầu tư cần đưcọ hỗ trợ bằng các chính
sách ưu đãi như: miến phí sử dụng đất, hỗ trợ bồi thường đất, ưu đãi về tín dụng…
Phân loại tại nguồn: Quyết định này quy định nhiều nội dung về phân loại chất thải tại nguồn.
Quyết định này quy định rằng chất thải phải được phân loại tại nguồn và xử lý đúng cách. Về quản
lý chất thải rắn, những đối tượng phát thải phải phân loại và xả chất thải đúng quy định. Chất thải

7

Báo cáo tiến độ (2)



Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

nguy hại phải được tách ra khỏi chất thải thông thường theo đúng cách. Danh mục chất thải nguy
hại cũng được MONRE ban hành.
Thu gom, lưu trữ và vận chuyển: các doanh nghiệp hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải nguy hại phải đăng ký với các cơ quan có thẩm quyền. Các đối tượng phát thải chất thải nguy
hại chỉ được ký hợp đồng xử lý với các doanh nghiệp được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại được MONRE ban hành.
Xử lý:Phụ thuộc vào tính chất, thành phần của chất thải rắn và điều kiện địa phương để lựa chọn
công nghệ xử lý phù hợp. Tuy nhiên, khuyến khích lựa chọn cơng nghệ tiên tiến về tái chế rác thải,
xử lý rác thải để giảm kích cỡ bãi rác, sản sinh năng lượng và đảm bảo vệ sinh mơi trường.
Chi phí quản lý chất thải rắn: về quản lý chất thải rắn, ngoài ngân sách thu được từ phí vệ sinh, chi
phí cần được trợ giá một phần từ chính phủ. Trong khi đó, chi phí quản lý chất thải nguy hại nên
thu từ các đối tượng phát thải dựa trên các hợp đồng giữa bên phát thải và các công ty thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải. Ủy ban nhân dân tỉnh cần ban hành các quy chế về dịch vụ công theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Quan trắc, điều tra và xử lý vi phạm: Các cơ quan điều tra môi trường các cấp thực thi chức năng
quan trắc, điều tra và xử lý vi phạm trong ngành quản lý chất thải rắn.
Nguyên tắc quản lý chất thải rắn:
1. Các tổ chức, cá nhân phát thải chất thải rắn hoặc có các hành động liên quan đến phát thải chất
thải rắn phải trả phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
2. Chất thải rắn phải được phân loại tại nguồn, tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất và để
tạo ra năng lượng
3.Ưu tiên áp dụng công nghệ xử lý các chất thải không phân hủy để giảm diện tích bãi rác, tiết
kiệm khơng gian

4. Khuyến khích xã hội hóa việc phân loại rác thải, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải

2.1.3

Chính sách và chiến lược về QLCTR
(1) Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn
Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ban hành theo “Quyết định của
Thủ tướng chính phủ số 2149/QD-TTG về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn tới năm 2025 và Tầm nhìn tới năm 2050” (sau đây gọi tắt là Chiến
lược về QLCTR”) được xây dựng bởi MOC và MONRE trong năm 2009. Chiến lược về
QLCTR đưa ra mục tiêu quản lý chất thải rắn, bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải công
nghiệp, chất thải y tế, trong các năm mục tiêu 2015, 2020 và 2025.
Tầm nhìn đến năm 2050 và mục tiêu năm 2020 được nêu trong Chiến lược QLCTRCN như
sau:
Tầm nhìn đến năm 2050
Phấn đấu tới năm 2050, tất cả các loại chất thải rắn phát sinh đều được thu gom, tái sử dụng và tái
chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến, than thiện với môi trường và phù hợp vơi điều
kiện thực tế của từng địa phương, hạn chế khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp tới mức thấp nhất.

8

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Mục tiêu đến năm 2020

+ 90% tổng chất thải rắn từ hộ gia đình và đơ thị được thu gom và xử lý để bảo vệ mơi trường,
trong đó 85% sẽ được tái chế, tái sử dụng, tái tạo năng lượng hoặc sản xuất phân bón hữu cơ.
+ 80% tổng chất thải rắn trong xây dựng xả thải từ các thành phố sẽ được thu gom, trong đó 50%
được thu gom để tái sử dụng hoặc tái chế.
+ 50% phân bùn bể phốt từ các đô thị loại 2 trở lên và 30% các đơ thị cịn lại sẽ được thu gom và
xử lý an tồn với mơi trường.
+ Giảm sử dụng 65% túi nilon tại siêu thị và các trung tâm thương mại so với năm 2010.
+ 80% các thành phố có điểm riêng để tái chế chất thải rắn được phân loại từ từng hộ gia đình.
+ 90% tổng lượng chất rắn công nghiệp không nguy hại sẽ được thu gom và xử lý để bảo vệ mơi
trường, trong đó 75% được thu gom để tái sử dụng và tái chế.
+ 70% tổng lượng chất rắn nguy hại từ khu công nghiệp được xử lý để bảo vệ môi trường.
+ 100% chất thải rắn không nguy hại và chất thải rắn nguy hại từ ngành y tế được thu gom và xử lý
để bảo vệ môi trường.
+ 70% tổng lượng chất rắn từ vùng nông thôn và 80% từ làng nghề được thu gom và xử lý để bảo
vệ môi trường.

Trong chiến lược về QLCTR, MOC và MONRE là các bộ có trách nhiệm xây dựng chính
sách về QLCTR và/hoặc 3R (giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế) cũng như việc thực hiện
QLCTR thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp địa phương. Mặt khác, là các đơn vị hỗ trợ, vai trò
của MPI, MOF, MOIT, MOH, MARD, MIC cũng được quy định. Ngoài ra, để đạt được
mục tiêu của Chiến lược về QLCTRCN, chương trình hành động gồm 10 chương trình đã
được xây dựng kèm theo Chiến lược trong bảng sau.

9

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam


Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Bảng 2-2 Chương trình hành động và vai trị của các bộ/ngành có liên quan về Quản lý
tổng hợp chất thải rắn
TT

1

2

3

4

5

6

7

8

Tên chương trình
Thúc đẩy phịng
ngừa, giảm thiểu,
tái chế, tái sử
dụng chất thải
rắn
Thúc đẩy phân

loại chât thải rắn
tại nguồn

Đầu tư xây dựng
cơng trình xử lý
chât thải rắn cấp
vùng
Xử lý chât thải
rắn sinh hoạt đô
thị trong giai
đoạn 2009-2020
Phục hồi môi
trường ở Cơ sở
xử lý và chơn lấp
chất thải

Thời
gian
Cơ quan
hồn thành
chủ trì
- Xây dựng và thực hiện các biện
2020
MONRE
pháp về ngăn chặn, giảm thiểu, tái
sử dụng và tái chế chât thải rắn
- Xây dựng ngành công nghiệp tái
chế
- Xây dựng văn bản và phương
2015

MONRE
hướng phân loại chất thải rắn tại
nguồn
- Xây dựng mơ hình về phân loại
chất thải rắn tại nguồn
Mục tiêu

Cơ quan phối hợp
MOC, MOIT, MOH,
các bộ, ngành hữu
quan và Uỷ ban nhân
dân (PC)
MOC, MOIT, MOH,
MOF, PC

Xây dựng vùng xử lý chât thải rắn
cấp khu vực

2020

MOC

MOIT, MOH, MPI,
MOF,
MONRE,
MOST, PC

Xây dựng các nhà máy áp dụng
công nghệ hạn chế lấp đất để xử lý
chất thải rắn sinh hoạt tại 64 tỉnh


2020

MOC

MPI, MOF, MONRE,
MOST, PC

Xử lý bãi chôn lấp chất thải gây ô
nhiễm môi trường theo quy định tại
Quyết định số 64/2003/Q§-TTg.
- Khôi phục và cải thiện các vùng
chôn lấp chất thải trên tồn quốc
theo tiêu chuẩn mơi trường
Tăng cường quản Tăng cường QLCTRCN tại vùng
lý chất thải rắn ở nông thôn và làng nghề
vùng nông thôn
và làng nghề
Xây dựng hệ Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu
thống cơ sở dữ hữu quan và giám sát chất thải trên
liệu và quan trắc tồn quốc để nâng cao hiệu quả mơ
chất thải rắn
hình quản lý chất thải rắn từ cấp
trung ương đến địa phương
Giáo dục nâng Nâng cao nhận thức về phân loại,
cao ý thức cộng giảm, tái chế, tái sử dụng cho mọi
đồng
tầng lớp dân nhân thông qua đào tạo
và giáo dục


2020

MONRE

MOC, MOF, MPI, PC

2020

MARD1

MONRE, MOC, PC

2020

MONRE

MOC, MOIT, MOH,
PC

2015

MIC

MOET, MOIT, MOH,
MOC, MONRE

Xây dựng hệ Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy
2015
MOC
MONRE,

MOIT,
MOH, MOF, MPI,
thống chính sách, định, văn bản hướng dẫn ký thuật,
pháp luật và thể chính sách, thể chế về QLCTRCN
MOST
9
chế về quản lý
tổng hợp chất
thải rắn
Xử lý chất thải - Đảm bảo đến năm 2025, 100% xả
2025
MOH
MONRE,
MOC,
rắn y tế trong thải chất thải rắn từ cơ sở y tế được
MOF
10
giai đoạn 2009 - thu gom và xử lý theo tiêu chuẩn
2025
môi trường
Nguồn: Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tổng hợp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050

Là cơ quan chịu trách nhiệm chính về tiến hành ISWM, chuẩn bị tiến hành chiến lược về
ISWM, MOC đã triển khai các haotj động dưới dây trong năm 2010:

1

Trách nhiệm quản lý chất thải rắn ở vùng nông thôn vẫn đang được các bộ MARD, MOC, MONRE thảo luận. Trong quyết định số
2149/QD-TTg, có nối rằng nhiệm vụ “củng cố việc quản lý chất thải rắn ở các vùng nông thôn và các làng nghề thuộc về MARD , phối
hợp với MONRE và MOC. Tuy nhiên, báo cáo ở cấp địa phương cho thấy chưa có cơ chế rõ ràng về cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm

quản lý chất thải rắn ở nông thôn. Trong các quy định về quản lý chất thải rắn, vai trị của các bên liên quan chưa được trình bày rõ. Ví dụ
như nghị định số 59/2007/ND-CP về quy chế quản lý chất thải rắn có quy định về quản lý chất thải rắn ở cả vùng đô thị và nông thôn
nhưng không nêu rõ trách nhiệm của MARD

10

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

o

o
o
o
o
o
o

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Nghiên cứu công nghệ giảm thiểu chất thải tại các bãi rác: (Bao gồm chất thải rắn
từ các hộ gia đình ở đơ thị và vùng nơng thơn; chất thải rắn y tế và chất thải rắn
nguy hại)
Đánh giá kế hoạch quản lý chất thải rắn tại các tỉnh trong nước
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về lập kế hoạch quản lý chất thải rắn
Rà soát và đánh giá nghị định số 59/2007/ND-CP về quản lý chất thải rắn
Xây dựng các quy định cho báo cáo định kỳ về quản lý chất thải rắn và các thông

số cần báo cáo
Xây dựng cơ sở dữ liêu; thu thập, phân tích và đánh giá số liệu về chất thải rắn trên
toàn quốc.
Hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư để xử lý chất thải rắn ở các khu vực liên tỉnh

(2) Lập kế hoạch các cơ sở xử lý chất thải rắn
Cũng với sự điều phối của MOC, kế hoạch quốc gia về đầu tư cơ sở xử lý chất thải liên tỉnh
ở ba vùng kinh tế trọng điểm ở miền bắc, trung và nam đến năm 2020 được thể hiện tại
"Quyết định số 1440/2008/QD-TTg ngày 6 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ”.
Kế hoạch được tóm tắt tại bảng sau.
Bảng 2-3 Kế hoạch đề xuất 7 vùng xử lý CTR liên tỉnh
TT

Khu xử lý CTR
liên tỉnh

Vị trí

I

Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

1

Khu xử lý CTR
Nam Sơn

Xã Nam Sơn, huyện
Đơng Anh, Hà Nội


Diện tích

Phạm vi hoạt động

140-160 ha

- Đối với CTR công nghiệp: Hà Nội, Vĩnh
Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên
- Đối với chất thải sinh hoạt: Hà Nội

2

Khu xử lý CTR
Sơn Dương

Xã Sơn Dương, huyện
Hoành Bồ, Quảng Ninh

100 ha

- Đối với CTR cơng nghiệp: Quảng Ninh,
Hải Phịng, Hải Dương
- Đối với CTR sinh hoạt: Quảng Ninh

II

Vùng kinh tế trọng điểm miền trung

1


Khu xử lý CTR
Hương Văn

2

Khu xử lý CTR
Bình Nguyên

Xã Hương Văn, huyện
Hương Trà, Thừa Thiên
Huế

40 ha

Xã Bình Nguyên, huyện
Bình Sơn, Quảng Ngãi

70 ha

- Đối với CTR công nghiệp: Thừa Thiên
Huế và Đà Nẵng
- Đối với CTR sinh hoạt: thành phố Huế
- Đối với CTR công nghiệp: Quảng Nam,
Quảng Ngãi
- Đối với CTR sinh hoạt: Quảng Ngãi

3

Khu xử lý CTR
Cát Nhơn


Xã Cát Nhơn, huyện Phú
Cát, Bình Định

70 ha

- Đối với CTR cơng nghiệp: Bình Định và
một số tỉnh miền tây và nam
- Đối với CTR sinh hoạt: Bình Định

III

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

1

Khu xử lý CTR
Tân Thanh

Xã Tân Thanh, huyện Thủ
Thừa, Long An

1.760ha

- Đối với CTR sinh hoạt và công nghiệp:
Long An và Tp. Hồ Chí Minh

2

Khu xử lý CTR

Củ Chi

huyện Củ Chi, tp Hồ Chí
Minh

822 ha

- Đối với CTR cơng nghiệp và độc hại:
Tp.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh

11

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

2.1.4

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Các nhà tài trợ và khu vực tư nhân có liên quan
ODA là nguồn vốn chính cho các dự án mơi trường tại Việt Nam nói chung và các dự án
quản lý chất thải rắn nói riêng. Các nhà tài trợ chính nguồn vốn ODA trong lĩnh vực quản lý
chất thải rắn tại Việt Nam bao gồm Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA, bao gồm tiền
thân của JICA là JBIC), Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
(1) Tổng quan về hỗ trợ ODA của Nhật Bản
Các dự án ODA chủ yếu của Nhật liên quan đến lĩnh vực quản lý chất thải rắn đơ thị được
trình bày trong bảng dưới đây .


Bảng 2-4 Các dự án ODA chủ yếu của Nhật có liên quan đến lĩnh vực quản lý chất thải
rắn đô thị tại các thành phố nghiên cứu
Dự án/chương trình

Loại hỗ trợ

Giai đoạn

Vốn

Dự án nghiên cứu cải thiện mơi trường tại Hà Nội tại
nước CHXHCN Việt Nam

DS

07.1998 ~ 05.2000

Không có
thơng tin

Dự án cung cấp thiết bị quản lý chất thải tại Hà Nội

GA

01.2002 ~ 08.2003

9.0

Dự án hỗ trợ cho sáng kiến 3R tại thành phố Hà Nội


TC

11.2006 ~11.2009

Khơng có
thơng tin

Chương trình phát triển đơ thị tồn diện tại thành phố Hà
Nội (bao gồm quản lý chất thải rắn)

DS

12.2004 ~05.2006

Không có
thơng tin

Nghiên cứu về quy hoạch cải thiện vệ sinh của thành phố
Hải Phòng tại nước CHXHCN Việt Nam

DS

05.2000 ~ 06.2001

Khơng có
thơng tin

Dự án cải thiện mơi trường tại t hành phố Hải Phòng (I)


LA

04.2005 ~ 12.2011

15.2

Dự án cải thiện mơi trường tại t hành phố Hải Phịng (II)

LA

03.2009 ~ 09.2013

213.1

GTC

04.2006 ~ 03.2009

Khơng có
thơng tin

DS

06.2008 ~ 11.2009

Khơng có
thơng tin

Hà Nội


Hải Phịng

Huế
Chương trình cho nhân viên tập sự từ thành phố
Shizuoka tại thành phố Huế
Đà Nẵng
Nghiên cứu chiến lược phát triển tổng hợp cho thành phố
Đà Nẵng và khu vực phụ cận

Nguồn: Hoạt động của JICA và các dự án tài trợ tại Việt Nam , (2002.5, Văn phòng JICA tại Việt Nam);
do Nhóm nghiên cứu JICA sắp xếp và cập nhật.
Chú thích: DS – Nghiên cứu phát triển
GA – Viện trợ khơng hồn lại PTTC – Hợp tác kỹ thuật theo dự án
ETD – Cử chuyên gia
L A – Vốn vay ưu đãi
GTC – Hợp tác kỹ thuật ở cấp cơ sở

(2) Chương trình của các nhà tài trợ khác
Bên cạnh Nhật Bản, Ngân hàng Thế giới và ADB với tư cách là các nhà tài trợ có vai trò
quan trọng trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn tại Việt Nam. ADB là lãnh đạo của một
nhóm các nhà tài trợ đa quốc gia, và lĩnh vực quản lý chất thải rắn tại Việt Nam cũng tiếp
nhận các nguồn tài trợ song phương từ các quốc gia khác như: Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Canada,
Hàn Quốc, vv.

12

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam


Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

Các dự án ODA chính tại Việt Nam, bao gồm dự án tại các thành phố nghiên cứu, được
trình bày trong bảng đưới đây :
Bảng 2-5 Các dự án chủ yếu về quản lý chất thải rắn đô thị tại Việt Nam của các nhà tài
trợ khác
Nhà tài trợ

Dự án/Chương trình
Chiến lược quản lý chất thải rắn
và Kế hoạch hành động cho Hạ
Long/Cẩm Phả và Hải Phòng

Vốn

Cơ quan thực
hiện

Loại hỗ
trợ

Giai đoạn

Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hải
Phịng và
Quảng Ninh


Khơng
có thơng
tin

1999-1999

0.65

Dự án
đường
ống

n/a

8.69

(triệu US$)

Xử lý nước thải và chất thải rắn
tại miến Bắc của Việt Nam

-

Nước thải và vệ sinh môi trường
tại thành phố Đà Nẵng

UBND tỉnh
Đà Nẵng

LA


1999-2004

33.83

Nước thải và vệ sinh môi trường
tại thành phố Hải Phịng

UBND tỉnh
Hài Phịng

LA

1999-2005

41

ADB

Cải thiện mơi trường tại thành
phố Hồ Chí Minh

UBND thành
phố HCM

LA
&GA

2000-2006


Thuỵ Điển/
SIDA

Tăng cường kiểm sốt ơ nhiễm
và quản lý chất thải rẵn tại khu
đơ thị và khu công nghiệp tại
Việt Nam

N/A

GA

1996-1997

0.31

Dự án môi trường Việt Nam Canada (Giai đoạn 2)

MONRE

GA

2000-2005

11.5

Dự án kinh tế rác thải
(WasteEcon)

MOSTE


GA

2000-2004

n/a

UBND tỉnh
Thừa Thiên
Huế

GA

1996
-1999

5.07

Ngân hàng
Thế giới

Canada/
CIDA

Thuỵ Sĩ/
SDC

Phát triển đô thị tại Huế

64.75 (LA)

1.80 (GA)

USA/USAID

Xã hội hố cơng tác quản lý chất
thải rắn tại thành phố Hồ Chí
Minh

US-AEP,
iCMA, TAF

GA

2002-2003

0.14

Tây Ban Nha

Nhà máy chế biến rác Cầu Diễn

URENCO Hà
Nội

LA

1998 –
2000

4.00


Hàn Quốc/
KOICA

Quản lý và xử lý chất thải rẵn tại
thành phố Hải Phòng

URENCO
Hai Phong

LA

2003 –
2009

19.61

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ TNMT; do Nhóm nghiên cứu JICA tổng hợp
Chú thích: LA – Hỗ trợ vay vốn
GA – Trao viện trợ
n/a: Khơng có thơng tin

(3) Khu vực tư nhân
Trong các quy định liên quan đến quản lý CTR (CTR đơ thị nói riêng) tại Việt Nam, “xã hội
hố” là một chính sách được ưu tiên phát triển tại cả cấp trung ương và địa phương. Chính
phủ khuyến khích mạnh mẽ khu vực tư nhân tham gia vào thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn.
Ở đây cần chú ý rằng, “xã hội khác” khác với “tư nhân khố”. Khu vực tư nhân phải hồn
tồn chịu rủi ro trong quá trình triển khai thực hiện. Trong khi đó, đối với xã hội hố, nó địi
hỏi có sự hợp tác giữa các thành phần kinh tế tư nhân và chính phủ, nói cách khác, trách

nhiệm và rủi ro được chia sẻ giữa các công ty “xã hội hóa” (khơng do nhà nước sở hữu) và
chính phủ, và sự tương tác giữa hai bên là rất cần thiết trong q trình thực hiện.
Chính sách xã hội hố này đã được thực hiện ở nhiều thành phố tại Việt Nam nơi mà CTR
đô thị là một vấn đề ưu tiên của chính quyền địa phương. Cùng với chính sách này, số
13

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

lượng các công ty cũng như lĩnh vực mà các công ty này tham gia vào trong quản lý chất
thải rắn đang ngày càng được mở rộng.
Trong thời gian gần đây, trong lĩnh vực quản lý CTR, các công ty theo “xã hội hóa” tham
gia chủ yếu vào cơng tác thu gom chất thải rắn. Mặt khác, các công ty tư nhân cũng đã tham
gia vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn. Một số cơ sở xử lý chất thải rắn tại các thành phố
nghiên cứu được đầu tư và vận hành bởi khu vực tư nhân.
Bảng 2-6 Các cơ sở xử lý do khu vực tư nhân đầu tư tại các thành phố nghiên cứu
STT

Cơ sở xử lý

Hà Nội
1
Nhà máy xử lý rác Sơn
Tây
Địa điểm: xã Xuân Sơn,

thị xã Sơn Tây, Hà Nội.
2

Huế
1

2

3

4

Năm bắt
đầu

Công suất

Công nghệ

Công ty cổ
phần công
nghệ Seraphin
Green

2008

200
tấn/ngày

- Khởi công

xây dựng
vào tháng 9
năm 2010.
- Dự kiến
hoạt động:
Cuối năm
2011

2,000
tấn/ngày

-Phân hữu cơ
- Tái chế
nhựa
- Viên nhiên
liệu RDF
- Đóng gạch
-Phân hữu cơ
- Tái chế
- Ép rác và
xuất khẩu.

Nhà máy xử lý rác Nam
Sơn
Địa điểm: Khu xử lý
CTR Nam Sơn, huyện
Sóc Sơn, Hà Nội.

Cơng ty cổ
phần tiến bộ

Quốc tế
(AIC)

Nhà máy xử lý rác Thuỷ
Phương
Địa điểm: xã Thuỷ
Phương, huyện Hương
Thuỷ, tỉnh TT – Huế
Nhà máy xử lý chất thải
Hương Trà
Địa điểm: xã Hương
Van, huyện Hương Trà,
tỉnh TT – Huế

Công ty CP
phát triển Tâm
Sinh Nghĩa

2006

200
tấn/ngày

LEMNA
International.,
Inc

-được phê
duyệt đầu tư
vào năm

2010
- Dự kiến
hoạt động:
cuối năm
2012

-Giai đoạn
1: 300
tấn/ngày
-Giai đoạn
2 (~ 2025)
600
tấn/ngày

Công ty giải
pháp chất thải
Việt Nam
(Vietnam
Waste
Solutions.,Inc)

- Bắt đầu
tiếp nhận
chất thải từ
2007
- hoàn thiện
vào năm
2010
Cuối năm
2009


3,000
tấn/ngày

Thành phố Hồ Chí Minh
1
Khu liên hiệp xử lý chất
thải rắn Đa Phước
Địa điểm: xã Đa Phước,
huyện Bình Chánh,
Tp.Hồ Chí Minh
2

Chủ sở hữu

Nhà máy xử lý chất thải
Vietstar
Địa điểm: xã Thái Mỹ,
huyện Củ Chi, Tp.HCM
(Khu liên hiệp xử lý
chất thải Phước Hiệp)
Nhà máy xử lý chất thải
Tâm Sinh Nghĩa
Địa điểm: xã Hiệp
Phước, huyện Củ Chi,
TP.HCM (trong khu liên
hiệp xử lý CTR Phước
Hiệp)
Khu liên hiệp xử lý CTR
Long An

Địa điểm: xã Tân
Thành, huyện Thủ
Thừa, tỉnh Long An

Vietstar.,Jsc
(Công ty con
của LEMNA
International.,
Inc)
Công ty CP
đầu tư phát
triển Tâm
Sinh Nghĩa

Công ty giải
pháp chất thải
Việt Nam
(Vietnam
Waste
Solutions.,Inc
(VWS))

- Bắt đầu
xây dựng
vào tháng 4
năm 2008
-Dự kiến
hoạt động:
cuối năm
2010

Bộ Xây
dựng vừa
phê duyệt
lựa chọn
VWS làm
chủ đầu tư

Ansinh-ASC
-Ủ
- tái chế
- lò đốt rác
nhỏ
-Ủ
-Tái chế
nhựa
-Chôn lấp vệ
sinh

Chú ý

Đang xây dựng

Quy hoạch theo
vùng kinh tế
trọng điểm ở
miền Trung theo
quyết định
1440/2008/QD-T
Tg


-Chôn lấp vệ
sinh
-Ủ
- Tái chế

-Giai đoạn
1: 600 t/ng
-Giai đoạn
2:
1,200t/ng

-Ủ
-Tái chế
nhựa

1,000
tấn/ngày

-Ủ
-Tái chế
nhựa

1,760 ha

n/a

Quy hoạch theo
vùng kinh tế
trọng điểm ở
miền Trung theo

quyết định
1440/2008/QD-T
Tg

Danh sách các công ty khơng thuộc sở hữu nhà nước có tham gia vào thu gom và vận
14

Báo cáo tiến độ (2)


Nghiên cứu Quản lý môi trường đô thị Việt Nam

Tập 6: Báo cáo Nghiên cứu
Quản lý chất thải rắn tại Việt Nam

chuyển chất thải tại Hà Nội và Hải Phòng được liệt kê trong Bảng 2-7.
Bảng 2-7 Các công ty không thuộc sở hữu nhà nước tham gia thu gom và vận chuyển
chất thải rắn đô thị tại Hà Nội và Hải Phịng
TT
Tên cơng ty
Hà Nội
1
Cơng ty CP Mơi trường Thăng Long

Khu vực hoạt động

Loại hình cơng ty
Cơng ty cổ phần

Quận: Hồng Mai, Tây

Hồ, Cầu Giấy, Long
Biên, Thanh Xn theo
hình thức đầu thầu

2

Công ty CP Môi trương Tây Đô

3

Công ty CP Green

Công ty cổ phần

4

Công ty CP môi tường và công nghệ Sinh
Thái

Công ty cổ phần

5

Hợp tác xã Thành Công

Hợp tác xã

6

Công ty CP môi trường Hà Đông


Công ty cổ phần

Quận Hà Đơng

7

Cơng ty CP mơi trường và cơng trình đô thị
Sơn Tây

Công ty cổ phần

TX Sơn Tây

Hợp tác xã

Huyện Dương Kinh

Cơng ty cổ phần

Hải Phịng
1
Hợp tác xã Thành Vinh

Tại Huế và Đà Nẵng, khu vực tư nhân tham gia vào thu gom CTR chủ yếu tại vùng nông
thôn. Họ thường tổ chức các đội nhỏ và liên lạc với UBND xã hoặc huyện. Hiện nay chưa
có số liệu thống kê cũng như thông tin về các đội thu gom rác này.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống thu gom có một số điểm khác biệt so với các thành
phố khác. Hệ thống thu gom của Tp.HCM được mô tả trong hình dưới đây và được giải
thích như sau;

(1) – Chất thải được thu gom trực tiếp bởi các xe ép (các xe ép lớn hơn 4 tấn) từ các khu dân cư và
vận chuyển đến công trường xử lý rác.
(2) – Chất thải được thu gom bởi các xe ép <4 tấn được vận chuyển đến các trạm trung chuyển.
Chất thải được thu gom bằng xe tay, thùng gần các trạm trung chuyển cũng được vận chuyển đến
đây.
(3) – Rác thải được thu gom bằng xe tay, thùng được đưa đến điểm hẹn thu gom để đưa lên xe ép.
Tại đây, (6)- xe ép <4 tấn sẽ vận chuyển rác đến các bồ trung chuyển rác để đưa rác lên các xe ép
có cơng suất lớn hơn, mà khơng cần qua trạm trung chuyển ép rác kín; Và, (8)- xe ép <4 tấn sẽ vận
chuyển rác trực tiếp đến nơi xử lý rác; hoặc (5)-đến bô trung chuyển rác (với máy ép) và chuyển
rác vào vào xe công ten nơ. (7)- Tại các trạm trung chuyển, chất thải sẽ được đưa vào các xe công
ten nơ (với trọng tải là 15 tấn) và vận chuyển đến nơi xử lý.
(4) – Chất thải thu gom bởi xe tay hoặc thùng được đem đến bô trung chuyển để đưa lên xe ép
hoặc xe tải. (9)-sau đó, xe ép >4 tấn hoặc xe tải > 7 tấn sẽ vận chuyển rác đến các công trường xử
lý CTR.

1
2
3

5

7
8

4

6
9
Xe ép>4 tons; xe tải<7tons


(Nguồn: trang web của CITENCO)

Hình 2-4 Hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn đơ thị tại Tp.Hồ Chí Minh

15

Báo cáo tiến độ (2)


×